Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

HỆ NHÓM MÁU rh và các hệ NHÓM máu KHÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.34 KB, 30 trang )

HÊÊ NHÓM MÁU Rh VÀ CÁC
HỆ NHÓM MÁU KHÁC


HÊÊ NHÓM MÁU Rh
• Sơ lược lịch sử
• Cách đặt tên
• Kháng nguyên
• Kháng thể
• Một số lưu ý về lâm sàng


Sơ lược lịch sử










Le vin mô tả vào 1939
– 1 người phụ nữ bị tai biến nghiêm trọng khi được truyền máu của chồng.
– Kháng thể của người phụ nữ làm ngưng kết hồng cầu người chồng (và 85%
dân số người da trắng).
Sau đó, Landsteiner và Wiener:
– Lấy hồng cầu khỉ Rhesus truyền cho thỏ  kháng thể làm ngưng kết hồng cầu
của 85% người da trắng ở vùng NewYork.
Ban đầu, 2 loại KT do Levine và Landsteiner phát hiê ên đều nhâ ên diê ên chung mô êt


đă êc tính mới, gọi là Rh.
– Người mang đăÊc tính này được gọi là Rh(+) và người không có đă Êc tính này
được gọi là Rh(-).
Về sau người ta đã chứng minh rằng kháng thể xuất hiê ên ở phụ nữ mang thai và
kháng thể miễn dịch thỏ không nhâ ên diê ên cùng mô êt đă êc tính
– Kháng thể dị loại của Landsteiner xác định kháng nguyên LW
– Kháng thể miễn dịch ở người xác định kháng nguyên D.
Hê ê nhóm máu Rh là nhóm máu có kiểu hình đa dạng nhất, có khoảng gần 50 kháng
nguyên khác nhau.


Cách đătê tên hê ê nhóm máu Rh
• Có 4 hê ê thống thuâ êt ngữ để mô tả hê ê Rh

– DCE của Fisher-Race
– Rh-Hr của Wiener
– Sử dụng chữ số của Rosenfield và côÊng

– HiêÊp hôÊi truyền máu quốc tế (ISBT)


Thuâ Êt ngữ DCE của Fisher-Race
• KN hê ê Rh được mã hoá bởi 3 că êp allele (Dd, Cc, Ee)
hiê ên diê ên trên 3 locus liên kết chă êt chẽ với nhau.
• Mỗi gen tạo ra mô êt KN.

Kháng nguyên
D gen
C/c gen
E/e gen


D
C/c
E/e
Bề mặt hồng cầu


Thuâ Êt ngữ DCE của Fisher-Race
• Fisher và Race đă êt tên các kháng nguyên là D,
d, C, c, E, e tương ứng với 6 gen D, d, C, c, E, e.
– Chưa phát hiêÊn ra kháng nguyên d, do đó allele d
được xem là allele im lă Êng (không có kiểu hình).

• Các gen Rh là đồng trô êi, do đó kiểu hình (nhóm
máu) là do sự có mă êt hay không các allele D, C,
c, E, e
• Có tám Haplotype sau: Dce, DcE, dce, Dce, dCE,
dCe, DCe, dcE, mỗi cá thể thừa hưởng mô êt
haplotype của cha và mô êt haplotype của mẹ.


Thuâ tÊ ngữ Rh-Hr của Wiener
• Wiener cho rằng gen chịu trách nhiê êm cho viê êc xác định
Rh tạo ra ngưng kết nguyên có các yếu tố nhóm máu
(blood factors).
• Theo hê ê thống thuâ êt ngữ Rh-hr thì gen Rh này tạo ra ít
nhất 3 yếu tố.

– Ngưng kết nguyên = kiểu hình của
haplotype,

– các yếu tố = kháng nguyên.
• Thuâ êt ngữ Wiener phức tạp và khó sử dụng.


