Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ

CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH

H

TUYNEL

Đ
A

̣I H

O

̣C



K

IN

SỐ 2 THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Phương Dung

Th.s Lê Thị Hoài Anh

Lớp: K46B Kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn
Với lòng biết ơn của mình, em xin chân thành gởi lời

cám ơn đến các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế nói
chung, các Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng,

Ế

những người đã truyền đạt cho em kiến thức, cũng với sự


U

tận tụy, nhiệt tình trong công việc trong thời gian qua. Các

́H

Thầy Cô đã tạo điều kiện cho em trang bị những kiến thức



làm hành trang cho con đường tương lai sắp đến.

Đặc biệt em xin chân thành cám ơn Cô ThS. Lê Thị

IN

tốt khóa luận tốt nghiệp.

H

Hoài Anh, người trực tiếp hướng dẫn, giúp em hoàn thành

K

Em cũng xin gởi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, các anh,

chị trong phòng Kế toán của Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2

O


̣C

Thừa Thiên Huế đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những

̣I H

kinh nghiệm thực tế trong công việc cũng như tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp em hoàn thành công việc của mình.

Đ
A

Trong giới hạn thời gian thực hiện khóa luận cũng như

kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi những
sai sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và những lời

góp ý của Quý Thầy cô và Công ty để giúp em hoàn thiện hơn
trong công tác chuyên môn sau này của mình.
Em xin chân thành cám ơn!

Ngày 15 tháng 05 năm
2016


Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương Dung
MỤC LỤC
Lời cảm ơn

Danh mục chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ, lưu đồ
Danh mục bảng biểu

Ế

Tóm tắt nghiên cứu

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2



1.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2

H

1.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2

IN

1.6. Kết cấu đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4


K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI

̣C

PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2

O

THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................4

̣I H

1.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ..............................................4
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ .......................................................................4

Đ
A

1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ........................................................................5
1.1.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ .........................................................................6
1.1.4. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ ........................................................6
1.1.4.1. Môi trường kiểm soát................................................................................7
1.1.4.2. Hệ thống thông tin kế toán........................................................................9
1.1.4.3. Thủ tục kiểm soát......................................................................................9
1.1.4.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ .......................................................................11
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của công tác KSNB .............................................11
1.2. Kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ..................................12

1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất ...........................................................................12


1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................12
1.2.3 Sự cần thiết phải KSNB chi phí sản xuất ......................................................14
1.2.4 Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất ...15
1.2.4.1 Tổ chức chứng từ .....................................................................................15
1.2.4.2 Tổ chức sổ kế toán ...................................................................................15
1.2.4.3 Tổ chức báo cáo .......................................................................................15
1.2.5 Nội dung kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ..................15
1.2.5.1. KSNB chi phí NVL trực tiếp ..................................................................15

Ế

1.2.5.2. KSNB chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................18

U

1.2.5.3 KSNB chi phí sản xuất chung ..................................................................20

́H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI



CÔNG TY TNHH GẠCH TUYNEL SỐ 2 THỪA THIÊN HUẾ ...........................22
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế .....................22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................................22


H

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Công ty ........................23

IN

2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................................24

K

2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty..............................................................26
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ...............................................................................26

̣C

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................28

O

2.1.5 Tổ chức kế toán tại Công ty...........................................................................29

̣I H

2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................................29
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................29

Đ
A

2.1.5.3 Chế độ, chính sách, hình thức kế toán áp dụng ........................................30


2.1.6 Nguồn lực ......................................................................................................31
2.1.6.1 Tình hình lao động....................................................................................31
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn.................................................................32
2.1.6.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................35

2.2. Thực trạng công tác KSNB chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel số
2 Thừa Thiên Huế ......................................................................................................39
2.2.1. Môi trường KSNB chi phí sản xuất ..............................................................39
2.2.2 Hệ thống thông tin kế toán phục vụ KSNB chi phí sản xuất.........................41
2.2.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ .......................................................................41


