Khoỏ lun tt nghip
GVHD: PGS.TS. Nguyn Khc Hon
L ụứ
i C aỷ
m
ễn
TR
N
G
IH
C
K
IN
H
T
H
U
Trong quỏ trỡnh hc tp v nghiờn cu ti, ngoi s c
gng, n lc ca bn thõn, tụi nhn c rt nhiu s giỳp
v h tr.
u tiờn, tụi xin chõn thnh cm n quý thy cụ giỏo
Trng i hc Kinh t Hu, c bit l quý thy cụ giỏo Khoa
Qun tr kinh doanh ó trang b cho tụi nhng kin thc quý
bỏu trong sut 4 nm qua v giỳp tụi lm c s cho bi khúa
lun tt nghip ca mỡnh.
Tip theo, tụi xin chõn thnh cm n thy giỏo, PGS. TS.
Nguyn Khc Hon, ngi ó tn tỡnh hng dn v giỳp
cho tụi rt nhiu trong thi gian tụi thc hin ti.
Tụi cng xin gi li cm n chõn thnh n cỏc cụ, chỳ,
anh, ch trong Khu ngh dng Sui khoỏng núng Alba ó to
mi iu kin thun li cho tụi trong thi gian thc tp v
cung cp cho tụi nhng nhng thụng tin cn thit v hu ớch
cho bi khúa lun tt nghip.
Cui cựng, tụi xin chõn thnh cm n gia ỡnh, bn bố ó
giỳp , ng viờn tụi trong thi gian va qua.
Mc dự ó cú nhiu c gng, tuy nhiờn do thi gian
nghiờn cu, kin thc v kinh nghim thc t cũn hn ch,nờn
nghiờn cu ny khụng th trỏnh khi nhng sai sút nht nh.
Kớnh mong Ban lónh o Khu ngh dng, quý thy cụ giỏo v
tt c cỏc bn úng gúp nhng ý kin b sung ti c
hon thin hn.
Mt ln na tụi xin chõn thnh cm n!
Sinh viờn
on Th Liu
SVTH: on Th Liu - K45A QTKD Tng hp
i
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Ế
Danh mục các bảng..........................................................................................................v
U
Danh mục các hình .........................................................................................................vi
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................i
TẾ
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
IN
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
K
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................6
C
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................6
Ọ
1.1.1. Khái quát về truyền thông marketing ...........................................................6
IH
1.1.1.1. Bản chất của truyền thông marketing....................................................6
1.1.1.2. Các bước tiến hành hoạt động truyền thông marketing ........................6
Ạ
1.1.1.3. Xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông...................................7
Đ
1.1.1.4. Các kênh truyền thông...........................................................................8
G
1.1.1.5. Thiết kế thông điệp ................................................................................8
N
1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing chủ yếu ..............................................9
Ờ
1.1.2.1. Quảng cáo ..............................................................................................9
TR
Ư
1.1.2.2. Xúc tiến bán.........................................................................................10
1.1.2.3. Bán hàng cá nhân.................................................................................11
1.1.2.4. Marketing trực tiếp ..............................................................................11
1.1.2.5. Quan hệ công chúng ............................................................................12
1.1.3. Vai trò của hoạt động truyền thông marketing trong kinh doanh dịch vụ..12
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................13
1.2.1. Du lịch và hoạt động truyền thông marketing du lịch ở Việt Nam ............13
1.2.2. Du lịch và hoạt động truyền thông marketing du lịch ở tỉnh Thừa Thiên - Huế..14
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
ii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
CỦA KHU NGHỈ DƯỠNGSUỐI KHOÁNG NÓNG ALBA ..................................16
2.1. Giới thiệu về Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba ....................................16
2.1.1. Lịch sử hình thành ......................................................................................16
Ế
2.1.2. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...............................................................16
U
2.1.3. Các dịch vụ .................................................................................................17
H
2.1.4. Sơ đồ tổ chức ..............................................................................................18
TẾ
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba
giai đoạn 2012-2014 .............................................................................................20
H
2.1.6. Tình hình lượt khách đến Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba giai
IN
đoạn 2012 - 2014 ..................................................................................................23
2.1.7. Tình hình doanh thu của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba giai
K
đoạn 2012-2014 ....................................................................................................25
C
2.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................27
Ọ
2.2.1. Hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng
IH
nóng Alba .............................................................................................................27
2.2.1.1. Ngân sách cho hoạt động truyền thông ...............................................27
Ạ
2.2.1.2. Các kênh truyền thông.........................................................................27
Đ
2.2.1.3. Các công cụ truyền thông ....................................................................27
2.2.1.4. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng .....30
G
2.2.2. Đánh giá của du khách nội địa về hoạt động truyền thông marketing của
N
Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba .............................................................31
TR
Ư
Ờ
2.2.2.1. Mô tả mẫu điều tra...............................................................................33
2.2.2.2. Số lần du khách đến Khu nghỉ dưỡng .................................................35
2.2.2.3. Mục đích đến Khu nghỉ dưỡng............................................................36
2.2.2.4. Hình thức tổ chức đi đến Khu nghỉ dưỡng ..........................................37
2.2.2.5. Thống kê sự biết đến các phương tiện truyền thông marketing của Khu
nghỉ dưỡng........................................................................................................38
2.2.2.6. Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến đánh giá phương tiện quảng
cáo, xúc tiến bán. ...............................................................................................41
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
iii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
2.2.2.7. Kiểm định phân phối chuẩn.................................................................43
2.2.2.8. Kiểm định giá trị trung bình tổng thể về đánh giá của du khách đối với
hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng..................................44
2.2.2.9. Phân tích giá trị trung bình đánh giá của du khách theo đặc điểm cá
Ế
nhân ..................................................................................................................47
U
