Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh phú yên giai đoạn từ nay đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN HỮU TOÀN

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN
NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN HỮU TOÀN

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN
NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60 62 01 15



Quyết định giao đề tài:

1315/QĐ-ĐHNT ngày 09/10/2013

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:

08/7/2016

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. PHẠM XUÂN THỦY
ThS. VÕ HẢI THỦY
Chủ tịch hội đồng
Khoa sau đại học

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Hữu Toàn
Sinh ngày 20 tháng 12 năm 1986, tại: Phú Yên
Là học viên cao học Khoa Kinh tế, trƣờng Đại học Nha trang
Đề tài: “Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Phú Yên giai đoạn từ
nay đến năm, 2020”
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. Phạm Xuân Thủy (Hƣớng dẫn chính);
Ths. Võ Hải Thủy (Hƣớng dẫn phụ).
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Nha Trang
Tôi cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại

bất cứ một trƣờng đại học nào. Các nội dụng nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là
trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có
bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết
quả luận văn của mình.
Nha Trang, ngày 23 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hữu Toàn

iii


LỜI CÁM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến Quý Thầy Cô của trƣờng Đại
học Nha Trang đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến TS. Phạm Xuân Thủy; Ths. Võ Hải Thủy
là những ngƣời hƣớng dẫn khoa học luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành
luận văn này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những ngƣời bạn, những đồng nghiệp và
ngƣời thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời!
Nha Trang, ngày 23 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hữu Toàn

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI .............................................................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: ....................................... 6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản: ........................................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) ................................ 6
1.1.1.2. Khái niệm và phân loại vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (vốn FDI): ................. 7
1.1.1.3. Khái niệm thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: .......................................... 8
1.1.2. Đặc điểm và các hình thức của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................................. 9
1.1.2.1.Đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ........................................................... 9
1.1.2.2. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ......................................................... 9
1.1.3. Tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với nƣớc tiếp nhận đầu tƣ: .......... 11
1.1.3.1.Những tác động tích cực:................................................................................... 11
1.1.3.2. Những tác động tiêu cực:.................................................................................. 12
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: ................ 12
1.1.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô: ..................................................... 12
1.1.4.2. Nhóm các nhân tố thuộc môi trƣờng vi mô: ..................................................... 15
1.1.5. Các chính sách và công cụ thu hút vốn FDI ........................................................ 16
1.1.5.1. Chính sách thuế ................................................................................................ 16
1.1.5.2. Chính sách đất đai ............................................................................................ 16

1.1.5.3. Chính sách tín dụng .......................................................................................... 17
1.1.5.4. Chính sách công nghệ ....................................................................................... 17
1.1.5.5. Chính sách đào tạo và tuyển dụng nguồn nhân lực .......................................... 17
v


1.1.6. Các tiêu chí đánh giá tình hình thu hút vốn FDI ................................................. 17
1.1.6.1. Số dự án đầu tƣ ................................................................................................. 17
1.1.6.2. Tổng vốn đầu tƣ ................................................................................................ 18
1.1.6.3. Mức đóng góp vào tổng giá trị sản phẩm cho nền kinh tế ............................... 18
1.1.6.4. Mức đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 19
1.1.6.5. Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động ....................... 19
1.1.6.6. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................. 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút vốn FDI của một số địa phƣơng trong nƣớc và quốc gia
trong khu vực: ................................................................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của một số địa phƣơng trong nƣớc ..................... 20
1.2.1.1. Bình Dƣơng ...................................................................................................... 20
1.2.1.2. Quảng Nam ....................................................................................................... 21
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của một số quốc gia trong khu vực ..................... 22
1.2.2.1. Trung Quốc ....................................................................................................... 22
1.2.2.2. Singapore .......................................................................................................... 24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về thu hút vốn FDI rút ra đối với tỉnh Phú Yên ................ 25
Tóm tắt chƣơng 1........................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI VÀO TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2005 – 2015................ 27
2.1. Tiềm năng và lợi thế của tỉnh Phú Yên có ảnh hƣởng đến việc thu hút vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài: ......................................................................................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 27
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................ 28
2.1.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................... 29

2.1.4. Nguồn nhân lực ................................................................................................... 29
2.2. Nhu cầu thu hút vốn FDI của tỉnh Phú Yên ........................................................... 29
2.3. Phân tích kết quả thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Phú Yên giai
đoạn 2005-2015: ............................................................................................... 31
2.3.1. Phân tích số dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại tỉnh Phú Yên: ......................... 31
2.3.1.1. Số dự án mới có vốn FDI trong giai đoạn 2005-2015:..................................... 31
2.3.1.2.Tổng số dự án có vốn FDI tính đến thời điểm 31/12/2015 ............................... 33
2.3.2. Phân tích tổng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Phú Yên: ...................... 37
vi


2.3.2.1. Mức độ tham gia của vốn FDI trong cơ cấu vốn đầu tƣ toàn địa bàn tỉnh Phú
Yên: ................................................................................................................... 37
2.3.2.2.Tình hình vốn FDI đăng ký mới trong giai đoạn 2005-2015: ........................... 38
2.3.2.3. Cơ cấu tổng vốn FDI theo ngành kinh tế: ........................................................ 39
2.3.3. Phân tích mức đóng góp của khu vực vốn FDI vào tổng giá trị sản phẩm cho nền
kinh tế của tỉnh Phú Yên: .................................................................................. 40
2.3.4. Phân tích đóng góp của khu vực vốn FDI đối với ngân sách nhà nƣớc .............. 41
2.3.5. Phân tích đóng góp của khu vực FDI đối với vấn đề giải quyết việc làm và nâng
cao thu nhập cho ngƣời lao động ...................................................................... 42
2.3.6. Phân tích tác động của vốn FDI đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú
Yên: ................................................................................................................... 43
2.4. Phân tích các chính sách và công cụ thu hút vốn FDI tại tỉnh Phú Yên giai đoạn
2005-2014: ........................................................................................................ 44
2.4.1. Chính sách thuế ................................................................................................... 44
2.4.2. Chính sách đất đai ............................................................................................... 45
2.4.3. Chính sách tín dụng ............................................................................................. 46
2.4.4. Chính sách công nghệ .......................................................................................... 47
2.4.5. Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực................................................ 48
2.5. Phân tích các nhân tố tác động đến tình hình thu hút vốn FDI tại tỉnh Phú Yên

