Tải bản đầy đủ (.ppt) (153 trang)

Bài Giảng Bệnh Học Tai Ngoài Tiến Sĩ Nguyễn Hoàng Nam _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 153 trang )

BÊÊNH HỌC TAI NGOÀI
TIẾN SĨ NGUYỄN HOÀNG NAM
BÔÊ MÔN TAI MŨI HỌNG
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM


MỤC TIÊU
• SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU TAI NGOÀI
• CÁC THỂ BỆNH
• NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRI



SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU


VÀNH TAI
AURICLE - PINNA
• KHUNG SỤN
• DA & NANG LÔNG,
TUYẾN BÃ & MỒ
HÔI
• DÂY CHẰNG VÀ



VÀNH TAI
AURICLE - PINNA
• CHỨC NĂNG
• THẨM MY
• THU THẬP ÂM THANH


• ĐỊNH VỊ ÂM THANH


ỐNG TAI NGOÀI
EXTERNAL AUDITORY CANAL
• ỐNG SỤN XƯƠNG :
• CHỮ “S”, cong ra trước
• 2,5cm sau trên và 31mm trước dưới
• thành trước dưới lớn hơn thành sau trên

• 1/3 ngoài là sụn, 2/3 trong là xương
• Eo : hẹp nhất, nằm trong chỗ nối giữa sụn và xương




DA

SỤN

XƯƠNG

NANG
LÔNG

+

-

TUYẾN BA


+

-

TUYẾN
RÁY TAI

+

-

NẾP NHĂN

-

+





ỐNG TAI NGOÀI
EXTERNAL AUDITORY CANAL
• Bảo vệ màng nhi
• Cộng hưởng âm thanh
• Tự bảo vệ :
– Ráy tai
– Độ ẩm : 40-70%
– Dịch chuyển biểu bi



HIÊÊN TƯỢNG DI CƯ CỦA LỚP BIỂU BÌ MÀNG NHĨ



hai hiện tượng di cư của biểu bì màng nhi
di chuyển ly tâm :

– bắt đầu từ rốn nhĩ hướng ra khung nhĩ , tốc độ 0,07 mm / ngày.
– màng nhĩ đẩy dị vật và chất sừng (keratin) ra phía ống tai ngoài.
– màng căng gián phân của từng tế bào sừng thuộc lớp sừng,
diễn ra một cách ngẫu nhiên .

– màng chùng toàn bộ lớp sừng di chuyển cùng một lúc .



di chuyển hướng tâm :

– xuất hiện khi màng nhĩ tự đóng kín lỗ thủng.
– ngoại vi hướng về rốn nhĩ .
– phân chia và biệt hoá của các lớp tế bào biểu bi.





HIÊÊN TƯỢNG DI CƯ CỦA LỚP BIỂU BÌ ỐNG TAI
XƯƠNG


• Diễn ra từ lớp đáy, nghia là toàn bộ lớp sừng di chuyển cùng một
lúc

• Tạo thành những nếp nhăn trong ống tai xương
• Chất sừng tập trung lại ở các lông vùng chỗ nối xương sụn  ráy
tai


Ráy tai






Do tuyến nhờn và tuyến ráy tai tiết ra
Lipid (50%), protein (26%), tế bào da, bụi
Nhai và các cử động của hàm đẩy ráy tai ra ngoài
Ráy tai ướt và khô
Chống nhiễm trùng :
– pH 6,1
– Acid béo bão hoà, lysozyme




Vi trùng thường trú ở ống tai ngoài







Staphylococcus,
Streptococcus,
Micrococcus,
some gram-negative bacilli,
some types of saprophytic fungi


• Đm cảnh ngoài cấp máu cho tai ngoài qua đm thái
dương nông và đm tai sau.
• Chi phối cảm giác cho tai ngoài rất phức tạp và
chồng chéo



×