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
H
MARKETING CỦA KHU NGHỈ DƯỠNGSUỐI KHOÁNG NÓNG ALBA .............54
TẾ
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................54
3.1.1. Định hướng của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba trong thời gian tới .54
H
3.1.2. Những vấn đề tồn tại về hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ
IN
dưỡng Suối khoáng nóng Alba .............................................................................54
3.1.3. Đề xuất của du khách đối với hoạt động truyền thông marketing của Khu
K
nghỉ dưỡng ............................................................................................................55
C
3.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ
Ọ
dưỡng.........................................................................................................................56
IH
3.2.1. Giải pháp chung ..........................................................................................56
3.2.2. Giải pháp cụ thể cho hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng .56
Ạ
3.2.2.1. Giải pháp cho ngân sách truyền thông marketing ...............................56
Đ
3.2.2.2. Giải pháp cho công cụ quảng cáo........................................................57
3.2.2.3. Giải pháp cho công cụ xúc tiến bán.....................................................58
G
3.2.2.4. Giải pháp cho công cụ quan hệ công chúng ........................................59
N
3.2.2.5. Giải pháp về bổ sung công cụ marketing trực tiếp và bán hàng cá nhân 59
Ờ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................60
Ư
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
TR
PHỤ LỤC
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
iv
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba
giai đoạn 2012-2014.....................................................................................20
Ế
Bảng 2.2: Tình hình lượt khách đến Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba giai
U
đoạn 2012 - 2014..........................................................................................23
H
Bảng 2.3: Tình hình doanh thu của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Albagiai đoạn
TẾ
2012 - 2014 ..................................................................................................25
Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra......................................................................................33
H
Bảng 2.5: Số lần du khách đến Khu nghỉ dưỡng ..........................................................35
IN
Bảng 2.6: Mục đích đến Khu nghỉ dưỡng.....................................................................36
Bảng 2.7: Hình thức tổ chức đến Khu nghỉ dưỡng.......................................................37
K
Bảng 2.8: Phương tiện quảng cáo giúp du khách biết đến Khu nghỉ dưỡng ................38
C
Bảng 2.9: Sự biết đến của du khách đối với các chương trình xúc tiến báncủa Khu
Ọ
nghỉ dưỡng ...................................................................................................40
IH
Bảng 2.10: Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến đánh giáphương tiện quảng
cáo ................................................................................................................41
Ạ
Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến đánh giá phương tiệnxúc tiến
Đ
bán ................................................................................................................42
G
Bảng 2.12: Hệ số Skewness và Kurtosis của các biến nghiên cứu...............................43
N
Bảng 2.13: Kiểm định One Sample T – Test đối với các biến đánh giá phương tiện
Ờ
quảng cáo (µ0=3)..........................................................................................44
Ư
Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T – Test đối với các biến đánh giá phương tiện
quảng cáo (µ0=4)..........................................................................................45
TR
Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T – Test đối với các biến đánh giá phương tiện xúc
tiến bán (µ0=3) .............................................................................................46
Bảng 2.16: Kiểm định One Sample T – Test đối với các biến đánh giá phương tiện xúc
tiến bán (µ0=4) .............................................................................................46
Bảng 2.17: Kiểm định Independent Sample T – Test theo giới tính đối với các biến
đánh giá phương tiện quảng cáo ..................................................................48
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
v
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Bảng 2.18: Kiểm định Independent Sample T – Test theo giới tính đối với các biến
đánh giá phương tiện xúc tiến bán ...............................................................49
Bảng 2.19: Kiểm định sự đồng nhất phương sai theo độ tuổi ......................................51
Bảng 2.20: Kiểm định One Way ANOVA theo độ tuổi ...............................................51
Ế
Bảng 2.22: Kiểm định sự đồng nhất phương sai theo nghề nghiệp..............................52
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
U
Bảng 2.23: Kiểm định One Way ANOVA theo nghề nghiệp.......................................53
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
vi
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các công cụ trong hệ thống truyền thông marketing .....................................6
Hình 1.2: Mô hình biễu diễn các phần tử của quá trình truyền thông ............................7
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
U
Ế
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba .......................19
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
vii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Giải trí là một nhu cầu không thể thiếu của con người. Cuộc sống công nghệ
Ế
ngày nay khiến con người dễ mệt mỏi và rơi vào tình trạng căng thẳng. Để đáp ứng
U
nhu cầu giải trí, con người có nhiều hình thức để lựa chọn, và du lịch là một trong
H
những hình thức giải trí được con người lựa chọn khá nhiều. Không chỉ là hình thức
giải trí, nghỉ ngơi, du lịch còn là cách để con người học hỏi và khám phá những điều
TẾ
bổ ích. Để thu hút được con người đến địa điểm du lịch của mình, các tỉnh, thành phố
cũng như các doanh nghiệp du lịch phải không ngừng tiến hành các hoạt động truyền
H
thông để đưa thương hiệu, sản phẩm du lịch của họ đến du khách, nhằm đạt được mục
IN
tiêu đặt ra.
K
Thừa Thiên- Huế là trung tâm văn hóa-du lịch lớn của cả nước, với sản phẩm
C
dịch vụ đa dạng và chất lượng cao. Là một điểm dừng chân lý tưởng để tiếp tục hành
Ọ
trình vào Nam, ra Bắc, hằng năm Thừa Thiên- Huế đón hàng triệu lượt khách du lịch
IH
và thu được doanh số cao. Cụ thể năm 2013, thu hút khoảng 2,599 triệu lượt khách,
với doanh thu ước đạt 2,469 tỉ đồng (theo số liệu từ Sở Văn hóa- Thể thao- Du lịch
Ạ
Thừa Thiên- Huế). Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Với thế mạnh
Đ
này, tỉnh tiếp tục tăng cường quảng bá và kích cầu du lịch để thu hút du khách.