thông qua khảo sát trực tiếp doanh nghiệp FDI: ............................................... 48
2.5.1. Giới thiệu chung về cuộc điều tra của tác giả: .................................................... 48
2.5.2. Kết quả xử lý dữ liệu điều tra: ............................................................................. 49
2.5.2.1. Giới thiệu về mẫu khảo sát: .............................................................................. 49
2.5.2.2. Phân tích các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tƣ của các doanh
nghiệp vào Phú Yên .......................................................................................... 51
2.5.2.3. Phân tích ý định tƣơng lai của các doanh nghiệp FDI sau một thời gian hoạt
động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên ...................................................... 57
2.6. Đánh giá chung thực trạng thu hút vốn FDI tại tỉnh Phú Yên giai đoạn 2005-2014: .... 58
2.6.1. Những mặt tốt ...................................................................................................... 58
2.6.2. Những mặt hạn chế .............................................................................................. 58
2.6.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả thu hút vốn FDI ở Phú Yên ..................... 62
Tóm tắt chƣơng 2........................................................................................................... 66
vii


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020 ......... 67
3.1. Căn cứ xây dựng giải pháp thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Phú
Yên đến năm 2020: ........................................................................................... 67
3.1.1. Xu hƣớng thu hút vốn FDI trên thế giới .............................................................. 67
3.1.2. Quan điểm chung của Việt Nam đối với vấn đề thu hút vốn FDI đến năm 2020 ............. 69
3.1.3. Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên đến năm 2020 ................ 70
3.1.4. Một số định hƣớng của tỉnh Phú Yên về thu hút vốn FDI đến năm 2020: ......... 71
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
tỉnh Phú Yên đến năm 2020 .............................................................................. 75
3.2.1. Nhóm giải pháp thuộc về công tác hỗ trợ, thúc đẩy đầu tƣ ................................. 75
3.2.1.1. Tăng cƣờng công tác hỗ trợ các nhà đầu tƣ hiện có.............................................. 75
3.2.1.2. Tăng cƣờng đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ..................................................... 75
3.2.1.3. Đào tạo nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .................................................. 77

3.2.2. Nhóm giải pháp khác ............................................................................................. 78
3.2.2.1. Đa dạng hoá các đối tác đầu tƣ ............................................................................ 78
3.2.2.2. Tập trung xây dựng và phát triển các khu công nghiệp ................................... 79
Tóm tắt chƣơng 3........................................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 81
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 81
II. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 91
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

FDI

: Foreign Direct Investment

GDP

: Gross Domestic Product

IMF

: International Monetary Fund

OECD

: Organization for Economic Co-operation and Development


ODA

: Official Development Assistance

ĐTNN

: Đầu tƣ nƣớc ngoài

BOT

: Build-Operate - Transfer

KKT

: Khu kinh tế

KCN

: Khu công nghiệp

KCX

: Khu chế xuất

UBND

: Uỷ ban nhân dân

BNC


: Bayonet Nut Connector

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

ASEAN

: Association of Southeast Asian Nations

TNCs

: Transmission Network Control System

TP

: Thành phố

TX

: Thị xã

Ha

: Héc ta

BT

: Build Transfer


PCI

: Provincial Competitiveness Index

UNCTAD

: United Nations Conference on Trade and Development

EU

: European Union

DN

: Doanh nghiệp

GRDP

: Gross regional domestic product

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

WTO

: World Trade Organization

ix



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Phú Yên giai đoạn 2006-2015 . 30
Bảng 2.2: Số dự án có vốn FDI đăng ký mới và đƣợc cấp phép tại Phú Yên ............... 31
Bảng 2.3: Số dự án FDI phân theo nƣớc đầu tƣ ở Phú Yên tính đến 31/12/2015 ......... 33
Bảng 2.4: Số dự án FDI phân theo ngành kinh tế ở Phú Yên tính đến 31/12/2015 ...... 34
Bảng 2.5: Số dự án FDI phân theo khu vực ở Phú Yên tính đến 31/12/2015 ............... 35
Bảng 2.6: Số dự án FDI phân theo hình thức đầu tƣ ở Phú Yên tính đến 31/12/2015. 36
Bảng 2.7: Mức độ tham gia của vốn FDI trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2005 - 2015 . 37
Bảng 2.8: Tình hình đăng ký và thực hiện vốn FDI tại Phú Yên, giai đoạn 2005-2015 ....... 38
Bảng 2.9: Quy mô và cơ cấu vốn FDI thực hiện ở Phú Yên tính đến 31/12/2015 ....... 39
Bảng 2.10: Mức đóng góp của khu vực vốn FDI đối với GDP tỉnh Phú Yên năm 2015
(theo giá so sánh năm 2010) ....................................................................... 40
Bảng 2.11: Mức đóng góp của khu vực vốn FDI đối với ngân sách nhà nƣớc tại tỉnh
Phú Yên, năm 2005 - 2015 ......................................................................... 41
Bảng 2.12: Mức đóng góp của khu vực vốn FDI về việc làm tại tỉnh Phú Yên .......... 43
Bảng 2.13: Đóng góp của khu vực FDI theo nhóm ngành tại Phú Yên .............................. 43
Bảng 2.14: Địa điểm hoạt động của các doanh nghiệp FDI đƣợc điều tra.................... 49
Bảng 2.15: Lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp FDI ........................................ 50
Bảng 2.16: Chức vụ của ngƣời trả lời câu hỏi ............................................................... 50
Bảng 2.17: Tiềm năng và lợi thế của tỉnh Phú Yên đối với việc thu hút vốn FDI ........ 51
Bảng 2.18: Tác động tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên đối với việc thu hút vốn FDI.... 52
Bảng 2.19: Tác động Cơ sở hạ tầng của tỉnh Phú Yên đối với việc thu hút vốn FDI ... 53
Bảng 2.20: Tác động nguồn lao động của tỉnh Phú Yên đối với việc thu hút vốn FDI ....... 54
Bảng 2.21: Tác của động chính sách và công cụ thu hút FDI của tỉnh Phú Yên .......... 56
Bảng 2.22: Ý định tƣơng lai của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn Tỉnh................... 57
Bảng 2.23: Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của Phú Yên, năm 2005-2015 ............... 62

