ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHUNG
CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 10
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI THIẾT KẾ
Đề tài : THIẾT KẾ CẦU BTCT DƯL ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
Qui mô thiết kế : Vónh cửu
Tiêu chuẩn thiết kế
: 22TCN 272-05
Sơ đồ nhòp thiết kế
: 51 + 76 + 84 + 76 + 51 m.
Tổng chiều dài cầu
: 338 m
Trong đó:
Nhòp chính
: 84 m
Nhòp kế biên
: 2x76 m
Nhòp biên
: 2x51 m
Mố cầu
: 2x5m
Khổ cầu
: 2x1.5 + 2x0.3+ 2x0.2 + 7 = 11 m
Trong đó:
Lề bộ hành
: 2x1.5 m
Lan can
: 2x0.3 m
Dải an toàn giữa mép trong làn xe với mép bó vỉa : 2x0.2 m
Phần xe chạy
: 2x3.5 m
Tải trọng thiết kế : HL93, Người 300KG/m2
Khổ thông thuyền
Chiều cao thông thuyền
:7m
Bề rộng thông thuyền
: 50 m
Thuỷ văn:
MNCN : +7.2m
MNTT : +5.5m
MNTN : +4.0m
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 11
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
Giải pháp kết cấu nhòp :
Cầu dầm hộp đúc hẫng cân bằng 5 nhòp :
Nhòp chính
: Dầm hộp BTCT DƯL đúc hẫng cân bằng 84 m
Sơ đồ kết cấu nhòp
: 51 + 76 + 84 + 76 + 51 (m)
Điều kiện đòa chất :
Lớp
H
C
ϕ
γw
(m)
KN/m2
(độ)
T/m3
Lớp 1 Bùn sét hữu cơ màu xám xanh
9.6
8.2
6 0 04 '
1.48
0
Lớp 2 Sét cát màu xám xanh, xám vàng
6.4
14
10 0 49 '
1.85
1-13
Lớp 3 Sét màu xám vàng, dẻo cứng
10.5
31.3
210 28 '
2.01
13-28
Lớp 4 Sét pha, màu nâu nhạt, cứng
2.5
12.5
7 010 '
1.74
15-18
9
0
23 0 52 '
19.9
15-50
14.2
33.5
2.12
50
Loại đất
đất
Lớp 5 Cát mòn đến trung kết cấu rất chặt
SPT
Sét màu nâu vàng, lẫn nhiều sỏi
Lớp 6 sạn,
26 0 39 '
trạng thái cứng
Nội dung thiết kế kỹ thuật cho phương án chính
•
Đề xuất hai phương án thiết kế cầu
•
So sánh để chọn phương án chính để thiết kế chi tiết
•
Thiết kế lan can
•
Thiết kế bản lề bộ hành
•
Thiết kế bản mặt cầu
•
Thiết kế dầm chủ
•
Thiết kế mố, móng mố
•
Thiết kế trụ, móng trụ
•
Thiết kế thi công
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 12
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
CHƯƠNG II :
GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ ĐÚC HẪNG
VÀ CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC THI CÔNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG.
Hiện nay, việc xây dựng cầu qua các sông rộng và sâu, có nhu cầu lưu thông đường
thuỷ lớn và điều kiện đòa chất phức tạp đang đòi hỏi phải sử dụng các loại nhòp khẩu
độ lớn. Trong rất nhiều công nghệ để thi công cầu BTCT thì công nghệ thi công đúc
hẫng có nhiều ưu điểm và được ứng dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Các ưu điểm có thể kể đến : hệ đà giáo phần lớn được treo trên dầm và luân chuyển
nên giảm đáng kể khối lượng ván khuôn đà giáo, cơ giới hoá thi công, tăng năng suất
lao động, không cản trở giao thông đường thuỷ, đường bộ phía dưới cầu trong thời
gian thi công. Các nghiên cứu về lí thuyết và đúc kết kinh nghiệm thực tiễn trong và
ngoài nước cho thấy phạm vò ứng dụng có hiệu quả của công nghệ đúc hẫng trong
khoảng từ 70m đến 150m.
