TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----oo----
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Thành viên trong nhóm:
1.
2.
3.
4.
5.
Hoàng Thị Lan Anh
Nguyễn Đức Anh
Nguyễn Phương Hồng
Nguyễn Thị Nhàn
Đỗ Thị Phượng
NỘI DUNG BÁO CÁO :
Nghiên cứu tìm hiểu về các loại chipset trên bảng mạch chính
(mainboard) trên máy tính.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2016
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
1
MỤC LỤC
Lời nói đầu.............................................................................................................. 3
1.
2.
3.
4.
5.
Khái niệm chung............................................................................................... 5
Chip Cầu Bắc.................................................................................................... 6
Chip Cầu Nam................................................................................................... 8
Một số hãng chipset ......................................................................................... 10
Các loại chipset................................................................................................. 11
5.1 Chipset của Intel.............................................................................................. 11
5.1.1 Chipset intel 4 series......................................................................11
5.1.2 Chipset intel xeon........................................................................... 12
5.1.3 Các dòng chipset mới của Intel......................................................13
5.2 Chipset của AMD............................................................................................. 14
5.2.1 Chipset AMD-M690T.................................................................... 14
5.2.2 Chipset AMD-PHENOM............................................................... 14
5.2.3 Chipset AMD 790GX.................................................................... 15
5.2.4 Chipset AMD- quad-core Phenom 9600+ Black Edition.............. 16
5.2.5 AMD A-Series Chipset..................................................................17
5.3 Chipset của VIA............................................................................................... 17
5.3.1 Chipset VIA-NANO....................................................................... 17
5.3.2 Chipset VIA-VN800...................................................................... 18
5.4 Chipset của SIS ................................................................................................ 19
5.4.1 Chipset SIS M671MX.................................................................... 19
5.4.2 Chipset SIS 655 FX....................................................................... 19
5.4.3 Chipset SIS 655 TX....................................................................... 20
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
2
LỜI NÓI ĐẦU
Chipset có tác dụng gì trên bo mạch chủ?
Nếu muốn tự mình lắp đặt một chiếc máy tính, bạn sẽ ngay lập tức cảm
thấy bối rối với những chipset hiện có trên thị trường INTEL, VIA, SIS,.. không
ngừng tranh đua về công nghệ. Vậy đâu sẽ là chipset phù hợp với nhu cầu của
bạn?
Để chọn được bo mạch chủ (BMC) xứ lý nhanh, hoạt động ổn định thì
mối quan tâm hang đầu phải là chipset – đây là trung tâm đầu não quản lý mọi
hoạt động của BMC , từ việc giao tiếp CPU, bộ nhớ, đồ họa, cho đến các thiết bị
ngoại vi (chuột, bàn phím, âm thanh, mạng, moderm, printer...). Theo kinh
nghiệm thực tiễn, các BMC dùng cùng
chipset có tốc độ và sự ổn định không khác
biệt nhiều. Vì vậy bạn cần phải chọn được
chipset đủ mạnh để đáp ứng được nhu cầu,
hoạt động ổn định.
Qua minh họa bạn sẽ hình dung ra
hoạt động của chipset . Nói một cách dễ
hiểu, nó giống như ngã tư và vòng xuyến trong hệ thống đường giao thông, nếu
quản lý không tốt sẽ dẫn đến tắc đường, khi đó hệ thống sẽ chạy chậm thậm chí
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
3
là treo luôn. Thông thường, chipset gồm 2 phần : Chipset cầu bắc (North Bridge
chipset) và chipset cầu nam (South Bridge Chipset). Nhiệm vụ của hai chip set
này được quy định rõ ràng và hiếm khi thay đổi. Năm 1997 giao tiếp AGP được
giới thiệu và chipset cầu bắc có thêm nhiệm vụ kết nối với card đồ họa. Chipset
cầu bắc sẽ quản lý việc giao tiếp dữ liệu với CPU, RAM và card đồ họa, vì vậy
nó rất quan trọng, khả năng xử lý của BMC phụ thuộc vào chipset này rất nhiều.
Chipset cầu nam quản lý các thiết bị ngoại vi, thông tin từ ngoài chipset cầu nam
được đưa lên cầu bắc xử lý và trả kết quả về. Tuy nhiên cũng có một số ngoại lệ
như chipset INTEL 875P lại để giao tiếp mạng gigabit lên chip cầu bắc để tránh
nghẽn đường truyền từ chip cầu nam qua kỹ thuật Hub Link của Intel đạt băng
thông 266MB/s. Trong trường hợp xấu nhất thì các thành phần sau có thể giao
tiếp cùng lúc: IDE RAID 0: 100MB/s; LAN 1GB/s= 125MB/s; USB 2.0:
60MB/s; card PCI: 21MB/s; Searial ATA: 150 MB/s. Như vậy theo lý thuyết
băng thông lớn nhất sẽ là: 465 MB/s (card âm thanh và các thành phần khác chưa
được tính vào). Hub Link với băng thông 266 MB/s cũng có trường hợp bị quá
tải. Do đó Intel đã tổ chức lại và đổi giao tiếp mạng từ chipset cầu nam sang
chipset cầu bắc, bởi vì thành phần này có thể làm nghẽn băng thông giữa hai
chipset (VIA vad SIS có công nghệ riêng làm cho băng thông giao tiếp giữa
chipset cầu nam và cầu bắc đạt 1GB/s nên hai hãng này đã không để mạng
gigabit cho chipset cầu bắc quản lý).
