Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

LÝ THUYẾT TẠO HÌNH BỀ MẶT VÀ ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.38 MB, 12 trang )

GS. TSKH. BÀNH TIẾN LONG - TS. BÙI NGỌC TUYÊN

LÝ THUYẾT TẠO HÌNH BỀ MẶT
VÀ ỨNG DỤNG
TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM


LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến như
công nghệ thông tin, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật điều khiển số,… một cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí chế tạo đang diễn ra mạnh mẽ. Trong cơ khí chế
tạo đã và đang hình thành, phát triển nhiều kỹ thuật, công nghệ gia công tạo hình sản phẩm
mới, điều này đã góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đáp
ứng với tính cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường toàn cầu. Bên cạnh các công
nghệ mới sử dụng trong gia công chế tạo sản phẩm cơ khí hiện nay như công nghệ tạo hình
định dạng lại hình dạng vật liệu (Reshaping), công nghệ gia công theo nguyên lý xếp lớp
(Rapid Prototyping), các công nghệ gia công phi truyền thống (Non traditional), công nghệ
gia công cắt gọt bằng dụng cụ cắt vẫn chiếm ưu thế và phổ biến nhất trong cơ khí chế tạo
máy và trong nhiều trường hợp không thể có sự thay thế nào khác.
Nhằm giúp cho các sinh viên cơ khí, các học viên cao học, nghiên cứu sinh nắm
được bản chất quá trình tạo hình bề mặt, đặc biệt là tạo hình bằng dụng cụ cắt, các tác giả
đã biên soạn tài liệu “Lý thuyết tạo hình bề mặt và ứng dụng trong kỹ thuật cơ khí”.
Tài liệu này được sử dụng làm giáo trình cho sinh viên, học viên cao học, các nghiên cứu
sinh ngành chế tạo máy và cơ điện tử giúp cho người học biết cách khai thác sử dụng hiệu
quả các máy công cụ, dụng cụ cắt, các cơ cấu chuyển động của thiết bị và hình thành bề
mặt, có khả năng tư duy ứng dụng các kỹ thuật và công nghệ mới vào giải quyết các vấn đề
kỹ thuật gặp phải trong thực tiễn sản xuất. Tài liệu cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo
cho các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên trong các nhà máy chế tạo cơ khí.


Tài liệu gồm có hai phần:
Phần thứ nhất là phần cơ bản, trình bày các vấn đề chung của lý thuyết tạo hình.
Phần này gồm có sáu chương:
Chương 1: Hình học bề mặt.
Chương 2: Động học quá trình tạo hình bề mặt.
Chương 3: Nguyên lý cơ bản tạo hình bề mặt.
Chương 4: Các điều kiện tạo hình bề mặt khi gia công.
Chương 5: Ứng dụng ten xơ trong tạo hình bề mặt.


Chương 6: Tạo hình các bề mặt không gian.
Phần thứ hai là phần nâng cao, trình bày sâu hơn về tạo hình bằng các dụng cụ dạng
đĩa, dạng thanh răng và dạng trục vít. Phần này được trình bày trong sáu chương tiếp theo.
Cụ thể như sau:
Chương 7: Lý thuyết chung tạo hình bằng dụng cụ dạng đĩa, dạng thanh răng và dạng
trục vít.
Chương 8: Tham số bề mặt danh định chi tiết và bề mặt khởi thủy dụng cụ.
Chương 9: Các tham số gá đặt dụng cụ tương đối với chi tiết.
Chương 10: Tạo hình bề mặt bằng dụng cụ dạng đĩa.
Chương 11: Tạo hình bề mặt bằng dụng cụ dạng thanh răng.
Chương 12: Tạo hình bề mặt bằng dụng cụ dạng trục vít.
Trong tài liệu này các tác giả có tham khảo một số tài liệu quốc tế, một số giáo trình,
bài giảng đã soạn của bộ môn, cùng với sự cập nhật bổ sung một khối lượng lớn các kiến
thức, thông tin mới nhất hiện nay. Các tác giả hy vọng người học cũng như các độc giả nói
chung thu nhận được những kiến thức hữu ích về vấn đề này.
Đây là bản in lần đầu nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để bổ sung, chỉnh sửa cho các lần in sau. Mọi ý
kiến xin gửi về Bộ môn Gia công vật liệu và Dụng cụ công nghiệp, Viện Cơ khí, Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tháng 10 năm 2012

