Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Đông Hoàng huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.3 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

-----  -----

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ

̣C

PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

O

XÃ ĐÔNG HOÀNG HUYỆN ĐÔNG SƠN TỈNH THANH HÓA



Đ
A

̣I H

GIAI ĐOẠN 2010-2014

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

KHÓA HỌC: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

-----  -----

IN

H


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

̣C

XÃ ĐÔNG HOÀNG HUYỆN ĐÔNG SƠN TỈNH THANH HÓA

̣I H

O

GIAI ĐOẠN 2010-2014

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hương

ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K45A-KHĐT

Niên khóa: 2011-2015

Huế, 5/2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Lời Cảm Ơn!
Thời gian thực tập là thật có ý nghĩa đối với một sinh

Ế

viên, nó không những giúp sinh viên vận dụng được kiến

U

thức trên giảng đường đại học mà nó còn giúp sinh viên có

́H

thể vận dụng được kiến thức thực tế, làm quen với các



nghiệp vụ kinh tế. Qua đó đánh giá phân tích thực trạng của

H


địa phương hay của công ty. Từ đó đúc kết lại kinh nghiệm

IN

bổ ích chuẩn bị hành trang cho bản thân sau này.

K

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực

̣C

của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của

O

các thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế. Các thầy cô đã

̣I H

dạy dỗ, truyền đạt cho em kiến thức, niềm tin và ước mơ vững

Đ
A

bền với công việc trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên ThS. Tôn Nữ Hải Âu Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em
trong suốt thời gian qua để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt
nghiệp này.


SVTH: Nguyễn Thị Hương

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các
cô chú, anh chị tại phòng kế toán của UBND xã Đông
Hoàng đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em tìm hiểu thực tế và

Ế

thu thập số liệu để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của

U

mình.

́H

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình,



bạn bè, những người luôn quan tâm, động viên, khích lệ em
trong suốt thời gian qua.


IN

H

Xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên

Nguyễn Thị Hương

MỤC LỤC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2015

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................3
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................................4

SVTH: Nguyễn Thị Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................4
1.1.Cơ sở lý luận..............................................................................................................4
1.1.1.Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn .......................................4
1.1.2.Khái quát chung về đầu tư phát triển......................................................................8
1.1.3.Các nguồn vốn đầu tư phát triển...........................................................................13
1.1.4.Nội dung của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn....................14

Ế

1.2.Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................19

U

1.2.1.Tình hình đầu tư phát triển CSHT GTNT ở tỉnh Thanh Hóa...............................19

́H

1.2.2.Tình hình đầu tư phát triển CSHT GTNT ở huyện Đông sơn..............................21

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯPHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ



TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔNXÃ ĐÔNG HOÀNG – HUYỆN ĐÔNG SƠN –
TỈNH THANH HÓA .....................................................................................................24

H

2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..............................................................24

IN

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................24
2.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội .....................................................................26

K

2.1.3. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT . 37
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển CSHT – GTNT xã Đông Hoàng giai đoạn

̣C

2010 – 2014 ...................................................................................................................38

O

2.2.1. Tình hình phát triển CSHT – GTNT xã Đông hoàn giai đoạn 2010 – 2014......38

̣I H


2.2.2. Thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT – GTNT xã Đông
Hoàng giai đoạn 2010 – 2014........................................................................................49
2.2.3. Thực trạng về tiến độ xây dựng các công trình GTNT xã Đông Hoàng ............54

Đ
A

2.2.4. Thực trạng về chất lượng công trình GTNT xã Đông Hoàng ............................57
2.2.5. Thực trạng về công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình GTNT.....59
2.3. Đánh giá chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT trên địa bàn xã Đông Hoàng 59
2.3.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................59
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ......................................................................................65
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢNNÂNG CAO
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN XÃ
ĐÔNG HOÀNG TỪ NAY ĐẾN 2020..........................................................................67
SVTH: Nguyễn Thị Hương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