x



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số dự án có vốn FDI đăng ký mới và đƣợc cấp phép trên địa bàn tỉnh Phú
Yên, năm 2005-2015 ............................................................................... 33
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ đóng góp vốn khu vực FDI trong tổng vốn trên địa bàn tỉnh Phú
Yên giai đoạn 2005 - 2015 ...................................................................... 38
Biểu đồ 2.3: Quy mô và cơ cấu vốn đầu tƣ FDI tỉnh Phú Yên tính đến 31/12/2014 .... 39
Biểu đồ 2.4: Đóng góp của khu vực FDI vào ngân sách tỉnh Phú Yên, giai đoạn
2005 - 2015................................................................................... 42

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Phú Yên
giai đoạn từ nay đến năm 2020” với mục tiêu là đánh giá thực trạng, công tác thu hút
nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài FDI vào tỉnh Phú Yên trong thời gian qua tìm những ƣu
và khuyết điểm để có cơ sở đề xuất giải pháp tăng cƣờng hiệu quả thu hút vốn đầu tƣ
trong thời gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Điều tra thống kê, thống kê tổng hợp, thống kê phân
tích. Đối với số liệu thứ cấp tác giả thu thập, tổng hợp từ các cơ quan quản lý nhà nƣớc
tỉnh để đánh giá tình hình thu hút vốn FDI của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2005 - 2014.
Đối với dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua điều tra trực tiếp 15 doanh nghiệp FDI
đang hoạt động trên địa bàn Phú Yên, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để
xử lý dữ liệu.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: công tác thu hút nguồn vốn FDI của tỉnh còn nhiều bất
cập, hạn chế chƣa xứng với tiềm năng của tỉnh, hoạt động tiếp xúc nhà đầu tƣ còn thiếu
tính chủ động và linh hoạt, còn nặng về tuyên truyền và quảng bá, chƣa tiếp cận với
các đối tác đầu tƣ cụ thể theo từng dự án cụ thể, còn mang tính hình thức, Tỉnh còn

chƣa tích cực trong việc tìm nguồn vốn đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng kỹ thuật, việc công
khai quy hoạch đất cho các dự án chƣa đƣợc làm tốt dẫn đến công tác giới thiệu địa
điểm cho nhà đầu tƣ gặp nhiều khó khăn. Quá trình tiếp tục hỗ trợ các nhà đầu tƣ sau
khi đƣợc cấp phép còn yếu, sự phối hợp của các ban, ngành trong việc giải quyết các
vƣớng mắc, khó khăn của nhà đầu tƣ còn chậm.
Hầu hết các doanh nghiệp FDI sau thời gian đầu tƣ tại tỉnh Phú Yên đều có ý
định duy trì và mở rộng quy mô hoạt động, trong đó có 5/15 doanh nghiệp chiếm tỷ lệ
33,33% có ý định đầu tƣ vốn vào lĩnh vực kinh doanh mới, có 1/15 doanh nghiệp
chiếm tỷ lệ 6,67% có ý định thu hẹp dần quy mô kinh doanh. Kết quả này nhìn chung
rất khả quan thể hiện sự quan tâm của các doanh nghiệp cũng nhƣ sức hút của tỉnh đối
với các doanh nghiệp này, vì vậy trong thời gian tới Tỉnh cần tạo điều kiện thuận lợi
hơn nữa để các doanh nghiệp mở rộng quy mô đầu tƣ cũng nhƣ thu hút các dự án đầu
tƣ mới.
Kết quả phân tích về các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thu hút nguồn vốn đầu tƣ
FDI nhƣ tác động của điều kiện tự nhiên tỉnh Phú Yên đối với việc thu hút vốn FDI,
xii


tác động của tài nguyên thiên nhiên, tác động cơ sở hạ tầng, tác động nguồn lao động,
tác động chính sách và công cụ thu hút FDI. Trong đó, chính sách và công cụ thu hút
FDI có ảnh hƣởng mạnh nhất và điều kiện tự nhiên có tác động nhỏ nhất.
Từ khóa: Thu hút vốn đầu tƣ FDI, Phú Yên, yếu tố tác động, doanh nghiệp.

xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài FDI là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ của bất kỳ một