Từ 1977, phương pháp lắp hẫng cầu khung T dầm đeo thuộc sơ đồ kết cấu tónh đònh
đã được áp dụng để thi công ở nhiều tỉnh thành ở nước ta (cầu An Dương ở Hải
Phòng, cầu Bình ở Quảng Ninh, Cầu Nông Tiến ở Tuyên Quang,…)
Cây cầu đầu tiên được lựa chọn để thực hiện mục tiêu chuyển giao và ứng dụng công
nghệ đúc hẫng có sơ đồ kết cấu siêu tónh là cầu Phú Lương trên quốc lộ 5, tỉnh Hải
Dương. Cầu chính có sơ đồ nhòp 64.84+2x102+64.84m bằng bêtông ứng suất trước,
mặt cắt ngang gồm 2 hộp riêng biệt vách đứng, mỗi hộp rộng 11m. tổng bề rộng cầu
23m. đối tác chuyển giao là Hãng tư vấn VSL- Th Só (nay thuộc tập đoàn Bouyge –
Pháp). Đơn vò tiếp nhận về thiết kế là Tổng công ty TVTKGTVT; Đơn vò tiếp nhận về
xây dựng là Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1.
Sau khi đã tham khảo các kinh nghiệm thiết kế, giải quyết thi công cầu Phú Lương và
kinh nghiệm tư vấn giám sát cầu sông Gianh các kó sư tư vấn trong nước đã mạnh dạn
đi từng bước vững chắc trong việ triển khai thiết kế, giám sát xây dựng nhiều cầu
dầm hộp dạng liên tục, bêtông ứng suất trước thi công theo phương pháp đúc hẫng
cân bằng.Khẩu độ nhòp chính tư ø61m, 63m, 70m, 78m, 85m, 90m, 100m, 102m, 110m,
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 13
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
120m, 130m, 135m, và lớn nhất ở cầu Hàm Luông Bến Tre. Các cầu dầm hộp đã
được xây dựng trong nước ta thời gian qua có mặt cắt ngang gồm hai, ba vách đứng
hoặc hai vách xiên, bề rộng cầu thay đổi từ 9 m đến 23m với ứng suất trước nằm trong
hoặc nằm ngoài bê tông.
2.2. VẬT LIỆU :
2.2.1. Bê tông dầm :
Sử dụng bê tông có tỉ trọng thông thường.
Có hệ số giãn nở vì nhiệt: c =10.8 x 10-6/oC.
Cường độ chòu nén: f’c =50MPa.
3
Trọng lượng bê tông: γ c = 25KN / m .
Môđun đàn hồi: E c = 0.043 × γ c1.5 × fc, = 38007MPa .
Hệ số Poisson: 0.2
2.2.2. Cốt thép thường:
Cường độ Rs = 300 (MPa).
Modun đàn hồi Es = 200000 (MPa).
Giới hạn chảy fy = 420 (MPa).
2.2.3. Cốt thép dự ứng lực:
Mác thép M270.
Dùng tao 12 sợi 15.2mm .
Đường kính danh đònh: Ap = 140mm2.
Cường độ kéo đứt: fu =1860MPa.
Cường độ kéo chảy fy =0.9xfu = 1674MPa.
Môđun đàn hồi: E p = 197000MPa .
Lực kích : fpj = 0.74xfu=1376.4MPa.
2.2.4. Ống gen:
Có dạng nữa cứng và được mạ kẽm toàn bộ.
2.2.5. Neo:
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 14
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
Dùng neo sống.
Neo của hảng VSL kiểu EC.
2.2.6. Thanh dự ứng lực:
Dùng thép loại 2, có gờ Φ40.
Diện tích thanh: A =1256.6 mm2.
Cường độ chòu kéo: fu =1035 MPa.
Giới hạn chảy: fy = 0.8xfu =828 MPa.
Môđun đàn hồi: E p = 207000MPa .
2.2.7. Xe đúc ,ván khuôn:
Tổng trọng lượng (gồm cả ván khuôn): CE = 80T.