G
Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba là một địa điểm du lịch sinh thái tại
N
tỉnh Thừa Thiên- Huế. Là một trong ba tour đồng giá 1,999 triệu đồng trong 3 ngày 2
Ờ
đêm với chủ đề “Huế Xưa và Nay” theo gói kích cầu du lịch của tỉnh đến năm 2016,
Ư
Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba trở thành tầm ngắm du lịch ở Thừa Thiên –
TR
Huế. Hàng năm, Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba đón khoảng 100.000 lượt
khách tới tham quan và nghỉ dưỡng. Đây là một con số không nhỏ đối với một trung
tâm văn hóa – du lịch của Thừa Thiên- Huế. Điểm đặc biệt của Khu nghỉ dưỡng Suối
khoáng nóng Alba đó là không chỉ là một địa điểm du lịch, nghỉ dưỡng mà còn là một
nơi chữa bệnh, làm đẹp với các nguyên liệu thiên nhiên được lấy và chế biến tại chính
Khu nghỉ dưỡng.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
1
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Vậy, làm thế nào để du khách đến tham quan, nghỉ dưỡng và biết đến các dịch
vụ đặc biệt đó tại Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba? Làm thế nào để trong
tương lai, Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba thu hút được nhiều hơn du khách
đến đây và trải nghiệm? Trả lời cho những câu hỏi này chính là nhờ vào hoạt động
Ế
truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
U
Xuất phát từ những cơ sở trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Hoạt động
H
truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng Alba- Thực trạng
TẾ
và giải pháp”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
IN
H
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng
K
Suối khoáng nóng Alba và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
C
truyền thông marketing, thu hút du khách đến với Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng
2.2. Mục tiêu cụ thể
IH
Ọ
nóng Alba.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về các lý thuyết liên quan về hoạt động
Ạ
truyền thông marketing.
Đ
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng
G
Suối khoáng nóng Alba.
N
- Đánh giá hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng Suối
Ờ
khoáng nóng Alba qua ý kiến của du khách nội địa.
Ư
- Đề ra giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động truyền thông marketing của Khu
TR
nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba để du khách biết và đến trải nghiệm với Khu nghỉ
dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
2
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
3.2. Đối tượng điều tra
- Các bộ phận, phòng ban có liên quan đến đề tài nghiên cứu tại Khu nghỉ
dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
- Du khách nội địa đã và đang du lịch và nghỉ dưỡng tại Khu nghỉ dưỡng Suối
Ế
khoáng nóng Alba.
H
U
3.3. Phạm vi không gian nghiên cứu
TẾ
Nghiên cứu được thực hiện tại Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
3.4. Phạm vi thời gian nghiên cứu
H
Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ đầu tháng 2 đến giữa
IN
tháng 5 năm 2015.
K
4. Phương pháp nghiên cứu
C
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Ọ
- Tài liệu từ các giáo trình lý thuyết liên quan.
khoáng nóng Alba.
IH
- Thu thập tài liệu, số liệu từ các phòng ban nội bộ của Khu nghỉ dưỡng Suối
Ạ
- Thu thập các tài liệu, tạp chí, bài báo, các khóa luận và nghiên cứu trên
Đ
Internet và thư viện của trường về vấn đề nghiên cứu.
G
4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
N
4.2.1. Xác định kích cỡ mẫu
TR
Ư
Ờ
Đề tài sử dụng công thức Cochran để tính cỡ mẫu:
2
n= z pq
Trong đó 1-p=q
e2
Do tính chất p+q=1 nên p.q lớn nhất khi p=q=0,5 và lúc này p.q=0,25. Vậy, ta
tính mẫu với:
- p.q=0,25
- Độ tin cậy 95% nên z=1,96
- e: sai số cho phép nằm trong khoảng 5%-10% nên chọn e=8%=0,08
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
3
Khoá luận tốt nghiệp
Lúc này, n=
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
1 .96 2 * 0,5 * 0,5
=150
0,08 2
Vậy kết quả cỡ mẫu là 150, để tránh sai sót, tôi tiến hành điều tra 160 bảng hỏi.
Ế
4.2.2. Phương pháp chọn mẫu
U
Do lượng khách du lịch đến Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba không xác
H
định được và không có danh sách thông tin khách hàng cụ thể nên đề tài áp dụng
phương pháp chọn mẫu phi xác suất, cụ thể là chọn mẫu thuận tiện, điều tra du khách
TẾ
nội địa.
H
4.2.3. Nghiên cứu sơ bộ
IN
Để xác định vấn đề nghiên cứu, trước hết tiến hành nghiên cứu bằng phương
pháp định tính.
C
Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
K
- Điều tra phỏng vấn bộ phận Sale về hoạt động truyền thông marketing của
Ọ
- Thảo luận nhóm với một số bạn bè về các tiêu chí đánh giá công cụ truyền
IH
thông marketing.
Ạ
4.2.4. Nghiên cứu chính thức
Đ
- Được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, điều tra du khách
nội địa thông qua bảng hỏi định lượng.
G
- Sau khi thu thập bảng hỏi, tiến hành làm sạch, mã hóa, xử lý và phân tích dữ
N
liệu bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
Ư
Ờ
Xây dựng bảng hỏi
- Bảng hỏi định tính được xây dựng dựa trên lý thuyết về hoạt động truyền
TR
thông marketing, các khóa luận nghiên cứu trước.