2.2.2.2 Tổ chức tài khoản và sổ kế toán ...............................................................41
2.2.2.3 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ............................................................41
2.2.3 KSNB chi phí sản xuất tại Công ty................................................................42
2.2.3.1 KSNB chi phí NVL trực tiếp ....................................................................43
2.2.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp ......................................................58
2.2.3.3 Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung ................................................64
2.2.4 Bộ phận kiểm toán nội bộ ..............................................................................68
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

Ế

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH

U

TUYNEL SỐ 2 THỪA THIÊN HUẾ.........................................................................70


́H

3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác KSNB chi phí sản xuất tại Công ty



TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế................................................................70
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................70
3.1.1.1. Về môi trường kiểm soát .........................................................................70

H

3.1.1.2. Về hệ thống thông tin kế toán..................................................................70

IN

3.1.1.3. Về công tác KSNB chi phí sản xuất ........................................................71

K

3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................72
3.1.2.1. Về môi trường kiểm soát .........................................................................72

̣C

3.1.2.2 Về hệ thống thông tin kế toán...................................................................72

O

3.1.2.3 Về công tác KSNB chi phí sản xuất .........................................................73


̣I H

3.1.3. Bộ phận kiểm toán nội bộ .............................................................................74
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất

Đ
A

tại Công ty TNHH Gạch Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế .............................................74
3.2.1. Về môi trường kiểm soát ..............................................................................74
3.2.2 Về hệ thống thông tin kế toán........................................................................75
3.2.3 Về KSNB chi phí sản xuất.............................................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80
3.1 Kết luận ................................................................................................................80
3.2 Kiến nghị ..............................................................................................................80
3.3 Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài .........................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................82
PHỤ LỤC


Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


KSNB

Kiểm soát nội bộ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

NVL

Nguyên vật liệu

NCTT

Nhân công trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản



H


IN

Tiền gửi ngân hàng

̣C

K

TGNH
GTGT

Đ
A

̣I H

O

KTNB

U

Doanh nghiệp

́H

DN

Ế


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Giá trị gia tăng
Kiểm toán nội bộ


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Trang
 Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm gạch tuynen tại Công Ty TNHH
gạch tuynen số 2 Thừa Thiên Huế ...............................................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty ..............................................................27

U

Ế

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty................................................................29

́H

 Lưu đồ



Lưu đồ 2.1: Quy trình mua NVL...................................................................................44
Lưu đồ 2.2: Quy trình nhập kho NVL ...........................................................................46
Lưu đồ 2.3: Quy trình xuất kho NVL............................................................................51


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Lưu đồ 2.4: Quy trình kiểm soát nội bộ chi phí nhân công trực tiếp ............................59


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
 Bảng
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2013 - 2015 .............................31
Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013–2015 ............33
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm

U

Ế

2013 - 2015 ..................................................................................................38


́H

 Biểu

Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu mua vật tư ...............................................................................48



Biểu 2.2: Hóa đơn Giá trị gia tăng.................................................................................49
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho...............................................................................................50

H

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho ...............................................................................................53

IN

Biểu 2.5: Biên bản kiểm kê vật tư .................................................................................55

K

Biểu 2.7: Bảng thanh toán tiền lương............................................................................62
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp các khoản trích nộp ...............................................................63

Đ
A

̣I H


O

̣C

Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT tiền điện ...............................................................................67


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất là một vấn đề quan trọng, luôn được các nhà
quản lý quan tâm. Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản
xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế”, tôi đã thực hiện
nghiên cứu những nội dung sau: Trong phần cơ sở lý luận, đề tài đã trình bày những

Ế

nội dung cơ bản về kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất và kiểm soát nội bộ chi phí sản

U

xuất trong doanh nghiệp. Nội dung kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất bao gồm môi

́H

trường kiểm soát, các yếu tố trong tổ chức hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát nội bộ
chi phí sản xuất như: hệ thống chứng từ, sổ kế toán, báo cáo đồng thời phân tích ở



từng khoản mục được đề cập đến rõ ràng. Để có cái nhìn tổng quan về đơn vị tìm hiểu,

đề tài đã giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất,

H

nguồn lực, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán tại Công ty. Hoàn thiện công tác kiểm