Gen

Ngưng
kết
nguyên

Yếu tô

Ký
hiệu
tắt

Fisher-Race
kháng
nguyên

Rh0
Rh1
Rh2
Rhz
Rh
Rh'
Rh''
Rhy

Rh0

Rh1
Rh2
Rhz
Rh
rh'
rh''
rhy

Rh0hr'hr''
Rh0rh'hr''
Rh0hr'rh''
Rh0rh'rh''
hr'hr''
rh'hr''
hr'rh''
rh'rh''

R0
R1
R2
Rz
r
r'
r''
ry

Dce
DCe
DcE
DCE

dce
dCe
dcE
dCE

Tần suất
Da
VN
trắng
0.0257
0.4076
0.1411
0.002
0.3885
0.01
0.01
0.001

R: có kháng nguyên D
r: không có kháng nguyên D
Số 1 hoăăc dấu ('): có kháng nguyên C
Số 2 hoăăc dấu ("): có kháng nguyên E
z hoăăc y: Có cả kháng nguyên C và E
r đứng trước h (rh): có kháng nguyên C hay E
h đứng trước r (hr): có kháng nguyên c hay e

0.0071
0.52
0.1411
0.34

0.0059
0.00


Thuâ Êt ngữ sử dụng chữ số của
Rosenfield và cô n
Ê g sư
• Đầu năm 1960, Rosenfield và cô êng sự đề xuất cách dùng
chữ số để đă êt tên hê ê nhóm máu Rh dựa vào sự hiê ên diê ên
hay không của kháng nguyên Rh trên màng hồng cầu,
– Dấu trừ đứng trước chữ số thể hiêÊn kháng nguyên đó
không có măÊt.
– Nếu kháng nguyên nào chưa xác định sẽ bỏ qua số đó.

• Đối với 5 kháng nguyên Rh chính: D ký hiê êu là Rh1, C là
Rh2, E là Rh3, c là Rh4, e là Rh5.
• Ví dụ: kiểu gen DCe/dce sẽ ký hiê êu là Rh: 1,2-,3,4,5
• Hê ê thống thuâ êt ngữ này rất phù hợp với viê êc xử lý bằng
máy điê ên toán. Tuy nhiên nó có hạn chế là giống với cách
đánh số của mô êt số hê ê nhóm máu khác như Kell, Duffy,
Kidd (do đó phải có chữ Rh ở trước)


Thuâ Êt ngữ của Hiê Êp hô Êi truyền
máu quốc tế (ISBT)
• Sử dụng hê ê thống 6 chữ số: 3 chữ số đầu thể hiê ên nhóm
máu, 3 chữ số sau thể hiê ên kháng nguyên của nhóm máu
đó.
• Nhóm máu Rh được quy định bằng số 004.
• Khi nói đến kháng nguyên Rh của mô êt người thì sẽ ký

hiê êu tương tự như Rosenfield. Ví dụ mô êt người DccEe
được ký hiê êu là RH:1,-2,3,4,5


Kháng nguyên hệ Rh
Cấu trúc
• Kháng nguyên Rh là mô êt polypeptid xuyên màng và
là mô êt phần của màng hồng cầu,
– Xuất hiện trên hồng cầu từ tuần thứ 6 của thai kỳ.

• Hiê ên nay người ta cho rằng chỉ có 2 gen trên NST số
1 liên kết chă êt chẽ với nhau để kiểm soát kháng
nguyên Rh
– gen thứ nhất là RhD mã hoá kháng nguyên D
– gen thứ hai là RhCE mã hoá cho các kháng nguyên CE,
Ce, cE, ce.

• Các kháng nguyên hệ Rh muốn biểu hiê ên trên màng
hồng cầu phải có RhAG (là mô êt glycoprotein liên kết
với Rh, do gen RhAG nằm trên NST số 6 mã hóa).


Kháng nguyên hệ Rh
• Kháng nguyên D: là những epitope của RhD protein, có ít
nhất là 37 epitope.

– Kháng nguyên D là kháng nguyên có tính
miễn dịch mạnh nhất
• 2 nhóm:


– D dương hay Rh dương
– D âm (không có D) hay Rh âm.
• Người Viêăt Nam D dương chiếm >99,9 %
• Người da trắng D dương chiếm khoảng 85%.