Một trường hợp khác là chipset nForce3 510 . Trong các hãng thường
dùng 2 chipset thì nVidia lại tích hợp cả hai bán cầu bắc và nam lại thành
nForce3 510. Khi đó sẽ không còn quãng đường di chuyển từ cầu nam sang cầu
bắc và ngược lại. Do đó sẽ giảm thời gian xử lý.
Trên thị trường có rất nhiều loại chipset được sử dụng cho BMC, mỗi loại
đáp ứng một yêu cầu riêng.Chipset dùng với CPU Intel có Intel 845, 845E, 845G,
845PE, 848P, 865P, 865PE, 865G, 875P; SiS 645, 648, 650, 655; VIA P4X333,
P4X400, PT800, PT880... Chipset dùng CPU AMD có VIA KT333, KT400,
KT600, K8T800; SiS 746FX, SiS 755; nVidia nForce2, NVidia nForce3 150...
và còn nhiều loại khác. Do số lượng chipset còn nhiều và một số tính năng gần
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
4
giống nhau, nên để dễ dàng, bạn nên chọn CPU trước, sau đó sẽ chọn chipset cho
CPU phù hợp.
Thông thường việc chọn chipset dựa vào tỷ lệ hiệu năng giá tốt nhất, đồng
thời chipset cũng phải đáp ứng đủ các nhu cầu phát sinh trong tương lai như cho
phép nâng cấp CPU, bộ nhớ, ổ cứng và mở rộng các giao tiếp ngoại vi. Không
giống CPU, giá BMC dùng các chipset mới không biến động sau một thời gian
dài, vì vậy nếu được thì bạn nên trang bị chipset mạnh cho BMC để dễ dàng nâng
cấp và thuận tiện giao tiếp với các thiết bị mới.
Vì vậy bài thuyết trình này giới thiệu khái quát về chipset và một số hãng
sản xuất chipset phổ biến trên thế giới.
1. KHÁI NIỆM CHUNG:
1.1. Khái niệm:
Chipset là một nhóm các mạch tích hợp (các chip) được thiết kế để làm
việc cùng nhau trong một sản phẩm đơn.Trong máy tính, các chipset thường
được nói đến là các chipset thường được dùng trên bo mạch chủ hoặc trên các
card mở rộng.
Khi nói đến các máy tính cá nhân (PC) dựa trên các hệ thống Intel
Pentium từ chipset thường được dùng để nói đến hai chipset bo mạch chính: Chip
cầu bắc và Chip cầu nam. Nhà sản xuất chip không phụ thuộc vào nhà sản suất
bo mạch.
Trong các máy tính gia đình, các máy trò chơi thập niên 1980 và thập niên
1990, từ chipset thường được dùng để các chip âm thanh và hình ảnh.
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
5
Các hệ thống chip sản xuất trước năm 1980 thường dùng chung một loại
chipset mặc dù các máy này có cùng đặc tính khác nhau. VD: chipset NCR
53C9x, một chipset giá thấp sử dụng giao diện SCSI cho các thiết bị lưu trữ, có
thể thấy trong các máy Nnix ( như NIP Magnum) các thiết bị nhúng hay các thiết
bị cá nhân.
1.2. Công dụng
Chipset là thiết bị dùng để điều khiển mọi hoạt động của mainboard.
1.3. Nhận dạng
Là con chip lớn nhất trong main và thường có một vạch vàng ở góc, có ghi
tên nhà sản xuất.
1.4. Các nhà sản xuất lớn
Các nhà sản xuất chipset có tên tuổi hiện nay có thể kể đến như: Intel, SIS,
VIA,…
2. CHIP CẦU BẮC
2.1 Khái niệm
Chip cầu bắc (North Birdge),hay còn gọi là Memory Controller Hub
(MCH),là một trong hai chip trong một chipset trên một bo mạch chủ của
PC,chip còn lại là chip cầu nam.Thông thường thì chipset luôn được tách thành
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
6
chip cầu bắc và chip cầu nam mặc dù đôi khi hai chip này được kết hợp làm một.