IN

soát nội bộ phi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế

K

được thể hiện thông qua nội dung: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin kế toán,
các thủ tục kiểm soát áp dụng cho từng khoản mục (Chi phí NVL trực tiếp, chi phí

̣C

nhân công trực tiếp, chi phí SXC) và bộ phận kiểm toán nội bộ. Bên cạnh việc phân

O

tích, đề tài đã làm rõ bằng các nghiệp vụ và chứng từ minh họa ở mỗi nội dung. Qua

̣I H

quá trình tìm hiểu công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại đơn vị, kết hợp với cơ

Đ
A


sở lý thuyết, đề tài đưa ra đánh giá sơ bộ về đơn vị thực tập trên các phương diện về
môi trường kiểm soát, tổ chức kế toán, hoạt động kiểm soát và bộ phận kiểm toán nội
bộ. Từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi
phí sản xuất tại Công ty.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài
Kiểm soát nội bộ là một bộ phận quan trọng giúp cho nhà quản lý kiểm tra,
giám sát được quá trình hoạt động, góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp doanh nghiệp xây dựng được

Ế

một nền tảng quản lý vững chắc trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ

U

chi phí sản xuất là một vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp

́H

nói chung đặc biệt là đối với ngành sản xuất gạch xây dựng. Việc kiểm soát chi phí
tốt sẽ ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và sau cùng tăng lợi




nhuận của doanh nghiệp.

H

Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế hoạt động chủ yếu trong lĩnh

IN

vực sản xuất gạch Tuynel, kinh doanh các sản phẩm gạch cung cấp cho thị trường vật
liệu xây dựng... sản xuất gạch xây dựng có thị trường tiêu thụ mạnh, nhu cầu sản xuất

K

gạch là rất lớn. Trước tình hình đó việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới

̣C

công nghệ đặt ra cho doanh nghiệp nhiều vấn đề trong đó kiểm soát nội bộ chi phí sản

O

xuất là một cách để doanh nghiệp có thể phát triển bền vững và đảm bảo được sức

̣I H

cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất ngoài việc giám
sát thực hiện các chính sách, thủ tục của đơn vị đã được thiết lập, việc kiểm soát nội bộ


Đ
A

về chi phí sản xuất tại công ty chưa được quan tâm đúng mức, còn bộc lộ nhiều hạn
chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý. Vì thế công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản
xuất trong công ty rất quan trọng và cấp thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, em quyết định chọn đề tài: “
Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch
Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài gồm ba mục tiêu chính:
Thứ nhất, hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kiểm soát nội bộ chi phí
sản xuất trong doanh nghiệp.
Thứ hai, thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch
Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế.

Ế

Thứ ba, đề xuất giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công


́H

U

ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế.



1.3. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu lý luận về kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp và
thực tiễn công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel

IN

H

Số 2 Thừa Thiên Huế.

K

1.4. Phạm vi nghiên cứu

̣C

Về thời gian: số liệu được nghiên cứu trong năm 2015.

O

Về không gian: đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH Gạch


̣I H

Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế (phòng kế toán, phòng kinh doanh,...)

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

Phương pháp định tính gồm:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: từ giáo trình, sách báo, tạp chí, internet và

những chứng từ, sổ sách của công ty. Từ đó nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công
tác kiểm soát nội bộ chi phí tại công ty.
Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này được sử dụng
dựa trên các bảng câu hỏi đã chuẩn bị từ trước. Đây là phương pháp hiệu quả trong
quá trình thu thập thông tin.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các dữ liệu, số liệu thông qua các hệ

thống chứng từ, sổ sách liên quan. Bên cạnh đó, thông qua các kênh thông tin như
trang web của công ty để tìm hiểu những thông tin liên quan đến tình hình cơ cấu tổ
chức, các BCTC của công ty.
Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm kế toán tại công ty để thực hiện
tính toán, xử lý và phân tích các số liệu trên BCTC.

U

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có ba chương:

Ế

1.6. Kết cấu đề tài

́H

Chương 1: Cơ sở lý luận công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong



doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch

H

Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế.