Độ lệch tâm e = 1 m so với cuối đốt phía trước.
2.3. TIẾN ĐỘ VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG:
Tiến độï thi công của hai bên cánh hẫng là như nhau và bốn trụ cùng thi công đồng
thời. Quá trình thi công hẫng thường được tiến hành từ mỗi trụ ra đối xứng đều 2 phía
theo dọc tim cầu. Nếu là cầu khung thì phần trên trụ là đốt K0 được nối cứng ngay từ
đầu với kết cấu nhòp. Nếu là cầu dầm thì bên trên đỉnh trụ đặt gối kê tạm bằng
BTCT, trên đó đúc đốt dầm trên trụ rồi kéo căng các thanh hoặc bó thép cốt thép
DUL tạm thời để liên kết cứng tạm thời kết cấu nhòp với trụ nhằm đảm bảo ổn đònh
chống lật trong suốt quá trình thi công hẫng. Đoạn dầm sát mố của nhòp biên có thể
lắp ghép hay đúc tại chỗ trên dàn đà giáo cố đònh.
Sau khi thi công hẫng xong thì phải hợp long theo một trình tự được dự kiến kỹ lưỡng.
Trước hết hợp long nhòp biên, nối đoạn thi công trên đà giáo cố đònh với một cánh
hẫng. Tháo dỡ giá đỡ và các gối kê tạm rồi kề dầm lên gối chính thức. Tiếp theo sẽ
hợp long để nối các phần cánh hẫng còn lại với nhau theo thứ tự từ biên vào giữa để
tạo thành hệ dầm siêu tónh có số bậc siêu tónh tăng dần sau mỗi lần hợp long.
Đốt trên đỉnh trụ K0.
Các đốt hẫng còn lại.
Đốt trên đà giáo.
Hợp long biên
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 15
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
Hợp long kế biên
Hợp long giữa.
Hoàn thiện.
Trình tự thi công ảnh hưởng rất lớn đến nội lực trong kết cấu khi thi công.
Ta hợp long 2 nhòp biên trước rồi sau đó hợp long nhòp kế biên, rồi đến nhòp giữa.
Trình tự thi công như trên thì mức độ nguy hiểm cuả kết cấu rất thấp do điều chỉnh độ
vồng kết cấu lúc hợp long, mặt khác hợp long biên trước sẽ có thể di chuyển máy
móc vật liệu từ bờ ra dễ dàng.
Cách căng kéo cáp:
Neo dùng đều là neo sống.
Việc căng kéo cáp phải đảm bảo tính đối xứng qua tim dọc cầu.
Căng từng đầu một.
2.4. CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU NHỊP .
2.4.1. Nguyên tắc lựa chọn phương án cầu
- Thiết kế cầu phải phù hợp với quy hoạch tổng thể.
- Mặt cắt ngang cầu phù hợp với mặt cắt ngang đường và phải dựa trên kết quả điều
tra lưu lượng xe và tính toán dự báo nhu cầu vận tải trong khu vực.
- Bảo đảm khổ tónh không thông thuyền và tónh không xe chạy cho các đường chạy
dưới.
- Sơ đồ nhòp cầu chính xét đến việc ứng dụng công nghệ mới nhưng có ưu tiên việc
tận dụng thiết bò công nghệ thi công quen thuộc đã sử dụng trong nước.
- Thời gian thi công ngắn, thi công thuận tiện, đảm bảo tính khả thi trong quá trình
thi công.
- Hạn chế tối đa tác động tới môi trường.
- Thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng.
- Kiểu dáng kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu vực xây dựng.
- Đạt hiệu quả kinh tế cao, giá thành rẻ.
2.4.2. Phương án 1
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 16
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
CẦU DẦM HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
Cầu được bố trí theo sơ đồ: 51 + 76 + 84 + 76 + 51 m.
Cầu gồm 4 trụ T1, T2, T3, T4 và 2 mố M0, M5.
Trên cả 4 trụ đều đúc hẫng cân bằng.
Đường cong đứng R = 5000m.
Độ dốc dọc cầu: 3%.