(Chip cầu bắc VIA KT600-đã bỏ bộ phận tản nhiệt)
2.2 Tổng quan
Chip cầu bắc đảm nhiệm việc liên lạc giữa các thiết bị CPU,RAM AGP
hoặc PCI Express, và chip cầu nam. Một vài loại còn chứa chương trình điều
khiển video tích hợp, hay còn gọi là Graphics and Memory controller Hub
(GMCH).Vì các bộ xử lý và RAM khác nhau yêu cầu các tín hiệu khác nhau,
một chip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại CPU và nói chung chỉ làm
việc với một loại RAM.Có một vài loại chipset hỗ trợ hai loại RAM (những loại
này thường được sử dụng khi có sự thay đổi về chuẩn) .Ví dụ chip cầu bắc của
chipset NIVIDA nForce2 chỉ làm việc với bộ xử lý Duron,và Athlon XP với
DDR SDRAM, chipset Intel i875 chỉ làm việc với hệ thống sử dụng bộ xử lý
Pentium 4 hoặc Celeron có tốc độ lớn hơn 1.3 GHz và sử dụng DDR
SDRAM,chipset Intel i915 chỉ làm việc với Intel Pentium 4 và Intel Celeron,
nhưng có thể sử dụng bộ nhớ DDR hoặc DDR2
2.3 Tầm quan trọng
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
7
Chip cầu bắc trên một bo mạch chủ là nhân tố quan trọng quyết định số lượng,
tốc độ và loại CPU cũng như dung lượng,tốc độ và loại RAM tối đa phụ thuộc bộ xử
lý và thiết kế của bo mạch chủ.Các máy Pentium thường có giới hạn bộ nhớ là
128MB, trong khi các máy dùng Pentium 4 có giới hạn là 4G .Kể từ Pentium pro đã hỗ
trợ địa chỉ bộ nhớ lớn hơn 32 bit, thường là 36 bit, do đó có thể định vị 64 GB bộ nhớ.
Tuy nhiên các bo mạch chủ chỉ hỗ trợ một lượng RAM ít hơn vì các nhân tố khác (như
giới hạn của hệ điều hành và giá thành của RAM).
Mỗi chip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại chip cầu nam. Do vậy nó đặt ra
những hạn chế kỹ thuật đối với chip cầu nam và ảnh hưởng đến một số đặc tính của hệ
thống.
Chip cầu bắc đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định một máy tính có thể được
kích xung đến mức nào.
2.4 Sự phát triển gần đây
Bộ điều khiển nhớ điều khiển việc giao tiếp giữa CPU và RAM được đưa vào
trong các bộ vi xử lý AMD64, Các nhà thiết kế máy tính khác như Intel, IBM đã cân
nhắc sự thay đổi này cho các dòng sản phẩm của họ. Một ví dụ cho sự thay đổi này là
chipset đơn NVIDIA's nForce cho hệ thống AMD64. Nó kết hợp tất cả các đặc tính
một cầu bắc thông thường (computing) với một cổng tăng tốc đồ họa (Accelerated
Graphics Port_AGP) và nối trực tiếp tới CPU. Trên các bo mạch nForce4 chúng được
xem như MCP (Media Communications Processor - Bộ xử lý giao tiếp đa phương
tiện).
Trong tương lai, một giải pháp cho System-on-chip SOC/Single Chip sẽ luôn phổ
thông hơn do đòi hỏi giảm thiểu các thành phần khi lắp ráp. Tuy nhiên các chíp lớn có
thể làm giảm tính đa dụng của giải pháp và làm tăng tính phức tạp cũng như số lượng
chân. Điều dự đoán này tại thời điểm hiện tại không quan trọng lắm vì gần đây có rất
nhiều loại bus tốc độ cao (PCIe, SATA) có thể lập trình nguyên bản hoặc cao
hơn.Điều này giống như đem việc thực hiện chuẩn kết nối thông qua một bus chuẩn
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
8
(có thể là PCIe), loại bus có thể được kết hợp, thành một bộ điều khiển siêu vào-ra
(Super I/O).
3.
CHIP CẦU NAM
3.1 Khái niệm
Chip cầu nam (Sourth Bridge), hay còn gọi là I/O Controller Hub
(ICH), là một chip đảm nhiệm những việc có tốc độ chậm của bộ mạch chủ
trong chipset.
Khác với chip cầu bắc, chip cầu nam không được kết nối trực tiếp với CPU.
Đúng hơn là chip cầu bắc kết nối chip cầu nam với CPU.
Chip cầu nam VIA 686A (thường sử dụng trên những bộ mạch chủ AMD
Athlon thế hệ đầu tiên.)
3.2
Tổng quan
Bởi vì chip cầu nam được đặt xa CPU hơn, nó được giao trách nhiệm
liên lạc với các thiết bị có tốc độ chậm hơn trên một máy vi tính điển hình.