3.1. Chiến lược đầu tư phát triển CSHT – GTNT xã Đông Hoàng đến năm 2020 ......67
3.1.1. Quan điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT đến năm 2020 .....................67
3.1.2. Mục tiêu của quy hoạch phát triển CSHT – GTNT xã Đông Hoàng đến năm 2020. 68
3.1.3. Định hướng đầu tư phát triển CSHT – GTNT trên địa bàn xã Đông Hoàng đến
năm 2020 .......................................................................................................................69

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ....................70

Ế

3.2.1. Giải pháp huy động tối đa các nguồn vốn ..........................................................70

U

3.2.2. Tăng cường hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư .........................................74

́H

3.2.3. Giải pháp nâng cao tổ chức quản lý các dự án đầu tư phát triển CSHT – GTNT .....74
3.2.4. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các ngành các cấp và cộng đồng...............77



3.2.5. Giải pháp chính sách phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ........................................77
3.2.6. Giải pháp về an toàn giao thông và môi trường .................................................80

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................80

IN

1.KẾT LUẬN ................................................................................................................80
2.KIẾN NGHỊ................................................................................................................81

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83

SVTH: Nguyễn Thị Hương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Cơ sở hạ tầng – giao thông nông thôn

CNH – HĐH

:

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa


NSNN

:

Ngân sách nhà nước

GTVT

:

Giao thông vận tải

UBND

:

Ủy ban nhân dân

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

UBMT

:

Uỷ ban mặt trận


ĐVTN

:

Đoàn viên thanh niên

NTM

:

Nông thôn mới

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

CSHT – GTNT :

SVTH: Nguyễn Thị Hương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Dân số trung bình xã Đông Hoàng giai đoạn 2010 – 2014 ...........................27
Bảng 02: Thực trạng lao động xã Đông Hoàng trong giai đoạn 2010 - 2014 ...............27

Ế

Bảng 03: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã.......................................................28

U

Bảng 04: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế ........................................................................29

́H


Bảng 05: Tổng hợp hiện trạng công trình văn hóa tâm linh của xã năm 2013 .............32
Bảng 06: Hiện trạng trạm biến áp của xã năm 2013 .....................................................33



Bảng 07: Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn xã Đông Hoàng giai đoạn 2010-2014 . 36
Bảng 08: Hiện trạng mặt đường GTNT xã Đông Hoàng giai đoạn 2010 – 2014 .........41
Bảng 09: Tổng hợp khối lượng xây dựng giao thông nông thôn giai đoạn 2010-2014 45

H

Bảng 10: Các thôn đã được nhận hỗ trợ xi măng đến tháng 09 năm 2014 ..................48

IN

Bảng 11: Tổng hợp các nguồn vốn huy động vào đầu tư phát triển CSHT – GTNT xã
Đông Hoàng giai đoạn 2010 - 2014 .............................................................51

K

Bảng 12: Tình hình sử dụng vốn theo hạng mục đầu tư giai đoạn 2010 – 2014.........52

̣C

Bảng 13 : Tỷ lệ chi NSNN cho GTNT so với chi NSNN cho đầu tư phát triển trên địa
bàn xã Đông Hoàng giai đoạn 2010 – 2014.................................................54

O

Bảng 14: Tỷ lệ số dự án đăng ký trên số dự án thực hiện trong giai đoạn....................55


̣I H

2010 – 2014..................................................................................................55
Bảng 15: Tình hình tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng GTNT xã Đông Hoàng

Đ
A

giai đoạn 2010 – 2014 ..................................................................................56
Bảng 15: Kết quả thực hiện tiêu chí GTNT trong phong trào xây dựng “nông thôn
mới” của xã Đông Hoàng đến ngày 31/12/2014..........................................58

Bảng 16: Tốc độ tăng trưởng kinh tế xã Đông Hoàng giai đoạn 2010 - 2014 .............60
Bảng 17: Hiện trạng GTNT, thủy lợi so với yêu cầu của Quyết định 491/QĐ-TTg.....62
Bảng 18: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu xã Đông Hoàng giai đoạn 2015- 2020 .....63

