Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với nhóm khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ( Agribank) – chi nhánh Trường An – Tp Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHÓM
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ( AGRIBANK) CHI NHÁNH TRƯỜNG AN - TP HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Đỗ Thị Nam Phương


Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Thị Diễm Thư

Lớp: K45B QTKD TM
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, 05/2015


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu và hoàn
thanh bài khóa luận, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô

uế

giáo trong trường Đại Học Kinh Tế Đại Học

H

Huế. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn

tế

quý thầy cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn

h

trong suốt quá trình thực tập.


in

Đặc biệt tôi xin trân trọng gửi lời cảm

cK

ơn sắc đến Giảng viên Th.S Hoàng Thị Diễm

họ

Thư – Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại
Học Kinh Tế Huế đã hướng dẫn tôi rất tận

Đ
ại

tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn
thành báo cáo.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cá

nhân đã tận tình giúp đỡ cho chúng tôi trong
việc phục vụ điều tra và phỏng vấn.
Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, kiến
thức có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa


nhiều nên trong báo cáo đề tài thực tế không
tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự
đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc.
Huế, tháng 5 năm 2015

Sinh viên thực hiện

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Đỗ Thị Nam Phương


MỤC LỤC
Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

uế

1.3.1. Đối tượng.............................................................................................................. 2

H

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

tế

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 3
1.4.2. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................ 3

h

1.4.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ................................................................................ 4

in

1.5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 6

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ 6
1.1. Những vấn đề lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng ............................ 6
1.1.1. Bản chất của tín dụng ........................................................................................... 6


họ

1.1.2. Vai trò của tín dụng .............................................................................................. 7
1.1.3. Nguyên tắc vay vốn tín dụng................................................................................ 8

Đ
ại

1.1.4. Điều kiện vay........................................................................................................ 8
1.1.5. Lãi suất tín dụng ................................................................................................... 8
1.1.6. Phương thức tín dụng ........................................................................................... 8
1.2. Những vấn đề lý luận chung về rủi ro ..................................................................... 9
1.2.1. Bản chất của rủi ro................................................................................................ 9
1.2.2. Các đặc điểm cơ bản và các thành phần của rủi ro ............................................ 10
1.2.3. Phân loại rủi ro ................................................................................................... 10
1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM................................................... 12
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng............................................................................... 12
1.3.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng .............................................................................. 12
1.3.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ........................................................................ 13


1.3.4. Tác động của rủi ro tín dụng............................................................................... 18
1.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM ........................................... 19
1.4.1. Bản chất của công tác quản trị rủi ro tín dụng.................................................... 19
1.4.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 19
1.4.3. Xây dựng và thực hiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng ................................ 21
1.4.4. Tuân thủ các nguyên tắc tín dụng thận trọng. .................................................... 21
1.5. Lý thuyết về mô hình 6C trong phân tích rủi ro tín dụng...................................... 22
1.6. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan và đề xuất mô hình nghiên cứu ................ 23


uế

1.6.1. Đánh giá một số nghiên cứu có liên quan .......................................................... 23
1.6.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu .............................................................................. 24

H

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TRƯỜNG

tế

AN TP HUẾ ................................................................................................................ 26
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Trường An TP Huế .............. 26

h

2.1.1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Việt Nam................................................... 26

in

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường

cK

An Tp Huế. ................................................................................................................... 27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Chi nhánh Trường An TP Huế.... 28
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2012-2014.............................................. 31


họ

2.1.5. Tình hình tài sản nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2012-2014..................... 34
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Trường An Tp Huế

Đ
ại

giai đoạn 2012-2104 ..................................................................................................... 35
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Nông nghiệp
phát triển nông thôn – chi nhánh Trường An TP Huế.................................................. 41
2.2.1. Chính sách, mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay đối với nhóm khách
hàng cá nhân của Agribank chi nhánh Trường An Tp Huế ......................................... 41
2.2.2. Tình hình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Chi nhánh giai đoạn 20122014 ............................................................................................................................. 44
2.2.3. Đánh giá rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Chi nhánh giai đoạn
2012-2014 ..................................................................................................................... 47
2.2.3.4. Hệ số rủi ro tín dụng tại chi nhánh. ................................................................. 51


2.3. Kết quả khảo sát cán bộ tín dụng và khách hàng về nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Trường An Tp Huế ............................................... 52
2.3.1. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ tín dụng về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng ............................................................................................................................. 52
2.3.2. Kết quả khảo sát khách hàng về nguyên nhân cá nhân gây ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán khoản vay ........................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

uế


TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TRƯỜNG AN, TP HUẾ............................................................................................... 82