Các tác giả

4


PHẦN 1
LÝ THUYẾT CƠ BẢN TẠO HÌNH BỀ MẶT
Chương 1
HÌNH HỌC BỀ MẶT
Tạo hình bề mặt là một trong những mục tiêu chính của gia công cơ khí. Một số
lượng rất lớn các chi tiết trong nhiều ngành công nghiệp được chế tạo ra nhờ gia công cơ
khí. Mỗi chi tiết gia công tạo hình được cấu thành từ hai hoặc nhiều mặt hình học. Mỗi bề
mặt của chi tiết là một mặt hình học trơn và liên tục hoặc cấu thành từ những mảnh mặt
hình học trơn, liên tục và kết nối liên tục với nhau. Để nghiên cứu bản chất quá trình tạo
hình bề mặt bằng dụng cụ cắt, trước tiên cần tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của một bề
mặt hình học cũng như cần phân biệt hai khái niệm hình học vi phân của bề mặt và hình
học kỹ thuật của bề mặt. Chương này trình bày hai nội dung chính là biểu diễn hình học vi
phân với các đặc trưng cơ bản của nó và hình học kỹ thuật với các dạng bề mặt thông dụng
trong cơ khí chế tạo.
1.1. HÌNH HỌC VI PHÂN CỦA BỀ MẶT
1.1.1. Biểu diễn hình học bề mặt
Các bề mặt có thể mô tả toán học trong không gian 3D bằng các phương trình không
tham số hoặc các phương trình tham số.
¾ Biểu diễn không tham số (non-parametric). Có hai dạng chính:
- Với một tập điểm dữ liệu đã cho, phương trình của bề mặt phải thỏa mãn yêu cầu
bề mặt đi qua mọi điểm dữ liệu này.
- Tập điểm dữ liệu này được dùng để xây dựng một chuỗi các mảnh bề mặt
(patches) được kết nối với nhau có tính liên tục, ít nhất là liên tục vị trí (C0) và đạo hàm
bậc nhất (C’).
Trong cả hai dạng trên, phương trình của bề mặt hay mảnh bề mặt đều cho dưới dạng:


P = [x y z]T = [x y f(x, y)]T

(1.1)


 
z
P(x, y, z)

y
x

Hình 1.1. Điểm P trên mảnh bề mặt.
Ở đây P là véctơ vị trí của 1 điểm trên bề mặt. Dạng tự nhiên của hàm f(x, y) cho bề
mặt đi qua tất cả các điểm dữ liệu là dạng đa thức:
m

n

i =0

j

z = f(x, y) = ∑∑ aij xi y j

(1.2)

Bề mặt tạo ra được mô tả bằng một lưới X, Y (m + 1) × (n + 1) điểm.
¾ Biểu diễn tham số

Trong hàm P(u, v) với hai biến là hai tham số u, v có phạm vi biến thiên trong một
vùng mặt phẳng uv nào đó.

P(u , v) = [ x y z ]T = [ x(u, v) y (u , v) z (u , v)]T
umin ≤ u ≤ umax ; vmin ≤ v ≤ vmax

(1.3)

