Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Hệ hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.63 KB, 27 trang )

Hệ hô hấp


Mục tiêu học tập:
1. Nêu đợc cấu tạo đại cơng của hệ hô hấp.
2. Mô t đợc cấu tạo chung của các đờng dẫn
khí trong và ngoài phổi. Liên hệ với chức n ng
sinh lý của chúng.
3. Mô t đợc cấu tạo vi thể và siêu vi thể của
một tiểu thuỳ phổi. Liên hệ với chức n ng sinh
lý của nó.


i cng
-Về chức nng, hệ hô hấp đợc chia thành:
phần dẫn khí, phần trao đổi khí và cơ cấu thông
khí của phổi.
Về hinh thái. hệ hô hấp đợc chia thành:
+ Hệ thống đờng dẫn khí tới phổi gồm: khoang
mũi, các xoang cạnh mũi, khoang mũi-họng,
thanh qun, khí qủan, phế qun gốc.
+ Phổi: gồm nhng đờng dẫn khí trong phổi và
nhng cấu trúc tham gia trao đổi khí mà chủ yếu
là nhng phế nang.


2. Phổi
2.1. Thuỳ phổi và tiểu thuỳ phổi.
Phổi phi có 3 thuỳ, phổi
trái có 2 thuỳ.
Mỗi thuỳ lại đợc chia thành


nhiều khối hinh tháp giới hạn
bởi nhng vách liên kết
mỏng, đợc gọi là nhng tiểu
thùy phổi
ỉnh các tiểu thuỳ phổi hớng
về phía rốn phổi, đáy hớng
về phía mặt phổi. Mặt ngoài
phổi đợc bọc bởi lá tạng của
màng phổi


2.2. Phần dẫn khí trong phổi - cây phế qun.
Toàn bộ các nhánh phân chia từ một phế qun gốc đ
ợc gọi là cây phế qun phế qun gốc 3 phế qun
thuỳ phế qun gian tiểu thuỳ.
Nhánh nhỏ khi đi vào mỗi tiểu thuỳ phổi đợc
gọi là tiểu phế qun.
Nhánh nhỏ nhất của phần dẫn khí trong tiểu
thuỳ phổi đợc gọi là tiểu phế qun tận
Trong mỗi tiểu thuỳ phổi có khong từ 50-80
tiểu phế qun tận, c hai bên phổi có khong
20.000 tiểu phế qun tận.


2.2.1. Những phÕ
quản
C¸c phÕ quản tõ lín
®Õn nhá ®Òu cã cÊu
t¹o ®¹i c¬ng gièng
nhau. Thµnh cña c¸c

phÕ quản tõ trong ra
ngoµi ®Òu cã bèn líp
¸o.
2.2.1.1. Niªm m¹c:
Cã nÕp gÊp lµm cho
lßng cña c¸c phÕ
quản nhăn nheo.

S¬ ®å cÊu t¹o phÕ qu¶n gian tiÓu
thuú .
1. Vá x¬ chun; 2. Líp ®Öm; 3. C¬
Reissessen; 4. Sôn trong; 5. TuyÕn; 6. BiÓu
m« lîp.


Thµnh PQ gian tiÓu thuú
BiÓu


M¶nh
sôn

TuyÕn


-BiÓu m« niªm
m¹c c¸c phÕ
quản thuéc lo¹i
biÓu m« trô giả
tÇng cã l«ng

chuyÓn
- Líp ®Öm ®îc
t¹o thµnh bëi m«
liªn kÕt tha
Biểu mô trụ giả tầng


2.2.1.2. Lớp cơ
Tạo thành bởi 2 lớp
cơ mỏng. Lớp trong
đặc, hớng vòng
Lớp ngoài to sợi cơ
riêng biệt hớng dọc.
c hai lớp này bao
bọc quanh ống phế
qun,


Reissessen,
thuộc
loại cơ trơn

Cu to vi th ca ph qun


2.2.1.3. Lớp sụn và tuyến (lớp dới niêm mạc)
Có nhng mnh sụn trong, kích thớc không đều, bao
quanh thành phế qun
Các mnh sụn bé dần theo kích thớc phế qun và
mất đi khi đờng kính của tiểu phế qun còn < 1mm.

