Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

PTH he sinh duc y2 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.82 MB, 56 trang )

PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC
Nguyễn Mạnh Hà

Mục tiêu:
1.

Xác định được nguồn gốc và mối liên quan về nguồn gốc của
cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.

2.

Mô tả được sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và nữ
ở đời sống trong bụng mẹ.

3.

Xác định được những yếu tố gây ra sự biệt hoá các cơ quan
sinh dục nam và nữ.

4.

Giải thích được những phát triển bất thường về hình thái và về
giới tính của các cơ quan sinh dục nam và nữ


HỆ SINH DỤC
HỆ SINH DỤC NAM
TUYẾN SINH DỤC
- Các tế bào sinh
dục.
- Các tế bào có tính


chất biểu mô.
- Các tế bào nội tiết.

TINH HOÀN
- Các tế bào dòng
tinh.
- Tế bào Sectoli.
- Tế bào tuyến kẽ.

HỆ SINH DỤC NỮ
BUỒNG TRỨNG
- Các tế bào dòng
noãn.
- Tế bào nang.
- Tế bào vỏ.

ĐƯỜNG SINH DỤC
TRONG

ĐƯỜNG DẪN TINH
Ống thẳng, lưới tinh,
ống ra,ống mào
tinh,ống tinh, ống
phóng tinh.

VÒI TRỨNG , TỬ
CUNG , ÂM ĐẠO

CƠ QUAN SINH DỤC
NGOÀI


DƯƠNG VẬT

ÂM HỘ


SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC
Gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn trung tính
- Giai đoạn có giới tính
Mỗi giai đoạn :
- Sự tạo tuyến sinh dục
- Sự hình thành đường sinh dục
- Sự tạo thành cơ quan sinh dục ngoài


SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC

Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính:
- Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính
quyết định
- Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh
dục quyết định
- Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh
dục trong và cơ quan sinh dục ngoài quyết định
- Giới tính thứ phát : xuất hiện sau tuổi dậy thì


1. Giai đoạn trung tính.( tuần thứ 3 -> 6)
1.1. Sự tạo tuyến sinh dục trung tính


- Cuối tuần thứ 3, Tb SD
nguyên thuỷ xuất hiện ở
thành túi noãn hoàng gần
niệu nang.
- Tế bào SDNT di cư theo
mạc treo ruột lưng đến
mầm tuyến SD.
- Mầm tuyến SD nằm phía
trước trung thận.

Ống trung
thận
ngang

Túi noãn hoàng
Tb SD
nguyên
thuỷ

Mầm tuyến sinh dục



- Tế bào SDNT tác động lên các tế bào biểu
Trung
thận

mô của mào sinh dục, làm các tb này phân
chia, các tế bào biểu mô xuyên vào lớp

trung mô tạo dây không đều gọi là dây sinh
dục nguyên phát.
- Xen giữa các dây SDNP là các tế bào

Mạc treo
ruột lưng

trung mô đứng thưa thớt.
- Không thể phân biệt được cơ quan SD
nam và nữ: tuyến sinh dục trung tính
- Tuyến sinh dục trung tính: những dây
SDNP + Biểu mô phủ

Dây SD
nguyên
phát




Phôi 6 tuần


Phôi 5-6 tuần: mào niệu sinh dục

www.visembryo.com


Phôi 5 tuần: Ống trung thận dọc, dải sinh thận,
trung mô phủ mào niệu sinh dục


Mạc treo niệu – sinh dục


-Trung thận và tuyến SD
trung tính ( mào niệu –SD)
treo vào thành lưng bởi
mạc treo niệu - SD.
- Tuyến SD phát triển, lồi lên
-> treo vào trung thận bởi
mạc treo SD.

Dây chằng hoành
Trung
thận
Mạc treo
niệu SD
Tuyến SD
Mạc treo SD

- Trung thận treo vào thành
lưng bởi mạc treo trung
thận.
- Mạc treo trung thận đầu
trên tạo dây chằng hoành,
đầu dưới tạo dây chằng
bẹn.

Dây chằng bẹn


- Trung thận thoái hoá ->
tuyến SD trung tính treo vào
thành lưng.

Xoang
niệu SD

Phôi 6 tuần


1.2. Sự hình thành đường sinh dục trung tính ( tuần thứ 6 – 7)
- Dây sinh dục nguyên phát nối
với ống trung thận ngang tạo
dây nối niệu sinh dục