(thông thường: 0 ≤ v, u ≤ 1).
Một bề mặt có thể chia thành nhiều mảnh (topo logical patches) lắp ghép với nhau.
Topology của một mảnh có thể là chữ nhật, hay tam giác.
Mỗi mảnh bề mặt dạng chữ nhật được xác định bởi một tập hợp các điều kiện biên
gồm: 16 véctơ và 4 đường cong biên. 16 véctơ là: 4 véctơ ở vị trí 4 góc P(0, 0); P(1, 0);
P(1, 1) và P(0, 1); 8 véctơ tiếp tuyến ở 4 góc (mỗi góc có 2 véctơ tiếp tuyến ứng với 2
đường cong biên u, v qua điểm góc), 4 véctơ xoắn tại 4 điểm góc 4 đường cong biên là
u = 0, u = 1, v = 0, v = 1 (hình 1.2).
1.1.2. Các đặc trưng hình học cơ bản của bề mặt
Bề mặt hình học được mô tả bởi các đặc trưng hình học của nó. Phân tích hình học
bề mặt là tìm hiểu những đặc trưng này. Đây là một nhiệm vụ quan trọng nhằm sử dụng bề
mặt cho các mục đích, các ứng dụng cụ thể khác nhau. Chẳng hạn như xác định véctơ tiếp
tuyến bề mặt dùng để dẫn dụng cụ cắt dọc theo bề mặt gia công. Biết véctơ pháp tuyến của
6


bề mặt sẽ cho ta hướng thích hợp của dụng cụ cắt tiếp cận và lui ra khỏi bề mặt gia công,…
Sau đây là một số đặc trưng hình học cơ bản của bề mặt.
∂∂PP  
∂v
∂v PP(0,1
(0, 1)


 


∂∂P

∂uu PP(0,1) 
(0, 1)

∂∂PP
∂v
∂v P(1,1)
P (1, 1)
∂∂P  
∂∂v PP(u,v) 
( u ,v )

P(0,
1)
P(0,1) 

P(1, 1)
P(1,1)


∂∂22P

∂u∂v P(0,1) 

∂u∂v


P (0, 1)

∂∂PP
∂∂uu

P(u,
v)
P(u,v) 

∂∂22PP
∂u∂v

∂u∂v

(u ,v )
PP(u,v)

P
∂∂P
∂u

∂u

P(1,1)

P(1,1)

P (1, 1)


P (1, 1)

∂2 P

P(0,
0)
P(0,0) 

∂2P
∂∂uu∂∂vv P(0,0) 
P (0, 0)

∂P∂P  
∂u∂Pu(0, 0)P(0,0) 

P(1,
0)
P(1,0)

P(1, 0)
P(1,0)



∂∂2 PP
∂∂uu∂∂vv PP(1,0)
(1, 0)

∂∂PP  
∂v P(0,0) 

P(1,0) 
∂v P (0,
0)

Không
gian Đềcác
Không gian De cac

∂∂PP
∂u

∂u

∂∂PP
∂v

∂v

u

Không gian tham số
Không
gian tham số

2


P(0,0) 

P(1,1)

P(1, 1)

P(0,
1)
P(0,1) 

P(1,0)
P
(1, 0)

P(1,0)
P (1, 0)

Hình 1.2. Một mảnh bề mặt tham số với các điều kiện biên.
¾ Véctơ tiếp tuyến tại 1 điểm P(u, v) trên bề mặt nhận được bằng cách giữ một tham
số không đổi và lấy đạo hàm theo tham số kia.
⎡ ∂x

⎡ Pu ⎤
∂u
⎢ P ⎥ = ⎢ ∂x
⎣ v⎦ ⎢
⎢⎣ ∂v

∂y
∂u
∂y
∂v

∂z ⎤

∂u ⎥

∂z ⎥
∂v ⎥⎦

⎡i ⎤
⎢ j ⎥ với umin ≤ u ≤ umax
⎢ ⎥
vmin ≤ v ≤ vmax
⎢⎣ k ⎥⎦

(1.4)

Trong đó: i, j, k lần lượt là các véctơ đơn vị trên các trục x, y, z của hệ tọa độ Đềcác.
Pu, Pv lần lượt là các véctơ tiếp tuyến dọc theo các đường cong tọa độ u, v.
Người ta cũng quan tâm đến véctơ tiếp tuyến theo 2 hướng chính của bề mặt (hướng
chính của bề mặt là hướng đường cong giao tuyến của tiết diện pháp tuyến và bề mặt có
giá trị độ cong lớn nhất hoặc bé nhất). Các véctơ này thường được ký hiệu là T1.P và T2.P.
Các véctơ tiếp tuyến đơn vị theo các hướng chính được ký hiệu lần lượt là t1.P và t2.P.
t 1. P =