Một chíp cầu nam điển hình thường làm việc vói một vài chip cầu bắc khác,
mỗi cặp chíp cầu bắc và nam phải có thiết kế phù hợp thì mới có thể làm việc
với nhau; chưa có chuẩn công nghiệp rộng rãi cho các thiết kế thành phần
logic cơ bản của chipset để chúng có thể hoạt động được với nhau. Theo
truyền thống, giao tiếp chung giữa chip cầu bắc và chíp cầu nam đơn giản là
bus PCI, vì thế mà nó tạo nên một hiệu ứng cổ chai (bottleneck), phần lớn các
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
9
chipset hiện thời sử dụng các giao tiếp chung (thường là thiết kế độc quyền)
có hiệu năng cao hơn.
3.3 Tên gọi
Tên gọi “chip cầu nam” bắt nguồn từ việc vẽ một kiến trúc trên sơ đồ.
Trong đó CPU phải ở trên sơ đồ tại phía bắc. CPU nối với chipset qua một cầu
nối có tốc độ cao (cầu bắc) ở phía bắc của các thiết bị khác đã vẽ. Cầu bắc sau
đó được nối với phần còn lại của chipset qua một cầu nối có tốc độ nhanh hơn
(cầu nam).
4. MỘT SỐ HÃNG SẢN XUẤT CHIPSET HIỆN NAY
Các nhà sản xuất chipset cho máy tính lớn là: Intel, SiS, VIA, AMD, nVIDIA,..
4.1 INTEL
Intel là công ty sản xuất chipset lớn nhất thế giới, cũng là nhà sản xuất bộ xử lý trung
tâm (CPU) lớn nhất, các sản phẩm gần đây như 845, 848, 865, 875, 915, 925, 945,
955, 965, 975, P35,… Mỗi loại đều chia làm các dòng P,G, nVIDIA, ATI, J, D tùy tính
năng.
4.2 AMD
AMD là nhà sản xuất linh kiện tích hợp bán dẫn có trụ sở tại Sunnyvale, California,
Hoa Kỳ. AMD là nhà sản xuất bộ vi xử lý CPU x86 lớn thứ hai trên thế giới sau Intel
và là một trong những nhà sản xuất bộ nhớ flash hàng đầu trên thế giới, ngoài ra AMD
còn sản xuất chipset và một số linh kiện điện tử khác.AMD nổi tiếng với dòng sản
phẩm Athlon cho thị trường cao cấp và Duron cho thị trường cấp thấp giá rẻ .
4.3 SIS
SIS là công ty của Đài Loan chuyên sản xuất các bộ xử lý cho máy tính và các thiết
bị điện tử khác. SIS trước kia khá mạnh trong thị phần sản xuất chipset nhưng giờ đã
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
10
thu hẹp thị phần. Giờ tập trung vào các chipset cho hệ thống của AMD và các CPU
cho các thiết bị cầm tay và điện tử khác.
4.4 VIA
VIA là một nhà sản xuất chip bán dẫn hàng đầu của Đài Loan. Mạnh trong các
dòng chipset cho PC và CPU xử lý cho các thiết bị điện tử nhỏ.
4.5 nVIDIA
nVIDIA là công ty lớn nhất thế giới về sản xuất bộ xử lý đồ họa GeForce (GPU)
Những năm gần đây công ty còn sản xuất các chipset rất tuyệt một phần hỗ trợ cho
công nghệ của card đồ họa của hãng với tên là nForce như 4, 570i, 780i, 790i,..
4.6 ATI
ATI tương tự như nVidia. Nó cũng không kém cạnh nVidia là bao trong lĩnh vực sản
xuất bộ xử lý đồ họa với nhãn hiệu Radeon. Gần đây ATI cũng mạnh lên trong lĩnh
vực sản xuất chipset thương hiệu Radeo Express. ATI đã bị AMD mua lại và trở thành
công ty con của AMD
5. CÁC LOẠI CHIPSET
5.1 CHIPSET CỦA INTEL
5.1.1 CHIPSET INTEL 4 SERIES
Chipset Intel 4 series tăng cường khả năng xử lý đồ họa nâng cao.
Họ chipset Intel 4 series bao gồm các chipset
Intel Express G45, G43, P45, và P43 được kỳ vọng
là sẽ biến những hệ thống máy tính trở thành trung
tâm giải trí truyền thông liên lạc cao cấp.
Chipset Intel G45 Express với hệ thống tăng
tốc đồ họa X4500HD cải tiến, mang lại những cấp độ mới về hiệu năng cũng như
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
11
chất lượng hình ảnh, bao gồm một số tính năng lần đầu tiên xuất hiện trên các
nền tảng thiết bị của Intel.