- Bảng hỏi định lượng được xây dựng dựa trên bảng hỏi định tính phỏng vấn bộ
phận Sale, thảo luận nhóm và dựa trên các nghiên cứu trước.
Các phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu được áp dụng:
- Thống kê mô tả.
- Kiểm định phân phối chuẩn: để làm cơ sở cho các kiểm định sau.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
4
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Kiểm tra độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha. Nghiên cứu sử
dụng thang đo Likert 5 mức độ để xác định đánh giá của du khách đối với hoạt động
truyền thông marketing của Khu nghỉ dưỡng.
- Kiểm định giá trị trung bình một tổng thể (One Sample T- test) để xác định
Ế
mức độ đánh giá của du khách đối với các công cụ truyền thông marketing của Khu
U
nghỉ dưỡng.
H
- Kiểm định sự bằng nhau giữa trung bình hai tổng thể (Independent Sample
TẾ
T – Test).
- Kiểm định về sự khác nhau trong đánh giá các tiêu chí ở các nhóm khác nhau
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
(One Way ANOVA).
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
5
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
Ế
1.1.1. Khái quát về truyền thông marketing
U
1.1.1.1. Bản chất của truyền thông marketing
H
Hoạt động marketing hiện đại rất quan tâm đến các chiến lược truyền thông
TẾ
marketing. Đây là một trong 4 nhóm công cụ chủ yếu của Marketing - Mix mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt mục tiêu kinh
H
doanh của doanh nghiệp. Truyền thông marketing hay còn gọi là xúc tiến hỗn hợp, là
IN
truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng để thuyết phục họ mua.
K
Một số công cụ chủ yếu thường được các công ty sử dụng trong hệ thống truyền
thông marketing là: Quảng cáo, Xúc tiến bán, Bán hàng cá nhân, Marketing trực tiếp,
Ọ
C
Quan hệ công chúng.
IH
Hình 1.1: Các công cụ trong hệ thống truyền thông marketing
G
Đ
Ạ
Xúc tiến hỗn hợp(Truyền
thông marketing)
Ư
Ờ
N
Quảng cáo
Xúc tiến
bán
Bán hàng cá
nhân
Marketing
trực tiếp
Quan hệ
công chúng
Mục đích của truyền thông có thể là xây dựng độ nhận biết, cung cấp thông tin,
TR
thuyết phục, nhắc nhở, xây dựng thương hiệu, uốn nắn nhận thức, tạo nhu cầu về sản
phẩm, so sánh với các đối thủ cạnh tranh.
1.1.1.2. Các bước tiến hành hoạt động truyền thông marketing
- Bước 1: Xác định người nhận tin
- Bước 2: Xác định phản ứng của người nhận tin
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
6
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Bước 3: Lựa chọn phương tiện truyền thông
- Bước 4: Lựa chọn và thiết kế thông điệp
- Bước 5: Chọn lọc những thuộc tính của nguồn tin
Ế
- Bước 6: Thu nhận thông tin phản hồi
Thông điệp
Người gởi
tin
Giải mã
TẾ
Mã hóa
H
U
Hình 1.2: Mô hình biễu diễn các phần tử của quá trình truyền thông
IN
H
Phương tiện
truyền thông
Người nhận
Phản ứng lại
IH
Ọ
TT phản hồi
C
K
Nhiễu
(Nguồn: Trần Minh Đạo, 2006, Marketing, NXB Thống kê)
Ạ
Sơ đồ trên nhấn mạnh những yếu tố chủ yếu trong sự truyền thông có hiệu quả.
Đ
Người gửi cần phải biết mình đang nhằm vào những người nhận tin nào? Và họ đang
G
mong muốn nhận được thông tin gì? Cần phải lựa chọn ngôn ngữ và mã hóa nội dung
N
tin cho chủ thể một cách khéo léo. Chủ thể truyền thông cũng phải sáng tạo các thông
Ờ
điệp, lựa chọn phương tiện truyền thông hữu hiệu, đồng thời tạo cơ chế để thu nhận
Ư
thông tin phản hồi.
TR
1.1.1.3. Xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông
Xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông là một quyết định marketing
khó khăn và nó chi phối lớn đến sự thành công, hiệu quả của hoạt động truyền thông.
Có bốn phương pháp xác định ngân sách truyền thông thường được áp dụng là:
- Phương pháp xác định theo tỷ lệ % trên doanh số bán. Theo phương pháp này,
ngân sách truyền thông được tính bằng % doanh số bán dự kiến.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
7
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Phương pháp cân bằng cạnh tranh. Theo phương pháp này, công ty xây dựng
ngân sách truyền thông bằng ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh tranh trên
cùng địa bàn và chu kỳ kinh doanh.
- Phương pháp “căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ” phải hoàn thành. Theo
Ế
phương pháp này, các công ty xây dựng ngân sách truyền thông trên cơ sở những mục
U
tiêu và nhiệm vụ cần phải giải quyết về phương diện truyền thông. Nghĩa là trước hết
H
phải xác định các công việc truyền thông phải làm, sau đó xác định chi phí dành cho
TẾ
các hoạt động truyền thông đó.
- Phương pháp theo khả năng. Theo phương pháp này, công ty xây dựng ngân
H
sách truyền thông theo khả năng tài chính của họ.