Ống cận
trung thận
Ống trung
thận dọc

-Cả nam và nữ đều có: Ống
trung thận dọc và ống cận
trung thận. Ống cận trung thận
hình thành do sự kéo dài biểu
mô về phía trước bên của mào
niệu sinh dục.
-Phía đuôi phôi, ống cận trung
thận sẽ bắt chéo ống trung
thận dọc, sat nhập với nhau,
tạo thành dây tế bào đặc mở

vào xoang niệu sinh dục gọi là
củ Muller

Ống trung
thận ngang

Dây SDNP

Dây chằng bẹn

Củ Miiler

Xoang niệu
sinh dục

Màng niệu SD


Ổ nhớp phân chia thành xoang niệu - sinh dục và ống hậu môn – trực tràng


1.3. Sự hình thành cơ quan sinh dục ngoài trung tính
( Tuần thứ 5 – 8)
Nếp niệu SD

Màng niệu
sinh dục

Màng
niệu SD

rách ra

Củ ổ
nhớp
Nếp ổ
nhớp
Màng
nhớp
Màng
hậu môn

Gờ ổ
nhớp

Đáy
chậu
Nếp hậu môn

Môi lớn

Tuần thứ 6
7
Trong tuần thứ 5, xuất hiên:
- Hai nếp ổ nhớp
- Củ ổ nhớp
- Hai gờ ổ nhớp

Đầu tuần thứ 7
- Ổ nhớp bị ngăn thành
xoang niệu SD và ống

hậu môn TT.
- Màng nhớp chia thành
màng niệu SD và màng
hậu môn.
- Nếp ổ nhớp chia thành
nếp niệu SD và nếp hậu
môn

Cuối tuần thứ
-Gờ ổ nhớp phát triển trùm
lên gốc củ ổ nhớp -> gờ SD
(gờ môi bừu).
- Củ ổ nhớp dài ra -> củ SD.


cơ quan sinh dục ngoài trung tính


2. Giai đoạn có giới tính
Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam

6 tuần


Sự hình thành tinh hoàn
- Tuần thứ 7
Ống trung
thận dọc

- Dây sinh dục nguyên

phát (dây SD tuỷ) dài ra
-> dây tinh hoàn
- Dây tinh hoàn tách
rời khỏi biểu mô phủ
tuyến SD

Mạc
treo
ruột
lưng

- Trung mô tạo màng
trắng
- Biểu mô phủ tinh
hoàn thoái hoá
- Từ màng trắng có
vách xơ chia tinh hoàn
thành các tiểu thuỳ

Ống
trung
thận
ngang

Dây SD tuỷ

Dây nối
niêu SD

Vách xơ


Màng trắng Dây tinh hoàn


Thuỷ bào có cuống

-Dây tinh hoàn phân thành 3- 4
ống sinh tinh.
- Một số tế bào SDNT thoái hoá.
-Những tế bào trung mô trong dây

Ống trung
thận dọc

SDNP biệt hoá thành tế bào
Sertoli.
- Ống sinh tinh chưa có lòng,
không có sự biệt hoá của tế bào
dòng tinh.
- Tuyến kẽ hình thành từ trung mô
xen giữa các dây SDNP.

Ống mào tinh
Màng
trắng
ỐNg sinh
tinh
Dây
chằng
bẹn


Ống ra

Lưới tinh
Ống
tinh
Dây
niệu
SD

Ống thẳng


Sự phát triển của tinh hoàn

Tinh nguyên bào
Tế bào
Sectoli

Sự phát triển của buồng trứng


2.1.2. Sự hình thành đường dẫn tinh
* Dây nối niệu SD -> ống thẳng và lưới
tinh;
* Ống trung thận ngang:

Niệu quản

-Phía trên tinh hoàn thoái hoá hoặc để

lại di tích (tiểu quản lạc chỗ).

Thừng
tinh

- Ngang tinh hoàn -> 10-12 đôi ống ra.

Tuyến
tiền liệt

- Phía dưới tinh hoàn : thoái hoá ->
paradidymis
* Ống trung thận dọc:
-Phía trên tinh hoàn: thoái hoá (túi thừa
tinh hoàn).
- Ngang tinh hoàn-> ống mào tinh.
- Phía dưới tinh hoàn-> ống dẫn tinh.
* Ống cận trung thận: thoái hoá, di tích
túi bầu dục của tuyến tiền liệt.
* Xoang niệu SD: không tham gia

Túi bầu dục
Túi tinh
Tuyến hành niệu
đạo

Niệu đạo

Ống cận trung thận
thoái hoá


Ống
phóng
tinh

Ống mào tinh

Thuỷ bào
có cuống
Ống ra
Ống đẫn
tinh

Tinh hoàn
Bìu


Dây nối niệu SD
Ống trung thận
dọc
Ống cận trung
thận


2.1.3. Sự hình thành dương vật

Nội bì
Rãnh
niệu
SD

Tấm
niệu
SD
Nếp
niệu
SD

Lá biểu
mô qui
đầu

Niệu
đạo
dương
vật

- Củ SD dài ra, kéo theo 2 nếp SD dài ra phía trước.
- Mặt dưới củ SD xuất hiện rãnh niệu SD
- Rãnh niệu SD được phủ bởi lá niệu SD (Có nguồn gốc là nội bì).
- Xoang niệu SD tạo thành khe niệu SD
- Hai bờ khe và rãnh khép lại -> niệu đạo dương vật
- Hai nếp SD, hai mép củ SD sát nhập -> thân dương vật


Củ sinh dục
Nếp sinh dục
Màng niệu SD
Gờ môi bừu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×