Tải bản đầy đủ (.docx) (181 trang)

Học tiếng anh qua phân tích câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.99 KB, 181 trang )

Lesson 65: Public Speaking Rules You Should Never Break
1. So what are some public speaking rules you should never break?
- rules: các nguyên tắc; là danh từ số nhiều của rule.
- some public speaking rules: một số nguyên tắc thuyết trình trước đám đông.
=> Dịch nghĩa cả câu: Vậy đâu là một số nguyên tắc thuyết trình trước đám đông mà bạn
không bao giờ nên phá vỡ?
2. Well for starters never ever, ever read a speech. Good morning. My name is T.J.
Walker. Do you see how you are already asleep? The hardest thing you could ever do
is to read a speech in front of people unless your goal is to put them to sleep.
- Well: là lời chuyển câu trong văn nói.
- Do you see how you are already asleep?: Dạng câu hỏi thì hiện tại đơn với cấu
trúc Do/ Does + S + V_nguyên thể.how you are already asleep: cả mệnh đề này giữ
chức năng tân ngữ của động từ see – nhận thấy.
- The hardest thing: điều khó nhất; hardest – so sánh hơn nhất của tính từ hard. to read
a speech và to put them to sleep ở đây giữ chức năng bổ ngữ của câu trong cấu trúc: "S
+ be + C (bổ ngữ)".
-in front of people: trước nhiều người/ đám đông.
=> Dịch nghĩa cả câu: Đối với những người mới, đừng bao giờ đọc bài phát biểu. Xin
chào, tôi là T.J. Walker. Bạn có nhận thấy mình đã buồn ngủ như thế nào không?
Điều khó nhất bạn có thể đã từng làm đó là phải đọc cả một bài phát biểu trước
nhiều người nếu mục đích của bạn không phải là làm cho họ buồn ngủ.
3. Another rule. Never turn your back on the audience and start reading your power
point. People don't like to be ignored. If you ignore them, they're going to respond in
kind by ignoring you.
- Another rule: nguyên tắc khác.
- Never + V nguyên thể: Câu mệnh lệnh hàm ý Đừng bao giờ làm điều gì.
- People don't like to be ignored.: Cấu trúc like to V: thích làm gì. Động từ sau like ở
đây được để ở dạng bị động be + PII. Trong đó ignored là dạng phân từ hai của động từ
nguyên thể ignore(động từ có quy tắc nên được thêm ed).
- If you ignore them, they're going to respond in kind by ignoring you.: câu điều kiện
loại 1.


+ If you ignore them: vế thứ nhất có động từ chia ở thì hiện tại đơn. If + S + V(s/es). Do
chủ ngữ là ngôi thứ hai số nhiều, nên động từ được giữ nguyên.
+ they're going to respond in kind by ignoring you: vế thứ hai, động từ chia ở thì
tương lai gần S + to be (am/is/are) + going + to V – thể hiện một khả năng chắc chắn
xảy ra.


+ respond in kind: đáp trả lại. in kind – lại (trả lại y những gì được nhận).
=> Dịch nghĩa cả câu: Một nguyên tắc khác là đừng bao giờ quay lưng về phía khán giả
và bắt đầu đọc bài thuyết trình của bạn. Mọi người không thích bị phớt lờ. Nếu bạn lờ họ
đi thì họ cũng sẽ đáp trả lại bằng cách phớt lờ bạn.
4. The next thing you don't ever want to do is say this Would've liked to have
rehearsed but there was no time. You want to rehearse. That will solve the problem
of you being awkward, awful or boring.
- Would've liked to have rehearsed but there was no time: (tôi) đã muốn diễn tập thử
nhưng không có thời gian.
+ Would've liked = Would have liked= would have + PII/Ved- muốn; diễn tả điều bạn
nên làm trong quá khứ thì tốt hơn.rehearsed – là dạng phân từ hai của rehearse(là động
từ có quy tắc nên được thêm ed).
+ there was no time: there + to be + no + N – không có cái gì. time – thời gian; là danh
từ không đếm được nên to be chia ở thì quá khứ đơn là was.
=>Dịch nghĩa cả câu: Điều tiếp theo mà bạn không cần làm là nói rằng Tôi cũng đã
muốn thử diễn tập nhưng không có thời gian. Bạn cần tập thử trước. Điều đó sẽ
giúp bạn giải quyết các vấn đề như bị lúng túng, sợ sệt và nhàm chán.
5. Avoid these big stumbling blocks and you'll give a great presentation.
- these big stumbling blocks: các chướng ngại vật lớn.
- give a great presentation: có một bài thuyết trình hay.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy tránh những chướng ngại vật lớn này và bạn sẽ có một bài
thuyết trình hay.
Lesson 66: Free and effective exercise for our health


My name is Dr. Jordan Metzl. I'm a sports medicine physician at Hospital for
Special Surgery.
- My name is Dr. Jordan Metzl.: Dr. cách viết tắt của doctor.
- a sports medicine physician - một bác sỹ chuyên khoa y học thể thao.
--> Dịch nghĩa cả câu: Tôi là bác sỹ Jordan Metzl. Tôi là một bác sỹ chuyên khoa y học
thể thao tại bệnh viện Phẫu Thuật Đặc Biệt.
2. As a doctor, I really believe that exercise is the best medicine and I want
everybody to be able to take that medicine all the time.
- As a doctor : Cấu trúc as + (a/an) N - với tư cách/ là/ như là; as là giới từ.


- I really believe that exercise is the best medicine: trong câu này trạng từ really – thực
sự/ thật sự ; bổ sung ý cho động từ: believe.
- the best medicine: liều thuốc hữu hiệu nhất. best- dạng so sánh hơn nhất của tính
từ good.
- be able to = can – có thể.
- take that medicine – dùng/ uống loại thuốc đó.
- all the time – cụm trạng từ có nghĩa mọi lúc.
--> Dịch nghĩa cả câu: Là một bác sỹ, tôi thực sự tin rằng tập thể dục là liều thuốc hữu
hiệu nhất và tôi muốn mọi người có thể dùng loại thuốc đó mọi lúc.
3. The first time I did it I thought, I wonder if anybodys going to come.
- it = Iron Strength Workout – chương trình Luyện tập tăng cường thể lực thép của bác
sỹ Jordan Metzl.
- did, thought- là hai động từ ở dạng quá khứ đơn có động từ nguyên thể lần lượt là do –
làm; think - nghĩ. Ở đây động từ được chia ở thì quá khứ đơn vì hành động này đă xảy ra
và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về thì Quá khứ đơn tại đây
- Cấu trúc "wonder if/ whether": băn khoăn/ phân vân liệu - được dùng như một cách
hỏi lịch sự hoặc yêu cầu ai đó làm gì cho mình. Ví dụ: 'I wonder if you can help me.' Tôi băn khoăn liệu bạn có thể giúp tôi hay không.

- anybodys going to come là dạng viết tắt của anybody is going to come, vì sau các đại
từ bất định (anyone, anybody/everyone, everything..) động từ được chia ở dạng số ít.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về Đại từ Bất định tại đây
- is/am/are going to + V - sẽ làm gì/ có dự định làm gì; diễn tả hành động chắc chắn sẽ
xảy ra trong tương lai vì đã được lên kế hoạch; đây là cấu trúc của thì tương lai gần. Cần
phân biệt thì tương lai đơn will + V_nguyên thể – diễn tả hành động sẽ xảy ra trong
tương lai nhưng không chắc chắn.
Bạn có thể tìm hiểu thêm "be going to" tại đây
--> Dịch nghĩa cả câu: Lần đầu làm việc này tôi đã nghĩ Tôi phân vân liệu có ai đó sẽ
tham gia không.
4. I just emailed some of my patients. We had about 25 people. I've now built the
listserv for this class of about 6,000 people.
- I just emailed some of my patients. : ở đây emailed là dạng quá khứ của động từ có
quy tắc email.
- We had about 25 people. Ta có had là động từ được chia ở thì quá khứ đơn có động từ
nguyên thể là have.