IN
1.1.1.4. Các kênh truyền thông
K
Có hai loại hình kênh truyền thông cơ bản:
C
- Kênh truyền thông trực tiếp: Loại kênh này thiết lập mối quan hệ trực tiếp với
Ọ
người nhận tin. Có thể là sự giao tiếp giữa hai người với nhau hoặc của một người với
IH
công chúng qua điện thoại, thư từ hoặc ti vi. Những loại kênh này có hiệu quả vì
những người tham gia có khả năng phản hồi thông tin.
Ạ
- Kênh truyền thông gián tiếp: Là những kênh trong đó các phương tiện truyền
Đ
phát tin không có sự tiếp xúc cá nhân và không có cơ chế để thu nhận ngay thông tin
G
ngược chiều. Các phương tiện truyền thông đại chúng và chọn lọc bao gồm phương
N
tiện truyền trực tiếp như báo chí, tạp chí, thư từ, những phương tiện truyền thông điện
Ờ
tử như radio, tivi, máy tính nối mạng,..., cùng những loại phương tiện trưng bày như
Ư
bảng hiệu, pa nô áp phích, tủ trưng bày,...
TR
1.1.1.5. Thiết kế thông điệp
Thông điệp là nội dung thông tin cần truyền đã được mã hóa dưới một dạng
ngôn ngữ nào đó. Việc thiết kế thông điệp cần phải giải quyết ba vấn đề:
- Thứ nhất, nội dung thông điệp: cần đi vào một số hướng đề tài có tính thiết
thực đối với đối tượng nhận tin như đề cập đến lợi ích kinh tế của người mua, yếu tố
quyền quyết định mua, khía cạnh đạo đức, lĩnh vực tình cảm.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
8
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Thứ hai, cấu trúc thông điệp: phải logic và hợp lý nhằm tăng cường sự nhận
thức và tính hấp dẫn về nội dung đối với người nhận tin.
- Thứ ba, hình thức thông điệp: Thông điệp được đưa qua các phương tiện
truyền thông để tới người nhận tin, vì vậy thông điệp cần có những hình thức sinh
Ế
động, thu hút sự chú ý đến người nhận tin.
H
U
1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing chủ yếu
TẾ
1.1.2.1. Quảng cáo
- Là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó
H
người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để
IN
đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người nhận thông tin.
K
- Các phương tiện quảng cáo:
Truyền hình: Là phương tiện tác động đến người tiêu dùng đa dạng và
C
toàn diện nhất, bằng âm thanh, hình ảnh sống động. Chi phí hình thức này thường
Ọ
là đắt nhất.
IH
Phát thanh: Tác động bằng âm thanh, là những đoạn quảng cáo bằng lời nói
Ạ
hay âm nhạc.
Đ
Báo chí: Tác động bằng hình ảnh và khẩu hiệu.
G
Internet: Khi công nghệ thông tin và Internet phát triển, loại hình báo mạng
N
cũng phát triển nên các công ty thường khai thác phương tiện này. Còn có thể gửi vào
Ờ
các hòm emailđể quảng cáo, hay gọi là thư rác. Hay các đoạn phim quảng cáo trên các
TR
Ư
trang mạng.
Quảng cáo qua ấn phẩm danh bạ doanh nghiệp: Là những ấn phẩm phát
rộng rãi đến người tiêu dùng
Ngoài ra, các doanh nghiệp còn quảng cáo qua pano áp phích, qua catalog, qua
thư, bao bì, sản phẩm khác, truyền miệng,.....
- Để hoạt động quảng cáo có hiệu quả cao, cần phải nắm chắc các nội dung cơ
bản của quảng cáo và ra những quyết định kịp thời bảo đảm cho các hoạt động quảng
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
9
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
cáo theo một quy trình thống nhất. Những quyết định cơ bản của hoạt động quảng cáo
bao gồm:
Xác định mục tiêu quảng cáo
Ế
Xác định ngân sách quảng cáo
U
Quyết định nội dung truyền đạt
H
Quyết định phương tiện quảng cáo
TẾ
Đánh giá chương trình quảng cáo
1.1.2.2. Xúc tiến bán
H
- Là nhóm công cụ truyền thông sử dụng hỗn hợp các công cụ cổ động, kích
IN
thích khách hàng nhằm tăng nhanh nhu cầu về sản phẩm tại chỗ tức thì. Xúc tiến bán
K
hay còn gọi là khuyến mại, có tác động trực tiếp và tích cực tới việc tăng doanh số
C
bằng những lợi ích vật chất bổ sung cho người mua.
Ọ
- Các phương tiện xúc tiến bán:
IH
Hàng mẫu có chức năng khuyến khích dùng thử.
Ạ
Phiếu thưởng: Là giấy chứng nhận cho người tiêu dùng được giảm một
Đ
khoản tiền nhất định khi mua một sản phẩm nào đó của công ty.
Gói hàng chung: Là gói hàng công ty giới thiệu một số sản phẩm hàng hóa
G
nhất định song bán với giá hạ.
Ờ
N
Quà tặng: Là hàng được cho không hoặc được tính với giá thấp.
TR
Ư
Tài trợ tài chính, hàng miễn phí.
Hội nghị khách hàng, hội chợ và triển lãm thương mại.
Trưng bày hàng hóa tại nơi bán, sử dụng các cửa hàng, quầy hàng giới thiệu
sản phẩm.
- Các quyết định lên quan đến xúc tiến bán bao gồm:
Xác định nhiệm vụ của xúc tiến bán hàng.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
10
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán.
Soạn thảo, thí điểm và triển khai chương trình xúc tiến bán.
Đánh giá kết quả của chương trình xúc tiến bán.
Ế
1.1.2.3. Bán hàng cá nhân
U
- Bao gồm những mối quan hệ trực tiếp giữa người bán và khách hàng hiện tại
H
và tiềm năng. Đây là một loại ảnh hưởng cá nhân và là một quá trình phức tạp.
