Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

DE CUONG ON TAP HOA 8 HOC KI I 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.69 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: HOÁ HỌC 8
A. LÝ THUYẾT
1. Nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối, đơn chất, hợp chất

2. Hóa trị, viết công thức (ký hiệu) của chất.
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử): là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay
nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của
chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Biểu thức:

a

b

Ax B y

 x × a = y × b.
II

I

B có thể là nhóm nguyên tử, ví dụ: Ca(OH)2, ta có Ca1 (OH)  1 × II = 2 × 1
2
Vận dụng:
+ Tính hóa trị chưa biết: biết x, y và a (hoặc b) tính được b (hoặc a)
+ Lập công thức hóa học khi biết a và b:
- Viết công thức dạng chung.
- Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ:


x b b'
= =
y a a'

 Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ (Nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b).
3. Sự biến đổi của chất.
- Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý.
- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.
4. Phản ứng hóa học:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.


- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi
thành phân tử khác.
- Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường
hợp cần chất xúc tác.
- Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành: Có tính chất khác như màu sắc,
trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng.
5. Định luật bảo toàn khối lượng:

A+B→C+D

- Định luật: Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng.
- Biếu thức:

mA + mB = mC + mD

6. Phương trình hóa học: Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: 4Al + 3O2 →


2Al2O3

- Ba bước lập phương trình hóa học:
O2  Al2O3

+ Viết sơ đồ phản ứng: Al +

+ Cân bằng phương trình: 4Al +

3O2  2Al2O3

+ Viết phương trình hóa học. 4Al + 3O2 →

2Al2O3

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất
trong phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (tỉ lệ: 4Al: 3O2: 2Al2O3).
7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
a) Mol (n) là lượng chất có chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó:
n=

m
V
NA
=
(mol) hay n =
23
M 22, 4
6.10


6. 1023 là số Avogađro
b) Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam/mol của N A nguyên tử hoặc phân tử
chất đó. M =

m
(gam / mol)
n

c) Khối lượng (m) của một chất: là khối lượng tính bằng gam của n (mol) chất đó: m = n. M (g)
d) Thể tích khí chất khí: + Ở điều kiện tiêu chuẩn: V = n × 22,4 =
+ Ở điều kiện thường: V = n × 24 =
8. Tỷ khối của chất khí.
- Khí A đối với khí B:

d A/B =

MA
MB

- Khí A đối với không khí: d A / kk =

MA
29

m
× 22, 4 (l)
M

m

× 24 (l)
M


B. BÀI TẬP
I. TỰ LUẬN
DẠNG 1: PHÂN LOẠI ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước, đường saccarozo (C 12H22O11), nhôm
oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.
DẠNG 2: HÓA TRỊ
Bài tập mẫu: Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5.
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a > O)
Ta có: N2O5 ⇔ a. 2 = 5. II ⇔ a =

5.II
⇔ a = V. Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N (V).
2

Bài tập tự giải:
Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây:
NO; NO2 ; N2O3; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3; K3PO4 ;
Ca(HCO3)2; Na2HPO4; Al(HSO4)3; Mg(H2PO4)2.
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P (III) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu
(II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3.
DẠNG 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III)
oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt
(III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước
và khí cacbonic.

a) Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được
1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
b) Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là
bao nhiêu?
DẠNG 4: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 → Al2O3

9/ Ca(OH)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(OH)3 ↓

2/ K + O2 → K2O

10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + HCl

0

t
3/ Al(OH)3 →
Al2O3 + H2O

0

t
11/ Fe(OH)3 →
Fe2O3 + H2O

4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

12/ Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O


5/ Al + HCl → AlCl3 + H2 ↑

13/ CaCl2 + AgNO3 → Ca(NO3)2 + AgCl ↓

6/ FeO +

HCl → FeCl2 + H2O

7/ Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
8/ NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0

t
14/ P + O2 
→ P2O5

15/ N2O5 + H2O → HNO3


16/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2 ↑
17/ Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu

19/ SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 ↓ + H2O
0

t
20/ KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑


18/ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
DẠNG 5: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc).
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2.
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2. 1023 phân tử H2 và 6,4 g SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
DẠNG 6: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC.
Bài tập mẫu: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH) 3
Ta có: M Fe ( 0 H ) 3 = 56+(16+1). 3 = 107 (g) %Fe =
44,86 (%) ; %H =

16.3
56
100% = 52, 34 (%) ; %O =
100% =
107
107

1.3
100% = 2,80 (%)
107

Bài tập tự giải:

Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO 3; K2CO3; Al(OH)3; SO2;
SO3; Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43, 67%. Biết X có hóa trị V
trong hợp chất với O.
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15, 79%; %S = 28, 07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết
CTHH dưới dạng Alx(SO4)y. Xác định CTHH.
Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8, 5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết
hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82, 35% N và 17, 65% H.
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX.
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
DẠNG 7: TÍNH TOÁN VÀ VIẾT THÀNH CÔNG THỨC HÓA HỌC.


Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học?
Ta có: PTK của Crx(SO4)3 = 392 ⇔ Crx = 392 – 288 ⇔ x = 104: 52 = 2.
Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(SO4)3.
Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC.
2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC.
3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC.
4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC.
5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC.
6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC.
7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC.
8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là 188 đvC.
9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 203 đvC.
10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213 đvC.
Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng HCl phản ứng.
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2  2Al2O3. Biết có 2,4. 1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O 2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí
oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO 2). Phương trình hoá học của phản
o

t
ứng là: S + O2 →
SO2. Hãy cho biết:

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì
sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các vật thể sau đâu là vật thể tự nhiên:
A. Cái bàn

B. Cái nhà

C. Quả chanh

D. Quả bóng

B. Cục đá


C. Mặt trời

D. Mặt bàn

Câu 2. Đâu là vật thể nhân tạo:
A. Khí quyển


Câu 3. Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết:
A. Không tan trong nước

B. Không màu, không mùi

C. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ xác định

D. Có vị ngọt, mặn hoặc chua

Câu 4. Chất nào sau đây được coi là tinh khiết:
A. nước suối

B. nước cất

C. nước khoáng

D. nước đá từ nhà máy

Câu 5. Có thể thay đổi độ ngọt của nước đường bằng cách:
A. thêm đường

B. thêm nước


C. A, B đúng

D. A, B sai

Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống” nguyên tử là hạt …, vì số electron có trong nguyên tử
bằng đúng số proton tronh hạt nhân”.
A. vô cùng nhỏ

B. tạo ra chất

C. trung hòa về điện

D. không chia nhỏ được

Câu 7. Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926. 10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Ca là:
A. 7,63. 10-23

B. 6,64. 10-23

C. 32,5. 10-23

D. 66,4. 10-23

Câu 8. Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926. 10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Al là:
A. 5,342. 10-23 gam

B. 6,023. 10-23 gam

C. 4,482. 10-23 gam


D. 3,990. 10-23 gam

Câu 9. Cho các nguyên tử với các thành phần câu tạo như sau: X (6n, 5p, 5e); Y (10n, 10p, 10e);
Z (5n, 5p, 5e); T (11n, 11p, 12e). Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 10. Dãy chất nào sau đây đều là kim loại:
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.

B. Sắt, chì, kẽm, thủy ngân.

C. oxi, nitơ, cacbon, canxi.

D. Vàng, magie, nhôm, clo.

Câu 11. Dãy chất nào sau đây đều là phi kim:
A. Oxi, nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.

B. Sắt, chì, kẽm, thủy ngân.

C. Oxi, nitơ, cacbon, clo.

D. Vàng, magie, nhôm, clo.


. Câu 12. Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất:
A. nước

B. muối ăn

C. thủy ngân

D. khí cacbonic

C. photpho

D. đá vôi

Câu 13. Trong các chất sau, chất nào là hợp chất:
A. oxi

B. nhôm

Câu 14. Phân tử ozon gồm ba nguyên tử oxi. Công thức của ozon là:
A. 3O

B. 3O2

C. O3

D. 3O3

C. 4O2


D. 4O

Câu 15. Để chỉ hai phân tử oxi ta viết:
A. 2O2

B. 2O


Câu 16. Cho công thức hóa học của một sô chất sau: Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. số đơn chất và
hợp chất là:
A. 1 đơn chất và 5 hơp chất

B. 2 đơn chất và 4 hợp chất

C. 3 đơn chất và 3 hợp chất

D. 4 đơn chất và 2 hợp chất

Câu 17. Biết Ba(II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đùng là
A. BaPO4

B. Ba2PO4

C. Ba3PO4

D. Ba3(PO4)2

C. Al2O3

D. FeCl2


Câu 18. Công thức hóa học nào viết sai:
A. K2O

B. CO3

Câu 19. Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al là:
A. I

B. II

C. III

D. IV

Câu 20. Một hợp chất có phân tử khối là 160 đvC. Trong đó sắt chiếm 70% khối lượng còn lại là oxi.
Vậy công thức của hợp chất là:
A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. không xác đinh

Câu 21. Cho công thức hóa học của X với oxi XO, YH3 vậy công thức của hợp chất giữa X và Y là:
A. XY

B. X2Y3


C. X3Y2

D. X2Y

Câu 22. Trong một phản ứng hóa học, các chất tham gia và tạo thành phải có cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