IN


Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI
BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH TUYNEL
SỐ 2 THỪA THIÊN HUẾ

1.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp


Ế

1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ

U

Trong hoạt động của một đơn vị, một tổ chức, kiểm soát luôn là một khâu quan

́H

trọng trong quy trình quản trị. Thực hiện chức năng này là kiểm soát nội bộ của công



ty. Vì vậy, chất lượng của hoạt động kiểm soát không những ảnh hưởng đến tính trung
thực của thông tin tài chính mà nó cũng có khả năng chi phối đến quyết định sản xuất

H

kinh doanh hay duy trì hoạt động ổn định của đơn vị.

IN

Hiện nay, trên thế giới đang chấp nhận rộng rãi định nghĩa về hệ thống kiểm soát

K

nội bộ theo COSO (Committee of Sponsoring organization) thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính đưa ra vào năm 1992, đó là: “


̣C

Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân

O

viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm

̣I H

thực hiện ba mục tiêu dưới đây:

Đ
A

- Báo cáo tài chính đáng tin cậy
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành cũng đề cập đến khái niệm hệ thống
kiểm soát nội bộ là:“ Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm
soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đợn vị tuân
thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian
lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử
dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

Theo IAS 400: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách và thủ
tục kiểm soát do Ban Giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt
chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể.”
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC):” Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ
thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài
sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ
pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.”

U

Ế

Từ những định nghĩa trên, có thể thấy rằng phạm vi của công tác KSNB là rất

́H

rộng, nó không chỉ giới hạn trong lĩnh vực tài chính, kế toán mà bao gồm tất cả mọi
hoạt động trong DN. KSNB của các đơn vị được thiết lập ra nhằm các mục đích như



bảo vệ tài sản, sổ sách, thông tin, thúc đẩy việc tuân thủ pháp luật tăng cường tính hiệu

1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ


IN

a. Bảo vệ tài sản:

H

lực, hiệu quả về mặt điều hành và sử dụng các nguồn lực trong đơn vị.

K

Tài sản của đơn vị bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình, chúng có thể

̣C

bị đánh cắp, lạm dụng vào những mục đích khác nhau hoặc bị hư hại nếu không được

O

bảo vệ bởi các hệ thống kiểm soát thích hợp.

̣I H

b. Bảo đảm độ tin cậy của thông tin:

Đ
A

Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan
trọng cho việc hình thành các quyết định của các nhà quản lý. Như vậy, các thông tin
cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực

trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt
động kinh tế, tài chính.
c. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý:
Công tác KSNB được thiết lập trong DN, đảm bảo các quyết định và chế độ pháp
lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh phải được tuân thủ đúng mực. Cụ thể
công tác KSNB cần:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

 Duy trì và kiểm tra tuân thủ các chính sách có thể liên quan đến các hoạt động
của DN.
 Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận trong
mọi hoạt động của DN.
 Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, khách quan, chính xác cũng như việc
lập báo cáo tài chính trung thực và khách quan.
 Đảm bảo hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý.

Ế

Tuy nằm trong một thể thống nhất song bốn mục tiêu trên đôi khi cũng có mâu

U


thuẫn với nhau như giữa tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản, sổ

́H

sách hoặc cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Nhiệm vụ các nhà quản lý là xây dựng



một KSNB hữu hiệu và kết hợp hài hòa bốn mục tiêu trên.

Như vậy, KSNB là một chức năng thường xuyên của các đơn vị, tổ chức và trên

H

cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc để tìm ra các biện pháp

IN

ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu của đơn vị.

K

1.1.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ

O

các rủi ro tiềm tàng.

̣C


- Giúp cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị hiệu quả hơn, giảm bớt

̣I H

- Bảo vệ tài sản của đơn vị khỏi bị hư hỏng, mất mát. Ngăn ngừa các gian lận và
sai sót, đảm bảo tính chính xác và trung thực số liệu, báo cáo kế toán.