Độ dốc ngang cầu: 2%.
Tiêu chuẩn thiết kế
Quy trình thiết kế : 22TCN – 272 – 05 Bộ Giao thông vân tải
Tải trọng thiết kế : HL93, đoàn Người bộ hành 3.10-3MPa
Kết cấu phần trên:
Cầu được thi công theo phương pháp đúc hẫng cầu bằng đối xứng.
Dầm tiết diện hình hộp có chiều cao tại gối 5.0 m, tại giữa nhòp và phần nhòp biên có
chiều cao 2.0 m. Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật parabol bậc 2 đảm bảo yêu
cầu chòu lực và mỹ quan.
Mặt cắt ngang cầu dạng hình hộp vách đứng, phần cánh hẫng của hộp 2500 mm, sườn
dầm có chiều dầy 500 mm, bản nắp hộp không thay đổi dầy 300 mm, bản đáy hộp
thay đổi từ 800 mm tại gối đến 300 mm tại giữa nhòp.
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 17
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
1/2 MỈT C¾T TR£N TRơ
1/2 MỈT C¾T GI÷A NHIP
11000
200 1500 300
1500 500 1000
1000 1000
1500
300 1100
2000
1000 500 1500
3500
300
300 300 850 600
1500
3500
3300
5000
1450
300 1500 200
300
2200
2200
800300
300
2500
3000
3000
2500
Hình 1.2 - Mặt cắt ngang kết cấu nhòp
Kết cấu phần dưới
- Trụ cầu dùng loại trụ thân hẹp, dùng bê tông có :
+) f’c = 35 (MPa).
+) γc = 25 (kN/m3).
'
+) E c = 0.043 × γ1.5
0 × f c = 31799 (MPa).
- Trụ cầu chính: được dựng trên móng cọc khoan nhồi: D = 1.50 m.
- Phương án móng: Móng cọc đài cao.
- Mố cầu dùng loại mố U BTCT, dùng bê tông có :
+) f’c = 35 (MPa).
+) γc = 25 (kN/m3).
'
+) E c = 0.043 × γ1.5
0 × f c = 31799 (MPa).
- Mố của kết cấu nhòp dẫn được đặt trên móng cọc khoan nhồi: D = 1.20 m
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 18
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
BỐ TRÍ CHUNG PHƯƠNG ÁN 1
TỶ LỆ : 1/50
640 50
510 0
760 0
i = 1.6%
i = 2.8%
i = 0.4%
1:1.5
+4.293
+3.85
6 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.2m, L=45m
MNTN +1.0
+2.461
+1.27
3
2
-21.307
4
-24.507
4
5
-24.361
-24.039
-26.861
-32.039
5
6
-37.724
6
4
-25.754
-18.392
-21.292
5
-31.892
6
-35.301
-41.149
-43.730
M1
T1
-50.083
-41.807
-41.149
6
6
-37.724
-36.840
6
-40.916
4
4
5
-35.539
-35.861
-36.691
-36.840
-2 .842
5
5
-32.871
3
3
3
3
-8.392
-1 .393
-13.539
-13.861
-20.271
-21.871
6 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.2m, L=45m
1
-7.139
3
4
0 20 4 0 6 0
1
1
2
+8.108 0 20 4060
+8.16
+10.16
+3.758
+3.85
020 40 60
+1.27
-7.461
-7.365
5 0 64 0
+3.7
1
1
510 0
i = 2.8%
+ 6. 3 5
MNTT +5.50
CĐ CHUẨN 0.0
+2.139
020 40 60
1
-7.071
MNCN +7.30
+3.7
0 20 4060
760 0
i = 1.6%
i = 0.4%
Khổ thông thuyền 9m x 60m
+12.91
+10.16
0 20 40 60 +8.16
