Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.76 KB, 15 trang )

Sự phát triển của thai
và các phần phụ của trứng


Mục tiêu


Trình bày sự phát triển bào thai từ thụ tinh
đến cuối thai kỳ



Mô tả được các màng thai



Kể được các đặc tính lý hóa của nước ối



Trình bày được sinh lý và chức năng nước
ối


Sự phát triển của bào thai
• Sự phát triển về hình thể
• Chiều dài và trọng lượng thai


Sự phát triển về hình thể


Thụ tinh
Hợp tử
Tuần 1 - 2

Phôi
Tuần 3

Thai
Tuần 8


Sự phát triển về hình thể
Giai đoạn

Sự phát triển về hình thể

Phôi

Sớm: 3 vùng: đầu, giữa, đuôi
Muộn: Phác hình mắt, mũi, miệng, tai
ngoài

Tuần 16

Bộ phận sinh dục

Sau 16

Vận động (Thai máy)


Tuần 30

Mỡ dưới da, ngón tay chân có móng

Tuần 36

Cốt hóa ở đầu dưới xương đùi
Tóc, vành tai còn mềm, thiếu sụn

Tuần 38

Cốt hóa đầu trên xương chày

Đủ tháng

Da mịn trơn, chất gây, lông măng, móng
tay dài, vành tai cứng vì đủ sụn


Chiều dài thai (Haase, 1875)
• 5 tháng AL đầu: CD = [tháng tuổi thai]2
• 5 tháng AL sau: CD = [tháng tuổi thai] x 5


Trọng lượng thai
Tháng 1

1–2g

Tháng 2


14 – 15 g

Tháng 3

90 – 100 g

Tháng 4

120 g

Tháng 5

280 – 300 g

Tháng 6

600 – 700 g

Tháng 7

1000 – 1100 g

Tháng 8

1800 g

Tháng 9

2500 g


Tháng 10

3200 g


Màng bào thai
• Màng rụng: ngoài cùng, dày nhất trong 3 tháng
đầu thai kỳ # 1cm, gần ngày sanh mỏng 1 – 2mm
• Màng đệm: giữa, bền chắc, cấu tạo bởi sợi trong
suốt và bóng, dính với màng rụng
• Màng ối: trong cùng, mỏng, trong suốt, bóng,
bền, không có mạch máu và dây thần kinh, bao
toàn bộ xoang ối


Màng bào thai
1

2

3


Nước ối
• Nước ối: môi trường dinh dưỡng, tái tạo và thay
đổi
• Thể tích: 50 ml (thai 1 – 2 tháng), 1000 ml (thai
38 tuần), 800 ml (thai 40 tuần)



Lý tính của nước ối
• Trắng trong  trắng đục
• Nhớt
• Mùi tanh
• Tỉ trọng 1,006
• pH kiềm 7,3 – 7,1


Hóa tính của nước ối
• Nước: 97%
• Chất hữu cơ: protein, đạm toàn phần, glucid,
lipid (phospholipid), hormone (estrogen), chất
màu (bilirubin)
• Điện giải: Natri, Kali, Clo, phosphor, Calcium,
Magnesium
• Muối khoáng


Tế bào của nước ối
• Tế bào da: từ tuần 16
• Tế bào niêm mạc thai nhi
• Tế bào nhiều nhân
• Đại thực bào
• Tế bào không nhân: > 50% (tế bào cam) khi
thai đủ trưởng thành


Sinh lý nước ối
• Nguồn gốc:

– Từ sau thụ tinh đến 4 tuần: dịch kẽ của phôi, thẩm thấu giữa
tuần hoàn thai và nước ối
– Sau đó: nguồn gốc thai nhi, màng ối và mẹ

• Thai: da (đến 20 – 28 tuần); khí phế quản (từ tuần 20);
tiết niệu (từ tuần 16)
• Màng ối tiết ra nước ối
• Hấp thu nước ối: hệ tiêu hóa thai nhi (từ tuần 20)
• Tuần hoàn ối: nước ối thay đổi mỗi 3 giờ, lưu lượng
khoảng 4 – 8 lít mỗi ngày


Chức năng nước ối
• Trong thai kỳ
– Nuôi dưỡng thai
– Tạo phân su, nước tiểu, cân bằng dịch nội ngoại bào
khi vào máu
– Bảo vệ thai: va chạm, sang chấn, nhiễm trùng
– Tạo điều kiện cho thai bình chỉnh trong ống sinh dục
vào cuối thai kỳ

• Trong chuyển dạ
– Bảo vệ thai: sang chấn, nhiễm trùng
– Đầu ối thành lập: xóa mở cổ tử cung
– Ối vỡ giúp đường sinh dục trơn, dễ sanh



×