Đ
A

- Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ
chức cũng như các quy định của pháp luật.
- Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được

mục tiêu.
1.1.4. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ
Theo quan điểm của IFAC các bộ phận hợp thành KSNB gồm bốn bộ phận: môi
trường kiểm soát, hệ thống thông tin kế toán, thủ tục kiểm soát và bộ phận kiểm toán
nội bộ.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.1.4.1. Môi trường kiểm soát

Môi trường kiểm soát chi phí là thành phần nền tảng của công tác KSNB chi phí
sản xuất và ảnh hưởng đến nhận thức kiểm soát của tất cả các nhân viên trong công ty.
Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chung chủ yếu liên quan tới quan điểm, thái
độ, nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong DN. Môi trường kiểm
soát bao gồm các nhân tố sau:

U

a. Đặc thù phong cách điều hành của Ban quản trị

Ế

Các nhân tố bên trong bao gồm:

́H

Phong cách điều hành cũng ảnh hưởng đến việc tiếp nhận các thông tin của ban
lãnh đạo và mối quan hệ với cấp dưới. Có nhà quản lý thích gặp gỡ và trao đổi trực



tiếp với nhân viên. Trong khi cũng có người thích lối làm việc mệnh lệnh, áp đặt từ
trên xuống. Việc nhà quản lý thuộc thích phong cách điều hành nào sẽ ảnh hưởng trực

H

tiếp đến chính sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức kiểm tra kiểm soát

IN


trong DN. Bởi vì chính nhà quản lý này, đặc biệt là các nhà quản lý cấp cao nhất sẽ

K

phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm soát sẽ áp dụng tại DN.

̣C

b. Cơ cấu tổ chức quản lý của DN

O

Cơ cấu làm việc trong công ty là cách phân công công việc và quyền hạn giữa

̣I H

các bộ phận trong DN. Phân chia trách nhiệm và quyền hạn hợp lý sẽ là cơ sở cho
chuyên môn hóa công việc và nâng cao hiệu quả hoạt động. Một cơ cấu tổ chức phù

Đ
A

hợp sẽ góp phần quan trọng để lập kế hoạch, điều hành và giám sát các hoạt động.
Ngược lại nếu cơ cấu quản lý chồng chéo, thiếu hợp lý thì vừa giảm hiệu quả làm việc
của từng bộ phận mà khả năng kiểm tra, giám sát cũng không thực hiện được. Do đó,
cơ cấu quản lý của DN là tập trung hay phân tán quyền lực, việc phân chia trách nhiệm
có cụ thể không sẽ ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát.
c. Chính sách nhân sự:
Các DN cần xây dựng chính sách cụ thể rõ ràng cho việc tuyển dụng, huấn luyện,
bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, khen thưởng và kỷ luật. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng

đáng kể đến sự tồn tại và tính hiệu quả của môi trường kiểm soát bởi vì nó có tác động
SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

đến các nhân tố khác như tính chính trực và các giá trị đạo đức, năng lực và phẩm chất
của nhân viên. Một chính sách nhân sự tốt sẽ góp phần giúp doanh nghiệp có được
những nhân việc có năng lực. Và với chính sách đãi ngộ hợp lý, khả năng gian lận của
nhân viên cũng được giảm xuống mức thấp hơn.
d. Công tác kế hoạch:
Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thu chi
quỹ, kế hoạch hay dự án đầu tư, sữa chữa TSCĐ, đặc biệt là kế hoạch tài chính gồm

U

Ế

những ước tính cân đối tài chính, kết quả hoạt động và sự luân chuyển tiền trong tương

́H

lai là những nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát. Nếu việc lập và thực hiện
kế hoạch được tiến hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống kế hoạch và dự toán đó




sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu. Vì vậy trong thực tế các nhà quản lý
thường quan tâm xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi những nhân tố ảnh

H

hưởng đến kế hoạch đã lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thường để xử lý, điều

IN

chỉnh kế hoạch kịp thời.