Kháng nguyên hệ Rh
• Tính đa dạng của kháng nguyên Rh:

– Có khoảng gần 50 kháng nguyên Rh,
– Các biến thể này thường do sư sắp xếp lại
thứ tư trước sau của gen RHCE và/hoăÊc
RHD, hay do đôÊt biến gen (thay đổi hay
xóa nucleotid).
– Tuy nhiên 5 kháng nguyên chính (D, C, c,
E, e) và các kháng thể tương ứng của
chúng chịu trách nhiêÊm hơn 99% các vấn
đề lâm sàng liên quan đến nhóm máu Rh


Các biến thể của kháng nguyên Rh
Kháng nguyên D yếu:
• Kháng nguyên D yếu chủ yếu được phát hiê ên bằng NP
Coomb gián tiếp.
• Có 3 cơ chế giải thích hiê ên tượng này:
– ĐôÊt biến gen tạo ra gen mã hoá kháng thể D yếu (cấu trúc
KN D bình thường nhưng có ít vị điểm kháng nguyên trên
hồng cầu).
– Allele D và C ở 2 haplotype khác nhau, ví dụ như Dce/dCe
– Kháng nguyên D dạng khảm: trong trường hợp này, môÊt

hay nhiều phần của kháng nguyên D bị thiếu hụt.
• Người D yếu trong trường hợp này có thể tạo ra kháng thể anti-D khi
được truyền máu từ những người D (+).
• Những bà mẹ có KN D yếu loại này cũng có thể tạo anti-D nếu người
con là D (+), cần phải được phòng ngừa bằng Rh Immunoglobulin


Rhnull
• Đây là mô êt kiểu hình đă êc biê êt hiếm gă êp và thường do kết
hôn cùng huyết thống, trên bề mă êt hồng cầu không có
kháng nguyên Rh.
• KN Rh là mô êt trong những thành phần cấu tạo của màng
hồng cầu nên tất cả các kiểu hình Rhnull đều dẫn đến tình
trạng bê ênh lý gọi là "bê ênh Rhnull", biểu hiên thiếu máu tan
máu nhẹ.
• Có 2 loại Rhnull :
– Rhnull vô định hình: do sư đôÊt biến gen RhCE và không có
gen RhD.
– Rhnull điều hoà: do đôÊt biến gen RhAG.

• Những bê ênh nhân Rhnull khi cần truyền máu thì phải chọn
máu Rhnull, vì nếu truyền máu có kiểu hình khác thì sẽ có thể
tạo ra nhiều kháng thể Rh xuất hiê ên cùng mô êt lúc và khi đó
thì chỉ có máu Rhnull mới đáp ứng được cho bê ênh nhân này.


Kháng thể hê ê Rh
• Kháng thể Rh hầu hết đều xuất hiê ên do truyền máu và
mang thai bất thuâ ên hợp.
• Kháng nguyên Rh là loại kháng nguyên có khả năng tạo

miễn dịch mạnh, chỉ cần khoảng 1ml máu Rh(+) đã có thể
kích thích tạo kháng thể ở người Rh(-).


Kháng thể hê ê Rh
• Kháng thể Rh chủ yếu là IgG, hoạt đô ng
ê tối
ưu ở 370C.
• Kháng thể Rh tồn tại trong cơ thể nhiều
năm.
• Kháng thể Rh không kết hợp với bổ thể, 
tan máu ngoại mạch.
• IgG qua được nhau thai và vì kháng
nguyên Rh phát triển sớm trong thai kỳ 
bênh
ê thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh.
• Có thể gặp môtê số tự kháng thể kháng Rh


Mô tă số lưu ý về mă tă lâm sàng
Phản ứng do truyền máu
• Khi phát hiê ên trong cơ thể có anti-D thì trong
tiền sử đã có sự tiếp xúc với hồng cầu D(+) do
mang thai hay truyền máu.
– Kháng thể xuất hiêÊn trong tuần hoàn cơ thể trong
khoảng 120 ngày sau lần tiếp xúc đầu tiên và 2-7
ngày khi tiếp xúc lần hai.

