Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Loại TB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.73 KB, 2 trang )

Loại TB
Phân bố
Đặc điểm cấu tạo
1.Nguyên Phổ biến trong Hình sao,nhiều nhánh bào
bào sợi
cơ thể
tương,nhưng không liên hệ với
nhánh bào tương của TB bên cạnh
Lưới nội bào có hạt,bộ Golgi phát
triển
Giàu túi chế tiết và không bào
Giàu xơ actin,α-actinin, ống siêu vi
2.TB
Đặc trưng ở
trung mô thời kì phôi
thai

Hình thoi hoặc hình sao,gần giống
nguyên bào sợi
Nhân chứa nhứng khối chất nhiễm
sắc thô
Bào tương ít ti thể,lưới nội bào

Chức năng
Tổng hợp chất căn
bản và các thành
phần tạo sợi liên kết
Tổng hợp enzym
collagenase tham gia
vào quá trình phân
hủy collagen



Biệt hóa thành các
TB liên kết khác như
nguyên bào
sợi,nguyên bào
mỡ,nguyên bào sụn
và tạo cốt bào
3.TB mỡ Mô mỡ
TB mỡ một không TB mỡ nhiều
Tổng hợp,dự trữ
TB
trắng(phổ biến bào
không bào
lipid để cung cấp
cố
ở người trưởng Bào tương chỉ có Bào tương có
nguồn sinh năng
định(
thành)
một túi mỡ lớn
nhiều túi mỡ với lượng cho quá trình

Mô mỡ
kích thước khác chuyển hóa của tất cả
đời
nâu(phát triển ở
các TB trong cơ thể
nhau
sống
cơ thể phôi và Ít bào quan

Ti thể phong phú
tương
một số nơi của Nhân dẹt lệch hẳn Nhân hình trứng,
đối
trẻ sơ sinh)
về một phía TB
ở giữa TB
dài)
Tập trung thành
các tiểu thùy
=>Mô mỡ nâu
mỡ=>Mô mỡ
trắng
4.TB nội Mặt trong
Phần bào tương chứa nhân phình
Tạo thành biểu

thành mạch
to,phần ngoại vi dẹt lại thành lá
mô lát đơn lợp mặt
máu và mạch mỏng
trong thành mạch
bạch huyết
Các TB liên kết với nhau bởi dải máu và mạch bạch
bịt hoặc chỉ chờm lên nhau
huyết
Màng bào tương có những vết lõm
siêu vi,trong bào tương có các
không bào vi ẩm
Lá bào tương đôi khi có lỗ thủng

Có khả năng phân chia
5.TB
Có ở mô,cơ
Hình sao,giống nguyên bào sợi
Tạo sợi võng
võng
quan bạch
Có những nhánh bào tương liên hệ Tham gia đáp ứng
huyết,miễn
với các nhánh bào tương của TB bên miễn dịch của cơ thể


6. Đại
thực bào

TB di 7.Tương
động( bào
phần
lớn

đời
sống
ngắn)
8.Dưỡng
bào

9.Những
bạch cầu

dịch và một số

cơ quan khác
Có ở nhiều cơ
quan trong cơ
thể,hình thành
“Hệ thống đại
thực bào-đơn
nhân”( đại
thực bào ở
MLK,TB
Kupffer ở
gan,hủy cốt
bào,vi bào
đệm)
Bình thường
có rất ít quanh
mạch máu nhỏ
và ở mô bạch
huyết
Xuất hiện
nhiều trong
các ổ viêm
Có ở MLK
khắp cơ thể
nhưng tập
trung nhiều ở
MLK của da,
ống tiêu hóa và
đường hô hấp

cạnh=>lưới TB tựa vào lưới sợi võng

Biệt hóa từ bạch cầu đơn nhân
Gồm 2 loại là ĐTB cố định(mô bào)
và ĐTB tự do
Mô bào bị kích
thích(viêm…)=>ĐTB tự do với các
đặc điểm:
Hoạt động thực bào mạnh
Vận động theo kiểu amip
Màng bào tương có nhiều vùng lồi
lõm
Bào tương giàu lysosom(tiêu thể) và
phagosom(thể thực bào)

Thực bào, ẩm bào
Thu nhận,phá hủy và
trình diện kháng
nguyên cho các TB
có thẩm quyền miễn
dịch

Biệt hóa từ TB lympho B
Tham gia đáp ứng
Hình cầu hay hình trứng
miễn dịch thể
Nhân lệch về một phía
dịch,tạo kháng thể
Chất nhiễm sắc sắp xếp như hình
nan hoa từ trung tâm ra ngoại vi
Bào quan phát triển(lưới nội bào có
hạt,bộ Golgi…)

Có nguồn gốc từ TB nguồn ở tủy
xương
Nhân nhỏ,hình cầu,nằm giữa TB
Giàu hạt chế tiết,hạt ưa base và hạt
dị sắc
Ít ti thể,lưới nội bào không hạt kém
phát triển
Bộ Golgi rất phát triển

Tích lũy những chất
trung gian hóa học
trong đáp ứng quá
trình viêm:
Heparin:chất chống
đông máu
Histamin:làm tăng
tính thấm thành
mạch

Từ trong lòng mạch lọt ra
Có ở MLK thuộc lớp đệm của niêm mạc ruột,khí quản,phế quản, đường sinh
dục và trong MLK của các tuyến
Bình thường trong MLK có ít bạch cầu,song trong tình trạng bệnh lý(viêm,dị
ứng…)số lượng bạch cầu xam nhập vào MLK rất lớn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×