quốc gia hoặc một địa phƣơng nào. Đối với nƣớc ta, một nƣớc đang trong quá trình
công nghiệp hoá (CNH), hiện đại hoá (HĐH), chuyển đổi và hội nhập kinh tế, với mục
tiêu chuyển đổi kinh tế rất cao, nhu cầu vốn đầu tƣ là rất lớn trong đó vốn FDI có vai
trò đặc biệt quan trọng.
Dƣới góc độ của một quốc gia hay một địa phƣơng tiếp nhận vốn, FDI có
mục tiêu và tác động đa chiều. Ngoài tác động phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH
đất nƣớc, qua các hoạt động FDI còn tạo cơ hội tiếp nhận kỹ thuật sản xuất, kinh
nghiệm kinh doanh, các sáng chế, phát minh, bí quyết công nghệ, năng lực quản lý,
điều hành, giúp các chủ thể trong nƣớc và nền kinh tế nói chung đẩy nhanh quá
trình phát triển những ngành nghề có kỹ thuật, công nghệ mới, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và tăng trƣởng nhanh. FDI còn góp phần quan trọng vào việc
giải quyết việc làm, đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu, góp phần vào việc lành mạnh
hoá các cân đối vĩ mô của nền kinh tế. Ngay từ khi bắt đầu thực hiện công cuộc đổi
mới, vấn đề thu hút vốn FDI đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm, chú ý
và đã có nhiều biện pháp tích cực, đổi mới liên tục nhằm thu hút ngày càng nhiều
và ngày càng có chất lƣợng nguồn vốn quan trọng này.
Đối với Phú Yên, một tỉnh trực thuộc Trung ƣơng, nằm ở vị trí chiến lƣợc
của khu kinh tế trọng điểm miền Trung, với nhiều lợi thế nhƣ có tuyến đƣờng sắt
Bắc - Nam, đƣờng Quốc lộ 1A đi qua địa phận tỉnh, đƣờng Quốc lộ 25, Quốc lộ 29
nối Phú Yên với các tỉnh Tây nguyên: Gia Lai, Đắk Lắk…, cảng nƣớc sâu Vũng Rô,
địa hình tƣơng đối bằng phẳng…, tiềm năng chƣa đƣợc khai thác đúng mức, nguồn
vốn đầu tƣ FDI lại càng có vai trò quan trọng. Tuy nhiên, ở Phú Yên, các biện pháp
thu hút vốn FDI trong thời gian qua cũng đã bộc lộ nhiều mặt yếu kém, hạn chế nhƣ
lƣợng vốn thu hút chƣa xứng với tiềm năng Phú Yên, cơ cấu ngành chƣa hợp lý,
vấn đề ô nhiễm môi trƣờng…. Kết quả là tốc độ tăng vốn FDI chƣa đạt đƣợc nhƣ
mong đợi, giá trị đóng góp của khu vực FDI năm 2014 đạt 737,6 tỷ đồng, chỉ chiếm
3,7% trên tổng giá trị GDP của cả tỉnh Phú Yên. Số lƣợng các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
đến tìm hiểu môi trƣờng đầu tƣ, số dự án đăng ký dự định đầu tƣ khá nhiều nhƣng số
dự án đầu tƣ đƣợc cấp phép và đi vào hoạt động vẫn còn thấp, số vốn thực sự đầu tƣ
1



còn rất thấp về số lƣợng. Cơ cấu đầu tƣ chƣa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
và nhu cầu CNH, HĐH của tỉnh. Ngoài những nguyên nhân khách quan nhƣ thị trƣờng
nhỏ hẹp, sức mua yếu, chi phí vận chuyển bằng đƣờng biển cao, thời gian vận chuyển
lớn, nguồn nguyên liệu và các ngành công nghiệp phụ trợ còn thiếu và yếu, chất lƣợng
kém, cơ chế chính sách của Trung ƣơng còn bất cập…, còn có những nguyên nhân chủ
quan từ phía chính quyền tỉnh Phú Yên cũng đã làm ảnh hƣởng tiêu cực đến thu hút
vốn FDI trên địa bàn.
Tình hình đó đòi hỏi phải nghiên cứu sâu sắc thực trạng, tìm kiếm những giải
pháp để tăng cƣờng thu hút vốn FDI có hiệu quả hơn, xem đó là vấn đề quan trọng, đột
phá để phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 và các giai đoạn
tiếp theo. Vì các lý do trên, đề tài đƣợc chọn cho luận văn thạc sỹ là: “Thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Yên giai đoạn từ nay đến năm 2020”. Qua
đề tài này, tác giả mong muốn đi sâu vào phân tích thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài vào tỉnh Phú Yên trong thời gian qua, tìm ra những mặt tích cực và hạn
chế cùng với các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chúng; từ đó đề xuất một số giải pháp
tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có hiệu quả hơn vào tỉnh Phú Yên
trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
tỉnh Phú Yên trong thời gian qua, đánh giá hiệu quả của các biện pháp đã đƣợc thực
hiện; tìm ra những ƣu điểm, kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những mặt hạn chế, tồn tại của
hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Phú Yên.
- Phân tích các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
Phú Yên thông qua khảo sát trực tiếp các doanh nghiệp FDI.
- Căn cứ vào kết quả phân tích tình hình thu hút nguồn vốn FDI vào tỉnh Phú
Yên và phân tích số liệu thu thập từ các doanh nghiệp FDI tác giả đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Phú Yên trong
thời gian tới.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình thu hút vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Phú Yên.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại các doanh nghiệp có 100% vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn FDI qua dữ liệu thứ cấp đƣợc
tiến hành trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2015. Khảo sát trực tiếp các doanh
nghiệp FDI đƣợc tiến hành trong tháng 3 năm 2016. Giải pháp đề xuất đƣợc xây dựng
từ nay đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng kết
hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp điều tra thống kê, thống kê tổng hợp,
thống kê phân tích… Đối với dữ liệu thứ cấp, tác giả thu thập tổng hợp, hệ thống hoá
nguồn số liệu thu thập từ Niên giám Thống kê Tỉnh, từ Sở Kế hoạch Đầu tƣ Tỉnh, từ Sở
Tài chính Tỉnh, từ Sở Nội vụ Tỉnh. Trên cơ sở các số liệu đã đƣợc thu thập tiến hành phân
tích, đánh giá tình hình thu hút vốn FDI của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2005 - 2014.
Đối với dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phiếu điều tra trực tiếp 15 doanh
nghiệp FDI đang hoạt động trên địa bàn Phú Yên, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống
kê mô tả xử lý dữ liệu làm cơ sở để nhận định đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng hiệu
quả thu hút nguồn vốn FDI vào Tỉnh trong thời gian tới.
5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thực tiễn hơn 20 năm thực hiện Luật đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam đã có
nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến FDI nói chung và giải pháp thu hút FDI nói
riêng, sau đây là một số nghiên cứu tiêu biểu:

- “Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại
thành phố Đà Nẵng”, Ngô Quang Vinh, Luận văn thạc sĩ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng,
2003. Đề tài đã phân tích đặc điểm, vị trí địa lý của thành phố Đà Nẵng, những lợi thế
so sánh mà Đà Nẵng sẵn có; đánh giá thực trạng dựa trên các yếu tố tác động của FDI,
phân tích các nguyên nhân tồn tại và đề xuất các giải pháp về quản lý nhà nƣớc nhằm
tăng cƣờng thu hút FDI ở Đà Nẵng.
- “Vận dụng kinh nghiệm trong hoạt động thu hút FDI của Trung Quốc vào Việt
Nam”, Nguyễn Thị Thu Hảo, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, 2003.Tác giả
đã phân tích, đánh giá những yếu tố tạo nên tính hấp dẫn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
tại Trung Quốc từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm về thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài tại Trung Quốc; so sánh mối tƣơng quan giữ hai môi trƣờng đầu tƣ và vận
dụng những kinh nghiệm của Trung Quốc trong thu hút FDI vào Việt Nam.
3


- “Tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với sự phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Bình Dƣơng”, Ngô Hoàng Khanh, Luận văn thạc sĩ Kinh tế chính trị, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2006. Tác giả phân tích vai trò cuả FDI đối
với phát triển kinh tế xã hội, đánh giá thực trạng của tác động đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội ở tỉnh Bình Dƣơng từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác và thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài để phát triển kinh tế xã hội ở tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới.
- “Một số biện pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện các dự án đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài tại Việt Nam" Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Bùi Huy Nhƣợng,
Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2006. Ngoài lý thuyết và thực trạng về thu
hút FDI, luận án đã tập trung trình bày về tình hình triển khai thực hiện các dự án FDI
và đƣa ra giải pháp nhằm thúc đẩy triển khai thực hiện các dự án FDI. Lý thuyết và
thực trạng về môi trƣờng đầu tƣ cũng nhƣ ảnh hƣởng của môi trƣờng đầu tƣ tới thu hút
FDI không thuộc phạm vi luận án nên tác giả không tập trung trình bày.
- “Môi trƣờng đầu tƣ với hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào

Việt Nam" của tác giả Nguyễn Thị Ái Liên, Luận văn Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, 2009. Đề cập đến các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ, phân tích
các đặc điểm của môi trƣờng đầu tƣ; tổng hợp, hệ thống hóa và làm rõ các yếu tố, các
tiêu chí phân loại và các chỉ số phản ánh hiện trạng môi trƣờng đầu tƣ, từ đó đề xuất
một số giải pháp ƣu tiên khắc phục những tồn tại chính của môi trƣờng đầu tƣ để thu
hút hiệu quả nguồn vốn FDI.
Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến rất nhiều khía cạnh khác nhau của
đầu tƣ FDI nhƣ: tác động của FDI, vị trí và vai trò của FDI, quản lý Nhà nƣớc đối
với khu vực này; các biện pháp thu hút FDI phục vụ phát triển kinh tế… Trên cơ sở
kế thừa và phát huy các kết quả nghiên cứu đã công bố, tác giả đi sâu nghiên cứu
thực trạng và giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI trong điều kiện cụ thể của
tỉnh Phú Yên.
6. Đóng góp khoa học của nghiên cứu:
6.1. Về mặt lý luận:
Luận văn góp phần làm sáng tỏ toàn bộ cơ sở lý luận liên quan đến việc thu hút
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại một địa phƣơng.

4


6.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đƣa ra những nhận định về thực trạng tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Phú Yên trong 10 năm qua, từ năm 2005 đến hết năm 2014.
Luận văn cũng làm rõ những nguyên nhân dẫn đến thực trạng nói trên; qua đó chỉ ra
những mặt mạnh và những mặt còn yếu kém, tồn tại trong công tác thu hút vốn FDI tại
Phú Yên, và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng thu hút vốn FDI ở Phú
Yên trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Chƣơng 2: Thực trạng tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh
Phú Yên giai đoạn 2005 - 2015.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào tỉnh Phú Yên từ nay đến năm 2020.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
1.1.1. Các khái niệm cơ bản:
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI)
a. Khái niệm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FDI đối với nƣớc ta còn khá mới mẻ vì nó chỉ mới xuất hiện ở Việt Nam sau
thời kỳ đổi mới. Vì vậy, việc đƣa ra một khái niệm khái quát về FDI là vấn đề không
đơn giản. Xuất phát từ nhiều khía cạnh và góc độ nghiên cứu, đã có nhiều khái niệm
khác nhau về FDI. Tuy nhiên trên thế giới, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ngày nay đã trở
thành hình thức đầu tƣ phổ biến và đã đƣợc định nghĩa bởi các tổ chức kinh tế quốc tế
cũng nhƣ luật pháp của các quốc gia.
Khái niệm của IMF: FDI là một hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện nhằm đạt
đƣợc những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một
nền kinh tế khác nền kinh tế chủ đầu tƣ, mục đích của chủ đầu tƣ là giành quyền quản
lý thực sự doanh nghiệp.
Khái niệm của OECD: Đầu tƣ trực tiếp là hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện
nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những
khoản đầu tƣ mang lại khả năng tạo ảnh hƣởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói
trên bằng cách: Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc

toàn quyền quản lý của chủ đầu tƣ; mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; tham gia vào
một doanh nghiệp mới; cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm); Quyền kiểm soát: nắm từ 10%
cổ phiếu thƣờng hoặc quyền biểu quyết trở lên.
Theo tổ chức Thƣơng mại quốc tế: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI xảy ra khi
một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc đầu tƣ) có một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc thu
hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt
FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài
sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trƣờng
hợp đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đƣợc gọi là “Công ty mẹ” và các tài sản là “Công ty
con” hay “Chi nhánh công ty”.
6