K

e. Ủy ban kiểm soát:

̣C

Ủy ban kiểm soát gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của đơn vị

O

như thành viên của hội đồng quản trị nhưng không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý

̣I H

và những chuyên gia am hiểu về các kĩnh vực kiểm soát. Ủy ban kiểm soát thường có
nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

Đ

A

- Giám sát việc chấp hành luật pháp của công ty.
- Kiểm tra và giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.
- Giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính.
- Dung hòa những bất đồng (nếu có) giữa ban giám đốc với kiểm toán viên bên ngoài.
Các nhân tố bên ngoài:
Môi trường kiểm soát chung của một đơn vị còn phụ thuộc vào các nhân tố bên

ngoài như pháp luật, sự kiểm soát của các cơ quan chức năng nhà nước, ảnh hưởng của
các chủ nợ, môi trường pháp lý… Các nhân tố này tuy nằm ngoài sự kiểm soát của nhà

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

quản lý nhưng có ảnh hưởng đến quy trình thiết kế, vận hành và xử lý dữ liệu của công
tác KSNB chi phí sản xuất trong DN, trong đó nhân tố chủ yếu và quan trọng là nhận
thức về hoạt động kiểm tra, kiểm soát và điều hành hoạt động của các nhà quản lý DN.
1.1.4.2. Hệ thống thông tin kế toán
Thông qua quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, hệ thống thông tin kế toán không những cung cấp những thông tin cần thiết cho
quản lý mà còn có tác dụng trong việc kiểm soát nhiều mặt hoạt động của DN nên nó

U


Ế

là bộ phận quan trọng trong công tác KSNB chi phí sản xuất của DN.

́H

Ngoài yêu cầu thông thường của bất kỳ hệ thống thông tin (tính kịp thời, hiệu



quả), các mục tiêu chủ yếu mà hệ thống thông tin kế toán phải đạt được như sau:
- Tính có thực: Cơ cấu kiểm soát không cho phép ghi chép những nghiệp vụ

H

không có thực vào sổ sách của đơn vị.

IN

- Sự phê chuẩn: bảo đảm mọi nghiệp vụ xảy ra phải được phê chuẩn hợp lý
- Tính đầy đủ: bảo đảm việc phản ánh trọn vẹn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

K

- Sự đánh giá: bảo đảm không có sai phạm trong việc tính toán các khoản giá.

̣C

- Sự phân loại: bảo đảm các nghiệp vụ được ghi chép đúng theo sơ đồ tài khoản


O

và ghi nhận đúng đắn ở các loại sổ sách kế toán.

̣I H

- Tính đúng kỳ: bảo đảm việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện kịp

Đ
A

thời theo quy định.

- Quy trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác: số liệu kế toán được ghi vào sổ

phụ phải được tổng cộng và chuyển sổ đúng đắn, tổng hợp chính xác trên các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp.
1.1.4.3. Thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát được thiết kế tùy thuộc vào những nét đặc thù của cơ cấu tổ
chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thủ tục kiểm soát được hiểu là những chính
sách, các thủ tục, các quy định do nhà quản lý đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc thực
hiện các mục tiêu của công tác KSNB chi phí sản xuất.
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

- Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu, tài liệu liên quan đến đơn vị.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu tính toán.
- Kiểm tra chương trình ứng dụng và môi trường tin học.
- Kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Kiểm ta và phê duyệt các chứng từ kế toán, tài liệu kế toán.
- Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài.
- So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán.

Ế

- Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài sản và tài liệu kế toán.

U

- Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế với dự toán, kế hoạch.



a. Nguyên tắc phân công phân nhiệm:

́H

Các thủ tục kiểm soát được thiết lập trên ba nguyên tắc cơ bản:

Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cần được phân loại cụ thể cho

H


nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Mục đích là không thể để một cá

IN

nhân hay bộ phận nào có thể kiểm soát mọi mặt của một nghiệp vụ. Khi đó, thông qua

K

cơ cấu tổ chức, công việc của một nhân viên này có thể được kiểm soát bởi công việc

̣C

của một nhân viên khác. Phân chia trách nhiệm làm giảm rủi ro xảy ra các sai sót

O

nhằm lẫn cũng như các hành vi gian lận. Mặt khác, nó có tác dụng tạo điều kiện nâng

̣I H

cao chuyên môn, thúc đẩy nhau làm việc và khi phân chia phải phù hợp vơí năng lực
của người đó.