- I've now built the listserv for this class of about 6,000 people.:built là dạng phân từ
hai của động từ build - lập nên, dựng lên. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành "S + has/have
+ PII".
Bạn có thể tìm hiểu thêm về thì Hiện tại Hoàn thành tại đây
- "listserv" - là một ứng dụng gửi mail tự động đến tất cả các địa chỉ email có trong một
danh sách nào đó.
--> Dịch nghĩa cả câu: Tôi chỉ gửi email cho một số bệnh nhân của mình. Chúng tôi có
khoảng 25 người. Giờ tôi đã lập nên danh sách mail cho lớp học này với khoảng 6 000
người.
5. This kind of workout is great about twice a week and the great thing about it is its
free.
- This kind of workout is great - Kiểu luyện tập thể chất này rất tốt.

- twice a week - 2 lần một tuần.
--> Dịch nghĩa cả câu: Kiểu luyện tập thể chất này sẽ rất tốt khoảng 2 lần một tuần và
điều tuyệt vời là nó miễn phí.
6. You don't need any equipment and its so effective.
- You don't need any equipment – câu phủ định của thì hiện tại đơn: S + don't/doesn't +
V_nguyên thể.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về thì Hiện Tại Đơn tại đây
- any + Danh từ – bất cứ ai/ cái gì. any thường được dùng trước danh từ trong câu phủ
định và nghi vấn.
--> Dịch nghĩa cả câu: Bạn không cần bất cứ thiết bị gì và nó rất hiệu quả
Lesson 64: The top three foods that you should eat every day

1. So why you should eat greens every day is they're the food most missing from our
modern diet.
- So why you should eat greens every day is: ở câu này dùng động từ to be là is vì chủ
ngữ là danh từ số ít why – lí do tại sao.
- they're = they are = greens: các loại rau xanh.
- our modern diet: bữa ăn/ khẩu phần ăn ngày nay của chúng ta.
- most missing: thiếu nhiều nhất. most – là dạng so sánh hơn nhất của trạng từ much.
=> Dịch nghĩa cả câu: Lí do mà bạn nên ăn các loại rau xanh hàng ngày là vì chúng
là loại thức ăn thiếu nhiều nhất trong bữa ăn ngày nay của chúng ta.
2. Leafy green vegetables like broccoli, kale, bok choy, collards provide an incredible
amount of nutrition and the smallest amount of calories.


- Leafy green vegetables: các loại rau xanh (nhiều lá).
- an incredible amount of nutrition: một lượng chất dinh dưỡng khó tin (nhiều dinh
dưỡng).
- the smallest amount of calories: lượng ca lo ít nhất. smallest – là tính từ ở dạng so
sánh hơn nhất của small.

=> Dịch nghĩa cả câu: Các loại rau xanh như bông cải xanh, cải lá xoăn, bắp cải
xanh, cải lá cung cấp một lượng lớn/rất nhiều chất dinh dưỡng và lượng ca lo ít
nhất.
3. Now for proteins you want to focus on clean and lean proteins.
- Now for proteins: theo văn nói ta có thể dịch là: khi nói tới các chất đạm/ nói về các
chất đạm.
- want to focus on – cần tập trung vào/ chú ý đến. Thông thường want + To V – muốn
làm gì. Tuy nhiên ở ví dụ này nó mang nghĩa: cần làm gì.
=> Dịch nghĩa cả câu: Khi nói tới các chất đạm bạn cần chú ý tới các chất đạm tự
nhiên có hàm lượng chất béo thấp.
4. So if you do eat animal products you definitely want to be sure to choose organic
as often as possible so that you're avoiding any toxic ingredients like chemicals or
growth hormones.
- if you do eat animal products you definitely want to be sure to choose organic as
often as possible: câu điều kiện loại 1 ở dạng đặc biệt.
+ if you do eat animal products – vế thứ nhất chia ở thì hiện tại đơn S + Vs/es. Ở đây
dùng do eat chỉ mang tính chất nhấn mạnh vào động từ chính.
+ you definitely want to be sure to choose organic as often as possible – vế thứ hai
dùng với động từ thường chia ở thì hiện tại đơn.
+ organic – các loại thực phẩm được sản xuất nhờ phương thức canh tác không sử dụng
các chất hóa học nhân tạo (thực phẩm hữu cơ).
+ as often as possible – thường xuyên nhất có thể.
+ you're avoiding = "you are avoiding" – bạn đang tránh được/ bạn sẽ tránh được. Thì
hiện tại tiếp diễn "S + am/is/are + V_ing".
+ any toxic ingredients – bất kì các thành phần độc hại nào.
=> Dịch nghĩa cả câu: Vì vậy nếu bạn ăn các loại thực phẩm từ động vật, bạn cần
chắc chắn chọn các loại thực phẩm hữu cơ một cách thường xuyên nhất có thể để
bạn sẽ tránh được bất kì các thành phần độc hại nào như các chất hóa học hoặc các
hoóc môn tăng trưởng.
5. And you also need water every day. Your brain needs to be hydrated to think well.

Your digestive system needs to be hydrated to eliminate properly.


- need to be + PII" = need + V_ing – cần được làm gì. Cụ thể 'needs to be
hydrated – cần được giữ ẩm/ chứa nước/ được cung cấp đủ nước. Động từ 'hydrated' là
dạng phân từ hai của động từ nguyên thể "hydrate" - là động từ có quy tắc nên được
thêm 'ed'.
- Your brain needs to be hydrated to think well- Não bộ cần được giữ ẩm/ cung cấp đủ
nước để làm việc tốt.
- Your digestive system needs to be hydrated to eliminate properly. – Hệ tiêu hóa của
bạn cần được giữ ẩm/ cung cấp đủ nước để bài tiết tốt.
=> Dịch nghĩa cả câu: Và bạn cũng cần nước mỗi ngày. Não bộ cần được cung cấp
nước để làm việc tốt. Hệ tiêu hóa của bạn cần được cung cấp đủ nước để bài tiết tốt.
Lesson 63: Ways that help you cooler

No AC? Before you die of heatstroke, try these cool tricks.
– AC: air conditioning/ air conditioner – điều hòa nhiệt độ.
– Before you die of heatstroke: trước khi bạn (chết vì ) bị đột quỵ vì nóng.
– try these cool tricks: hãy thử những mẹo nhỏ thú vị sau đây.
=> Dịch nghĩa cả câu: Không có điều hòa? Trước khi bạn bị đột quỵ vì nóng, bạn hãy thử
những mẹo nhỏ thú vị sau đây nhé.
2. Mimic the cooling effects of AC by putting a heaping bowl of ice in front of a fan.
– Mimic the cooling effects of AC: hãy bắt chước công dụng làm mát của điều hòa.
– by putting: putting- có động từ gốc là put, do đứng sau giới từ by – bằng cách, nên
được thêm ing.
– a heaping bowl of ice: một tô đá đầy.
– in front of a fan: trước một cái quạt.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy bắt chước công dụng làm mát của điều hòa bằng việc đặt một
tô đá đầy trước một cái quạt.
3. Leave the bed unmade in the summer.

– Leave the bed unmade: để cho giường không được dọn/ trải ga. unmade - không
được sắp xếp/ trải ga đệm để ngủ, là một tính từ.
– in the summer: vào mùa hè.
=> Dịch nghĩa cả câu: Không trải ga đệm vào mùa hè.
4. Wear wristbands that have been dunked in ice water, and tie a cold, wet
bandanna around your neck.