SVTH: Nguyễn Thị Hương

vi


GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Hương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Cơ cấu kinh tế xã Đông Hoàng 2014 ............................................................30


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 02: Hiện trạng mặt đường GTNT xã Đông Hoàng giai đoạn .............2010 – 2014

SVTH: Nguyễn Thị Hương

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu ...................................................10

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Hình 2: Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu ....................................................11

SVTH: Nguyễn Thị Hương

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập, điều tra nghiên cứu tại UBND xã Đông Hoàng, với đề
tài: “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

Ế

nông thôn trên địa bàn xã Đông Hoàng huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hóa giai

U

đoạn 2010 – 2014”, cùng với số liệu thu thập được tôi đã nhận ra tầm quan trọng của

́H

việc đầu tư phát triển CSHT GTNT trong sự nghiệp CNH - HĐH. Xây dựng nông thôn
mới trong thời kỳ mới đặt ra nhiều vấn đề cần tập trung các nguồn lực của cả Nhà




nước và nhân dân, giải quyết những vấn đề cấp bách, đồng thời tạo ra tiền đề cho
những giai đoạn tiếp theo, trong đó có việc phát triển và hoàn thiện kết cấu hạ tầng
GTNT là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Cùng với đó tôi cũng nhận thấy những mặt

H

khó khăn trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư vào phát triển GTNT để từ đó đề

IN

ra những giải pháp nhằm nhắc phục những nhược điểm đang gặp phải, nhằm nâng cao
hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong thời gian sắp tới.

K

Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những lý luận cơ bản

̣C

về đầu tư phát triển CSHT GTNT nhằm phân tích đánh giá trạng đầu tư cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn trên địa bàn xã Đông Hoàng trong giai đoạn 2010 – 2014. Đồng

O

thời nêu lên những kết quả đạt được và hạn chế trong việc đầu tư phát triển cơ sở hạ

̣I H


tầng giao thông nông thôn xã Đông Hoàng giai đoạn 2010 – 2014. Đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển CSHT GTNT xã Đông

Đ
A

Hoàng đến năm 2020.

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Thu thập số liệu tại phồng kế toán tổng hợp,
phòng địa chính và một số phòng khác có liên quan.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp xử lý số liệu và phương pháp tổng hợp phân tích, so sánh, thống kê.
Kết quả nghiên cứu: Qua quá trình nghiên cứu về thực trạng đầu tư phát triển
CSHT GTNT trên địa bàn xã Đông Hoàng đã đạt được nhiều thành tựu to lớn như: quy
mô chiều dài của các tuyến đường tăng lên, chất lượng mặt đường cũng được nâng

SVTH: Nguyễn Thị Hương

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

cấp, nguồn vốn huy động cũng đạt được kết quả đáng khích lệ…Tuy nhiên, bên cạnh
đó vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập như chất lượng công trình còn thấp, tiến độ thi
công các công trình còn chậm, nguồn vốn NSNN còn hạn chế…Chính vì thế chính
quyền địa phương và toàn thể nhân dân cần có những biện pháp thích hợp để thúc đẩy
đầu tư phát triển CSHT GTNT trên địa bàn xã.

Do hạn chế về thời gian, trình độ, khó khăn trong việc thu thập thông tin nên

Ế

khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng cơ sở hạ tầng GTNT dựa trên số liệu thứ

U

cấp. Vì vậy, đề tài còn nhiều thiếu sót nhất định tôi mong nhận được ý kiến đóng góp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

của quý thầy cô cùng các anh( chị) để đề tài hoàn thiện hơn.


SVTH: Nguyễn Thị Hương

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước ta chủ trương xây
dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, đồng thời xây dựng nông thôn mới có

Ế

kết cấu hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn

U

nông nghiệp với phát triển công nghiệp, lấy nông dân là vị trí then chốt trong mọi sự

thay đổi cần thiết, với ý nghĩa phát huy nhân tố con người, khơi dậy và phát huy mọi

́H

tiềm năng của nông dân và xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn mới trong




thời kỳ mới đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập trung các nguồn lực của cả Nhà nước và
nhân dân, giải quyết những vấn đề cấp bách, đồng thời tạo ra tiền đề cho những giai
đoạn tiếp theo, xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách giàu

H

nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn bộ mặt mới với tiềm năng mới trong quá

IN

trình phát triển kinh tế - xã hội.