Chipset Intel P45 Express, một thế hệ tiếp theo của chipset Intel P35
Express phổ biến, được thiết kế để mang lại những tính năng và hiệu suất làm
việc cho các nền tảng phổ thông. Chipset này bổ sung khả năng hỗ trợ PCI
Express 2.0 thế hệ mới với cấu hình đồ họa kép mới cùng khả năng chỉnh hiệu
suất hoạt động vượt qua các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nó.
5.1.2 CHIPSET INTEL XEON
Hãng sản xuất chip lớn nhất thế giới intel đã cho ra
đời bộ vi xử lí xeon có phần mở rộng 64 bit. Với mã
hiệu Nocona, chip đầu tiên được thiết kế cho thị
trường máy trạm.
Loại chíp này, có tốc độ lên tới 3.6 GHz, có khả năng
xử lý dữ liệu tốt hơn chip 32 bit nhưng phần mền phải được tối ưu hóa để đạt được lợi
ích tối đa mà phần mở rộng 64 bit bổ xung. Chip Xeon mới cũng tăng cường một số
chức năng như bộ nhớ DDR2, PCI Express, một bus trước 800 MHz cùng công nghệ
Extended Memory 64. Được chế tạo theo quy trình 90nm, bộ vi xử lý này cũng sẽ tận
dụng công nghệ siêu phân luồng của intel.
Intel cũng giới thiệu chipset mới E7525 được tối ưu hóa cho máy trạm với mã hiệu
Tumwater, E7525 sẽ tăng khả năng truyền dẫn của kênh truyền hệ thống lên 50% so
với các chipset thế hệ trước.
Nhiều nhà sản xuất mainboard và máy tính đã cam kết cung cấp máy trạm dùng chip
xeon mới, trong đó có Dell,HP, Fujitsu, NEC và Optimus.
Nocana ra mắt gần một năm sau khi AMD công bố bộ vi xử lý 32/64 bit Opteron được
sử dụng trong máy tính của những nhà sản xuất máy chủ hàng đầu Hewlett- Packad,
IBM và Sun Microsystems.
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
12
Tuy nhiên nhà sản xuất chipset AMD nhận xét, vẫn còn “một số lợi thế rõ rệt trên nền
AMD 64 mà cấu trúc của intel không có”.
5.1.3. CÁC DÒNG CHIPSET MƠI CỦA INTEL
Đây là các chi tiết về một số dòng chipset mới hiện nay:
a. Chipset intel Z170
Chipset Z170 được sản xuất dành riêng cho
dòng vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 6 (tên mã
Skylake) với hai thành viên đầu tiên là Intel Core i76700K và Core i5-6600K. chipset Intel Z170 hỗ trợ
chuẩn bộ nhớ DDR4 với xung nhịp lên đến 3.000
MHz cùng mức dung lượng bộ nhớ RAM hỗ trợ lên
đến 64GB. Ưu điểm của chuẩn bộ nhớ DDR4 là có
mật độ lưu trữ cao hơn gấp đôi nhưng lại ít tốn điện
hơn so với DDR3.ss
Chipset Intel Z170 còn có tốc độ kết nối giữa CPU và chipset trở nên nhanh
hơn khi sử dụng giao thức DMI (direct media link) dùng để liên lạc giữa cầu bắc và
cầu nam của chipset trên bo mạch chủ được nâng cấp lên bản 3.0.
chipset Intel Z170 còn có thể tích hợp thêm giao tiếp M.2 PCIe Gen 3.0 dành
cho dòng ổ cứng SSD M.2 giúp Tốc độ trao đổi dữ liệu của giao tiếp M.2 PCIe Gen
3.0 cũng nhanh hơn rất nhiều lần khi băng thông nâng lên đến mức 32 Gb/s (được biết
băng thông của giao tiếp M.2 PCIe Gen 2.0 chỉ dừng lại ở mức 10 Gb/s).
Chipset Intel Z170 còn hỗ trợ những công nghệ hot của Intel như công nghệ hỗ
trợ ép xung Intel Extreme Tuning Ultility, công nghệ Intel Rapid Storage và Intel
Smart Response dành cho các giải pháp lưu trữ SSD làm cache. Ngoài ra, công nghệ
Intel Smart Sound mang tới âm thanh sống động và trung thực hơn cho chip âm thanh
tích hợp Intel High Definition Audio (Intel HD audio).
Chipset intel series 9
Chipset series 9 (Z97 & H97) Được phát triển để hỗ trợ Cp u Haswell, series
chipset này tương thích với tất cả các dòng CPU sử dụng socket 1150. chipset series 9
hỗ trợ 6 cổng SATA 3 6 Gbps (dành cho thiết bị lưu trữ như SSD, HDD), 14 cổng
b.