– Wear wristbands that have been dunked in ice water: Đeo các băng đô cổ tay đã
được nhúng vào nước lạnh.
+ that – là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ wristbands.
+ have been dunked – cấu trúc câu bị động của thì hiện tại hoàn thành. Dùng trợ động
từ have been vì chủ ngữ là danh từ số nhiều wristbands. dunked có động từ nguyên thể
là dunk- nhúng; là động từ có quy tắc nên được thêm ed.
+ in ice water - trong nước lạnh.
=> Dịch nghĩa cả câu: Đeo các băng đô cổ tay đã được nhúng vào nước lạnh và thắt một
chiếc khăn to bản lạnh và ẩm xung quanh cổ.
5. Stay hydrated by drinking a lot of cool water.
– stay hydrated: giữ ẩm.
– a lot of + N = lots of + N': nhiều…
=> Dịch nghĩa cả câu: Giữ ẩm bằng việc uống nhiều nước mát.
Lesson 62: Preparation before making a speech

Most of us dread making a speech to a group, but if you think of it as simple
communication or helping others, you won't be nervous.
- Most of us dread making a speech to a group: hết chúng ta sợ phát biểu trước đám
đông.
+ ‘Most of us' – hầu hết chúng ta. most of + you/ them/ us – hầu hết các bạn/ họ/ chúng
ta.
+ ‘dread making a speech' - sợ phát biểu.

+ ‘a group' – một nhóm người/ đám đông.
- if you think of it as simple communication or helping others, you won't be nervous:
câu điều kiện loại 1.
+ Vế thứ nhất chứa if, động từ được chia ở thì hiện tại đơn: if you think of it as simple
communication or helping others.
+ think of something: nghĩ về cái gì.
+ as simple communication or helping others: as + N/V_ing – như/ giống
như. ‘others' = 'other people' – những người khác.
+ Vế thứ hai (không chứa if – mệnh đề chính) được chia ở thì tương lai đơn (dạng câu
phủ định): you won't be nervous. Cấu trúc S + will not (won't) + V_nguyên thể.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hầu hết chúng ta sợ phát biểu trước đám đông, nhưng nếu như bạn
coi nó như việc giao tiếp bình thường hay một việc giúp đỡ người khác thì bạn sẽ không
thấy lo lắng nữa.
2. Prepare by role-playing the speech with a cohort to challenge your points.


- Prepare by role-playing the speech: hãy chuẩn bị bằng cách thử diễn thuyết. roleplaying – có động từ gốc là role - play- diễn thử/ tập thử; động từ này được thêm ing vì
theo sau giới từ by- bằng cách.
- challenge your points: chất vấn các quan điểm/ các ý chính của bạn (xem có đúng
không).
- a cohort: một nhóm bạn - một nhóm người có những điểm tương đồng (tuổi tác, sở
thích…).
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy chuẩn bị bằng cách thử diễn thuyết trước một nhóm bạn để
chất vấn xem liệu các quan điểm của bạn có đúng hay không.
3. Focus on one topic and set out your speech to cover issues.
- focus on one topic: hãy tập trung vào một chủ đề.
- set out your speech to cover issues: lên kế hoạch cho bài thuyết trình để bao quát
được các vấn đề.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy tập trung vào một chủ đề và lên kế hoạch cho bài thuyết trình
để bao quát được các vấn đề.

4. Practice in front of a mirror, remembering to smile and gesture naturally.
- in front of a mirror: trước gương. ‘in front of + something'- trước cái gì.
- remembering to smile and gesture naturally: nhớ phải mỉm cười và làm điệu bộ/sử
dụng các cử chỉ thật tự nhiên.
+ smile và gesture là hai động từ để dạng nguyên thể vì được dùng trong cấu
trúc remember + to V- nhớ phải làm gì.
+ 'remembering to..." đóng vai trò làm tính từ, cụ thể là đưa ra gợi ý bổ sung ý nghĩa
cho cụm động từ "practice in front of a mirror" nên động từ "remember" chia ở dạng
V-ing. Theo văn phong nói ta có cấu trúc "V_nguyên thể ...., V_ing (remembering..)".
=> Dịch nghĩa cả câu: Tự thực hành trước gương, nhớ phải mỉm cười và sử dụng các cử
chỉ thật tự nhiên.
5. Outline your speech on note cards, but try to get off book as soon as you can so
your delivery will flow.
- note cards: thẻ ghi chú.
- try to get off book: cố gắng không nhìn vào đó.
- so your delivery will flow: vì thế bài thuyết trình của bạn sẽ trở nên trôi chảy.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy ghi các ý chính của bài phát biểu ra thẻ ghi chú, nhưng cố
gắng không nhìn vào đó ngay khi có thể, vì thế bài thuyết trình của bạn sẽ trở nên trôi
chảy.
Lesson 61: Ways to keep your skin sheltered from the sun


Protect your skin from the sun to help prevent skin cancer, sunspots, and wrinkles.
- protect your skin from the sun: bảo vệ làn da của bạn khỏi ánh nắng mặt trời.
- to help prevent skin cancer, sunspots, and wrinkles: để giúp phòng tránh bệnh ung
thư da, nám da và các nếp nhăn.
=> Dịch nghĩa cả câu: Bảo vệ làn da của bạn khỏi ánh nắng mặt trời để giúp phòng tránh
bệnh ung thư da, nám da và các nếp nhăn.
2. Avoid midday sun exposure from 10 a.m. to 4 p.m., when the sun's rays are the
strongest.

- avoid midday sun exposure: tránh có (sự tiếp xúc với) ánh nắng mặt trời lúc giữa
ngày.
- from 10 a.m. to 4 p.m.: từ 10h sáng tới 4 giờ chiều. from + N1 + to +N2 – từ..đến;
trong đó các danh từ này nên được để cùng loại (giờ, địa điểm…).
- when the sun's rays are the strongest: đó là lúc các tia nắng mặt trời mạnh nhất.
+ ‘sun's rays' – đây là hình thức sở hữu cách của danh từ số ít (thêm 's vào sau danh từ
sở hữu).
+ ‘the strongest' – hình thức so sánh hơn nhất của tính từ ngắn ‘strong'- mạnh.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy tránh có sự tiếp xúc với ánh nắng mặt trời lúc giữa ngày từ 10
giờ sáng tới 4 giờ chiều, đó là lúc các tia nắng mặt trời mạnh nhất.
3. Wear a hat that keeps your scalp, neck, and ears sheltered from the sun. Wear
sunglasses with UV ray protection.
- Wear a hat that keeps your scalp, neck, and ears sheltered from the sun: hãy đội
một chiếc mũ mà giúp da đầu, cổ và tai của bạn được bảo vệ/che khỏi ánh nắng mặt trời.
+ ‘that' – là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ a hat.
+ ‘keeps' – có động từ nguyên thể là keep- giữ cho, làm cho. Do chủ ngữ là ngôi thứ ba
số ít (a hat) nên động từ được thêm ‘s'.
+ ‘sheltered (from something)'- được bảo vệ khỏi cái gì/điều gì. ‘sheltered' là tính từ.
- Wear sunglasses with UV ray protection: hãy đeo kính râm có chức năng bảo vệ khỏi
tia cực tím.
+ ‘UV ray'- tia cực tím (UV) (có trong ánh nắng mặt trời, gây nhiều tác hại cho làn da
như: đỏ da do phỏng nắng, sạm da, lão hóa da và ung thư da).
+ ‘UV ray protection' - chức năng bảo vệ khỏi tia cực tím.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy đội một chiếc mũ mà giúp da đầu, cổ và tai của bạn được bảo
vệ khỏi ánh nắng mặt trời. Hãy đeo kính râm mà có chức năng bảo vệ khỏi tia cực tím.
4. Wear sunscreen with an SPF of at least 30. Use a higher SPF if you have a fair
complexion.


- SPF: Sun Protection Factor – chỉ số chống nắng.