T
T1.P
; t 2.P = 2.P
T2.P
T1.P

(1.5)

7



¾ Véctơ xoắn tại một điểm trên bề mặt dùng để đo độ xoắn của bề mặt tại điểm đó.
Đó là tốc độ thay đổi của véctơ tiếp tuyến Pu đối với u hay của véctơ tiếp tuyến Pv đối với
v hay chính là véctơ đạo hàm hỗn hợp.
∆Pv ∂Pu ∂ 2 P
=
=
∆v →0 ∆v
∂v
∂u∂v
∆Pv ∂Pv ∂ 2 P
= lim
=
=
∆u → 0 ∆u
∂u ∂u∂v

Puv = lim

(1.6)
T

⎡∂ x
∂ y
∂ z ⎤
=⎢

⎣ ∂u∂v ∂u∂v ∂u∂v ⎦
vmin ≤ v ≤ vmax ; umin ≤ u ≤ umax

2

2

2

Véctơ xoắn phụ thuộc vào cả đặc trưng hình học và tham số hóa của nó. Do vậy
Puv ≠ 0 không có nghĩa nhất thiết phải tạo ra sự xoắn, ví dụ như mặt phẳng không phải là
mặt xoắn.
¾ Pháp tuyến của bề mặt dùng để tính offset của dụng cụ cắt cho lập trình gia công
NC 3D để gia công bề mặt, tính thể tích và tô bóng mô hình bề mặt. Pháp tuyến bề mặt tại
1 điểm là 1 véctơ vuông góc với cả 2 véctơ tiếp tuyến tại điểm khảo sát. Véctơ pháp tuyến
tại 1 điểm bằng tích có hướng của hai véctơ tiếp tuyến tại điểm đó:

N (u , v) =

∂P ∂P
x
= Pu x Pv
∂u ∂v

(1.7)

Véctơ pháp tuyến đơn vị:
n=

P .P
N
= u v
N

Pu .Pv

(1.8)

Hướng của N hay n được chọn sao cho phù hợp với ứng dụng. Trong gia công, hướng
của n được chọn sao cho n hướng ra phía ngoài bề mặt đang gia công. Trong xác định thể
tích, n được chọn là dương khi hướng vào vùng vật liệu và âm khi hướng ra phía rỗng.
¾ Khoảng cách giữa 2 điểm trên bề mặt cong (geodesic).

Đường dẫn trên bề mặt nối giữa 2 điểm có chiều dài nhỏ nhất được gọi là geodesic.
Geodesic của bề mặt cung cấp khả năng lập chương trình chuyển động tối ưu cho gia công
NC bề mặt cong, lập trình robot, quấn dây quanh rotor… Khoảng cách rất nhỏ giữa 2 điểm
(u, v) và (u + du, v + dv) trên bề mặt được xác định theo phương trình sau:
ds 2 = Pu Pu du 2 + 2 Pu Pv dudv + Pv Pv dv 2
= Edu 2 + 2 Fdudv + Gdv 2
với
8

E (u , v) = Pu Pu ; F (u, v) = Pu Pv ; G (u , v) = Pv Pv

(1.9)

(1.10)


Trong đó E, F, G là các hệ số cơ sở thứ nhất của bề mặt dùng để xác định chiều dài
diện tích và các đặc trưng về hướng và góc trên bề mặt.
Khoảng cách giữa hai điểm P(ua,va) và P(ub,vb) nhận được bằng cách tích phân (1.9)
dọc theo đường dẫn {u = u(t), v = v(t)} trên bề mặt.
tb


S = ∫ Eu '2 + 2 Fu ' v '+ Gv '2 dt

(1.11)

ta

(u ' = du / dt ; v ' = dv / dt )

P(ub, vb)

G
n
P(ua, va)

v

n

Hình 1.3. Mặt phẳng tiếp tuyến với bề mặt.