TẾ
- Quy trình bán hàng bao gồm các bước sau:
Thăm dò và đánh giá
IN
H
Tiền tiếp xúc
Tiếp xúc
Ọ
IH
Kết thúc
Theo dõi
C
Xử lý những từ chối
K
Giới thiệu và chứng minh
Đ
Ạ
1.1.2.4. Marketing trực tiếp
- Là một hệ thống tương tác của marketing có sử dụng một hay nhiều phương
G
tiện quảng cáo để tác động đến một phản ứng đáp lại đo được và/hay việc giao dịch tại
N
bất kỳ địa điểm nào.
TR
Ư
Ờ
- Các phương tiện chủ yếu của marketing trực tiếp:
Marketing bằng catalog
Marketing bằng thư trực tiếp
Marketing qua điện thoại
Marketing đáp ứng trực tiếp trên truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí.
Mua hàng điện tử
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
11
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
1.1.2.5. Quan hệ công chúng
- Là một công cụ marketing quan trọng khác nữa. Công ty không những phải có
quan hệ tốt với khách hàng, người cung ứng và đại lý của mình, mà còn phải có quan
hệ với đông đảo công chúng có quan tâm.
U
Ế
- Các hoạt động quan hệ công chúng:
H
Quan hệ với báo chí
TẾ
Tuyên truyền sản phẩm
Truyền thông của công ty
H
Vận động hành lang
IN
Tham mưu
K
- Các quyết định chủ yếu trong marketing quan hệ công chúng:
C
Xác định các mục tiêu marketing quan hệ công chúng
Ọ
Lựa chọn thông điệp và phương tiên quan hệ với công chúng
IH
Thực hiện kế hoạch marketing quan hệ công chúng
Ạ
Đánh giá kết quả của marketing quan hệ công chúng
Đ
1.1.3. Vai trò của hoạt động truyền thông marketing trong kinh doanh dịch vụ
G
Mọi sản phẩm trên thị trường muốn được tiêu thụ nhiều đều nhờ vào hoạt động
N
truyền thông marketing. Đối với sản phẩm dịch vụ thì hoạt động truyền thông mang
Ư
Ờ
một ý nghĩa quan trọng, vì:
- Sức cầu của sản phẩm thường mang tính thời vụ, cần được khích lệ vào những
TR
lúc trái mùa.
- Sức cầu sản phẩm thường rất nhạy bén với giá cả và biến động theo tình hình
kinh tế tổng quát.
- Do không thể thấy sản phẩm trước khi tiêu dùng nên khách hàng cần được
thông tin, rỉ tai nhau về sản phẩm.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
12
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Sự trung thành đối với thương hiệu của khách hàng sẽ được cũng cố khi đưa
các công cụ truyền thông marketing đến gần hơn với khách hàng.
- Hầu hết các sản phẩm bị cạnh tranh mạnh và luôn có các sản phẩm thay thế
chúng. Các công cụ truyền thông marketing sẽ giúp làm nổi bật chúng trước khách
U
Ế
hàng của mình.
H
1.2. Cơ sở thực tiễn
TẾ
1.2.1. Du lịch và hoạt động truyền thông marketing du lịch ở Việt Nam
Du lịch được xem là một ngành “công nghiệp không khói”. Vai trò của du lịch
H
được đánh giá là rất quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia. Và Việt Nam
IN
cũng không ngoại lệ. Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển,
lượng khách quốc tế đến cũng như khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Cụ thể là
K
lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2012 là 6.847.678 lượt, năm 2013 là
C
7.572.352 lượt, năm 2014 là 7.874.312 lượt (Nguồn: Tổng cục thống kê), các con số
Ọ
trên đều cho thấy lượt khách quốc tế đến Việt Nam tăng liên tục qua các năm. Khách
IH
du lịch nội địa cũng tăng liên tục, cụ thể năm 2012 là 32.500.000 lượt, năm 2013 là
35.000.000 lượt (Nguồn: Tổng cục Du lịch). Điều này cho thấy du lịch Việt Nam ngày
Ạ
càng được biết đến nhiều hơn trên thế giới và nhận được nhiều sự quan tâm của xã hội.
Đ
Hoạt động truyền thông marketing du lịch được quan tâm hơn cả. Chính nhờ
G
hoạt động truyền thông marketing mà du khách quốc tế cũng như nội địa biết và tìm
N
đến với du lịch Việt Nam. Đi dọc miền đất nước, từ Bắc vào Nam, đâu đâu cũng thấy
Ờ
các bảng hiệu, pano áp phích quảng cáo du lịch nước nhà. Không chỉ cố định quảng
Ư
cáo ở một địa điểm cố định mà còn quảng bá, truyền thông qua các phương tiện di
TR
động, báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, và đặc biệt là Internet. Trên các mạng xã
hội, các trang web phổ biến đều xuất hiện hình ảnh, âm thanh, bài viết về du lịch Việt
Nam. Mới đây nhất, tháng 01 năm 2015, Tổng cục Du lịch đã thực hiện xây dựng kênh
hình ảnh quảng bá du lịch Việt Nam trên mạng xã hội Youtube. Việc cho ra mắt kênh
hình ảnh quảng bá du lịch Việt Nam trên Youtube là bước phát triển phù hợp với xu
thế chung của thời đại kỹ thuật số, đa dạng hóa các kênh thông tin cho du khách khi
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
13
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
muốn tìm hiểu về nước ta. Không những thế, nó còn giúp nhận được những ý kiến,
phản hồi, đánh giá của du khách một cách chính xác.