Nhng tuyến trong lớp này thuộc loại tuyến nhầy và
tuyến pha.
2.2.1.4. Lớp vỏ ngoài
Tạo bởi mô liên kết tha với nhiều sợi chun, bọc xung
quanh các mnh sụn và tiếp nối với mô liên kết của
nhu mô phổi.


2.2.2. Nhng tiểu phế qun

1

2.2.2.1. Tiểu phế qun

4
5

Nhng đoạn phế qun nhỏ,
có đờng kính < 1mm, nằm
trong tiểu thuỳ. Thành của
tiểu phế qun không có sụn,
không có tuyến và nhng
điểm bạch huyết.

6
7

Thành đợc cấu tạo bởi
- Lớp niêm mạc: có nhiều
nếp gấp làm cho lòng tiểu

phế qun nh mặt cắt ngang
qu khế, cấu tạo gồm:

8
1

2

. Cấu tạo vi thể một phần
tiểu thuỳ phối [1].
1. Động mạch phổi; 2. Tiểu
phế quản tận; 3. Tiểu phế
quản; 4. Biểu mô; 5. Lớp
đệm; 6. Cơ Ressessen; 7. Vỏ
xơ chun; 8. Phế nang .

3


+ Biểu mô: ở đoạn đầu tiểu phế qun thuộc biểu
mô trụ đơn có lông chuyển, còn ở đoạn cuối
thuộc loại biểu mô vuông đơn có hoặc không có
lông chuyển.
+ Lớp đệm: là một lớp mô liên kết mỏng có nhng
loại sợi liên kết nhng chủ yếu là sợi chun
- Lớp cơ (hay còn gọi là cơ niêm): ở thành tiểu

phế qun tơng đối phát triển. Vi vậy, sự co rút
kéo dài của lớp này trong trờng hợp bệnh lý
(bệnh hen phế qun) làm cho lòng của tiểu phế

qun bị co hẹp lại, gây khó thở thi thở ra.


2.2.2.2. Tiểu phế qun tận
Tiểu phế qun tận là đoạn cuối cùng của cây
phế qun, có đặc điểm:
- Thành khá mỏng.
- Niêm mạc không có nếp gấp.
- Biểu mô lợp thuộc loại biểu mô vuông đơn.


2.3. Phần hô hấp của phổi
2.3.1. Tiểu phế qun hô hấp
Mỗi tiểu phế qun tận phân chia thành hai hoặc nhiều tiểu
phế qun hô hấp. Mỗi tiểu phế qun hô hấp lại tiếp tục phân
đôi hai lần na, kết qu là có nhng tiểu phế qun hô hấp từ
bậc 1 đến bậc 3
Tiểu phế qun hô hấp có hai chức nng chính vừa dẫn khí
vừa trao đổi khí.
Biểu mô vuông đơn tựa trên màng đáy, gồm nhng tế bào
có lông chuyển và tế bào Clara


. ặc điểm cấu tạo
của thành tiểu phế
qun hô hấp là có
nhng nơi phinh ra,
đó là nhng phế
nang có chức nng
trao đổi khí


2.3.2. ống phế
nang, tiền đinh
phế nang, túi phế
nang.
Mỗi tiểu phế qun hô
hấp tiếp tc phân thành
2-10 ống phế nang

6
5

7

1

2
3
8
4

Tiểu phế quản hô hấp và ống phế nang 1.
Lòng tiểu phế quản hô hấp; 2. ống phế
nang; 3. Tiền đình phế nang; 4. Phế nang; 5.
Túi phế nang; 6. Biểu mô; 7. Cơ trơn; 8.
Không còn cơ trơn.