Hình 1.4. Geodesic của bề mặt.

¾ Độ cong của bề mặt tại 1 điểm P(u, v) được định nghĩa là độ cong của đường cong
tiết diện pháp tuyến nằm trên bề mặt và đi qua điểm này.

Đường cong tiết diện pháp tuyến là đường cong giao tuyến của một mặt phẳng chứa
G
pháp tuyến đơn vị n tại điểm đó và bề mặt.
Giả sử phương trình của đường cong là {u = u(t), v = v(t)}. Độ cong của bề mặt được

xác định bằng công thức sau:
k=

Lu '2 + 2Mu ' v '+ Nv '2
Eu '2 + 2 Fu ' v '+ Gv '2

Với L, M, N là các hệ số cơ sở thứ hai của bề mặt được xác định như sau:
G
G
G
L(u, v) = n.Pu ; M(u, v) = n.Puv ; N(u, v) = n.Pv

(1.12)

(1.13)

Độ cong chính thứ nhất k1, P và độ cong chính thứ hai k2, P có thể xác định được từ
công thức (1.12). Đây là các độ cong lớn nhất và nhỏ nhất tại một điểm trên bề mặt P. Tại
một điểm trên bề mặt luôn có hai hướng chính vuông góc với nhau là hướng của hai đường

9


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Stephen P. Radzevich, 2007, Kinematic Geometry of Surface Machining,
Publisher: CRC Press
[2]. Faydor L. Litvin, Alfonso Fuentes; 2004; Gear Geometry and Applied Theory.
[3]. Ibrahim Zeid, 1991, CAD/CAM Theory and practice, McGraw-Hill, Inc.
[4].


C.Илaшнeв, M.И.Ю лишкoв, 1975, Рacчem и кoнcmpyupoвaниe
мemaллopeжyщиx инcmpyмeнmoв c npимeниeм ЭВМ, MOCKBA,
“MAШИHOCTPOEHИE”.

[5]. Poдин П. P.,1977, Ocнoвы фopмooбpaзoвaния пoвepxнocmeй peзaниeм, Kиeв,
“Bищa шкoлa”
[6]. Bành Tiến Long, Trần Thế Lục, Nguyễn Chí Quang; Lý thuyết tạo hình các bề
mặt dụng cụ, 2006; NXB Khoa học kỹ thuật.
[7]. Bành Tiến Long, Hoàng Vĩnh Sinh, Trân Xuân Thái, Bùi Ngọc Tuyên; Tin học kỹ
thuật ứng dụng, 2004; NXB Khoa học kỹ thuật.

241


 

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................. 3
PHẦN 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN TẠO HÌNH BỀ MẶT............................................. 5
CHƯƠNG 1: HÌNH HỌC BỀ MẶT .........................................................................5
1.1. HÌNH HỌC VI PHÂN CỦA BỀ MẶT .......................................................... 5
1.2. HÌNH HỌC KỸ THUẬT ............................................................................. 10
CHƯƠNG 2: ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH TẠO HÌNH CÁC BỀ MẶT .............. 18
2.1. HÌNH ĐỘNG HỌC HÌNH THÀNH BỀ MẶT ............................................ 18
2.2. CÁC CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH ...........................................................19
2.3. CÁC SƠ ĐỒ ĐỘNG HỌC TẠO HÌNH BỀ MẶT CHI TIẾT .....................24
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LÝ CƠ BẢN TẠO HÌNH BỀ MẶT .............................. 29
3.1. CÁC NGUYÊN LÝ GIA CÔNG TẠO HÌNH ............................................. 29
3.2. CÁC BÀI TOÁN TẠO HÌNH BỀ MẶT ...................................................... 31
3.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỀ MẶT KHỞI THỦY BẰNG ĐỒ THỊ .... 34