Hợp tác quốc tế, xúc tiến, quảng bá du lịch được chú trọng. Du lịch Việt Nam
đã trở thành thành viên của tổ chức du lịch thế giới (WTO) vào năm 1981, năm
Ế
1989- là thành viên Hiệp hội du lịch Thái Bình Dương (PATA). Nhiều doanh nghiệp
U
du lịch Việt Nam tham gia PATA, JATA, ASTA. Tổng cục Du lịch chủ trì tổ chức
H
tham gia thường xuyên, liên tục nhiều hội chợ du lịch quốc tế lớn như: ITB-Berlin
TẾ
(Đức), WTM (Anh), MITT (Nga), ITB-ASIA (Singapore), JATA-WTF (Nhật Bản),
KOTFA (Hàn Quốc), CITM (Trung Quốc)… Các địa phương, doanh nghiệp cũng
H
tích cực, chủ động xây dựng các gian hàng quảng bá du lịch Việt Nam tại các hội chợ
IN
quốc tế. Các gói kích cầu du lịch đưa ra được các doanh nghiệp hưởng ứng và thực
hiện một cách tích cực. Từ đó làm tăng hiệu quả quảng bá, truyền thông marketing
K
trong nước lẫn quốc tế.
C
Hoạt động truyền thông có vai trò rất quan trọng cho du lịch nói chung và du
Ọ
lịch Việt Nam nói riêng. Nếu không có hoạt động truyền thông thì du lịch sẽ không
IH
được biết đến một cách rộng rãi, không thu hút được nhiều khách du lịch đến, bởi lẻ nó
không thể rao bán một cách trực tiếp mà phải được biết, đến và trải nghiệm. Thông
Ạ
qua những kênh truyền thông marketing, du lịch Việt Nam sẽ được giới thiệu đến đông
Đ
đảo quần chúng trong nước và quốc tế. Do đó, Việt Nam đã và đang không ngừng
G
quảng bá, truyền thông và kích cầu du lịch một cách tích cực và hiệu quả nhất, từ đó
N
đưa du lịch đứng vững với vị thế ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
Ư
Ờ
1.2.2. Du lịch và hoạt động truyền thông marketing du lịch ở tỉnh Thừa Thiên - Huế
Như đã đề cập, Thừa Thiên - Huế là một trung tâm văn hóa- du lịch lớn nhất cả
TR
nước. Phát huy lợi thế thành phố của những di sản và lễ hội - nguồn tài nguyên quý giá
của du lịch, ngành kinh tế - du lịch kết hợp với những tiềm năng khác của tỉnh Thừa
Thiên - Huế đã có những bước phát triển khá toàn diện và bền vững.
Tiếp bước theo chủ trương của ngành du lịch, Thừa Thiên - Huế tăng cường
quảng bá, truyền thông du lịch tỉnh nhà đến bạn bè trong nước và quốc tế. Thông qua
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
14
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
các phương tiện đại chúng, Internet, các ấn phẩm, tạp chí,... các dịch vụ du lịch ở Thừa
Thiên - Huế được quảng bá một cách rộng rãi. Qua các kỳ Festival, tỉnh cũng tổ chức
các tour du lịch tham quan, nghỉ dưỡng tại các địa điểm du lịch trong tỉnh. Tham gia
các hội chợ như: Hội chợ JATA và Hội chợ Du lịch quốc tế WTM (2014) đã góp phần
Ế
quảng bá du lịch tỉnh đến bạn bè các nước. Trong thời gian tới, tỉnh sẽ tiếp tục tham
U
gia hai Hội chợ quốc tế lớn là: Hội chợ KOTFA (06/2015) và JATA (09/2015). Đây sẽ
H
là cơ hội lớn để mở rộng hình ảnh, thương hiệu điểm đến du lịch Thừa Thiên-Huế,
TẾ
tuyên truyền danh hiệu Huế - thành phố văn hóa ASEAN đến với du khách trên thế
giới, góp phần xây dựng thành phố Huế trở thành đô thị văn hóa, di sản đặc sắc mang
H
tầm khu vực Đông Nam Á.
IN
Bên cạnh quảng bá du lịch ra nước ngoài, tỉnh cũng rất chú trọng đến thị trường
trong nước khi tiến hành các hoạt động: ký kết hợp tác du lịch giữa các tỉnh, thành phố
K
miền Trung; mở rộng liên kết phát triển du lịch với các tỉnh miền Tây Nam bộ, ký kết
C
hợp tác du lịch giữa Thừa Thiên Huế và Bạc Liêu; tổ chức đoàn famtrip với hơn 30
Ọ
thành viên của ngành du lịch, các công ty lữ hành, khách sạn đi khảo sát một số tuyến
IH
điểm du lịch ở Cần Thơ, Bạc Liêu, Cà Mau…; tổ chức gặp gỡ, giao lưu với các doanh
nghiệp du lịch của các địa phương này để tìm hiểu, xúc tiến và liên kết hợp tác, xây
Ạ
dựng tour tuyến, đưa khách của miền Tây Nam bộ đến Huế và ngược lại.