H

3.1. Định hướng cho vay và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay thời gian tới tại chi nhánh..... 82
3.1.1. Định hướng cho vay ........................................................................................... 82

tế

3.1.2. Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay.............................. 83
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách

h

hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường

in

An Tp Huế .................................................................................................................... 83

cK

3.2.1. Thiết lập chính sách, định hướng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng. ............ 84
3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng............................................................................. 86
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm soát nguồn rủi ro ..................................................... 87

họ

3.2.4. Tăng cường hiệu quả công tác thẩm định khoản vay......................................... 93

3.2.5. Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát khoản vay và hoàn thiện công tác kiểm

Đ
ại

tra nội bộ ....................................................................................................................... 94
3.2.6. Các biện pháp giải quyết nợ xấu, nợ quá hạn..................................................... 96
3.2.7. Tăng cường và thắt chặt đảm bảo tiền vay......................................................... 97
3.2.8. Đa dạng hóa hình thức cho vay để phân tán rủi ro............................................. 99
3.2.9. Sử dụng các công cụ chuyển giao rủi ro........................................................... 100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 101
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 101
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 106
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
: Khách hàng cá nhân

- CBTD

: Cán bộ tín dụng

- CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

- ĐVT


: Đơn vị tính

- KNHT

: Khả năng hoàn trả

- NH

: Ngân hàng

- NHNN

: Ngân hàng nhà nước

- NHNo&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- NHTM

: Ngân hàng thương mại

- NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

- QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng


- RRTD

: Rủi ro tín dụng

- TCKT

: Tổ chức kinh tế

- TCTD

: Tổ chức tín dụng

H

tế

h

in

: Tài sản đảm bảo

Đ
ại

- TTN

cK

- TSĐB


: Thu nhập

: Thanh toán nợ

họ

- TN

uế

- KHCN


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ tín dụng .......................................................................14
Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất đối với CBTD ................................................25
Sơ đồ 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất đối với khách hàng cá nhân ...........................25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng Agribank chi nhánh Trường An ..........29
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Trường An.................................36

uế

Biểu đồ 2.2: Tình hình cho vay tại chi nhánh Trường An ............................................39
Sơ đồ 2.2: Quy trình chung trong cho vay tại NHNo&PTNT CN Trường An .............44

H

Biểu đồ 2.3: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2012-2014 tại chi nhánh Trường An ............45
Biểu đồ 2.4: Giới tính cán bộ tín dụng ..........................................................................53


tế

Biểu đồ 2.5: Độ tuổi cán bộ tín dụng.............................................................................53
Biểu đồ 2.6: Chuyên ngành cán bộ tín dụng được đào tạo............................................54

h

Biểu đồ 2.7: Thời gian công tác của cán bộ tín dụng tại Chi nhánh .............................54

in

Biểu đồ 2.8: Giới tính khách hàng điều tra....................................................................66

cK

Biểu đồ 2.9: Độ tuổi của khách hàng điều tra ...............................................................67
Biểu đồ 2.10: Thu nhập hàng tháng của khách hàng điều tra .......................................67

Đ
ại

họ

Sơ đồ 3.1: Tổ chức phòng quản trị rủi ro ......................................................................85


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại NHNo&PTNT chi nhánh Trường An Huế...............32

Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2012-2014 ............34
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn NHNo&PTNT Trường An ....................................36
Bảng 2.4. Tình hình cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Trường An TP Huế giai
đoạn 2012-2014. ............................................................................................................38

uế

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh Trường An Tp Huế giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................40

H

Bảng 2.6: Tình hình chung về cho vay tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2012-2014 ..44
Bảng 2.7: Tình hình cho vay tín dụng đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2012-2014...46

tế

Bảng 2.8: Tình hình thu nợ đối với khách hàng cá nhân giai đoanh 2012-2014 ..........47

h

Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân .......................................48

in

Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân ............................................50
Bảng 2.11: Hệ số rủi ro tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2012-2014 ...........................51

cK


Bảng 2.12: Đặc điểm mẫu điều tra cán bộ tín dụng ......................................................52
Bảng 2.13: Kết quả kiểm tra Cronbach’s Anpha...........................................................55
Bảng 2.14: Mô tả các nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cá nhân .....................57

họ

Bảng 2.15: Mô tả nhóm nguyên nhân từ môi trường ....................................................58
Bảng 2.16: Mô tả nhóm nguyên nhân từ khách hàng....................................................60

Đ
ại

Bảng 2.17: Mô tả nhóm nguyên nhân từ Ngân hàng.....................................................62
Bảng 2.18: Thống kê mô tả các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đang được áp dụng
tại Agribank chi nhánh Trường An TP Huế. .................................................................63
Bảng 2.19: Đặc điểm mẫu điều tra khách hàng cá nhân ...............................................66
Bảng 2.20: Mục đích vay vốn tại Agribank ..................................................................68
Bảng 2.21: Kết quả kiểm tra Cronbach’s Anpha biến độc lập ......................................69
Bảng 2.22: Kết quả kiểm tra Cronbach’s Anpha biến phụ thuộc..................................70
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định KMO.............................................................................71
Bảng 2.24: Kết quả ma trận xoay nhân tố .....................................................................72
Bảng 2.25: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến “Khả năng hoàn trả vốn vay”.....73