+5.635
35090
840 0
-43.730
T3
T2
-49.760
T4
M2
28
8.18 1 .82
C9 HLG Km 0+20
T3 C2
C3
HLKB C4
C1
30 0.0
308.18
320.0
27 4.18
280.0
C8
260.0
C7 T2
180 .0
190.18
20 0.0
C6
1 4 0 .0
148.18
160 .0
C5 HLKB
2 0 .0
23 2.18
24 0.0
T1 C4
120 .0
C3
HLB
C2
1 0 .0
106 .18
60. 0
72. 18
80.0
15. 0
20. 75
3408.. 108
Khoảng cách
cộng dồn (m)
Tên cọc Km 0+15 M1
C5 T4
C6
10.38
10.92
1 .084
20.0
20 . 0
17.51 5.67 4.67
359.69
36 5.36
37 0.03
14.18 5.82
M2
C7
0+37 0 Km
20.0
12.18 7.82
88..14007
20.0
10.18 9.82
2 .1 8
20.0
8.18 1 .82
3344 20..108
5.25 8
5.378
5.814
20.0
3 .3
HLB
3.41 4
3.432
24
15.572
15.375
15 .207
1166..210470
20
3 .0 1
16
17.257
17.069
1 6 .7 2
12
8
17.765
1 7 .6 3
1 7 .9 8
4
0.476
2.09 3
2.394
1
- 2 .7 1
-5.23 3
-4.6 7
6.18 13.82
1
18.398
18.307
18 .23
18 .24
18.319
18.404
20.0
12.18 7.82
4
3.743
2 .5 7
2.174
20.0
8
18.485
18 .496
18 .483
1 8 .0 3
17 .682
17.790
12
1.82
5.75 17.43
16
4 .3 0
20
24
5.140
4.693
1 .0 2
1 0 .6 9
Khoảng cách
lẻ (m)
28
88..34098
CĐTN (m)
16.801
17.103
17.281
32.2
CĐTK (‰)
6 .4 6
6.07
5.858
15.426
15 .624
1166..214805
CĐTK (m)
MẶT BẰNG CẦU
1/2 MẶT BẰNG CỌC MỐ, TRỤ
12 0 0
640 0
120 0
120 0
640 0
120 0
41950
950
2%
2%
2%
2% 2 %
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2% 2 %
2%
2%
2%
180
180
41950
35090
720 0
1 07040
950
1/2 MẶT BẰNG GỐI ĐỈNH MỐ TRỤ
TỶ LỆ : 1/50
6450
510 0
760 0
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
840 0
35090
760 0
510 0
6450
Trang : 19
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
Phương án 2
CẦU DÀN THÉP NHỊP LIÊN TỤC
Cầu được bố trí theo sơ đồ: 2x34.5m + 56m + 88m + 56m + 2x34.5m.
Chiều dài toàn cầu: L = 338 m.
Cầu gồm 4 trụ T1, T2, T3, T4, T5, T6 và 2 mố M0, M7.
Nhòp dẫn là dầm Super T bê tông cốt thép 35 m.
Độ dốc dọc cầu: 2%.
Độ dốc ngang cầu: 2%.
Tiêu chuẩn thiết kế
Quy trình thiết kế : 22TCN – 272 – 05 Bộ Giao thông vân tải
Tải trọng thiết kế : HL93, đoàn Người bộ hành 3.10-3MPa
Kết cấu phần trên
Dàn có chiều cao 9m, chiều dài khoang 8m. Dàn loại tam giác không có thanh đứng,
thanh treo.
Phần nhòp dẫn là dầm Super T bê tông cốt thép 35 m, chiều cao dầm 1.7 m, mặt cát
ngang cầu gồm 6 dầm
Vật liệu dùng cho kết cấu :
Bê tông loại B ( 50 MPa ).
Thép cấu tạo dùng theo ASTM A 706M
Thép hợp kim thấp.
Kết cấu phần dưới
Dùng loại trụ thân cột bê tông cốt thép thường đổ tại chỗ.
Phương án móng: Dùng móng cọc khoan nhồi d =1.5 m đổ tại chỗ.
Dùng mố chữ U bê tông cốt thép .
Phương án móng: Dùng móng cọc khoan nhồi đổ tại chỗ đường kính cọc 1.2 m.