Đ
A

b. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm:
Nguyên tắc này quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các nghiệp


vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn.
Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công việc như:
- Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
- Trách nhiệm bảo quản tài sản và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
- Chức năng kế toán và chức năng tài chính.
- Chức năng thực hiện và chức năng kiểm soát.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

c. Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn:
Người quản lý đơn vị không thể và cũng không nên giải quyết mọi vấn đề trong
đơn vị, mà thực hiện sự ủy quyền cho cấp dưới. Theo sự ủy quyền của người quản lý,
các cấp dưới được giao quyết định và giải quyết một số công việc trong một phạm vi
nhất định. Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc quyết định và giải quyết công việc
trong phạm vi quyền hạn được giao. Quá trình ủy quyền được tiếp tục mở rộng xuống
các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia trách nhiệm và quyền hạn mà không

Ế

mất tính tập trung của đơn vị.

U


1.1.4.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ

́H

Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị tiến hành



công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.
Kiểm toán nội bộ là một trong những nhân tố cơ bản trong công tác KSNB của

H

DN, bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát đánh giá thường xuyên về

IN

toàn bộ hoạt động của DN, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế, vận hành các
chính sách và thủ tục về KSNB. Bộ phận kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ giúp DN có

K

những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt động trong DN. Tuy nhiên bộ phận

O

 Về tổ chức:

̣C


kiểm toán nội bộ chỉ phát huy tác dụng nếu:

̣I H

 Bộ phận kiểm toán nội bộ phải trực thuộc một cấp đủ cao để không giới hạn
phạm vi của nó.

Đ
A

 Bộ phận kiểm toán nội bộ phải được giao quyền hạn tương đối rộng rãi và

hoạt động tương đối độc lập về phòng kế toán và các bộ phân hoạt động được kiểm tra.
 Về nhân sự:

Tuyển chọn những nhân viên có đạo đức nghề nghiệp, có năng lực chuyên môn
và đạo đức nghề nghiệp phù hợp với các quy định hiện hành.
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của công tác KSNB
Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã được đầu tư rất nhiều trong thiết kế và vận hành công
tác KSNB, thế nhưng một KSNB vẫn không thể hoàn toàn hữu hiệu. Bởi lẽ ngay cả
khi có thể xây dựng hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, thì hiệu quả thật sự của nó vẫn tùy
SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh


thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm việc và tính
đáng tin cậy của lực lượng nhân sự. Nói cách khác, công tác KSNB chỉ có thể giúp hạn
chế tối đa những sai phạm mà thôi, vì nó có các hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những
nguyên nhân sau đây:
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí,
đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dưới.
- Khả năng đánh lừa, lẩn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau

Ế

hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị.

U

- Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát



trong các nghiệp vụ này thường xuyên bị bỏ qua.

́H

sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai phạm

- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt

H

động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.


IN

- Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền
hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.

K

- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm soát

̣C

không còn phù hợp…

O

1.2. Kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

̣I H

1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất

Đ
A

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách khác, chi phí sản
xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong
một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất

Trong lĩnh vực kế toán tài chính, ta có thể phân loại chi phí SXKD theo các tiêu
thức sau:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
- Chi phí NVL: Bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL, dùng vào hoạt động
SXKD. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: Chi phí NVL chính, chi phí NVL
phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí NVL khác.
- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH,
BHYT.

Ế

- Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dung

U

vào hoạt động SXKD.

́H


- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ TSCĐ của DN
dùng vào hoạt động SXKD.



- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Gồm giá mua bên ngoài cung cấp cho hoạt động
SXKD của DN như giá dịch vụ điện, nước, điện thoại, giá bảo hiểm tài sản, giá thuê

H

nhà cửa, phương tiện…

K

phí tiếp khách, thuê quảng cáo..