Bảng 2.26: Hệ số tải sau khi phân tích nhân tố. ............................................................74
Bảng 2.27: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng khả năng hoàn trả vốn vay........76
Bảng 2.28: Phân tích ANOVA ......................................................................................76
Bảng 2.30: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư....................................................77
Bảng 2.31: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan............................................78
Bảng 2.31: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến..........................................................78


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 2.32: Kết quả phân tích hồi quy đa biến. .............................................................79


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong sự phát triển rất mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự hội nhập một
cách mạnh mẽ vào thị trường quốc tế thì thị trường tín dụng đóng một vai trò quan
trọng trong sự phát triển đó và đồng thời là một trong những ngành kinh doanh mang

lại lợi nhuận cao nhất do đó trong thời gian gần đây với sự ra đời của hàng loạt các
ngân hàng trong nước lẫn ngoài nước. Tại Thừa Thiên Huế thì tính đến thời điểm này

uế

đã có gần 30 ngân hàng thương mại đóng trên địa bàn, tạo ra được những thúc đẩy sự
phát triển kinh tế địa phương.

H

Trong các ngân hàng thương mại thì hoạt động tín dụng nó đóng một vai trò
quan trọng và mang lại 70 - 80% thu nhập của mỗi ngân hàng. Với một sự phát triển

tế

rất mạnh mẽ của nền kinh tế thì không chỉ riêng ngành Ngân hàng mà tất cả các ngành
nghề khác đều tiềm ẩn rủi ro cao. Tín dụng là hoạt động huy động và cho vay do đó

h

liên quan đến tất cả các ngành nghề trong xã hội, điều đó cho thấy được sự rủi ro rất

in

lớn của hoạt động này. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt

cK

động kinh doanh ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương

mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất

họ

lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập

Đ
ại

ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát
triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank vào thị trường
Huế vào năm 2000, sau hơn 10 năm hoạt động tại thì trường Huế ngân hàng đã có
được một chỗ đứng trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên phải nói trong thời gian 1 năm
trở lại đây sự gia nhập của các ngân hàng vào Huế một cách mạnh mẽ như: Maritime
Bank, MHB, SHB, LienvietPost Bank… đã làm cho sự cạnh tranh càng nên gay gắt.
Khách hàng cá nhân được xem là một nguồn lực quan trọng đối với ngân hàng
hiện nay, vì thế hoạt động hỗ trợ cho vay từ đối tượng khách hàng này cũng chiếm một
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

1


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

tỷ lệ không nhỏ. Tuy nhiên công tác quản trị hoạt động tín dụng ở ngân hàng Agribank

mặc dù có được chú trọng nhưng vẫn chưa phát huy được hiệu quả như mong muốn
khi mà tỷ lệ nợ xấu vẫn tăng hàng năm. Điều này tạo ra một thách thức cho ngân hàng,
đòi hỏi cần phải có những biện pháp để quản trị rủi ro tốt hơn. Từ những động cơ và
mong muốn trên, với sự hướng dẫn của Cô giáo Th.S Hoàng Thị Diễm Thư. Tôi lựa
chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối với nhóm khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ( Agribank) – chi nhánh Trường An –
Tp Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.

uế

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Khái quát được những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng (RRTD).

-

Phân tích thực trạng đánh giá tình hình quản trị rủi ro tín dụng và biện pháp

tế

H

-

phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chi nhánh Huế.

Tìm hiểu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro trong hoạt động này

in


-

h

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

thực tế tại ngân hàng Agribank chi nhánh Huế.
Nhận dạng, đo lường, phân tích những dấu hiệu gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân

cK

-

hàng Agribank chi nhánh Trường An Huế. Từ đó phát hiện những dấu hiệu và

họ

nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra rủi ro.
-

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán khoản vay của khách hàng.

-

Đo lường mức độ ảnh hưởng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán

Đ
ại


khoản vay của khách hàng.

-

Từ định hướng hoạt động của ngân hàng đưa ra một số giải pháp và kiến nghị
góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và
hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Agribank chi nhánh Trường An Tp Huế.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng
-

Đối tượng nghiên cứu: hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Agribank Chi nhánh Trường An Tp Huế.

-

Đối tượng điều tra: cán bộ tín dụng và khách hàng hiện đang vay vốn của Ngân
hàng Ngân hàng Agribank Chi nhánh Trường An Tp Huế.

Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

2


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Agribank – chi nhánh Trường An Tp Huế.

-

Phạm vi không gian: Ngân hàng Agribank chi nhánh Trường An Tp Huế.

-

Phạm vi thời gian: thu thập thông tin và dữ liệu qua 3 năm 2012 – 2014.