Giao thông nông thôn có vai trò rất quan trọng là nhân tố tác động đến mọi

K

ngành sản xuất và là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của mọi vùng nông thôn
cũng như toàn xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của người dân, xóa đi khoảng

̣C

cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu theo hướng hợp lý và phát huy lợi thế của từng địa

O

phương. Trong đó, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố đặc biệt quan trọng,

̣I H


là khâu then chốt để thực hiện chương trình phát triển kinh tế- xã hội nói chung và để
thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Vai trò của các yếu

Đ
A

tố và điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn nói chung và ở Việt Nam nói
riêng là hết sức quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự tăng trưởng kinh tế và phát
triển toàn diện nền kinh tế, xã hội của khu vực này. Vai trò và ý nghĩa của chúng càng
thể hiện đầy đủ, sâu sắc trong điều kiện xây dựng nông thôn mới hiện nay. Vì vậy,
việc chú trọng đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là vô cùng cần thiết, đòi
hỏi sự quan tâm của Nhà nước cùng các cấp chính quyền và toàn xã hội. Tuy nhiên,
đầu tư cho giao thông nông thôn cần một khối lượng vốn lớn. Sự thiếu thốn về cơ sở
hạ tầng nói chung và giao thông nông thôn nói riêng sẽ trở thành một lực cản đối với
việc huy động các nguồn vốn tại chỗ và các nguồn vốn bên ngoài tham gia vào các
SVTH: Nguyễn Thị Hương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

hoạt động đầu tư vào địa phương chính điều đó sẽ làm cho khoảng cách về trình độ
dân trí và mức sống giữa các địa phương ngày càng xa.
Trong những năm qua dưới sự lảnh đạo của Đảng, Nhà nước cùng hội đồng
nhân dân các cấp tỉnh, huyện, đời sống nhân dân cũng như cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn trên cả nước đã cơ bản được thay đổi hơn trước và đạt được những kết quả
bước đầu. Xã Đông Hoàng là một trong số 16 xã thuộc huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh


Ế

Hóa với số dân chủ yếu sống trong khu vực nông thôn, những năm gần đây nhờ vào

U

quá trình cố gắng của toàn thể nhân dân cùng các cấp chính quyền, xã đông hoàng đã

́H

ngày một hoàn thiện hơn trong việc xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn ở địa phương. Tuy nhiên đời sống của nhân dân vẫn còn kém phát triển, quá trình



thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn còn gặp rất nhiều khó
khăn nan giải do không huy động thu hút được nguồn vốn kịp thời, quá trình xây dựng

H

còn lạc hậu, kém hiệu quả, chất lượng công trình chưa đem lại kết quả tốt….Trong bối

IN

cảnh đó, việc đánh giá thực trạng phát triển của hệ thống giao thông nông thôn và tìm
ra các giải pháp để hoàn thiện hệ thống giao thông ở xã là rất cần thiết. Vì vậy em

K


chọn đề tài: “ Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn trên địa bàn xã Đông Hoàng huyện Đông Sơn tỉnh Thanh

̣C

Hóa giai đoạn 2010 – 2014” làm bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp và mong muốn áp

O

dụng những cơ sở lý thuyết, kiến thức thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu các yếu tố

̣I H

ảnh hưởng đến đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và gợi ý nhũng chính sách
nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Đông
Hoàng.

Đ
A

2. Mục tiêu nghiên cứu

 Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao

thông nông thôn.

 Phân tích thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn
xã Đông Hoàng trong giai đoạn 2010 – 2014.
 Đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế trong việc đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn xã Đông Hoàng giai đoạn 2010 – 2014.


SVTH: Nguyễn Thị Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã Đông Hoàng đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các vấn đề về thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Đông Hoàng giai đoạn 2010 – 2014.

