Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Cách dùng động từ khiếm khuyết trong tiếng anh để thay đổi ý nghĩa của một câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.39 KB, 8 trang )

Cách dùng động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh để thay đổi ý nghĩa của một câu

May, Might, Will, Would, Can, Could: thể hiện rằng điều gì là có thể xảy ra, cần thiết, không chắc chắn,
hoặc được mong đợi. Shall, Will, Can và could: đưa ra đề nghị giúp đỡ và yêu cầu Should: đưa ra lời
khuyên (...)

- Trong tiếng Anh, bạn có thể thể hiện những gì bạn cảm nhận về một tình huống bằng cách dùng may,
will, would, might, can và could. Những từ này có thể thay đổi ý nghĩa của câu và thể hiện rằng điều gì là
possible (có thể xảy ra), necessary (cần thiết), uncertain (không chắc chắn), hoặc intended (được mong
đợi).

Ví dụ:
I'll go shopping tomorrow.
Tôi sẽ đi mua sắm vào ngày mai.
à Bạn có ý định đi vào ngày mai.

I might go shopping tomorrow.
Tôi có thể đi mua sắm vào ngày mai.
à Có lẽ bạn sẽ đi vào ngày mai, nhưng bạn không chắc.

- Khi dùng những từ này, hãy nhớ:

* Theo sau chúng là động từ không to.

* Động từ không cần s cho ngôi thứ 3 số ít:


Ví dụ:
He might come to the party.
Ông ấy có thể đến dự tiệc.


* Có thể chuyển thành câu hỏi bằng cách đặt những từ này trước chủ ngữ là người, mà không dùng do
hoặc have:

Ví dụ:
Could you help me?
Ông có thể giúp tôi không?

* Chuyển các từ này sang thể phủ định bằng cách thêm not vào:

can à can't
will à won't
might à might not (hoặc mightn't)
may à may not
could à couldn't.

ü

Để chỉ một việc gì đó có bao nhiêu khả năng xảy ra ta dùng may, might, can và could.

Ví dụ:
The company might relocate next year.


Công ty có thể di dời vào năm tới.

We may have to wait an hour for dinner in this restaurant.
Chúng tôi có thể phải chờ một tiếng cho bữa ăn tối trong nhà hàng này.

It can get very cold here in winter.
Ở đây trời có thể rất lạnh vào mùa đông.


We could all live to be 100 years old in theory.
Theo lý thuyết chúng ta đều có thể sống được 100 năm tuổi.

ü

Để chỉ một việc gì chắc chắn như thế nào ta dùng will, must, would.

Ví dụ:
She'll get promoted next year.
Cô ấy sẽ được thăng chức trong năm tới.

He won't agree to that idea.
Ông ấy sẽ không đồng ý với ý tưởng đó.

You must be our new neighbour.
Bạn hẳn là người hàng xóm mới của chúng tôi.

If you left now, you would get the train.


Nếu anh đi bây giờ, anh sẽ bắt kịp xe lửa.

ü

Để đưa ra đề nghị giúp đỡ và yêu cầu, ta dùng shall, will, can và could.

Ví dụ:
Shall I open the door for you?
Tôi mở cửa dùm cô nhé?


I'll cook dinner, if you like.
Anh sẽ nấu bữa tối, nếu em thích.

Could you help me?
Ông có thể giúp tôi không?

Can you pass me the salt, please?
Em đưa cho anh ít muối với?

ü

Chỉ sự cho phép, ta sẽ dùng can, may.

Ví dụ:
Can I open the window, please?
Tôi có thể mở cửa sổ không?


You may now look at your exam papers. (trường hợp trịnh trọng)
Giờ các em có thể nhìn vào bài thi của mình rồi.

ü

Chỉ khả năng ta dùng can và could.

Ví dụ:
I can cook, but I can't drive.
Tôi có thể nấu ăn, nhưng tôi không thể lái xe.


I couldn't speak French very well when I was at school.
Tôi không thể nói tốt tiếng Pháp khi còn đi học.

* Khi nói về các nghĩa vụ, quy tắc và lời khuyên, ta dùng should, must và need.

a. Should

ü

Dùng should để cho lời khuyên.

Ví dụ:
If you want to learn English, you should practise as much as possible.
Nếu bạn muốn học tiếng Anh, bạn nên thực hành nhiều nhất có thể.


ü

Dùng should để nói về những gì ta mong đợi xảy ra.

Ví dụ:
He should be here by now - he left over an hour ago.
Đáng lẽ giờ ông ấy nên ở đây - ông ta đã đi được hơn một giờ rồi.

ü

Thể phủ định của should là shouldn't.

Ví dụ:
You shouldn't eat so much chocolate - it's bad for you.

Bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la - nó không tốt cho bạn.

b. Must

ü

Dùng must để nói về nghĩa vụ.

Ví dụ:
I must call my grandmother today - it's her birthday.
Hôm nay tôi phải gọi cho bà tôi - đó là sinh nhật của bà.


ü

Nếu muốn nói không có nghĩa vụ phải làm gì, thì dùng don't have to hoặc don't need to.

Ví dụ:
You don't have to wash the car - I'll do it.
Anh không cần phải rửa xe - Tôi sẽ làm điều đó.

You don't need to put the rubbish out - I've already done it.
Anh không cần phải mang rác ra ngoài nữa - Tôi đã làm rồi.

ü

Dùng must để nói về những gì ta nghĩ là hiển nhiên.

Ví dụ:
You must be tired after all that travelling.

Anh chắc hẳn thấy mệt mỏi sau những chuyến du lịch đó.

ü

Nếu muốn nói điều gì đó không thể xảy ra thì dùng can't.

Ví dụ:
Who's that at the door? It can't be the postman - he's already been.
Ai đang đứng ở cửa vậy? Không thể là người đưa thư được - anh ta đã đến rồi mà.

ü

Mustn't nghĩa là "không được cho phép làm gì".


Ví dụ:
You mustn't feed animals in the zoo - it's not allowed.
Cháu không được cho động vật trong sở thú ăn - điều đó không được phép.



×