1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

uế

+ Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập chủ yếu từ các nguồn dữ liệu trên internet, sách

H

báo, giáo trình, các báo cáo của công ty và các chuyên đề của khóa trước và những
thông tin có liên quan… nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu này.

tế

+ Dữ liệu sơ cấp: Kết hợp từ hai nguồn thông tin cần thu thập là thông tin xuất
phát từ khách hàng là những người đã và đang tiến hành vay vốn tại ngân hàng


cK

 Xác định cỡ mẫu:

in

1.4.2. Phương pháp chọn mẫu

h

Agribank Huế - chi nhánh Trường An và thông tin từ cán bộ tín dụng cá nhân.

- Đối với cán bộ tín dụng thì tiến hành điều tra tổng thể cán bộ tín dụng: 13 người.
- Đối với khách hàng:

họ

Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu, ta áp

Đ
ại

dụng công thức của Cochran (1997):

Với n là cỡ mẫu cần chọn,

tương ứng với độ tin cậy 95%.

=


∝/

×

×

∝/

= 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,

Do tính chất p  q  1 , vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p  q  0,5 nên p.q  0, 25 . Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là 8%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ
có kích cỡ : n =

1.96 2  0.5  0.5
0.08 2

= 150

Ta chọn cỡ mẫu là 160 để dự trù những bảng hỏi không phù hợp.

Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

3


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp


 Phương pháp điều tra:
Tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để phỏng
vấn chuyên sâu trực tiếp cán bộ tín dụng và khách hàng đang vay vốn tại Ngân hàng
Agribank. Từ đó tìm hiểu và khai thác các thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết
lập bảng câu hỏi.
Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng
phương pháp định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn để
lấy số liệu trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn.

uế

Với tổng thể khách hàng tham gia dịch vụ cho vay tín dụng của ngân hàng và
thời gian nghiên cứu phỏng vấn trực tiếp khách hàng dự kiến kéo dài trong 2 tuần thì

H

số liệu được ngân hàng cung cấp là khoảng 300 khách hàng sẽ tham gia các hoạt động

tế

như: lập hồ sơ vay mới, trả tiền lãi phát sinh, trả gốc và các nghiệp vụ phát sinh…
Với số mẫu dự kiến là 150 mẫu. Tôi tiến hành phương pháp chọn mẫu theo

h

bước nhảy k, do đó ta có được k = 300/150  2. Như vậy cứ cách 2 khách hàng thì

in


phỏng vấn 1 người.

Với số bảng hỏi phát ra là 160 bảng, dự tính thu về được 150 bảng hỏi hợp lệ.

cK

Sau đó kiểm tra lại và tiến hành xử lý số liệu.

 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu:

họ

- Dữ liệu thu thập được xử ký bằng phần mềm SPSS phiên bản 22.0
- Kiểm tra độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Anpha
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả: biểu đồ, bảng biểu, hình vẽ diễn tả

Đ
ại

các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Agribank chi nhánh
Trường An Tp Huế.

- Phân tích nhân tố khám phá EFA để làm cơ sở xử lý hồi quy.
- Phân tích hồi quy các nguyên nhân tác động đến rủi ro của khách hàng.

1.4.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu với việc hệ thống hóa một cách khoa học các cơ sở lý luận
về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong khối ngân hàng thương mại,
kèm theo đó cho thấy được thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thông chi nhánh Trường An Tp Huế từ phía nhận diện

của cán bộ tín dụng và khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ. Từ đó đưa ra các giải
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

4


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

pháp có thể giúp cho Ban giám đốc ngân hàng có những chính sách quản lý phù hợp
nhằm phát huy và khai thác tốt thị trường. Nghiên cứu này cũng là một tài liệu khoa học
có giá trị tham khảo cho các nhà nghiên cứu sau này làm các nghiên cứu liên quan.
1.5. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu: “Phân tích các rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An Tp Huế”.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
cứu, thiết kế nghiên cứu, tóm tắt nghiên cứu.

uế

Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

H

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.

Trong phần này nghiên cứu đề cập đến những vấn đề cơ sở lý luận liên quan


tế

đến tín dụng, rủi ro tín dụng cũng như ý nghĩa thực tiễn về công tác quản lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay.

h

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

in

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An Tp Huế.

cK

Đánh giá tổng quan về các đặc điểm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Trường An Tp Huế, phân tích kết quả kinh doanh, tình hình cho
vay, huy động vốn, doanh thu cũng như nợ quá hạn từ năm 2012 – 2014.

họ

Nghiên cứu phân tích rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Trường An Tp Huế theo quy trình nhận dạng, đánh giá dấu hiệu rủi ro và

Đ
ại

phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Trường An Tp Huế. Bên cạnh đó, nêu lên các biện pháp quản trị rủi ro
đã được áp dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh

Trường An Tp Huế.