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 20
ĐATN : TK Cầu Đúc Hẫng
GVHD : Võ Vónh Bảo
BỐ TRÍ CHUNG PHƯƠNG ÁN 2
TỶ LỆ : 1/500
348730
510 50
3450
80
3450
0 2040 60
560 0
800
+15.29
+15.27
+5.635
+4.31
+4.293
+3.67
+1.27
3
4
5
12 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.5m, L=45m
6
-40.687
-24.039
-32.039
-26.861
-2 .842
4
-25.754
3
8 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.2m, L=45m
T2
-50.083
-21.292
-31.892
-35.4 9
-41.807
-41.130
4
5
-35.301
6
6
-18.392
4
6
-41.130
-8.392
5
-35.539
-35.861
-40.916
T1
6 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.2m, L=45m
3
5
-43.730
M0
+4.31
-1 .393
3
-24.361
+14.06
+8.108 0 20 4060
1
12 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.5m, L=45m
-13.539
5
-36.691
1:1.5
1
2
5
-32.871
0 204060
+3.758
1
3
-21.307
4
-24.507
+17.82
+3.67
0 20 40 60
+1.27
12 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.5m, L=45m
-13.861
50510
i = 2%
-7.139
2
12 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.5m, L=45m
3
-37.724 -35.4 9
3450
+12.06
+2.461
-7.461
-7.365
8 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.2m, L=45m
MNTN +1.0
1
1
6 CỌC KHOAN NHỒI
D=1.2m, L=45m
80
+3.7
CĐ CHUẨN 0.0
+2.139
020 40 60
1
6
3450
+15.27
MNTT +5.50
+3.7
0 20 4060
+15.29
Khổ thông thuyền 9m x 60m
MNCN +7.30
+12.06
-20.271
4 -21.871
135
i = 2%
+17.82
1:1.5
-7.071
560 0
i = 2%
i = 2%
+14.06
135
-37.724
6
-40.687
-43.730
T3
T4
-49.760
T5
T6
M7
5.814
6.327
8.100
T4 C2
C3
C4 T5 C5
C6 T5
C7
M5
3450
50
0+370 Km
C1
359.03
364.53
370.03
C9 G Km 0+20
19.03 5.50 5.50
340.0
C8
4.85 15.15
320.0
324.85
C7 T3
10.18 9.82
20
15.851
15.619
15.379
16.232
3.432
4.234
5.258
180.0
190.18
200.0
C6
19
10.316
10.894
1 .084
16.632
16.535
3.0 1
160.00
C4 T2 C5
16
280.0
290.18
300.0
140.0
146.18
T1 C3
10.18 9.82
12
260.0
3.743
2.7 3
120.00
C2
6.18 13.82
8
234.18
240.0
4.3 0
20.0
10.976
10.603
20.0
10.18 9.82
17.6 3
17.25
17.032
18.021
18.233
2.178
2.394
20.0
20.0
17.732
18.123
0.476
20.0
15.51 4.49
4
2 0.0
18.198
18.207
18.199
20.0
5.858
5.624
5.140
18.121
-2.7 1
-5.23
-4.6 7
14.18 5.82
1
80.00
90.18
10 .00
17.964
18.021
20.0
1
6.508
6.4 6
17.727
17.024
17.2 5
17.410
20.0
4
8.308
8
6550.0.501
12
19.49
15.0
20.51
Khoảng cách 5.51
lẻ (m)
Khoảng cách
cộng dồn (m)
Tên cọc Km 0+15 M0
18
40.0
CĐTN (m)
20
2.174
CĐTK (‰)
16.538
16.624
15.619
15.851
16.240
CĐTK (m)
MẶT BẰNG CẦU
1/2 MẶT BẰNG CỌC MỐ, TRỤ
3450
1/2 MẶT BẰNG GỐI ĐỈNH MỐ TRỤ
TỶ LỆ : 1/500
560 0
800
560 0
3450
2%
2%
2%
2% 2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2% 2%
2%
2%
2%
180
1800
3450
1 07400
50
348730
SVTH : Nguyễn Duy Tuấn_Cd06145
Trang : 21