- at least: tối thiểu, ít nhất.
- Use a higher SPF if you have a fair complexion: Đây là hình thức biến thể của câu
điều kiện loại I:
+ Vế thứ nhất dùng với động từ nguyên thể use – dùng, sử dụng.
+ Vế thứ hai chứa if": động từ được chia ở thì hiện tại đơn.
+ a higher SPF – chỉ số chống nắng cao hơn. higher là dạng so sánh hơn của tính từ
ngắn high – cao.
=> Dịch nghĩa cả câu: Bôi kem chống nắng với chỉ số (chống nắng) tối thiểu 30. Sử dụng
kem chống nắng có chỉ số (chống nắng) cao hơn nếu bạn có làn da trắng.
5. Apply sunscreen 30 minutes before going in the sun and reapply every two to
three hours when swimming or sweating.
- before going = before you go
- in the sun: ngoài trời, ngoài nắng.
- when swimming or sweating = when you swim or sweat
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy bôi kem chống nắng 30 phút trước khi ra ngoài nắng và hãy
bôi lại sau mỗi 2 tới 3 tiếng nếu bạn đi bơi hay đổ mồ hôi.
6. Take frequent breaks from the sun and sit in the shade or go indoors.
- Take frequent breaks from the sun: hãy thường xuyên nghỉ ngơi để tránh ánh nắng
mặt trời.
- sit in the shade: ngồi trong bóng râm.
- go indoors: (đi) vào trong nhà.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy thường xuyên nghỉ ngơi để tránh ánh nắng mặt trời và hãy
ngồi trong bóng râm hoặc vào trong nhà.
Lesson 60: Baby bottle

1. The American Academy of Pediatrics recommends that a baby bottle be washed
after every feeding with hot soapy water and allowed to dry thoroughly before it is
used again.
- The American Academy of Pediatrics: Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ.
- recommends: có động từ gốc là recommend; do chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (The

American Academy of Pediatrics) nên được thêm s.
- after every feeding: sau mỗi lần cho ăn. ‘after + V_ing' – sau khi làm gì.


- recommends that a baby bottle be washed … and allowed to dry thoroughly : Ở
đây washed và allowed là hai động từ có quy tắc (có động từ nguyên thể là "wash - rửa;
và allow - cho phép") nên được thêm ‘ed'.
- ‘before it is used again': cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn ‘S +am/is/are + V(ed/
PII)'.
=> Dịch nghĩa cả câu: Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ khuyên rằng bình sữa của trẻ nên
được rửa sau mỗi lần cho ăn bằng nước nóng với xà phòng và nên được để khô toàn bộ
trước khi được dùng lại.
2. That's because bacteria can thrive in water or leftover milk.
- That's: là cách viết tắt của That is.
- in water or leftover milk: trong nước hoặc sữa thừa.
=> Dịch nghĩa cả câu: Đó là vì vi khuẩn có thể phát triển mạnh trong nước hoặc sữa
thừa.
3. You can wash the bottle by hand or in a dishwasher as long as it's dishwasher
safe.
- wash the bottle by hand: rửa bình sữa bằng tay.
- it's dishwasher safe: nó an toàn khi rửa bằng máy rửa bát/rửa được trong máy rửa bát.
=> Dịch nghĩa cả câu: Bạn có thể rửa bình sữa bằng tay hoặc trong một chiếc máy rửa bát
miễn là nó an toàn khi rửa bằng máy rửa bát.
4. You should also wash your hands before feeding a baby with a bottle and make
sure the bottles are free of the estrogen-like chemical BPA.
- you should also wash your hands before feeding a baby with a bottle : Bạn cũng nên
rửa tay trước khi cho trẻ ăn bằng bình.
+ ‘wash your hands' – rửa tay.
+ ‘before feeding a baby' - trước khi cho trẻ ăn. before + V_ing – trước khi làm gì.
- make sure the bottles are free of the estrogen-like chemical BPA: đảm bảo rằng

những chiếc bình đó không có estrogen, chất hóa học giống BPA.
+ the bottles - là danh từ số nhiều nên động từ ‘tobe' được chia là are.
+ chemical BPA - là một loại hoá chất nhân tạo (loại nhựa) vẫn được dùng để sản xuất
bình sữa hiện nay.
=> Dịch nghĩa cả câu: Bạn cũng nên rửa tay trước khi cho trẻ ăn bằng bình và đảm bảo
rằng những chiếc bình đó không có estrogen, chất hóa học giống BPA.
Lesson 59: WhatsApp


1. This was Jan Koum, a cofounder of WhatsApp at a tech conference on January
20th..
- This was Jan Koum, a cofounder of WhatsApp: đây là Jan Koum, một người đồng
sáng lập WhatsApp (một ứng dụng nhắn tin miễn phí dùng được cho iPhone, BlackBerry,
Android, Windows Phone và Nokia).
- at a tech conference: tại một hội thảo công nghệ.
- on January 20th: vào ngày 20 tháng 1.
=> Dịch nghĩa cả câu: Đây là Jan Koum, một người đồng sáng lập WhatsApp tại một hội
thảo công nghệ vào ngày 20 tháng 1.
2. Though Koum never intended to sell his company, a month later Facebook bought
it for at least $16 billion.
Ở câu này động từ được chia ở thì quá khứ đơn với mục đích kể lại sự việc đã xảy ra.
- intended có động từ nguyên thể là intend – dự định. intend là động từ có quy tắc nên
được thêm ed.
- bought – có động từ nguyên thể là buy – mua; buy là động từ bất quy tắc nên được chia
theo cột 2.
- a month later: một tháng sau.
- Facebook bought it for at least $16 billion.:Facebook đã mua nó với giá ít nhất là 16 tỷ
đô la.
+it = his company: ở đây chính là công ty của Koum.
+ at least – ít nhất.

=> Dịch nghĩa cả câu: Mặc dù Koum chưa từng có ý định bán công ty của mình,
Facebook đã mua nó với giá ít nhất là 16 tỷ đô la một tháng sau đó.
3. Jan Koum and Brian Acton created WhatsApp in 2009. Today it has 450 million
users around the world.
- Jan Koum and Brian Acton created WhatsApp in 2009:
+ Hành động này xảy ra và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. created có động từ
nguyên thể là create- sáng lập ra, sáng tạo ra. Do create là động từ có quy tắc nên được
thêm ed.
+ "in + năm": vào năm bao nhiêu.
- Today it has 450 million users around the world.:
+ Câu này được chia ở thì hiện tại đơn (có dấu hiệu ‘today': hiện nay) với chủ ngữ là
ngôi thứ ba số ít, động từ "have"được chia là "has".
+ around the world: trên khắp thế giới.
=> Dịch nghĩa cả câu: Jan Koum và Brian Acton đã sáng lập WhatsApp vào năm 2009.
Ngày nay ứng dụng này có 450 triệu người dùng trên khắp thế giới.


4. Koum came up with the idea for WhatsApp, which has a business strategy that's
very different from Facebook's.
- Koum came up with the idea for WhatsApp: came được chia ở thì quá khứ đơn, có
động từ nguyên thể là động từ bất quy tắc come.
- Trong câu này sử dụng tới hai đại từ quan hệ : which thay thế cho the idea for
WhatsApp và that thay thế cho a business strategy. Vì thế các động từ sau các đại từ
quan hệ này đều được chia số ít ‘has' và ‘'s = is'.
- Ở đây người ta dùng Facebook's ý chỉ Facebook's business strategy (chiến lược kinh
doanh của Facebook) để tránh lặp lại cụm ‘business strategy'.
=> Dịch nghĩa cả câu: Koum nảy sinh ý tưởng về WhatsApp với một chiến lược kinh
doanh khác với Facebook.
5. WhatsApp is free for users for the first year and then it's a dollar a year after
that. It has no advertising and it doesn't collect users' personal data.

- WhatsApp is free for users for the first year: Ứng dụng WhatsApp miễn phí cho
người dùng trong năm đầu tiên.
- then it's a dollar a year after that: sau đó mất phí một đô la một năm.
- It has no advertising: nó không có quảng cáo.
+ It ở đây chính là ứng dụng WhatsApp.
+ no ở đây đóng vai trò một tính từ, theo sau bởi một danh từ.
- and it doesn't collect users' personal data: và không thu thập thông tin cá nhân của
người dùng.
+ it doesn't collect- ‘it' ở đây chính là ‘WhatsApp'. Vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên
trợ động từ được sử dụng là does not/ doesn't.
+ users' personal data – đây là hình thức sở hữu cách của danh từ số nhiều (thêm ' vào
sau danh từ sở hữu).
=> Dịch nghĩa cả câu: WhatsApp miễn phí cho người dùng trong năm đầu tiên và sau đó
tính phí một đô la một năm. Ứng dụng này không có quảng cáo và không thu thập thông
tin cá nhân của người dùng.
Lesson 58: Some ways to increase your memory power

1. Can't remember names, dates – or even why you walked into a room? Luckily,
there are lots of things you can do to increase your memory power.
- Can't remember names, dates – or even why you walked into a room?: không thể
nhớ tên, ngày hay thậm chí tại sao bạn lại đi vào một căn phòng ?
+ can't = cannot: không thể.