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
13
USB (trong đó có 6 cổng USB 3.0 tốc độ cao), PCI
Express 3.0 16x dành cho VGA (thông qua CPU, có
thể được cấu hình lại với chipset Z97), PCI Express
2.0 8x,…. Bên cạnh đó, vẫn giữ truyền thống của
mình, chipset Z97 sẽ hỗ trợ ép xung CPU dòng k (mở
khóa hệ số nhân). Chipset H97 mặc dù không cho
phép người dùng thay đổi hệ số nhân nhưng vẫn sẽ hỗ
trợ nền tảng Small Business Advantage, hướng tới
việc quản lý dành cho các doanh nhân và doanh
nghiệp. Cả 2 chipset đều được tích hợp Intel Dynamic
Storage Accelerator, giúp tăng tốc độ các thiết bị lưu
trữ.
Chipset 9 hấp dẫn người tiêu dùng ở 3 cải tiến quan trọng: hỗ trợ SSD dạng
PCIe M.2 (PCI Express 2.0 2x với băng thông tối đa là 1 GB/s, tương đương khoảng 8
Gbps), Intel device protection với công nghệ boot guard ( bảo vệ an toàn các thiết bị)
và phiên bản cải tiến của Intel Rapid Storage với khả năng hỗ trợ SSD dùng giao tiếp
PCI Express (dùng SSD làm bộ nhớ đệm để tăng tốc độ truy cập HDD).
5.2 CHIPSET CỦA AMD
5.2.1 Chipset AMD – M690T
Ngày 2/4/2008, AMD đã cho ra đời mẫu chipset
mới được tích hợp công nghệ đồ họa của ATI nhằm cung
cấp cho người dùng khả năm đồ họa tốt hơn, hiệu suất
video cao hơn và nhiều lựa chọn hiển thị hơn.
Mẫu chipset-M690T đã được AMD giới thiệu tại hội nghị hệ thống gắn kèm (ESC) ở
San Jose, California. Đây là mẫu chipset được tích hợp công nghệ đồ họa của ATI
Technologies
Cùng với các chipset ATI khác, M690T được tích hợp động cơ xử lý đồ họa Radeon
x1250, giúp người dùng không cần phải dùng thêm card đồ họa rời. ngoài ra, chipset
“gắn kèm” này còn tương thích với chip lõi kép Athlon và chip lõi đơn Turion và
Sempron, cùng khả năng hỗ trợ hệ điều hành windows Vista.
5.2.2 Chipset AMD-phenom
AMD (Advanced Micro Devices) giới thiệu một số chip phenom mới, trong đó
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
14
có chip bốn lõi mới và chip ba lõi đầu tiên cho máy tính để bàn.
Pat Moorhead, phó chủ tịch bộ phận marketing của AMD, cho biết “chúng tôi cho ra
đời các dòng chip ba lõi phenom X3 8000 nhằm hướng đến những người dùng không
muốn bỏ nhiều tiền ra để mua chip bốn lõi, nhưng vẫn có thể nâng cấp máy tính của
mình lên cao hơn chip lõi kép”.
Những chip ba lõi được tung ra thị trường cùng thời điểm này là Phenom X3 8400 với
tốc độ 2.1 GHz, và Phenom X3 8600 với tốc độ 2.3 GHz. Cả hai vi xử lý trên đều có
L2 cache 1.5 Mbytes và L3 cache 2Mbytes.
AMD đồng thời ra mắt ba chip bốn lõi mới: Phenom X4 9750 với tốc độ 2.4 GHz;
Phenom X4 9850 với tốc độ 2.5 GHz; phenom X3 9100e, một vi xử lí hoạt động ở
điện thế thấp với tốc độ 1,8 GHz và công suất tiêu thụ tối đa 65 watt. Các dòng chip
trên đều có L2 cache 2 Mbytes và L3 cache 2Mbytes.
Các nhà sản xuất máy tính cá nhân đã cho ra đời sản phẩm sử dụng các dòng vi xử lí
mới này vào quý hai năm 2008, ADM cho biết.
Các dòng chip ba lõi đã được giao hàng với số lượng lớn đến các nhà sản xuất máy
tính cá nhân, trong đó có cả Dell và Hewlett-Packard.
5.2.3 Chipset ADM 790GX
AMD cho ra mắt nền tảng chipset mới có tên là
AMD 790GX, kết hợp giữa sức mạnh của dòng chip
Phenom với đồ họa ATI Radeon HD 3300 mà hãng này
gọi là đồ họa bộ mạch chủ nhanh nhất thế giới (MGPU).