Ế

3.2 Phạm vi nghiên cứu

U

 Không gian: Địa bàn xã Đông Hoàng thuộc huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

́H

 Thời gian: Số liệu phân tích được thu thập qua các năm 2010, 2011,2012,
2013, 2014.




 Nội dung: Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
trên địa bàn xã Đông Hoàng để từ đó đề xuất các phương hướng, giải pháp phù hợp

H

nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã
4. Phương pháp nghiên cứu

IN

 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại phồng kế toán tổng hợp,

K

phòng địa chính và một số phòng khác có liên quan.

 Phương pháp phân tích, so sánh , tổng hợp, thống kê.

̣C

 Phương pháp thống kê và đánh giá thực trạng đầu tư qua các năm.

̣I H

5. Nội dung nghiên cứu

O


 Một số phương pháp khác.

Đề tài nghiên cứu bao gồm ba phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề.

Đ
A

Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

nông thôn xã Đông Hoàng, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp cơ bản nâng cao đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn xã Đông Hoàng từ nay đến 2020.
Phấn III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Phần II: NỘI DU NG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

Ế

1.1.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

U

a) Khái niệm cở sở hạ tầng

́H

Cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc đóng vai
trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một cách bình thường.



Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật

+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, điện, giao
thông, sân bay…

H

+ Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho hoạt

IN

động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá, bệnh
b) Cơ sở hạ tầng nông thôn


K

viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…

̣C

Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ thuật
nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất - kỹ thuật được tạo

O

lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp,

nông nghiệp.

̣I H

tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực

Đ
A

Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống cấu
trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ và cải

tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều, kè đập, cầu
cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, đường xá,

kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu đi lại của dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc…

SVTH: Nguyễn Thị Hương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư nông
thôn.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật liệu,…mà
chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trạm trại
sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.

Ế

Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình độ

U

phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa các địa

́H

phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, cơ sở hạ tầng nông thôn còn bao


nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.
c) Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn



gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lý và làm sạch nguồn nước tưới tiêu

H

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông nghiệp,

IN

bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại trong nội bộ
nông thôn, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hoá xã hội của các làng

K

xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm bảo bảm cho các phuơng tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe
thô sơ qua lại.

̣C

Trong quá trình nghiên cứu cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cần phân biệt rõ với hệ

O

thống giao thông nông thôn. Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng giao


̣I H

thông nông thôn, phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. Giao thông nông thôn
không chỉ là sự di chuyển của người dân nông thôn và hàng hoá của họ, mà còn là các

Đ
A

phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực nông thôn của
các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống
giao thông nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nông thôn, bao gồm các
nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như nông dân, doanh nhân, người không
có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của các đơn vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn.
* Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:

SVTH: Nguyễn Thị Hương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

+ Mạng lưới đưòng giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã và đường thôn
xóm, cầu cống, phà trên tuyến
+ Đường sông và các công trình trên bờ
+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường đất và

các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép nguời đi bộ, xe đạp, xe máy... đi
lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe thồ, xe súc vật kéo, xe máy và

Ế

đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần mạng lưới giao thông, giữ vai trò

U

quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá đi lại của người dân.

́H

1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông thôn

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội. Cơ sở



hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, vừa phục thuộc
vào trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn.

H

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có những đặc điểm sau:

IN

 Tính hệ thống, đồng bộ


Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên

K

toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác
nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và của làng, xã. Các bộ

̣C

phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng.

O

Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, phối

̣I H

hợp kết hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng tối
đa công dụng của các cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cả trong xây dựng cũng như trong
quá trình vận hành, sử dụng.

Đ
A

Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phối, kết hợp các yếu tố hạ tầng giao thông

không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công trình
giao thông thường là các công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp lý của các
công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích cực đến các sinh
hoạt của dân cư trong địa bàn.