+ walked into a room: đi vào phòng. Ở đây walked có động từ nguyên thể là walk –
vì walk là động từ có quy tắc nên được thêm ed khi chia thì quá khứ đơn S + Ved/cột 2.
- lots of = a lot of : nhiều.
- increase your memory power: tăng cường trí nhớ của bạn.
=> Dịch nghĩa cả câu: Không thể nhớ tên, ngày hay thậm chí tại sao bạn lại đi vào
một căn phòng? Thật may là có nhiều cách bạn có thể làm để tăng cường khả năng

ghi nhớ của bạn.
2. Repeat whatever you need to memorize – a name, an address, a phone number –
when you first hear it.
- "repeat whatever you need to memorize": hãy nhắc lại bất kì điều gì bạn cần ghi
nhớ.
- an address: một địa chỉ. Dùng mạo từ an đứng trước các danh từ số ít bắt đầu là các
nguyên âm u, e, o, a, i.
- a phone number: một số điện thoại.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy nhắc lại bất kì điều gì bạn cần ghi nhớ - một cái tên, địa chỉ,
số điện thoại - khi bạn nghe đến nó lần đầu tiên.
3. If you can possibly swing it, take naps. Research has found that people who
squeeze in a catnap during the day retain twice as much of the information they
learned that day as those who don't.
- If you can possibly swing it, take naps: Nếu có thể thì bạn hãy chợp mắt một lúc. Đây
là hình thức biến thể của câu điều kiện loại I:
+ Vế thứ nhất dùng với động từ khuyết thiếu can : If you can possibly swing it.
+ Vế thứ hai bắt đầu bằng một động từ nguyên thể: take naps.
- research has found that: nghiên cứu đã chỉ ra rằng.
found là dạng phân từ hai của động từ find – tìm thấy, tìm ra, chỉ ra. Do chủ ngữ là ngôi
thứ 3 số ít nên trợ động từ được sử dụng là has trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành S +
has/have + Ved/PII.
- people who squeeze in a catnap during the day retain twice as much of the
information they learned that day as those who don't.: Ở câu này chứa mệnh đề quan
hệ với đại từ quan hệ who – người mà; thay thế cho danh từ chỉ ngườipeople.
+ as much of the information they learned that day as those who don't - Ở đây sử
dụng phép so sánh đa bội với twiceđứng ngay trước cấu trúc so sánh ngang bằng as
much of the information they learned that day as (as + adj + as) mang ý nghĩa gấp
đôi.



=>Dịch nghĩa cả câu: Nếu có thể hãy chợp mắt một chút. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng
những người tranh thủ chợp mắt một chút trong ngày có thể ghi nhớ thông tin họ tiếp
nhận trong ngày hôm đó nhiều gấp hai lần so với người mà không ngủ.
4. De-stress yourself by taking up yoga, meditation, or deep breathing.
- de-stress yourself: tự thư giãn.
- by taking up yoga, meditation, or deep breathing: bằng cách học yoga, học thiền hay
hít thở sâu. taking – là danh động từ có động từ nguyên thể là take , do đứng sau giới từ
by nên được thêm ing.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy tự thư giãn bằng cách học yoga, học thiền hay hít thở sâu.
5. If you're trying to memorize something, do it on an empty stomach. The hormone
that improves memory is highest when the stomach is empty.
"If you're trying to memorize something, do it on an empty stomach" – đây là hình
thức biến thể của câu điều kiện loại I:
+If you're trying to memorize something – vế thứ nhất của câu điều kiện loại 1 được
chia ở thì hiện tại tiếp diễn to be + V_ing.
+do it on an empty stomach – vế thứ hai của câu điều kiện loại 1 có dạng câu mệnh lệnh
- bắt đầu bằng một động từ nguyên thế.
- The hormone that improves memory is highest when the stomach is empty.: Hócmôn mà làm tăng cường trí nhớ sẽ ở mức cao nhất khi bụng đói.
+ Câu trên có chứa mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ that - thay thế cho danh
từ hormone.
+ improves là động từ được chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít
hormone.
+ highest – dạng so sánh hơn nhất của tính từ high - cao.
=> Dịch nghĩa cả câu: Nếu bạn đang cố gắng ghi nhớ điều gì đó, hãy làm lúc đang đói.
Hóc-môn mà làm tăng cường trí nhớ sẽ ở mức cao nhất khi bụng đói.
Lesson 57: Ways to keep your teeth white and strong

1. Keep your teeth clean by brushing and flossing at least twice a day.
- teeth – danh từ số nhiều của tooth - răng.
- brushing and flossing – hai động từ này được thêm ing vì đứng sau giới từ by; có dạng

nguyên thể là brush – đánh răng; và floss – dùng chỉ nha khoa.
- at least – ít nhất.
- twice a day – hai lần một ngày.


=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy giữ cho răng của bạn được sạch bằng cách đánh răng và sử
dụng chỉ nha khoa ít nhất 2 lần một ngày.
2. Add baking soda to your toothpaste.
- baking soda: Bột soda (là chất mài mòn nhẹ và tự nhiên có thể giúp loại bỏ mảng bám
trên răng và giữ cho răng trắng, sạch).
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy cho thêm một chút bột soda vào kem đánh răng.
3. Avoid sugars and starches that can cause tooth decay.
- that can cause tooth decay : ở câu này có chứa mệnh đề quan hệ với từ that - mà (thay
thế cho hai danh từ sugars vàstarches).
=> Dịch nghĩa cả câu: Tránh ăn các chất có nhiều đường và tinh bột mà có thể gây sâu
răng.
4. Don't forget to eat dairy products. Products like yogurt, milk, and cheese can help
neutralize acids and minimize cavities.
- Don't forget to eat dairy products – Dạng câu mệnh lệnh thức ở dạng phủ định Don't
+ V_nguyên thể - không/ đừng làm gì.
- help neutralize acids and minimize cavities: giúp trung hòa axit và giảm thiểu sâu
răng. Cấu trúc help + V_nguyên thể – giúp làm gì.
=> Dịch nghĩa cả câu: Đừng quên ăn các sản phẩm từ sữa. Những sản phẩm như sữa
chua, sữa tươi và pho mát có thể giúp trung hòa axit và giảm thiểu sâu răng.
5. Drink lots of water. Tap water is best because it contains helpful minerals like
fluoride.
- lots of = a lot of – nhiều.
- best – tốt nhất; là dạng so sánh nhất của good.
-it contains helpful minerals – nó chứa các khoáng chất có lợi. Do chủ ngữ là ngôi thứ
ba số ít it nên động từ được chiacontains.

=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy uống nhiều nước. Nước máy là tốt nhất vì nó có chứa các
khoáng chất có lợi như florua.
6. Make regular visits to your dentist. This will ensure that your teeth are kept clean,
white and strong.
- Make regular visits to your dentist – hãy đến khám nha sĩ đều đặn. Tính
từ regular – thường xuyên, đều đặn; bổ sung ý nghĩa cho danh từ visits.
- This will ensure that – điều này sẽ đảm bảo rằng/là. Cấu trúc thì tương lai đơn S +
will + V_nguyên thể.
- your teeth are kept clean, white and strong – câu bị động ở thì hiện tại đơn với cấu
trúc S + am/is/are + Ved/PII. keptlà dạng phân từ hai của động từ nguyên thể keep.