Luật Đầu tƣ 2014 của Việt Nam sử dụng khái niệm “Đầu tƣ kinh doanh” để
thay thế 2 khái niệm trƣớc đây là “Đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp”. Đầu tƣ kinh
doanh là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua
việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tƣ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức
kinh tế; đầu tƣ theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tƣ. Xét về bản chất,
FDI khác với đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài; đồng thời FDI là đầu tƣ thuộc kênh tƣ nhân,
khác hẳn với đầu tƣ tài trợ (ODA) của Chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế.
b. Phân loại đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
Có hai hình thức đầu tƣ chủ yếu là:
+ Đầu tƣ mới: là hình thức đầu tƣ trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh
hoàn toàn mới ở nƣớc ngoài hoặc mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại.
Với loại hình này phải bỏ nhiều tiền để đầu tƣ nghiên cứu thị trƣờng, chi phí liên hệ cơ
quan nhà nƣớc và sẽ có nhiều rủi ro.
+ Mua lại và sáp nhập qua biên giới: là hình thức FDI liên quan đến việc mua
lại hoặc hợp nhất với một doanh nghiệp nƣớc ngoài đang hoạt động. Với hình thức
này, có thể tận dụng lợi thế của đối tác ở nơi tiếp nhận đầu tƣ (tận dụng tài sản sẵn có
của thị trƣờng) vì vậy tiết kiệm đƣợc thời gian, giảm thiểu rủi ro [3, tr.18].

1.1.1.2. Khái niệm và phân loại vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (vốn FDI):
a. Khái niệm vốn FDI:
Vốn FDI là vốn mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bỏ ra, tự thiết lập các cơ sở sản xuất
kinh doanh cho riêng mình, đứng chủ sở hữu, tự quản lí, khai thác hoặc thuê ngƣời
quản lí, khai thác cơ sở này, hoặc hợp tác với đối tác nƣớc sở tại thành lập cơ sở sản
xuất kinh doanh và tham gia quản lí, cùng với đối tác nƣớc sở tại chia sẻ lợi nhuận và
rủi ro [8, tr.14].
b. Phân loại vốn FDI:
Có thể phân loại vốn FDI theo các tiêu chí khác nhau nhƣ sau:
- Theo tính chất dòng vốn: Có ba hình thức vốn chủ yếu là:
+ Vốn chứng khoán: Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu
doanh nghiệp do một công ty trong nƣớc phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền
tham gia các quyết định quản lý của công ty.
+ Vốn tái đầu tƣ: Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu đƣợc từ
hoạt động kinh doanh trong quá khứ để đầu tƣ thêm.
7


+ Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con
trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tƣ hay mua cổ phiếu,
trái phiếu doanh nghiệp của nhau.
- Theo mục đích, động cơ đầu tư: Có ba hình thức vốn chủ yếu là:
+ Vốn tìm kiếm tài nguyên: Đây là dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên
thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nƣớc tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ
năng nhƣng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Nguồn vốn loại
này còn nhằm mục đích khai thác các tài sản có thƣơng hiệu ở nƣớc tiếp nhận (nhƣ các
điểm du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của các nƣớc
tiếp nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên
chiến lƣợc để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.
+ Vốn tìm kiếm hiệu quả: Đây là dòng vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào

kinh doanh thấp ở nƣớc tiếp nhận nhƣ giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu
tố sản xuất nhƣ điện, nƣớc, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản
xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ƣu đãi,...
+ Vốn tìm kiếm thị trƣờng: Đây là dòng vốn đầu tƣ nhằm mở rộng thị trƣờng
hoặc giữ thị trƣờng khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tƣ
này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nƣớc tiếp nhận với các nƣớc
và khu vực khác, lấy nƣớc tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trƣờng khu
vực và toàn cầu.
1.1.1.3. Khái niệm thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
Thu hút FDI là hoạt động nhằm thu hút nguồn vốn đầu tƣ từ bên ngoài vào một
quốc gia. Nhƣ vậy, bản chất của hoạt động thu hút FDI là hoạt động thu hút các nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ vốn và trực tiếp quản lý điều hành sản xuất kinh doanh tại
quốc gia nƣớc sở tại [12, tr.21].
Thu hút vốn đầu tƣ FDI là một trong những nội dung mà Đảng và Nhà nƣớc ta
rất quan tâm nhằm đảm bảo vốn đầu tƣ để phát triển trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc. Đảng và Nhà nƣớc đã xác định nguồn vốn nƣớc ngoài là nguồn
lực quan trọng thúc đẩy quá trình CNH, HĐH đất nƣớc, còn nguồn vốn trong nƣớc giữ
vai trò quyết định cho sự phát triển kinh tế đất nƣớc làm quan điểm cơ bản trong quá
trình thu hút vốn đầu tƣ. Việc thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là nhằm phát
huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài và chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, thực hiện CNH, HĐH
đất nƣớc.
8


1.1.2. Đặc điểm và các hình thức của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.2.1.Đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Thứ nhất, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn liền với việc di chuyển vốn đầu tƣ,
tức là tiền và các loại tài sản khác giữa các quốc gia, hệ quả là làm tăng lƣợng tiền và
tài sản của nền kinh tế nƣớc tiếp nhận đầu tƣ và làm giảm lƣợng tiền và tài sản nƣớc đi