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp.
Từ định hướng phát triển và phát hiện một số tồn tại Agribank chi nhánh
Trường An Huế, đề xuất một số nhóm biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trường An Tp Huế.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đưa ra những kết luận cho đề tài, đề xuất các kiến nghị nhằm thực hiện các giải
pháp cho nội dung nghiên cứu.
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

5


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng
1.1.1. Bản chất của tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay.
Về nội dung, đó là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị từ
người cho vay sang người đi vay thể hiện dưới hình thức bằng tiền hoặc hiện vật với

uế

điều kiện phải hoàn trả sau một thời gian nhất định với một lượng giá trị lớn hơn ban
đầu theo sự thỏa thuận trước.


H

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với
các doanh nghiệp và cá nhân. Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động của ngân hàng là

tế

kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu

h

là dưới hình thức tiền tệ. Trong mối quan hệ tín dụng này ngân hàng đóng vai trò là

in

người trung gian, vừa là người đi vay đồng thời là người cho vay.
* Chức năng phân phối lại tài nguyên.

cK

Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự
vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã
hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.

họ

Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng


Đ
ại

sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng, được thực hiện trong
quan hệ tín dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của Nhà nước và các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức

trung gian, như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính. Trong nền kinh tế
hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung gian chiếm vị trí quan trọng
nhất. Một mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn tiền tệ của các doanh nghiệp và cá
nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác chúng phân phối nguồn vốn đó dưới hình
thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và một phần cho kho bạc Nhà nước.
* Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu trị giá (tiền không đủ giá):
Trong thời kỳ đầu lưu thông là hóa tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng phát triển,

Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

6


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Lợi dụng đặc điểm này, các
ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy vào lưu thông. Lúc đầu tiền giấy phát hành trên
cơ sở có dự trữ quý kim (vàng), nhưng dần dần tiền giấy phát hành vào lưu thông tách rời
với dự trữ vàng của ngân hàng. Ngày nay ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu
được thực hiện thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ
ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.

1.1.2. Vai trò của tín dụng
+ Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục

uế

đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần
điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên

H

tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết

tế

kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
+ Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động của

h

ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay các

in

đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách tập trung,
chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.

cK

+ Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.


họ

Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu, Nhà
nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát
triển các ngành khác.

Đ
ại

+ Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của

các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn
trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng
vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
+ Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế "mở", tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối
liền các nền kinh tế các nước với nhau.

Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

7


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp


1.1.3. Nguyên tắc vay vốn tín dụng
Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo thực hiện đúng
theo yêu cầu đã ký kết. Nói chung khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo
các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của chính phủ và của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước.
1.1.4. Điều kiện vay

H

Khách hàng vay vốn cần đáp ứng các điều kiện sau:

uế

- Cần có các biện pháp để phòng và chống các rủi ro xảy ra.

tế

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.

h

- Có mục đích vay vốn hợp pháp.

in

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi.

cK

- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của NHNNVN và của Saigonbank.

họ

1.1.5. Lãi suất tín dụng

Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian (ngày,
tuần, tháng, quý, năm…) dùng làm cơ sở để tính lợi tức tín dụng. Lãi suất tín dụng là

Đ
ại

tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong một thời gian (tháng, quý, năm…)
với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng một thời gian đó. Như Marshall đã nói: “Lãi
suất là chỉ giá phải trả cho việc sử dụng vốn trên một thị trường bất kỳ”.
1.1.6. Phương thức tín dụng
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vốn vay của khách hàng và khả năng
kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay của tổ chức tín dụng (TCTD) thỏa
thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn phương án cho vay theo một trong các
phương thức cho vay sau:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và TCTD làm thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

8



GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

 Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
 Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án hoặc
phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một TCTD làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp với TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của cơ chế
này và quy chế đồng tài trợ của TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.

uế

 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định, thỏa thuận số
lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong

H

thời gian cho vay.

tế

 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sang
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách

h


hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn

in

mức tín dụng dự phòng.

1.2. Những vấn đề lý luận chung về rủi ro

cK

1.2.1. Bản chất của rủi ro

Trong cuộc sống và công việc hàng ngày thì rủi ro có thể xuất hiện trên mọi lĩnh

họ

vực. Có 2 quan điểm đang được phổ biến hiện nay về rủi ro, đó là quan điểm truyền
thống và quan điểm hiện đại.

* Theo quan điểm truyền thống: rủi ro thường được hiểu là một trạng thái ngẫu

Đ
ại

nhiên, ngoài tầm kiểm soát của chủ thể và mang tính tiêu cực, gắn liền với những kết
quả xấu, những thiệt hại, tổn thất về người và tài sản, gây bất lợi cho chủ thể.
* Theo quan điểm hiện đại: Theo quan điểm này, rủi ro không đơn thuần là

những điều gây bất lợi cho chủ thể mà nó bao hàm những kết quả ngoài dự tính của

con người mà có thể gây thiệt hại nhưng cũng có thể mang lại lợi ích cho chủ thể.
Quan điểm hiện đại về rủi ro hiện đang được thừa nhận nhiều hơn trong thực tế hoạt
động của các doanh nghiệp cũng như trong nghiên cứu, giảng dạy rủi ro ở các trường
Đại học trên thế giới.
Trong đề tài nghiên cứu này, chúng tôi chỉ sử dụng lý luận rủi ro theo quan điểm
hiện đại.
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