=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy đến khám nha sĩ đều đặn. Điều này sẽ đảm bảo hàm răng của
bạn được giữ cho trắng sạch và khỏe mạnh.
Lesson 56: Some notices when you travel overseas

1. Check to make sure that your passport has not expired.
- "check ..." - hãy kiểm tra: dạng câu mệnh lệnh (mệnh lệnh thức) bắt đầu bằng một động
từ nguyên thể.
- your passport has not expired – hộ chiếu của bạn chưa hết hạn. Động từ expire – hết
hạn, được chia ở thì hiện tại hoàn thành có dạng phân từ hai là expired. Cấu trúc thì hiện
tại hoàn thành have/ has + PII/ ed. Do chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ được chia
là has.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy kiểm tra để đảm bảo chắc chắn rằng hộ chiếu của bạn chưa
hết hạn.
2. Find out whether special visas or vaccinations are needed for entry to the country
or countries you're planning to visit.
- special visas or vaccinations are needed for entry to the country or countries - thị
thực hay các chủng ngừa đặc biệt được yêu cầu để nhập cảnh vào đất nước hoặc những
đất nước .

+ special – đặc biệt; là tính từ bổ sung ý cho hai danh từ "visas or vaccinations".
+ needed - được chia dạng phân từ hai trong câu bị động ở thì hiện tại đơn S + Tobe
(am/ is/ are) + V (PII/ ed), có động từ nguyên thể là need – yêu cầu, đòi hỏi.
+ "for entry to the country or countries" - nhập cảnh vào đất nước (những đất nước).
"entry" - là danh từ có nghĩa sự nhập vào/ nhập cảnh.
- you're planning to visit - bạn đang dự định đến.
+ planning có động từ gốc là plan – dự định; động từ này được chia ở thì hiện tại tiếp
diễn với cấu trúc S + tobe (am/is/ are) + V_ing. "plan" - động từ một âm tiết, có tận
cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nên âm cuối được nhân đôi khi thêm "ing".
+ visit – đến, thăm; là động từ nguyên thể theo sau plan với cấu trúc ở trên.
=> Dịch nghĩa cả câu: Tìm hiểu xem thị thực hay chủng ngừa đặc biệt có được yêu cầu
để nhập cảnh vào đất nước hoặc những đất nước mà bạn đang dự định đến không.
3. Buy or borrow a tour book with maps and key foreign phrases.
- a tour book – một cuốn sách du lịch.
=> Dịch nghĩa cả câu: Mua hoặc mượn một cuốn sách du lịch có bản đồ và những cụm từ
cần thiết bằng tiếng nước ngoài.
4. Set your watch to the destination time as soon as your flight takes off.


- set your watch to the destination time – đặt đồng hồ theo giờ ở nơi bạn tới.
- your flight takes off - máy bay cất cánh. Ở đây động từ được chia ở thì hiện tại đơn với
cấu trúc S + V(s/es). Do chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít flight nên động từ được chia takes
off – có động từ nguyên thể là take off.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy đặt đồng hồ theo giờ ở nơi bạn tới ngay sau khi máy bay cất
cánh.
5. Carry some local currency with you, preferably in small denominations.
local currency - tiền địa phương/ tiền bản địa.
preferably in small denominations - tốt nhất là tiền lẻ/ mệnh giá nhỏ.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy mang theo một ít tiền địa phương, tốt nhất là tiền lẻ.
Lesson 55: Ways to look taller


1. Wear V-neck shirts, which elongate your frame. Avoid wearing baggy tops, which can
make you look like a box: wide and short.
- which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, cụ thể ở đây thay cho ‘V neck
shirts' và ‘baggy tops'.
- wearing - mặc; động từ gốc là ‘wear', do đi sau động từ ‘avoid' – tránh; nên động từ để
dạng ‘V_ing'.
- make – làm cho, khiến cho; có cấu trúc make somebode + V_nguyên thể - khiến ai làm
gì; là động từ được để dạng nguyên thể vì đứng sau động từ khuyết thiếu ‘can' – có thể.
- Trong bài này chúng ta đặc biệt chú ý tới câu mệnh lệnh bắt đầu là động từ nguyên thể,
cấu trúc V_nguyên thể + O. Ví dụ như Wear V-neck shirts.
--> Dịch nghĩa cả câu: Mặc những chiếc áo cổ chữ V sẽ khiến bạn có vóc dáng cao ráo
hơn. Tránh mặc những chiếc áo rộng thùng thình có thể khiến cho bạn trông giống một
chiếc hộp: vừa béo vừa lùn.
2. Wear pants that reach the bottom of your heel. Stay away from cuffed pants, capris,
and cargoes.
- that – là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ‘pants'.
- the bottom of + something – đáy, phần dưới của cái gì. the bottom of your heel – gót
chân.
--> Dịch nghĩa cả câu: Hãy mặc quần dài đến gót chân . Tránh xa những chiếc quần ống
loe, quần lửng và quần cargoes (quần túi hộp).
3. Go without belts; they cut your body in half, ruining the long line you want.
- ruining – làm hỏng, làm mất đi, phá hủy; động từ gốc là ‘ruin'. Do được dùng trong câu
rút gọn do đồng chủ ngữ 'they' nên được để dạng V_ing. Cụ thể là ruining = they ruin.


--> Dịch nghĩa cả câu: Không nên dùng thắt lưng, chúng sẽ chia dáng người của bạn làm
hai và làm mất đi chiều cao bạn mong muốn.
4. Wear one color so your torso and legs blend together.
- so – vì thế, như vậy; là liên từ nối 2 vế câu.

--> Dịch nghĩa cả câu: Hãy mặc quần áo cùng màu như vậy phần thân trên và đôi chân
của bạn sẽ hòa hợp với nhau.
5. Take yoga or Pilates classes; both have been shown to help people look taller by
improving their posture.
- take + class – tham gia lớp học gì. ‘yoga or Pilates' – các phương pháp thể dục thẩm mĩ
kết hợp một chuỗi những hoạt động có kiểm soát nhằm tăng cường sức khỏe và cơ bắp.
- both - cả hai; là đại từ thay thế cho 2 danh từ ‘yoga và Pilates classes'.
- shown – chỉ ra; động từ gốc là ‘show', được chia cột 3 do được dùng trong câu bị động
ở thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc (S +have/has + been + Ved/ cột 3).
- taller – cao hơn; là dạng so sánh hơn của tính từ ‘tall'.
- people – con người; là danh từ số nhiều của ‘person'.
- improving – cải thiện; động từ gốc là ‘improve'; do đứng sau giới từ ‘by' nên động từ
được chia dạng V_ing.
--> Dịch nghĩa cả câu: Hãy tham gia các lớp tập yoga hoặc Pilates, cả hai đều được
chứng minh là có khả năng giúp cho mọi người trông cao ráo hơn bằng cách cải thiện vóc
dáng của họ.
Lesson 54: Muffin, the miracle cat

1. My mom thought my cat was dead because she was like laying down.
- My mom thought my cat was dead - Mẹ cháu nghĩ rằng con mèo đã chết.
+ my - của tôi, là tính từ sở hữu có cách dùng như his/ her/ their/ your/ our/ its, thường
đứng trước danh từ mà nó sở hữu.
+ thought là động từ được chia ở thì quá khứ đơn vì hành động này đã xảy ra và kết thúc
hoàn toàn; có động từ nguyên thể là think – nghĩ.
+ was – là động từ to be ở thì quá khứ đơn, được dùng với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.
- because she was like laying down - vì nó giống như là đang nằm bẹp xuống.
+ like – giống như là, có vẻ; là giới từ; là từ thường được dùng trong văn nói khi diễn tả
sự ngập ngừng.
+ laying down - đang nằm bẹp xuống. laying có động từ nguyên thể là lay- nằm.
+ she - cô ấy, chị ấy, bà ấy. Tuy nhiên nó còn được dùng để thay thế danh từ chỉ vật, cụ

thể là: the cat.