đầu tƣ.
Thứ hai, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đƣợc tiến hành thông qua việc bỏ vốn thành
lập các doanh nghiệp mới (liên doanh hoặc sở hữu 100% vốn), hợp đồng hợp tác kinh
doanh, mua lại các chi nhánh hoặc doanh nghiệp hiện có, mua cổ phiếu ở mức khống chế
hoặc tiến hành các hoạt động hợp nhất và chuyển nhƣợng doanh nghiệp.
Thứ ba, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là chủ sở hữu hoàn toàn vốn đầu tƣ hoặc cùng sở
hữu vốn đầu tƣ với một tỷ lệ nhất định đủ mức tham gia quản lý trực tiếp hoạt động
của doanh nghiệp.
Thứ tư, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là hoạt động đầu tƣ của tƣ nhân, chịu sự
điều tiết của các quan hệ thị trƣờng trên quy mô toàn cầu, ít bị ảnh hƣởng của các mối
quan hệ chính trị giữa các nƣớc, các chính phủ và mục tiêu cơ bản luôn là đạt lợi
nhuận cao.
Thứ năm, nhà đầu tƣ trực tiếp kiểm soát và điều hành quá trình vận động của
dòng vốn đầu tƣ.
Thứ sáu, FDI bao gồm hoạt động đầu tƣ từ nƣớc ngoài vào trong nƣớc và đầu
tƣ từ trong nƣớc ra nƣớc ngoài, do vậy bao gồm cả vốn di chuyển vào một nƣớc và
dòng vốn di chuyển ra khỏi nền kinh tế của nƣớc đó.
Thứ bảy, FDI chủ yếu là do các công ty xuyên quốc gia thực hiện.
Các đặc điểm nêu trên mang tính chất chung cho tất cả các hoạt động FDI trên
toàn thế giới. Đối với Việt Nam, quá trình tiếp nhận FDI diễn ra đã đƣợc hơn 20 năm và
những đặc điểm nêu trên cũng đã thể hiện rõ nét. Chính những đặc điểm này đòi hỏi thể
chế pháp lý, môi trƣờng và chính sách thu hút FDI phải chú ý để vừa thực hiện mục tiêu
thu hút đầu tƣ, vừa bảo đảm mối quan hệ cân đối giữa kênh đầu tƣ FDI với các kênh
đầu tƣ khác của nền kinh tế.
1.1.2.2. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Hình thức đầu tƣ FDI là cách nhà đầu tƣ ở một số nƣớc chuyển đổi quyền sở
hữu vốn (tiền hoặc bất kỳ tài sản nào) thành quyền sở hữu và quản lý hoặc kiểm soát
9



một thực thể kinh tế ở một nƣớc khác. Có thể phân loại các hình thức đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài nhƣ sau [8, tr.35]:
- Theo hình thức thâm nhập, FDI đƣợc chia thành 2 loại: đầu tƣ mới và mua lại,
sáp nhập qua biên giới. Đầu tƣ mới là hoạt động đầu tƣ trực tiếp vào cơ sở sản xuất
hoàn toàn mới ở nƣớc ngoài, hoặc mở rộng cơ sở đã tồn tại. Hình thức này thƣờng tạo
ra cơ sở sản xuất và công ăn việc làm mới ở nƣớc chủ nhà. Đây là hình thức FDI
truyền thống, chủ yếu để nhà đầu tƣ ở nƣớc phát triển đầu tƣ vào nƣớc đang phát triển,
kém phát triển. Mua lại, sáp nhập qua biên giới là hình thức liên quan đến việc mua
lại, hợp nhất với một doanh nghiệp nƣớc ngoài đang hoạt động. Hình thức này đƣợc
thực hiện rộng rãi ở nƣớc phát triển, nƣớc mới công nghiệp hóa và phát triển mạnh
trong những năm gần đây.
- Theo mức độ tham gia vốn vào dự án đầu tƣ, có 4 hình thức FDI. Doanh
nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà ĐTNN, do nhà
đầu tƣ thành lập mới, mua lại, tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Liên doanh là hình thức đầu tƣ mà một doanh nghiệp mới đƣợc thành lập trên cơ sở
góp vốn của hai hay nhiều bên của nƣớc chủ nhà và nƣớc ngoài. Hợp đồng hợp tác
kinh doanh là hình thức đầu tƣ đƣợc ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để tiến hành đầu
tƣ, kinh doanh, trong đó quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho
mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức này thƣờng áp dụng trong lĩnh
vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dƣới hình thức
hợp đồng phân chia sản phẩm. Các hình thức khác nhƣ: hợp đồng xây dựng - kinh
doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng
xây dựng - chuyển giao là hình thức mà nhà đầu tƣ ký kết với cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền để thực hiện đầu tƣ và vận hành dự án hạ tầng trong lĩnh vực giao thông,
điện, cấp thoát nƣớc, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác.
- Theo mục đích của nhà đầu tƣ, FDI bao gồm: đầu tƣ theo chiều ngang và theo
chiều dọc. Đầu tƣ theo chiều ngang là loại đầu tƣ mà công ty sao chép toàn bộ hoạt
động, thiết lập nhà máy ở nƣớc ngoài giống hệt hoạt động của công ty trong nƣớc, tổ
chức kinh doanh nhiều nhóm sản phẩm và hàng hóa ở nhiều nƣớc khác nhau. Nhà đầu
tƣ mở rộng, thôn tính thị trƣờng nƣớc ngoài cùng một loại sản phẩm có lợi thế cạnh

tranh. Hình thức này thƣờng dẫn đến độc quyền, lợi nhuận không cao nhƣng rủi ro
thấp. Đầu tƣ theo chiều dọc là loại đầu tƣ mà công ty xác định từng giai đoạn sản xuất
10