. ống phế nang là đoạn


ống mà thành của chúng
có các phế nang độc lập
đứng cạnh nhau và nhng
phế nang kết thành chùm
(túi phế nang) . thành ống
phế nang nh bị gián đoạn.
thành ống phế nang còn lại
đợc lót bởi biểu mô vuông
đơn một lớp sợi collagen,
sợi võng, rất giàu sợi chun
và nhng sợi cơ trơn. kiểm
soát đờng khí ra vào phế
nang và túi phế nang

Sơ đồ cấu tạo tiểu thuỳ phổi
1. Tiểu phế quản; 2. Tiểu phế quản tận; 3. Tiểu
phế quản hô hấp; 4. Phế nang; 5. Nhánh động
mạch phổi; 6. Mạch bạch huyết; 7. Tĩnh mạch
phổi; 8. Vách gian tiểu thuỳ; 9. Lá tạng màng
phổi; 10. Lá thành màng phổi; 11. Trung biểu
mô.


2.3.3. Phế nang
- Phế nang là nhừng túi đa diện, thành rất
mỏng. Các phế nang mở vào túi phế nang
không còn thành phần cơ trơn.
-éờng kính trung binh của các phế nang ở ng
ời trởng thành không quá 0,25mm.



PQ. Gian tiÓu thuú

Lßng phÕ nang

TM phæi


-Tổng diện tích bề mặt của các phế nang ở
giai đoạn thở vào khoang 100-120m2 (thậm
chí có thể đến 150m2), còn ở trong giai đoạn
thở ra, giam xuống còn 1/ 2 đến 1/3.
- Giừa các phế nang có nhừng lỗ với đờng
kính khoang 10-15àm.
- Bề mặt trong của thành phế nang đợc lợp
bởi một biểu mô đặc biệt rất mỏng, nằm trên
màng đáy gọi là biểu mô hô hấp.


phân cách với biểu mô của
thành phế nang bên cạnh
bởi một vách liên kết mỏng
gọi là vách gian phế nang
Trong vách gian phế nang
có một lới mao mạch dày
đặc gọi là lới mao mạch
hô hấp


2.3.3.1. Biểu mô lợp phế nang (hay biểu mô

hô hấp)
Biểu mô lợp phế nang đợc tạo bởi hai loại tế
bào:
-Tế bào phế nang loại I là loại tế bào dẹt, chiếm
đa số trong biểu mô hô hấp
- Tế bào phế nang loại II: Là nhừng tế bào lớn.
có hinh cầu lớn, đơn độc hoặc nằm thành từng
đám 2-3 tế bào lồi vào trong lòng phế nang.


-2.3.3.2. Vách gian phế nang
-là một vách mỏng, nằm giừa hai phế nang cạnh nhau.
Vách gian phế nang đợc tạo thành bởi:
- Lới mao mạch dày đặc gọi là lới mao mạch hô hấp.
- Vùng trung tâm vách gian phế nang có lới sợi võng, sợi
chun.
- Một số ít sợi tạo keo và sợi cơ trơn.
- Trong vách gian phế nang còn có một số tế bào
-ại thực bào phế nang. Có hinh trứng, kích thớc lớn,
trong bào tơng có những hạt bụi nên còn đợc gọi là
nhng tế bào bụi .
-


+ Nhừng tế bào chứa mỡ có nhiều không bào trong bào tơng.
+ Nhừng đại thực bào có thể lách qua biểu mô hô hấp
Nh vậy, hàng rào phế nang-mao mạch (hay hàng rào khímáu) gồm các lớp:
+ Lớp chất phủ trên mặt tế bào phế nang.
+ Bào tơng các tế bào biểu mô hô hấp (lợp thành phế nang).
+ Màng đáy lợp ngoài biểu mô hô hấp.

+ Màng đáy lợp ngoài nội mô mao mạch hô hấp. Hai màng
đáy ở đây thờng hoà với nhau.
+ Bào tơng của tế bào nội mô mao mạch.


9

H×nh 8-7. S¬ ®å cÊu tróc v¸ch gian phÕ nang [6].
1. Mµng ®¸y mao m¹ch; 2. TÕ bµo phÕ nang lo¹i I; 3. TÕ bµo phÕ nang lo¹i II;
4. Sîi vâng; 5. §¹i thùc bµo phÕ nang; 6. B¹ch cÇu ®¬n nh©n chuyÓn d¹ng
thµnh ®¹i thùc bµo; 7. TÕ bµo néi m« mao m¹ch; 8. Hµng rµo phÕ nang mao m¹ch; 9. Sîi chun.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×