--> Dịch cả câu nghĩa: Mẹ cháu nghĩ rằng con mèo của cháu đã chết vì nó giống như là
đang nằm bẹp xuống.
2. Because I couldn't find her heart rate or hear breathing and she was completely lifeless.
- heart rate – nhịp tim.
- or – hoặc, hay, là liên từ dùng để nối 2 mệnh đề hoặc các từ tương đương (danh từ, tính
từ, trạng từ…).
- she was completely lifeless - nó thực sự đã chết.
--> Dịch cả câu nghĩa: Bởi vì tôi không thấy nhịp tim hoặc nghe thấy hơi thở của nó và
thực sự là nó đã chết.
3. Then I took tape and I wrapped it on the outside of the box to try to prevent any critters
from trying to dig up her remains after we buried her.
- I took tape and I wrapped it on the outside of the box - tôi đã lấy băng dính và cuốn
bên ngoài cái hộp.
+ took – có động từ nguyên thể là take – cầm, lấy.
+ wrapped - là động từ ở thì quá khứ đơn của wrap - gói . Đây là động từ có quy tắc, nên
khi chia ở quá khứ đơn nó được cấu tạo bằng cách thêm đuôi ‘ed'. Tuy nhiên, do từ này
có tận cùng là ‘p', trước p là một nguyên âm nên được nhân đôi phụ âm cuối.
- after we buried her - sau khi chúng tôi chôn nó. buried - có động từ thường
là bury- chôn, mai táng.
--> Dịch cả câu nghĩa: Sau đó tôi đã lấy băng dính và cuốn bên ngoài cái hộp để ngăn bất
kì con vật nào đào xác của nó lên sau khi chúng tôi chôn nó.
4. The McAllums had lost a long time family cat last year, and mom Sarah thought she
was doing the right thing burying muffin before the kids came home from school.
- The McAllums had lost a long time family cat last year – Năm ngoái, nhà McAllums đã
mất một con mèo nuôi lâu năm.
+ had lost - cấu trúc thì quá khứ hoàn thành. lost là quá khứ phân từ của động
từ lose - mất.

+ family cat - mèo gia đình, mèo nuôi.
- and mom Sarah thought she was doing the right thing burying Muffin - và mẹ Sharah
cho rằng cô đang làm 1 việc đúng đắn là chôn con mèo Muffin.
- before the kids came home from school - trước khi bọn trẻ đi học về. came là động từ
quá khứ của come - tới, đến.came home from school - đi học về.
--> Dịch cả câu nghĩa: Năm ngoái, nhà McAllums đã mất một con mèo nuôi lâu năm, và
mẹ Sharah cho rằng cô đang làm 1 việc đúng đắn là chôn con mèo Muffin trước khi bọn
trẻ đi học về.


5. But Bradley wanted to plant a flower at the cat's graveside when he got home. When I
was burying the hole for it, it like…I heard a meow.
- But - nhưng; là liên từ nối hai vế câu hoặc các từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Bradley wanted to plant a flower at the cat's graveside - Braddley muốn trồng một bông
hoa lên mộ của con mèo.
+ wanted - là động từ quá khứ của want - muốn .
+the cat's graveside - mộ của con mèo. Đây là hình thức sở hữu của danh từ nên ta
thêm 's vào sau danh từ.
- when he got home - khi mà cậu bé trở về nhà. got - là động từ quá khứ đơn của get.
- When I was burying the hole for it - Khi cháu đang đào cái lỗ để trồng bông hoa.
- it like… I heard a meow - hình như cháu nghe thấy tiếng meo.
--> Dịch cả câu nghĩa: Nhưng Braddley muốn trồng một bông hoa lên mộ của con mèo
khi mà cậu bé trở về nhà. Khi cháu đang đào cái lỗ để trồng bông hoa thì hình như cháu
nghe thấy tiếng meo.
6. That's right, they thought she was a goner, but the cat came back.
- That's right - Thật đúng như vậy.
- they thought she was a goner - họ nghĩ con mèo đã chết.
- but the cat came back - tuy nhiên nó đã sống lại.
--> Dịch cả câu nghĩa: Thật đúng như vậy, họ nghĩ con mèo đã chết tuy nhiên nó đã sống
lại.

7. The vet has checked this pet and declared Muffin is perfectly happy and healthy.
- the vet has checked this pet and declared - Bác sĩ thú y đã khám cho con mèo này và
nói rằng. checked và declared– là hai phân từ chia ở thì hiện tại hoàn thành có động từ
nguyên thể là check – kiểm tra/ khám; và declare – tuyên bố/ nói rằng. Do chủ ngữ là
ngôi thứ 3 số ít nên trợ động từ được chia là has.
- Muffin is perfectly happy and healthy - Muffin hoàn toàn vui vẻ và khỏe mạnh. Mệnh
đề này giữ chức năng làm tân ngữ, bổ ngữ cho động từ declared.
--> Dịch cả câu nghĩa: Bác sĩ thú y đã khám cho con mèo này và nói rằng Muffin hoàn
toàn vui vẻ và khỏe mạnh.
Lesson 53: Solar Impulse

1. With the same wingspan as a jumbo jet, the weight of a family car, and the power of a
scooter, the Solar Impulse is one of a kind.
- a jumbo jet- máy bay lớn chuyên chở hành khách/ máy bay phản lực.
- the weight of a family car- trọng lượng của một chiếc ô tô gia đình.
- the power of a scooter- công suất của một chiếc xe máy.
- Thành ngữ one of a kind – cái duy nhất/ cái có một không hai.


--> Dịch cả câu nghĩa: Với sải cánh dài giống như chiếc máy bay phản lực, trọng lượng
của một chiếc ô tô gia đình và công suất của một chiếc xe máy, Solar Impulse là chiếc
máy bay năng lượng mặt trời có một không hai.
2. It has 12,000 solar cells across its wings, 4 electric propeller engines – each with a
battery pack, with room for just one passenger – the pilot.
- It has 12,000 solar cells across its wings- Nó có 12.000 tấm pin mặt trời xung quanh hai
cánh máy bay. It thay thế cho danh từ số ít chỉ vật để tránh sự lặp lại, cụ thể là it = Solar
Impulse. Do chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít it nên động từ được chia là has – có.
- solar cells - các pin mặt trời.
- 4 electric propeller engines – bốn động cơ cánh quạt điện.
- each with a battery pack- mỗi động cơ có một bộ nguồn pin. each – mỗi người, mỗi vật,

mỗi cái; là đại từ bất định thay thế cho danh từ, cụ thể là electric propeller engine.
- a battery pack – bộ nguồn pin, bộ pin, bộ nguồn ắc qui.
- room for just one passenger – the pilot - chỉ có chỗ cho một hành khách, đó là phi
công.
--> Dịch cả câu nghĩa: Nó có 12.000 tấm pin mặt trời xung quanh hai cánh, bốn động cơ
cánh quạt bằng điện, mỗi cái có một bộ nguồn pin, và chỗ ngồi chỉ dành cho một hành
khách, đó là phi công.
3. It is the first aircraft in the world that can fly without fuel during the day and night.
And the idea of Solar Impulse also came from outside the aviation industry.
- the + số thứ tự (first/ second…) + Noun – cái thứ nhất, thứ 2... .
- in the world – trên thế giới; là trạng ngữ của câu.
- that can fly without fuel- có thể bay mà không cần tới nhiên liệu. Ở đây, that là đại từ
quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật Solar impulse.
- during the day and night- suốt ngày đêm.
- the idea of Solar Impulse also- ý tưởng về Solar Impulse.
- came from- đến từ, xuất phát từ, động từ này được chia ở thì quá khứ đơn vì hành động
này đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn S + V (ed/ cột 2).
came là quá khứ đơn của động từ come.
- aviation industry – ngành công nghiệp hàng không.
--> Dịch cả câu nghĩa: Nó là chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới có thể bay suốt ngày
đêm mà không cần tới nhiên liệu. Và ý tưởng về Solar Impulse cũng xuất phát từ bên
ngoài ngành công nghiệp hàng không.
4. Bertrand Piccard made the first balloon flight around the world in 1999, but only just.
He nearly ran out of propane.
- Bertrand Piccard - nhà khoa học người Thụy Sĩ sáng chế máy bay Solar Impulse.