• Vì sự phá huỷ hồng cầu gắn anti-Rh thường xảy
ra ở ngoại mạch nên bê ênh nhân thường có biểu

hiê ên sốt, bilirubin máu tăng nhẹ, hemoglobin
giảm, test Coomb trực tiếp dương tính


Mô tă số lưu ý về mă tă lâm sàng
Bê ênh thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh (HDN:
hemolytic desease of newborn)
• Bê ênh thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh do
kháng thể Rh thường nă êng nề.
• Kháng nguyên D chiếm 50% các trường hợp
HDN.
• Kiểu gen của người cha là rất quan trọng để có
những tiên lượng đúng với lần mang thai kế
tiếp nhằm có hướng điều trị và xử lý tốt đối với
thai nhi.
• Để phòng ngừa HDN có thể sử dụng chế phẩm
Rh immunoglobulin (là anti-D loại IgG).


Mô Êt số nhóm máu khác
• Nhóm máu Kell
• Nhóm máu Duffy
• Nhóm máu Kidd
• Nhóm máu MNSs
• Nhóm máu Lewis


Nhóm máu Kell
Kháng nguyên
• Kháng nguyên Kell chỉ tìm thấy trên hồng cầu, người ta

chưa thấy chúng trên tiểu cầu, lymphocyte, bạch cầu hạt,
monocyte.
• Kháng nguyên K có thể được phát hiê ên trên hồng cầu
vào tuần 10 của thai kỳ (k: tuần thứ 7) và phát triển đầy
đủ sau khi sinh.
• Số vị điểm kháng nguyên K là thấp, Hughes-Jones và
Gardner tìm thấy 6000 vị điểm trên hồng cầu K+k- và 3500
trên hồng cầu K+k+.
• Kháng nguyên K có tính sinh miễn dịch khá mạnh.
– Truyền môÊt đơn vị máu K+ cho môÊt người K- thì khả năng
tạo ra anti-K là 10%. Tuy nhiên do tần xuất kháng nguyên K
là thấp nên cơ hôÊi nhâÊn máu K+ là thấp.


Nhóm máu Kell
Kháng thể
• Anti-K là kháng thể thường gă êp nhất sau kháng
thể của hê ê ABO và Rh,
• Thường là IgG, có thể tồn tại nhiều năm.
• Khoảng 20% anti-K kết hợp với bổ thể tuy nhiên
trong cơ thể sự phá huỷ hồng cầu thường xảy
ra ở ngoại mạch. Anti-K có thể gây ra HDN.
Gen Kell
• Kháng nguyên Kell được mã hoá bởi mô êt phức
hợp gen nằm trên ít nhất 5 vị trí gần nhau ở NST
7, các allele ở mỗi locus là đồng trô êi và tuân
theo quy luâ êt mendel.


Nhóm máu Duffy

Kháng nguyên
• Gồm có 6 kháng nguyên Fya, Fyb, Fy3, Fy4,
Fy5, Fy6 có cấu tạo là glycoprotein.
• Hai kháng nguyên quan trọng hơn cả là
Fya, Fyb, chúng có thể xuất hiê ên trên hồng
cầu vào tuần thứ 6, 7 của thai kỳ và phát
triển đầy đủ sau khi sinh.
• Chưa tìm thấy kháng nguyên Duffy trên tiểu
cầu, lymphocyte, monocyte, bạch cầu hạt.


Nhóm máu Duffy
Kháng thể
• Kháng nguyên Duffy có tính sinh miễn
dịch trung bình, tần suất của anti-Fya ít
hơn anti-K 3 lần, anti-Fyb còn hiếm găpê
hơn.
• Kháng thể thường là IgG, có thể gây ra
phản ứng tan máu do truyền máu và HDN.
Gen Duffy
• Kháng nguyên Duffy được mã hoá bởi 2
gen nằm trên 2 locus liên kết chătê chẽ với
nhau trên NST 1


Nhóm máu Kidd
Kháng nguyên
• Gồm có 3 kháng nguyên Jka, Jkb và Jk3 là
protein
• Jka có thể phát hiênê trên hồng cầu vào

tuần thứ 11 của thai kỳ (Jkb: tuần thứ 7).
• Kháng nguyên Jka không phải chất sinh
miễn dịch mạnh, khả năng tạo ra anti-Jka
sau khi tiếp xúc với hồng cầu Jk(a+)
khoảng 7/1000.
• Chưa tìm thấy kháng nguyên Kidd trên tiểu
cầu, Lymphocyte, monocyte, bạch cầu hạt.


×