9


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Các đặc điểm cơ bản và các thành phần của rủi ro
 Qua quá trình nghiên cứu, người ta đã đúc kết được bốn đặc điểm của rủi ro
như sau:
+ Thứ nhất, rủi ro có tính ngẫu nhiên tức là rủi ro xuất hiện một cách tình cờ,
không tuân theo một quy luật nào và cũng không xuất hiện theo một trình tự hay chu
kỳ nào cả. Với tính ngẫu nhiên của rủi ro thì con người chỉ có thể có những phán đoán
thụ động như dự báo thời tiết, động đất…
+ Thứ hai, rủi ro có tính khách quan tức là việc rủi ro có xuất hiện hay không, ảnh

uế

hưởng như thế nào… thì đều nằm ngoài sự kiểm soát cũng như ý muốn của con người
(đối tượng chịu rủi ro). Rủi ro này rất khó nắm bắt, kiểm soát hay điều chỉnh kết quả.

H


+ Thứ ba, rủi ro có tính không chắc chắn (tính không thể đoán trước được) tức là
trong cùng một điều kiện như nhau, rủi ro có thể xuất hiện hoặc không. Rủi ro có thể
ra khi nào, ở đâu, với ai, mức độ ra sao…

tế

xảy ra bất ngờ, không thể dự đoán trước được một cách chính xác trước được là nó xảy

h

+ Thứ tư, rủi ro có tính “hai mặt” – vừa tích cực, vừa tiêu cực. Đây là đặc trưng

in

cơ bản quan trọng thứ hai của rủi ro. Tính “không thể đoán trước được” điều gì xảy ra
hay không có lợi.

cK

trong tương lai sẽ dẫn đến một điều rằng không thể biết trước được kết quả đó sẽ có lợi
 Về thành phần của rủi ro: Rủi ro bao gồm hai thành phần cơ bản, đó chính là

họ

Tần suất xảy ra rủi ro và Mức độ nghiêm trọng của rủi ro.
+ Tần suất xảy ra rủi ro (Frequency/ Probability): đó là số lần rủi ro có thể xảy ra

Đ
ại


trong một thời gian nhất định ( thường là một năm); có rủi ro chỉ xảy ra một lần nhưng
cũng có những rủi ro xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
+ Mức độ nghiêm trọng hay độ lớn của các rủi ro/ tổn thất có thể xảy ra

(Severity): Có những rủi ro có thể mang lại những tổn thất về mặt tài chính khá lớn
nhưng ngược lại, cũng có những rủi ro có mức độ nghiêm trọng là nhỏ. Để đo lường
mức độ nghiêm trọng của rủi ro, người ta thường cố gắng lượng hóa bằng tiền và sử
dụng một đơn vị tiền tệ nhất định nào đó.
1.2.3. Phân loại rủi ro
Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro. Sau đây là một số tiêu chí để phân loại phổ biến:
 Để nghiên cứu chi tiết về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, người ta thường
phân chia rủi ro theo các lĩnh vực tác nghiệp cụ thể như:
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

10


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

- Rủi ro tín dụng: là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách hàng đi
vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo
cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán.
- Rủi ro lãi suất: là rủi ro làm giảm lợi nhuận ròng khi lãi suất biến động theo chiều
hướng bất lợi. Rủi ro lãi suất xảy ra khi có sự chênh lệch giữa kỳ hạn bình quân của các
tài sản và các khoản nợ của ngân hàng trong điều kiện lãi suất thị trường thay đổi ngoài
dự kiến của ngân hàng dẫn đến khả năng giảm thu nhập của ngân hàng so với dự tính.
- Rủi ro thanh khoản: là rủi ro phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các NHTM là


uế

huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn, hay nói cách khác là rủi ro khi các NHTM

H

không đáp ứng được cho các khoản phải trả khi đến hạn thanh toán do tài sản của ngân
hàng không có khả năng thanh khoản hay không thể huy động vốn.

tế

- Rủi ro uy tín: là rủi ro khi các NHTM bị dư luận đánh giá xấu, gây khó khăn
nghiêm trọng cho hoạt động của ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách

h

hàng rời bỏ ngân hàng.

in

- Rủi ro thị trường: là loại rủi ro tổn thất tài sản, xảy ra khi lãi suất, tỷ giá hay giá

cK

cả thị trường biến động theo chiều hướng xấu. Nói cách khác, rủi ro thị trường xảy ra
khi có sự thay đổi của các điều kiện thị trường hay những biến động của thị trường.
Trong đề tài này, chúng ta sẽ nghiên cứu về rủi ro tín dụng, một loại rủi ro đặc

họ


trưng trong ngân hàng thương mại.