- made the first balloon flight - đã thực hiện chuyến bay đầu tiên bằng khinh khí
cầu. made là quá khứ đơn của động từ make – làm.
- around the world – vòng quanh thế giới.

- in 1999- vào năm 1999.
-but – nhưng; là liên từ dùng để nối hai mệnh đề mang ý nghĩa đối lập.
- only just – vừa mới, vừa đủ; là thành ngữ.
- He nearly ran out of propane- Anh ấy gần như hết Prôban (một loại khí làm nhiên
liệu). ran là động từ ở quá khứ đơn (cột 2) của run.
-propane - khí Prôban (khí không màu có trong tự nhiên và dầu lửa, dùng làm nhiên
liệu).
--> Dịch cả câu nghĩa: Bertrand Piccard đã bay chuyến bay đầu tiên bằng khinh khí cầu
vòng quanh thế giới vào năm 1999, nhưng chỉ vừa đủ nhiên liệu. Anh ấy gần như hết
Prôban.
5. We almost failed because of lack of fuel. And on that moment, I made the promise that
the next time I would fly around the world it would be with no fuel at all – independent
from fossil energy.
- failed – thất bại, là quá khứ đơn của fail.
- on that moment- vào lúc ấy/ khoảnh khắc ấy.
- it would be with no fuel at all - không cần chút nhiên liệu nào.
- at all – chút nào, chút nào chăng.
- fossil energy – nhiên liệu hóa thạch.
--> Dịch cả câu nghĩa: Chúng tôi gần như đã thất bại vì thiếu nhiên liệu. Và lúc đó tôi thề
rằng trong lần thử nghiệm tiếp theo tôi sẽ bay vòng quanh thế giới mà không cần chút
nhiên liệu nào – không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
6. And this was really how the vision of Solar Impulse was born.
- And – và; là liên từ.
- Ở câu này, động từ to be được chia ở thì quá khứ đơn là was vì có chủ ngữ số ít
là this - này, đây, cái này, điều này; là đại từ bất định có số nhiều là these.
- how - cách, cách thức ; là danh từ.
- the vision of Solar Impulse was born - ý tưởng về chiếc máy bay Solar Impulse ra
đời. Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn S + was/ were + PII (past participle). Động
từ born – là dạng phân từ hai của động từ bear – sinh ra.
--> Dịch cả câu nghĩa: Và đây thực sự là cách mà ý tưởng về chiếc máy bay

Solar Impulse ra đời.
Lesson 52: Are eggs good for your diet?


1. Study after study over the past several decades have confirmed that eggs are not
associated with coronary heart disease.
- “over the past several decades” – vài thập kỉ vừa qua.
- confirmed - là phân từ hai của động từ nguyên thể confirm - thừa nhận.
- “coronary heart disease” – bệnh tim mạch vành.
=> Dịch cả câu nghĩa: Hết nghiên cứu này đến nghiên cứu khác vài thập kỉ qua đã thừa
nhận rằng trứng không liên quan gì đến bệnh tim mạch vành.
2. According to the Mayo clinic, the average healthy individual should limit daily
cholesterol intake to 300mg.
- “the average healthy individual” – một người khỏe mạnh.
- “should limit daily cholesterol intake to 300mg” – nên hạn chế lượng cô-lét-xtê-ron nạp
vào cơ thể khoảng 300mg mỗi ngày.
- mg = milligram - một phần ngàn gam.
=> Dịch cả câu nghĩa: Theo như phòng khám Mayo, một người khỏe mạnh nên hạn chế
lượng cô-lét-xtê-ron nạp vào cơ thể khoảng 300mg mỗi ngày.
3. One egg has 186mg of cholesterol, but it also has 13 essential vitamins and minerals
and is packed with plenty of protein and antioxidants, which are good for the heart. And
it only has 70 calories.
- “One egg has 186mg of cholesterol” – Một quả trứng chứa 186 mg lượng cô-lét-xtêron. Ở đây dùng thì hiện tại đơn vì đây là một sự thật hiển nhiên. Cấu trúc: “S+V (s/
es)”, do chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ được chia số ít là “has”.
“but” – nhưng; là liên từ dùng để nối hai mệnh đề mang ý nghĩa đối lập.
- “which” – là đại từ quan hệ thay thế cho các danh từ chỉ vật “vitamins and minerals”.
- “calories” – calo; là danh từ số nhiều của “calory/ calorie”.
=> Dịch cả câu nghĩa: Một quả trứng chứa 186 mg lượng cô-lét-xtê-ron, nhưng nó còn
chứa 13 loại vitamin và chất khoáng thiết yếu và rất nhiều prô-tê-in và chất chống ôxi
hóa tốt cho tim mạch. Và trứng chỉ có 70 calo.

4. They’re high in protein, lutein and zeaxanthin, which is important for eye health.
- “high in protein, lutein and zeaxanthin” – hàm lượng cao các chất đạm, thể vàng và
vitamin A. Danh từ lutein and zeaxanthin”- thể vàng và chất có chứa vitamin A; là các
chất rất tốt cho mắt.
- “which” là đại từ quan hệ ở đây được dùng để thay thế cho cả một mệnh đề trước đó, cụ
thể là “They’re high in protein, lutein and zeaxanthin”.
- “eye health ” – sức khỏe của đôi mắt.


=> Dịch cả câu nghĩa: Chúng chứa hàm lượng chất đạm, thể vàng và vitamin A cao, điều
này rất quan trọng đối với sức khỏe của mắt.
5. They’re high in choline, important for brain health. And they’re high in Vitamin D,
important for the bones and important for the immune system.
- “brain health” – sức khỏe của não bộ.
- “bones” – xương; là danh từ số nhiều của “bone”.
- immune system - hệ miễn dịch.
=> Dịch cả câu nghĩa: Chúng chứa hàm lượng coolin cao rất cần thiết để não bộ khỏe
mạnh. Và chúng có hàm lượng vitamin D cần thiết cho xương và hệ miễn dịch.
6. So crack one open now and then. And if you suffer from high cholesterol, ask your
doctor if eggs are good for your diet.
- “crack one open ” – hãy ăn một quả trứng; là dạng câu mệnh lệnh thức “V_nguyên thể
+ Tân ngữ..”.
- one - một người/ vật nào đó; là đại từ; ở đây one = egg nhằm tránh sự lặp lại của danh
từ trong câu.
- “now and then ” = “sometimes” = “occasionally” – thỉnh thoảng, là trạng từ.
- “if you suffer from high cholesterol, ask your doctor” – nếu bạn có lượng cô-lét-xtê-ron
cao thì hãy hỏi bác sĩ của bạn.Ở câu này có dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng đặc
biệt: vế thứ nhất có cấu trúc “S + V(s/es), vế thứ 2 có dạng câu mệnh lệnh
thức “V_nguyên thể + Tân ngữ”.
=> Dịch cả câu nghĩa: Vì thế thỉnh thoảng hãy ăn trứng. Và nếu bạn có lượng cô-lét-xtêron cao thì hãy hỏi bác sĩ của bạn xem liệu trứng có tốt cho chế độ ăn uống của bạn

không nhé.
Lesson 51: Cardinal Peter Turkson

1. Cardinal Peter Turkson spent his formative years on these scenic and tranquil grounds,
preparing for a life of service and devotion to the Catholic Church.
- “Cardinal Peter Turkson” - Đức Hồng Y Peter Turkson. “cardinal” – giáo chủ, đức hồng
y; là danh từ .
- “spent his formative years on these scenic and tranquil grounds” - đã sống nhiều năm
tại mảnh đất tươi đẹp và thanh bình này.
+ “spent” – dùng, giành, động từ này được chia ở thì quá khứ đơn vì hành động này đã
xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn “S + V (ed/ cột 2)”. “spent” là
quá khứ đơn của động từ “spend”. Cấu trúc từ “spend something on something” – giành
(thời gian…..) ở đâu/ vào việc gì.


×