B. Số nguyên tố tạo ra chất

C. Số nguyên tử trong mỗi nguyên tố

D. Số phân tử của mỗi chất

Câu 23. Khẳng định sau gồm hai ý “Trong phản ứng hóa học, chỉ có phân tử biến đổi còn các nguyên tử
giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng
C. Cả 2 ý đều đúng, ý 1 giải thích cho ý 2
D. Cả 2 ý đúng, ý 1 không giải thích cho ý 2
Câu 24. Trong 0,1 mol phân tử khí cacbonic có số mol nguyên tử oxi là:
A. 0,1 mol

B. 0,2 mol

C. 0,4 mol

D. 4 mol

C. 0,01 mol


D. 0,1 mol

Câu 25. 6, 4 gam khí SO2 quy ra số mol là:
A. 0,2 mol

B. 0,5 mol

Câu 26. 64 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
A. 89,5 lít

B. 44,8 lit

C. 22,4 lit

Câu 27. Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ của chất khí

B. Áp suất chất khí

C. Bản chất cùa chất khí

D. Cả A và B.

Câu 28. 8,8 gam khí cacbonic có cùng số mol với:

D. 11,2 lít


A. 18 gam nước


B. 6,4 gam khí sunfurơ

C. 9 gam nước

D. 12,8 gam khí sunfurơ

Câu 29. Cần lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử bằng nữa số phân tử có trong 22 gam CO2.
A. 8 gam

B. 8,5 gam

C. 9 gam

D. 16 gam

C. 2mol

D. 2,5 mol

Câu 30. Số mol nguyên tử oxi có trong 36 gam nước là:
A. 1 mol

B. 1,5 mol

Câu 31. Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của
A là:
A. 33

B. 34


C. 68

D. 34,5

Câu 32. Một hợp chất X có thành phần gồm hai nguyên tố C và O, biết tỉ lệ khối lượng của C và O là
3:8. Vậy X là công thức nào sau đây:
A. CO4

B. CO3

C. CO2

D. CO

Câu 33. Nếu cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện
tiêu chuẩn là:
A. 3 lít

B. 3,3 lít

C. 4,48 lít

D. 5,36 lít

Câu 34. Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M

B. 0,05 M

C. 0,2 M


D. 0,02 M

Câu 35. Một hợp chất của lưu huỳnh và oxi có thành phần khối lượng là 50% lưu huỳnh và oxi 50%.
Vậy công thức hóa học là:
A. SO2

B. SO3

C. SO4

D. S2O3

Câu 36. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ vào tính chất nào?
A. Khí oxi tan trong nước

B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 37. Dãy các chất chỉ gồm các oxit là:
A. Na2O, HCl

B. P2O5, NaOH

C. CaO, Fe2O3

D. SO3, H2SO4


Câu 38. Đốt cháy 1 mol chất Y cần 6,5 mol oxi thu được 4 mol CO2 và 5 H2O. Vậy công thức hóa học
của Y là:
A. C4H10

B. C4H8

C. C4H6

Câu 39. Dãy những oxit bazơ là:
A. FeO, CuO, CaO.

B. FeO, CaO, CO2.

C. Fe2O3, N2O5, CO2.

D. SO3, CO2, CaO.

Câu 40. Dãy những oxit axit là:
A. FeO, CuO, CaO

B. FeO, CaO, CO2

C. Fe2O3, N2O5, CO2

D. SO3, CO2, P2O5

D. C5H10



Câu 41. Trong giờ thực hành một học sinh đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí oxi (đktc), thí
nghiệm sẽ:
A. Dư lưu huỳnh.

B. Dư oxi.

C. Thiếu lưu huỳnh.

D. Thiếu oxi.

Câu 42. Sự oxi hòa chậm là:
A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.

B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.

C. Sự tự bốc cháy.

D. Sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng

Câu 43. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:
A. Đều tăng

B. Đều giảm

C. Phần lớn tăng

D. Phần lớn giảm

Câu 44. Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại


B. Một nguyên tố phi kim khác

C. Các nguyên tố hóa học khác

D. Một nguyên tố hóa học khác

Câu 45. Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, thể tich khí cần dùng là:
A. 5,04 lit

B. 7,56 lit

C. 10,08 lit

D. 8,2 lit

Câu 46. Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8 gam

B. 8,4 gam

C. 12,6 gam

D. 16,8 gam

Câu 47. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A. Số gam chất tan có trong 100 gam dung môi
B. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
C. Số gam chất tan có trong 1lit dung dịch
D. Số gam chất tan chứa trong một lượng dung dịch xác định

Câu 48. Nồng độ mol của dung dịch là:
a. Số gam chất tan trong 1 lit dung dịch
b. Số mol chât tan trong một lit dung dịch
c. Số mol chât tan trong một lít dung môi
d. Số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 50. Đốt cháy 10ml khí H2 trong 10 ml khí O2. Thể tích chất khí sau phản ứng là:
A. 5ml H2

B. 10ml H2

C. Chỉ có 10ml hơi nước.

D. 5ml O2 và 10 ml hơi nước.



×