IN

- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí không thuộc các loại trên như: chi
 Phân loại theo công dụng kinh tế

O

̣C

- Chi phí NVL trực tiếp: gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp trong quá

̣I H

trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ…

- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương

Đ
A

của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện.
- Chi phí SXC: tất cả chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên, thường

gồm: chi phí lao động trực tiếp phục vụ tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng: chi
phí công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, khấu hao TSCĐ
thuộc phân xưởng, các dịch vụ mua ngoài và chi phí khác thuộc phạm vi phân xưởng.
 Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
- Chi phí sản phẩm: gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc mua vào trong
kỳ. Chi phí này phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ tính kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một
kỳ kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

 Phân loại theo phương pháp quy nạp
- Chi phí trực tiếp: là loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí
như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.. và có thể tính trực tiếp cho đối
tượng đó một cách hiệu quả/ ít tốn kém.
- Chi phí gián tiếp: Là loại chi phí liên quan đối tượng chịu chi phí, nhưng không

thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả. Nói đúng hơn, chi
phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Do vậy, chi phí gián

Ế

tiếp được phân phối cho các đối tượng chịu chi phí bằng các phương pháp phân bổ.

U

 Phân loại theo mối quan hệ hoạt động

́H

- Chi phí biến đổi: Là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt
động của tổ chức. Các chi phí này bao gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT sản xuất



ra sản phẩm, chi phí hoa hồng cho đại lý bán, chi phí vận chuyển.
- Chi phí cố định: Là chi phí xét về tổng số ít hoặc không thay đổi theo mức độ

H

hoạt động, nhưng xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ

IN

hoạt động. Các chi phí này bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương cho

K


cán bộ quản lý,…

- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Trong các

O

̣C

đơn vị sản xuất, chi phí hỗn hợp chiếm một tỷ lệ khá cao, chẳng hạn: Chi phí bảo trì
máy móc, chi phí tiền điện…

̣I H

1.2.3 Sự cần thiết phải KSNB chi phí sản xuất

Đ
A

Hiện nay, hầu hết tất cả các DN đều hoạt động dựa trên nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận, để đạt được điều này thì yêu cầu đặt ra với nhà quản lý là phải tiết kiệm chi phí,
trong đó công tác KSNB chi phí sản xuất sẽ góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm.
Trong DN sản xuất để có được sản phẩm thì phải tiến hành chế biến qua nhiều giai
đoạn và được thực hiện ở nhiều giai đoạn khác nhau. Vì vậy, công tác KSNB chi phí
sản xuất là rất cần thiết nhằm chống được lãng phí, khống chế chi phí bất hợp lý, góp
phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh và sư đứng vững của DN trên
thị trường ngày nay.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh

1.2.4 Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất
1.2.4.1 Tổ chức chứng từ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí NVLTT, chi phí NCTT và
chi phí SXC nói riêng cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại DN nói chung đều
phải lập chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành.
1.2.4.2 Tổ chức sổ kế toán
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng và yêu cầu quản lý, đơn vị mở

Ế

các sổ kế toán cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu thông tin, hệ thống sổ kế toán dùng để

U

ghi chép, tập hợp chi phí cũng được tổ chức thành sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán

́H

chi tiết.



1.2.4.3 Tổ chức báo cáo


Hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất được tổ chức để đáp ứng nhu cầu thông tin

H

cho nhà quản lý và kiểm soát cụ thể của lãnh đạo DN.

IN

1.2.5 Nội dung kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

K

1.2.5.1. KSNB chi phí NVL trực tiếp

̣C

1.2.5.1.1 Các gian lận và sai sót thường gặp trong KSNB chi phí NVL trực tiếp

O

- Việc tính toán, đánh giá NVL dùng cho sản xuất không chính xác, hoặc gian

̣I H

lận có chủ ý của một số người vì lợi ích riêng,
- Vật tư xuất kho không đúng theo định mức làm trì trệ quá trình sản xuất sản

Đ
A


phẩm.

- Xuất kho vật tư không đúng loại vật tư dung cho sản xuất hoặc xuất thừa vật

tư làm vật tư để lại nhiều trong phân xưởng, dẫn đến dễ bị hư hỏng, thất thoát.
- Các nghiệp vụ xuất kho vật tư trong kỳ này nhưng để kỳ sau mới hạch toán
làm giảm chi phí trong kỳ này.
- Không thực hiện đối chiếu số liệu vào lúc cuối kỳ giữa số liệu sổ sách kế toán
với thủ kho.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Dung

15


×