3.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MẶT KHỞI THỦY K BẰNG GIẢI TÍCH . 36
3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC XÁC ĐỊNH BỀ MẶT KHỞI THỦY.........52
3.6. PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT TÌM MẶT BAO CỦA HỌ BỀ MẶT ...........66
CHƯƠNG 4: CÁC ĐIỀU KIỆN TẠO HÌNH BỀ MẶT KHI GIA CÔNG..........69
4.1. ĐIỀU KIỆN TỒN TẠI MẶT KHỞI THỦY K CỦA DỤNG CỤ
- ĐIỀU KIỆN CẦN ....................................................................................... 69
4.2. ĐIỀU KIỆN TIẾP XÚC CỦA BỀ MẶT KHỞI THỦY CỦA DỤNG CỤ
VỚI BỀ MẶT CỦA CHI TIẾT GIA CÔNG KHÔNG CÓ
HIỆN TƯỢNG CẮT LẸM - ĐIỀU KIỆN ĐỦ .............................................73
CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG TEN XƠ TRONG TẠO HÌNH BỀ MẶT ................. 86
5.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ GIẢI TÍCH TEN XƠ ........................ 86
5.2. TEN XƠ QUAY VÀ ỨNG DỤNG TRONG TẠO HÌNH ...........................94
5.3. TẠO HÌNH BỀ MẶT CẶP ĐỘNG HỌC CÓ CHUYỂN ĐỘNG QUAY .101
5.4. MỘT SỐ TÍNH CHẤT QUAN TRỌNG CỦA BỀ MẶT
CẶP ĐỘNG HỌC ...................................................................................... 104
242


 

CHƯƠNG 6: TẠO HÌNH CÁC BỀ MẶT KHÔNG GIAN ................................ 107
6.1. ĐỘNG HỌC TẠO HÌNH CÁC BỀ MẶT KHÔNG GIAN .......................107
6.2. DỤNG CỤ VÀ ĐƯỜNG DỤNG CỤ TRONG GIA CÔNG BỀ MẶT
KHÔNG GIAN ...........................................................................................117
6.3. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC TẠO HÌNH BỀ MẶT
KHÔNG GIAN ...........................................................................................122
6.4. ẢNH HƯỞNG CỦA HÌNH HỌC DỤNG CỤ ĐẾN CHẤT LƯỢNG
TẠO HÌNH TRONG GIA CÔNG BỀ MẶT KHÔNG GIAN ...................125
6.5. ẢNH HƯỞNG CỦA HÌNH HỌC ĐƯỜNG CHẠY DAO ĐẾN CHẤT
LƯỢNG TẠO HÌNH TRONG GIA CÔNG BỀ MẶT KHÔNG GIAN .... 130

KẾT LUẬN ................................................................................................ 136
PHẦN 2: TẠO HÌNH BỀ MẶT BẰNG DỤNG CỤ DẠNG ĐĨA,
THANH RĂNG, TRỤC VÍT ...................................................................... 137
CHƯƠNG 7: CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CHUNG.......................................... 137
7.1. CHUYỂN ĐỘNG TƯƠNG ĐỐI CỦA DỤNG CỤ VỚI CHI TIẾT.......... 137
7.2. SƠ ĐỒ TẠO HÌNH BỀ MẶT BẰNG DỤNG CỤ CẮT ............................ 143
7.3. CÁC ĐIỀU KIỆN TẠO HÌNH BỀ MẶT DANH ĐỊNH CHI TIẾT
BẰNG DỤNG CỤ CẮT .............................................................................148
7.4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TẠO HÌNH BỀ MẶT CHO PHÉP
CHUYỂN ĐỘNG “TỰ TRƯỢT” .............................................................. 152
CHƯƠNG 8: THAM SỐ BỀ MẶT DANH ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BỀ MẶT
KHỞI THỦY DỤNG CỤ ................................................................ 154
8.1. CÁC THAM SỐ BỀ MẶT DANH ĐỊNH CHI TIẾT ................................ 155
8.2. CÁC THAM SỐ CỦA BỀ MẶT KHỞI THỦY DỤNG CỤ...................... 164
CHƯƠNG 9: CÁC THAM SỐ GÁ ĐẶT DỤNG CỤ TƯƠNG
ĐỐI VỚI CHI TIẾT ........................................................................170
9.1 CÁC THAM SỐ GÁ ĐẶT DỤNG CỤ DẠNG ĐĨA .................................. 170
9.2. THAM SỐ ĐẶT THANH RĂNG DỤNG CỤ ........................................... 174
9.3. THAM SỐ GÁ ĐẶT DỤNG CỤ TRỤC VÍT ............................................175
CHƯƠNG 10: TẠO HÌNH BỀ MẶT BẰNG DỤNG CỤ DẠNG ĐĨA............... 178
10.1. XÁC ĐỊNH PROFIN DỤNG CỤ DẠNG ĐĨA ĐỂ GIA CÔNG
BỀ MẶT VÍT ...........................................................................................179
10.2. XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ GÁ ĐẶT DỤNG CỤ HÌNH ĐĨA
ĐỂ GIA CÔNG MẶT VÍT....................................................................... 190
243