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
15
Thử nghiệm cho thấy, hiệu suất của chipset AMD 790GX khi kết hợp với Phenom đã
tăng rất ấn tượng cùng với sự trợ giúp của công nghệ Advanced Clock Calibration. Có
hai lựa chọn đồ họa với AMD 790GX. Một là công nghệ ATI Hybrid cross FireX giúp
kết hợp đồ họa tích hợp ATI Radeon HD 3300 với card đồ họa rời (có thể là dòng ATI
Radeon HD 3400 hoặc ATI Radeon HD 2400). Hai là công nghệ ATI CrossFireX
Multi-GPU giúp kết hợp nhiều card đồ họa với nhau để thỏa mãn nhu cầu của game
thủ với hiệu suất 3D tốt nhất và độ phân giải màn hình cao nhất.
Cũng theo AMD, nhờ được tích hợp công nghệ Advanced Clock Calibration (ACC)
trên chip cầu nam của AMD 790GX nên khả năng ép xung đối với dòng chip Phenom
gần như tuyệt đối. nền tảng đồ họa ATI Radeon HD 330mang lại những trải nghiệm
game và HD hoàn hảo với khả năng linh động cao nhờ có thể chạy song song được 2
card đồ họa ATI Radeon HD4800 với nhau.
AMD 790GX tương thích với công nghệ DirectX 10, cho phép người chơi game đơn
giản có thể lĩnh hội được trải nghiệm đồ họa 3D và khả năng giao tiếp động trong
những tựa game mới nhất.
Chipset AMD 790GX có tính năng ATI Avivo và có thể thỏa mãn những định dạng
video “kỹ tính” nhất như là VA-1, MPEG-2 và H.2646. tính năng AMD Unified Video
Decoder (UVD) của nền tảng này cho phép phát lại HD trên chip đồ họa (GPU) thay
vì trên CPU để người dùng có thể tận dụng được sức mạnh của video độ nét mới.
những chiếc PC thích hợp AMD 790GX sẽ có được các giao diện video mới nhất như
DisplayPort, DVI, HDMI, và khả năng hỗ trợ cùng lúc nhiều màn hình.
5.2.4 Chipset AMD-quad-core phenom 9600+ Black Edition
AMD đã cho ra mắt dòng vi xử lý qua-core Phenom 9600+Black Edition cho
phép toàn quyền truy xuất vào phần điều khiển xung nhip (hệ số nhân và tốc độ bus).
Với giá cả tương đương với phiên bản 9600+ Standard Edition
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
16
Black Edition cho phép giới đam mê công nghệ thay đổi các thiết lập liên quan đến tốc
độ xung nhịp nhằm đạt được tốc độ cao hơn nhưng vẫn bảo đảm khả năng làm mát cho
phép. AMD cũng đưa ra cảnh báo “AMD không chịu trách nghiệm về những nguyên
nhân hư hỏng được gây ra bởi việc thực thi ép xung (thậm chí khi mà việc ép xung
được bật đèn xanh bởi phần mềm OverDrive của AMD”.
Tuy vậy dòng Phenom vẫn còn tồn tại một số lỗi là nguyên nhân dẫn đến tốc độ
thực thi bị kéo giảm xuống 20% khi các bản vá BIOS được áp dụng (theo dữ liệu từ
cuộc thử nghiệm benchmark do TechReport). Các lỗi được đưa ra liên quan tới TLB
(translation lookaside buffer, một loại bộ đệm tốc độ cao của CPU được dùng để quản
lí bộ nhớ trong những ứng dụng máy ảo) cũng như việc chuyển đổi dữ liệu từ bộ đệm
L2 sang L3.
5.2.5
AMD A-Series Chipset
AMD chipset A-series được thiết kế để mở ra
các hoạt động của AMD Accelerated Processing Unit
(APU) và được cung cấp trong một loạt các cấu hình
I / O khác nhau. Các A88X thậm chí cung cấp cho
người dùng cuối khả năng chạy hai đơn vị card đồ họa
rời (dGPUs) đồng thời trong một cấu hình công nghệ
AMD CrossFire ™.
.5.3 Chipset của VIA.
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
17
5.3.1 Chipset VIA-Nano
Với việc công bố thông tin và lộ trình của 3 dòng sản
phẩm
VXL Nano mới hãng công nghệ bán dẫn Đài Loan VIA
đã
quyết định cạnh tranh với dòng VXL giá rẻ và tiết kiệm
năng lượng Intel Atom của gã khổng lồ Intel. 3 dòng sản
phẩm VXL Nano đã ra cùng thời điểm chính là VIA-Nano
1000/2000, VIA Nano 3000 và phiên bản lõi kép VIA Nano Dual Core
Dòng chip di động giá rẻ C7-M của VIA từng được sử dụng trong Notebook
EE PC đời đầu và HP 2133 Mini-note sau đó bị thay thế bởi chip Atom. Với sự ra mắt
3 dòng sản phẩm VIA Nano mới , VIA không giấu tham vọng cạnh tranh với Intel
Atom trên thị trường VXL giá rẻ và tiết kiệm năng lượng đang phát triển rất nhanh
này.