Đ
Mặt khác, tỉnh cũng “tung” ra nhiều chương trình hấp dẫn, như Hiệp hội Du
G
lịch giới thiệu 3 gói kích cầu: Huế xưa và Nay – Sắc thu xứ Huế - Hóa thân làm nghệ
N
nhân (trải nghiệm làm nghệ nhân tranh giấy – hoa sen ở làng Sình); Trung tâm Bảo tồn
Ờ
di tích Cố đô Huế giới thiệu chương trình “Tuần lễ vàng du lịch”… Các tour này đều
Ư
thực hiện giảm giá đến 50% so với giá thông thường. Ngoài ra. Tỉnh còn thành lập
TR
Trung tâm Thông tin hỗ trợ khách du lịch, khai trương trung tâm trưng bày, giới thiệu
các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại TP.Huế…
Chính nhờ các hoạt động quảng bá, truyền thông marketing đã đưa đến kết quả tích
cực cho ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên - Huế. Năm 2014, du lịch và dịch vụ đóng góp 54
- 55% GDP của toàn tỉnh. Đây là một đóng góp không nhỏ của du lịch và dịch vụ, tạo
động lực nâng cao hơn nữa hoạt đông quảng bá, truyền thông marketing du lịch tỉnh.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
15
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING CỦA KHU NGHỈ DƯỠNG
SUỐI KHOÁNG NÓNG ALBA
Ế
2.1. Giới thiệu về Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba
U
2.1.1. Lịch sử hình thành
H
Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba thuộc Công ty cổ phần Thanh Tân
TẾ
Thừa Thiên – Huế.
Năm 1928, bác sĩ người Pháp Sallet đã phát hiện nguồn nước khoáng thiên
H
nhiên Thanh Tân, từ đó cac nhà khoa học trong và ngoài nước bắt đầu quan tâm và
IN
nghiên cứu
C
Khu du lịch Suối khoáng nóng Thanh Tân.
K
Năm 2002, Công ty cổ phần Thanh Tân đầu tư thành Khu du lịch và đặt tên là
Ọ
Năm 2012, Khu du lịch được đổi tên là Khu du lịch Suối khoáng nóng Alba
IH
Thanh Tân.
Năm 2014, đổi tên là Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
Đ
Ạ
2.1.2. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Cách thành phố Huế hơn 30km về phía Bắc, Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng
G
Alba với diện tích hơn 50 héc-ta, nằm dưới chân núi Mã Yên, thuộc xã Phong Sơn,
N
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế. Mặc dù cách xa thành phố, nhưng đây là
Ờ
một điểm đến lý tưởng cho du khách muốn tham quan, khám phá và nghỉ dưỡng, hòa
TR
Ư
mình với thiên nhiên.
Dòng suối khoáng được biết đến từ năm bởi bác sĩ người Pháp A. Sallet, tuôn
chảy từ nguồn, bao quanh khuôn viên xanh tươi, vườn thiên nhiên và những cánh rừng
hơn 50 héc-ta, mang đến cho du khách một cuộc dạo chơi lý thú. Nơi đây hội tụ đầy đủ
các yếu tố thiên nhiên: núi non hùng vĩ, nguồn nước khoáng nóng, nước suối mát,
chim muông thú rừng,...
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
16
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Với thành phần khoáng chất cân bằng và ổn định tương đương với chất lượng
châu Âu, Suối khoáng nóng Alba tại đây có thể giúp vận động từng tế bào trong cơ
thể. Dòng suối khoáng có nhiệt độ là 68oC tại điểm xuất lộ và giảm dần qua các dòng
suối, tạo thành một món quà đặc biệt từ thiên nhiên cho sức khỏe của bạn. Ngâm tắm ở
Ế
dòng suối khoáng Alba giúp cung cấp dưỡng chất và năng lượng cho cơ thể, tăng
U
cường sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần, thải độc và góp phần hỗ trợ quá trình làm
H
trẻ hóa cơ thể. Với các thành phần cân bằng và ổn định, chất lượng của suối khoáng
nóng này được sánh ngang với các mỏ khoáng của Pháp với châu Âu.
TẾ
2.1.3. Các dịch vụ
H
- Ngâm tắm: bao gồm ngâm tắm suối khoáng nóng, hồ bơi nước khoáng nóng,
IN
hồ phun massage, hồ sóng biển, các hồ trượt.
K
- Chăm sóc sức khỏe với các phương pháp ngâm tắm và gói trị liệu Spa.
- Dịch vụ ăn uống với ba nhà hàng: Hoa Sen, Hoa Sữa, Phong Lan. Ngoài ra
Ọ
C
còn có nhà hàng Hoa Phượng và Open Bar chuyên về phục vụ đồ uống.
IH
- Dịch vụ lưu trú bao gồm 4 loại phòng nghỉ:
Alba Executive Deluxe: có 4 phòng, là hạng phòng cao cấp nhất ở Khu nghỉ
Ạ
dưỡng Suối khoáng nóng Alba.
Đ
Alba Deluxe: có 16 phòng.
G
Alba Superior: có 21 phòng.
N
Alba Standard: có 26 phòng.
TR
Ư
Ờ
Ngoài ra còn có thêm 5 nhà sàn với sức chứa tối đa 20 khách/sàn.
- Dịch vụ lều trại
- Dịch vụ làng nghề
- Dịch vụ hội nghị và tổ chức: bao gồm Hội trường, Teambuilding game, đốt
lửa trại, cắm trại.
- Các dịch vụ khác như giặt là, bi-a, gửi đồ cá nhân, sân bóng chuyền trên cát,
xe buýt đưa đón Huế - Thanh Tân,...
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
17
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
2.1.4. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức của Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng nóng Alba được tổ chức theo
mô hình cơ cấu kiểu trực tuyến - chức năng. Giám đốc là người đứng đầu và quản lý
tất cả các phòng, bộ phận. Các bộ phận chức năng thực hiên nhiệm vụ tham mưu cho
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
U
Ế
Giám đốc.
SVTH: Đoàn Thị Liễu - K45A QTKD Tổng hợp
18