 Dựa vào tính chất của kết quả: Theo tiêu chí phân loại này, rủi ro được chia

Đ
ại

thành hai loại, đó là rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán.
- Rủi ro thuần túy là loại rủi ro chỉ tiềm ẩn những kết quả xấu, những tổn thất,

thiệt hại. Khi rủi ro thuần túy xuất hiện, chắc chắn chủ thể sẽ gặp bất lợi. Ví dụ: tai nạn
lao động, hỏa hoạn, mất cắp…
- Rủi ro suy đoán là loại rủi ro vừa tiềm ẩn nguy cơ tổn thất, thiệt hại nhưng lại
vừa tiềm ẩn cơ hội kiếm lời, gia tăng lợi ích cho chủ thể. Ví dụ: rủi ro hối đoái, hoạt
động đầu tư kinh doanh vàng…
Ngoài ra, còn một số cách phân loại rủi ro khác như dựa vào khả năng chia sẻ: rủi
ro có thể phân tán và rủi ro không thể phân tán, dựa vào nguyên nhân của rủi ro...

Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

11


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM.
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

 Có nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng:
+ Rủi ro tín dụng: là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách hàng đi
vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo
cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán.
+Rủi ro tín dụng: rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân

nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.3.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng

H

 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp:

uế

hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện

tế

Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và phức
tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng như các hậu quả do rủi ro tín

h

dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn

một dấu hiệu rủi ro nào.

in


chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất cứ

cK

 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu:

Các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động kinh doanh ngân hàng thực chất

họ

là quản lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để đạt được mức lợi
nhuận tương ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro, đặc
biệt do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động

Đ
ại

kinh doanh của khách hàng vay, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ
rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM. Vì vậy trong quá trình cấp tín dụng
cho khách hàng, các NHTM cần chủ động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi
ro, định lượng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro.
 Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo:
+ Các rủi ro có thể dự báo trước: danh mục cho vay hay đầu tư của một NHTM
luôn luôn có một số khoản thất thoát tiềm tàng chưa được xác định. Tuy nhiên, nếu giả
định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay nhìn chung vẫn giống nhau trong
một giai đoạn hợp lý thì các NHTM có thể dự báo các khoản thất thoát này với một
mức độ tương đối chính xác
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

12



GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

+Các rủi ro không thể dự báo trước: có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát
của các NHTM, các cú sốc ngoại sinh do các điều kiện chưa phát sinh tại thời điểm ký
kết một thỏa thuận kinh doanh...Là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro mà các
NHTM không thể dự báo trước.
1.3.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân khách quan từ phía nền kinh tế và các cơ quan quản lý Nhà Nước:
+ Xuất phát từ hệ thống thông tin:
Thông tin tín dụng bao gồm thông tin lịch sử, thông tin hiện tại và xu hướng phát

uế

triển của khách hàng trong tương lai (gồm cả thông tin về tài chính và phi tài chính) và
đặc biệt là các thông tin thống kê về các chỉ tiêu trung bình ngành phục vụ cho việc

H

xếp loại khách hàng vay. Nguyên nhân này cụ thể như sau:

chưa có cơ chế công bố thông tin đầy đủ.

tế

- Hệ thống thông tin của Việt Nam hiện nay còn khá nhiều bất cập, Việt Nam


h

- Vai trò nối kết các NHTM của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) còn lỏng lẻo,

in

chưa đạt được kết quả như mong muốn.

Đây chính là thách thức cho các NHTM Việt Nam trong việc mở rộng và kiểm

cK

soát hoạt động tín dụng. Nếu các NHTM cố gắng mở rộng tín dụng trong điều kiện
môi trường thông tin bất cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu.

họ

+ Xuất phát từ hệ thống văn bản luật:
Qua nghiên cứu, phân tích, đồng thời, đúc kết từ những trường hợp rủi ro trong
thực tế hoạt động của các NHTM cho thấy vẫn còn những “lỗ hổng” khá nguy hiểm,

Đ
ại

cụ thể là:

- Hoạt động tín dụng của các NHTM hiện nay chịu sự điều chỉnh, chi phối của

khá nhiều luật, văn bản dưới luật chồng chéo, không rõ ràng, không hợp lý, thiếu tính
chặt chẽ và chưa thật sự hoàn chỉnh.