Dòng chip VIA Nano 1000/2000 có tốc độ lên đến 1.8 Ghz , Bus 1333 Mhz, bộ
đếm 128Kb/1Mb Cache, hỗ trợ công nghệ 64 bit , ảo hóa Virtualizion và được sản
xuất với công nghệ 65nm ( Đóng gói Nano BGA).
VIA Nano 3000 bao gồm các tính năng của dòng VIA Nano 1000/2000 và được
tăng cường sức mạnh bằng tốc độ xử lí đồ họa SS4, tăng tốc độ tính toán số nguyên và
dấu chấm động, tăng tốc bộ đệm và cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng.
VIA Nano Dual Core là phiên bản lõi kép (native) của VIA Nano 3000.
Dòng chip VIA Nano 3000 và VIA Nano 1000/2000 dự định sẽ phát hành vào
đầu và giữa năm 2009 trong khi phiên bản lõi kép Nano 3000 sẽ sử dụng công nghệ
sản xuất 45nm của Fuitsu hay TSMC sẽ phát hành vào cuối năm 2009 đầu năm 2010.
5.3.2 Chipset VIA-VN800
VIA Technologies vừa cho ra mắt chipset VIA-VN800- giải pháp chipset đầu
tiên hỗ trợ song song bộ xử lí VIA C7-M và Intel Pentium –m
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
18
Bộ xử lí VIA C7-M hỗ trợ dòng RAM DDR2 533/400 NHz tính năng hiệu quả
và tốc độ truy cập cùng phần cứng hỗ trợ giải mã MPEG-2 DVD .
Chipset VIA-VN800 hỗ trợ chủng loại ổ cứng Serial ATA, âm thanh VIA Vinyl
Audio 6- channel và 8-channel .VIA Velocity Gigabit Ethernet and wireless LAN
connectivity, USB 2.0 và 1394 .
VIA-VN800 hỗ trợ chip đồ họa tích hợp S3 Graphics Unichrome pro (IGP)
giúp nâng cao khả năng hoạt động và xuất hình ảnh qua kênh đôi 128-2D/3D sử dụng
bộ DDR chia sẻ. Chromotion CE video display Engine kết hợp với khả năng tăng tốc
giải mã MPEG-2 dựa trên nền tảng phần cứng cùng với các công cụ tái hiện hình ảnh
cao cấp sẽ giúp đảm bảo chất lượng hình ảnh đẹp và rõ nét nhất có thể.Bên cạnh đó
công nghệ VIA Flexi-Bus độc tôn của VIA còn cho phép VIA-VN800 có thể vừa hỗ
trợ giao tiếp VIA V4 dành cho chip VIA C7-M và Intel Pentium-M .VIA-VN800 còn
được bổ sung thêm công nghệ tối ưu hóa sử dụng năng lượng giúp tăng thời gian sử
dụng cho các pin máy tính xách tay
5.4 Chipset của SIS
5.4.1 Chipset SIS M671MX
SIS đã cho ra đời chipset được sản xuất dựa trên nền tảng di
động Intel-SIS M671MX đã được chứng nhận tương thích với
Vista.
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
19
Chipset SIS M671MX sẽ hỗ trợ các CPU Intel Pentium M và bộ nhớ DDR2
667. Động cơ đồ họa SIS Mirage 3 của chipset này sẽ cung cấp khả năng tăng tốc cho
các hiệu ứng ảo 3D dành cho giao diện người dùng Aero một tính năng chính của
phiên bản Vista cao cấp.
5.4.2 Chipset SIS 655 FX
Chipset này có tính năng rất mạnh : hỗ trợ FBS
800
Và công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading HT)
dùng bộ nhớ kênh đôi (dual channel) đạt tốc độ 6.4
MB/s giao diện card đồ họa AGP 4x/8x.
SIS 655 FX kết hợp với chip cầu nam SIS 964 qua công nghệ MUTIOL cho
băng thông giao tiếp 1GB/s. Chip cầu nam SIS 964 hỗ trợ 2 giao tiếp đĩa cứng Serial
ATA (SATA) /RAID và ATA 100/133. 6 khe PCI âm thanh 6 kênh , mạng 10/100
cùng 8 cổng USB 2.0 với tốc độ 480MB/s.
5.4.3 Chipset SIS 655 TX
SIS 655 TX cũng tương tự SIS 655 FX nhưng nổi
bật hơn nhờ công nghệ Advanced Hyper Streaming. Nó
làm cho dòng dữ liệu qua chipset hiệu quả, êm và thông
minh hơn. Hơn nữa công nghệ này còn tăng tốc độ
truyền dữ liệu đến khối điều khiển bộ nhớ do đó tăng tốc
hệ thống. SIS 655 TX cũng giao tiếp với chipset cầu
nam SIS 964.
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
20
BTL Kiến Trúc máy tính-nhóm 3
21