ở các quốc gia khác nhau, chuyên sâu vào một, một vài mặt hàng, mỗi loại mặt hàng
đƣợc đầu tƣ sản xuất từ A đến Z, công ty chia tách hoạt động của mình theo chức năng
và có thể quyết định đặt tất cả sản xuất của mình đối với một chi tiết, thành phần cụ
thể trong một nhà máy ở nƣớc ngoài. Hình thức này đƣợc sử dụng khi mục đích của
nhà đầu tƣ là khai thác nguồn nguyên liệu tự nhiên, yếu tố đầu vào rẻ (lao động, đất
đai, tài nguyên). Hình thức này đem lại lợi nhuận cao vì khai thác đƣợc ở tất cả các
khâu nhƣng rủi ro cao và thị trƣờng không rộng. Ngoài ra, theo động cơ của nhà đầu
tƣ, FDI đƣợc chia thành: đầu tƣ tìm kiếm hiệu quả, tìm kiếm thị trƣờng, tìm kiếm
nguồn tài nguyên, tìm kiếm tài sản chiến lƣợc.
Tóm lại, mỗi loại hình FDI có đặc thù riêng và yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút
từng loại FDI tại mỗi địa điểm khác nhau. Tùy vào lợi thế địa điểm đặc thù nƣớc chủ
nhà và động cơ nhà đầu tƣ mà họ sẽ có quyết định hình thức đầu tƣ phù hợp.
1.1.3. Tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với nƣớc tiếp nhận đầu tƣ:
1.1.3.1.Những tác động tích cực:
- FDI bổ sung nguồn vốn cho phát triển kinh tế. Một nền kinh tế đang phát triển,
nếu có nguồn vốn đầu tƣ càng cao thì tăng trƣởng sẽ càng cao. Vốn đầu tƣ hình thành từ
nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc và vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, bao gồm vốn vay thƣơng mại,
đầu tƣ gián tiếp và FDI. Các quốc gia, nhất là các nƣớc đang phát triển, nhu cầu vốn đầu
tƣ rất lớn và FDI là một trong những nguồn vốn rất quan trọng. Vốn FDI có nhiều lợi
thế vì không tạo ra khoản nợ giữa nƣớc đầu tƣ và nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, khi dự án tạo ra
lợi nhuận thì đƣợc chuyển về nƣớc và một phần đƣợc dùng để tái đầu tƣ, có tính ổn định
cao hơn so với các khoản đầu tƣ khác.
- FDI góp phần vào sự phát triển công nghệ, kỹ thuật mới, góp phần cải thiện
đáng kể kết cấu hạ tầng. FDI tạo nền tảng vững chắc về khoa học và công nghệ để thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ;

giảm tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP.
- FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, thúc đẩy
xuất khẩu, cải thiện cán cân thanh toán, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế. Thực vậy, hoạt
động FDI chủ yếu phát triển ở các ngành công nghiệp, dịch vụ mới, do đó có tác động lớn
đến cơ cấu ngành kinh tế, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hiện đại của nƣớc tiếp nhận
đầu tƣ. Thực tiễn cho thấy, FDI ở Việt Nam cũng tập trung vào hai ngành chủ yếu là công
nghiệp và dịch vụ, ít đầu tƣ vào nông nghiệp, do đó, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế theo
hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp.
11


- FDI góp phần giải quyết việc làm và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Các dự
án FDI mới tạo ra nhiều việc làm mới cho ngƣời lao động, và thông qua việc thực hiện
các dự án đó, làm thay đổi cơ cấu lao động, nâng cao năng lực, kỹ năng lao động, năng
lực quản lý doanh nghiệp, tác phong công nghiệp, phù hợp với nền sản xuất hiện đại.
- Ngày nay, quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng và cạnh tranh rất
quyết liệt, đầu tƣ là một trong những lĩnh vực đƣợc các quốc gia cam kết tự do hóa. FDI
làm cho sự phân công lao động quốc tế diễn ra theo chiều sâu, những cam kết về tự do
hóa FDI đƣợc coi nhƣ là những quan điểm hội nhập kinh tế quốc tế của từng quốc gia.
1.1.3.2. Những tác động tiêu cực:
- Đối với các nền kinh tế có quy mô thị trƣờng nhất định, các nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài sau một thời gian hoạt động, có khả năng sẽ kiểm soát thị trƣờng địa phƣơng, nhƣ
vậy làm suy yếu các doanh nghiệp trong nƣớc, làm cho nền kinh tế của nƣớc nhận đầu
tƣ ngày càng phụ thuộc vào các nhà sản xuất nƣớc ngoài. Ngày nay, trong điều kiện mở
cửa và hội nhập quốc tế, tác động này có xu hƣớng ngày càng mạnh nhƣng các nƣớc
tiếp nhận đầu tƣ cũng đã có đối sách thích hợp nhằm hạn chế tác động này.
- FDI có khả năng chuyển giao các công nghệ lạc hậu sang các nƣớc đang phát
triển, biến các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ thành “bãi thải công nghệ”. Mặt khác, có một số
công ty xuyên quốc gia lại chuyển giao những công nghệ quá hiện đại, không thích hợp
với trình độ, tay nghề nhân lực của nƣớc nhận đầu tƣ.

- Lợi nhuận của các doanh nghiệp FDI có xu hƣớng chuyển ra nƣớc ngoài, do vậy
FDI tuy tác động đẩy mạnh tăng trƣởng ngắn hạn và trung hạn nhƣng có khả năng làm
giảm tiềm lực tăng trƣởng dài hạn.
- Tạo nên những vấn đề phức tạp mới trong quản lý nhƣ biến động thị trƣờng
ngoại hối, trốn thuế thông qua chuyển giá, tăng mức độ gây ô nhiễm môi trƣờng...
- Làm tăng các vấn đề xã hội mới nhƣ phân hoá xã hội, giàu nghèo, nạn “chảy
máu chất xám” trong nội bộ nền kinh tế...
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
1.1.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô:
Môi trƣờng vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài của FDI, các yếu tố này
không chỉ có tính định hƣớng và ảnh hƣởng lâu dài đến các hoạt động của FDI mà còn
ảnh hƣởng đến môi trƣờng vi mô và tạo ra cơ hội cũng nhƣ nguy cơ cho chủ thể hoạt
động. Nhóm này bao gồm các yếu tố sau [9, tr.15-18]:
12


×