- Chính Phủ thường xuyên ban hành mới các chính sách về thuế, các quy định về
đất đai, nhà ở…Ảnh hưởng đến kế hoạch, cũng như khả năng dự báo sức tiêu thụ trên
thị trường của các khách hàng, dẫn đến việc hàng hóa khó tiêu thụ, giá bán hạ, thua lỗ.
+ Xuất phát từ công tác kiểm tra, thanh tra:
Hiện nay, bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra, kiểm
tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM chưa thật sự có hiệu quả:
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

13


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

- Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một
số nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới thanh tra còn chưa nắm bắt kịp thời.
- Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát còn lạc hậu, chậm được đổi mới,
hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn
chặn, phòng ngừa rủi ro và vi phạm.
+ Xuất phát từ các cơ quan ban ngành liên quan:
Hoạt động của các cơ quan ban ngành có liên quan đến hoạt động tín dụng của

còn lỏng lẻo, công chứng tài sản đảm bảo sai pháp luật…

+ Xuất phát từ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng:

H

 Nguyên nhân chủ quan từ phía các NHTM:


uế

các NHTM hiện nay có thể nói còn nhiều vấn đề cần bàn luận: quản lý doanh nghiệp

tế

- Đạo đức của cán bộ tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng để giải quyết
vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ hạn chế về năng lực có thể được bồi dưỡng,

h

nhưng một cán bộ chưa được chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cần thiết mà lại giỏi về

in

mặt nghiệp vụ thì thật sự nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng.
- Bên cạnh vấn đề đạo đức, năng lực, trình độ, kinh nghiệm của một bộ phận cán

cK

bộ tín dụng hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu công việc.
+ Xuất phát từ chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng chính sách, quy

Đ
ại

họ

trình tín dụng chưa nghiêm túc:


Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ tín dụng

- Hiện nay, chính sách tín dụng của các NHTM phần lớn đều chưa đạt tầm

chiến lược, chưa theo nguyên tắc thị trường, thậm chí còn bị cuốn theo phong trào,
khẩu hiệu phát triển kinh tế và theo chủ nghĩa thành tích.
- Các NHTM hầu như chưa xây dựng được chính sách tín dụng khoa học, phù
hợp thể hiện được quan điểm và chiến lược riêng.
- Ngoài ra, các NHTM không có chiến lược phát triển rõ nét hay nói cách khác
chưa quản trị về danh mục cho vay theo lĩnh vực sở trường.
- Chính sách tín dụng với vấn đề lãi suất vẫn còn khá nhiều bất cập.

Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

14


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Khóa luận tốt nghiệp

- Mô hình thích hợp cho việc lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng để từ đó
xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng
cũng như để trích lập dự phòng rủi ro hầu như chưa được các NHTM đầu tư xây dựng.
- Trên thực tế, việc phân định rõ giữa khâu thẩm định và cho vay ở nhiều
NHTM vẫn chưa thật sự tách biệt.
- Do sức ép cạnh tranh trong việc mở rộng thị phần tín dụng, trong quá trình
vận dụng không ít NHTM đã bỏ qua các bước của quy trình, hạ thấp tiêu chuẩn đánh
giá khách hàng, nên nảy sinh nhiều sai phạm: về điều kiện vay vốn, về việc lập hồ sơ


uế

vay vốn, về việc kiểm tra, quản lý nợ vay…
+ Xuất phát từ công tác thẩm định:

H

- Hiện nay, công tác đánh giá uy tín của khách hàng chủ yếu dựa vào cảm tính

tế

và chủ quan của các cán bộ nghiệp vụ, như dựa vào các quan hệ trong quá khứ: khách
hàng vay trả đúng hạn được xem là khách hàng có uy tín, còn đối với khách hàng mới

h

quan hệ thì chủ yếu dựa vào ý kiến chủ quan của cán bộ tín dụng khi tiếp xúc với

in

khách hàng, hoặc qua một số thông tin thu thập được.
- Công việc đánh giá khách hàng chỉ được thực hiện chủ yếu dựa vào việc phân

cK

tích số liệu trên các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp.
- Khi nhận một dự án, cán bộ thẩm định sẽ phải tiến hành thẩm định các khía

họ


cạnh như yếu tố thị trường, kỹ thuật, công nghệ và cả các yếu tố kinh tế, xã hội của dự
án. Tuy nhiên, việc thẩm định dự án trong một môi trường thiếu thông tin như của Việt
Nam là một thách thức lớn đối với các cán bộ thẩm định.

Đ
ại

+ Xuất phát từ tài sản bảo đảm:
- Quản trị danh mục tài sản bảo đảm (TSBĐ) là yêu cầu cần thiết trong công tác

quản lý rủi ro tín dụng, và là mắt xích quan trọng trong quy trình cho vay thu hồi nợ,
xử lý các khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc giám sát, quản lý, đánh giá, phân loại,
dự báo, cảnh báo về danh mục các TSBĐ chưa được làm thường xuyên, chưa có tính
hệ thống mà chỉ dừng ở mức kiểm tra trên hồ sơ pháp lý, định kỳ đánh giá lại giá trị.
- Trên thực tế, trừ những động sản có giá trị lớn hàng tỷ đồng, các NHTM mới
thuê tổ chức tư vấn, tổ chức chuyên môn định giá, còn lại đa số việc định giá đều do
các bên thỏa thuận, và như vậy cho thấy giá trị TSBĐ được định giá còn mang tính
chủ quan và thiếu tính khoa học.
Đỗ Thị Nam Phương – K45B QTKDTM

15


×