 

10.3. XÁC ĐỊNH PROFIN BỀ MẶT VÍT CỦA CHI TIẾT

KHI CHO TRƯỚC PROFIN DỤNG CỤ HÌNH ĐĨA .............................200
10.4. GIỚI HẠN PHẦN TẠO HÌNH CỦA PROFIN DỤNG CỤ HÌNH ĐĨA .206
10.5. ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP VÀ HIỆN TƯỢNG CẮT LẸM
PROFIN CHI TIẾT KHI TẠO HÌNH BẰNG DỤNG CỤ DẠNG ĐĨA .. 210
10.6. GIỚI HẠN PHẦN CẮT CỦA DỤNG CỤ HÌNH ĐĨA ............................213
CHƯƠNG 11: TẠO HÌNH BỀ MẶT BẰNG THANH RĂNG DỤNG CỤ ....... 216
11.1. XÁC ĐỊNH PROFIN CỦA THANH RĂNG DỤNG CỤ
ĐỂ GIA CÔNG BỀ MẶT VÍT ................................................................ 218
11.2. XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH HÌNH TRỤ KHỞI THỦY CỦA CHI TIẾT
ĐƯỢC GIA CÔNG TẠO HÌNH BẰNG THANH RĂNG DỤNG CỤ ....221
11.3. XÁC ĐỊNH PROFIN CHI TIẾT KHI PROFIN THANH RĂNG
DỤNG CỤ ĐƯỢC CHO TRƯỚC ............................................................ 225
11.4. GIỚI HẠN PHẦN TẠO HÌNH CỦA PROFIN THANH RĂNG
DỤNG CỤ ................................................................................................. 227
11.5. ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP VÀ CẮT LẸM TRÊN PROFIN
CHI TIẾT TẠO HÌNH BẰNG THANH RĂNG DỤNG CỤ ..................230
11.6. CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỘNG HỌC DỤNG CỤ DẠNG THANH RĂNG 230
CHƯƠNG 12: TẠO HÌNH BỀ MẶT BẰNG DỤNG CỤ DẠNG TRỤC VÍT ..233
12.1. XÁC ĐỊNH PROFIN TRỤC VÍT CƠ SỞ ĐỂ GIA CÔNG
BỀ MẶT VÍT ...........................................................................................235
12.2. XÁC ĐỊNH PROFIN CHI TIẾT THEO PROFIN CHO TRƯỚC
CỦA TRỤC VÍT CƠ SỞ ........................................................................ 238
12.3. XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH HÌNH TRỤ KHỞI THỦY
CỦA TRỤC VÍT CƠ SỞ ......................................................................... 238
12.4. XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH HÌNH TRỤ KHỞI THỦY CỦA CHI TIẾT
RĂNG ĐƯỢC GIA CÔNG BẰNG DỤNG CỤ DẠNG TRỤC VÍT ...... 239
12.5. XÁC ĐỊNH PHẦN PROFIN CỦA THANH RĂNG DỤNG CỤ
TẠO RA ĐIỂM GÃY TRÊN PROFIN TRỤC VÍT CƠ SỞ.................... 240
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 241


244



×