 Tính định hướng
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống giao thông
nông thôn: Đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động kinh tế, xã hội
SVTH: Nguyễn Thị Hương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

phát triển… Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn phải
chú trọng những vấn đề chủ yếu:
Cơ sở hạ tầng giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng, xã cần được
hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế, xã hội. Dựa
trên các quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội để quyết định việc xây dựng CSHT GTNT. Sự

kinh tế, xã hội và tạo tiền đề vật chất cho tiến trình phát triển kinh tế – xã hội.

Ế

phát triển cơ sở hạ tầng giao thông về quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển

U

Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của toàn bộ

́H


nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa quán triệt tốt đặc

điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động vốn đầu tư do chỉ tập



trung vào những công trình ưu tiên.
 Tính địa phương, tính vùng và khu vực

H

Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn phụ thuộc vào nhiều

IN

yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển… Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bố
không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa

K

các địa phương, các vùng sinh thái. Vì thế, hệ thống CSHT GTNT mang tính vùng và địa
phương rõ nét. Điều này thể hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức

̣C

quản lý, sử dụng chúng.

O

Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống giao thông nông thôn, thiết


̣I H

kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia, vừa phải
phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
 Tính xã hội và tính công cộng cao

Đ
A

Tính xã hội và công cộng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể hiện

trong xây dựng và trong sử dụng.
Trong sử dụng, hầu hết các công ttrình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc đi lại,

buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.
Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau từ tất
cả các thành phần, các chủ thể ttrong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng, quản lý, sử
dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:

SVTH: Nguyễn Thị Hương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

+ Đảm bảo hài hoà giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng đối với

các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.
+ Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng công trình cho từng
cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và sử dụng có hiệu
quả cơ sở hạ tầng.
1.1.2. Khái quát chung về đầu tư phát triển

Ế

1.1.2.1. Quan điểm về đầu tư

U

Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế – xã hội nói chung và phát

́H

triển giao thông nông thôn nói riêng, các hoạt động kinh tế bao giờ cũng gắn liền với việc huy
động và sử dụng các nguồn lực nhằm đem lại những lợi ích kinh tế – xã hội nhất định. Các



hoạt động đó gọi là hoạt động đầu tư.

Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc độ tài

H

chính và góc độ tiêu dùng.

IN


Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt động
nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.

K

Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chỉ tiêu để chủ đầu tư nhận về
một chuỗi các dòng thu hoàn vốn và sinh lời.

̣C

Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu về

O

một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

̣I H

Hay nói cách khác, hoạt động đầu tư được hiểu một cách thông dụng hơn đó là sự hi
sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư
các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực hiện tại.

Đ
A

1.1.2.2. Phân loại đầu tư phát triển
Hoạt động đầu tư có thể được phân loại theo những tiêu thức khác nhau, mỗi cách

phân loại đều có ý nghĩa riêng trong việc theo dõi, quản lý và thực hiện các hoạt động đầu tư.

 Theo các lĩnh vực của nền kinh tế ở tầm vĩ mô, hoạt động đầu tư có thể chia thành:
- Đầu tư tài sản vật chất, là hình thức đầu tư nhằm tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật cho
nền kinh tế hay tăng cường năng lực hoạt động của các cơ sở vật chất, kỹ thuật làm nền tảng
tiềm lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

- Đầu tư tài chính: Là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay hoặc mua các chứng chỉ có
giá để hưởng lãi suất định trước ( gửi tiền vào các ngân hàng, mua trái phiếu… ) hoặc hưởng
lãi suất tuỳ theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hiện hành ( cổ phiếu công
ty, trái phiếu công ty ).
- Đầu tư thương mại: Là hình thức đầu tư dưới dạng bỏ tiền vốn mua hàng hóa để bán
với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá mua và giá bán.

Ế

- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: Là hình thức đầu tư vào các hoạt động bồi dưỡng,

U

đào tạo chuyên môn, về học vấn và kỹ thuật cho lực lượng lao động để nâng cao tay nghề

́H


chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế – xã hội.

- Đầu tư phát triển khoa học công nghệ: là hình thức đầu tư dưới dạng phát triển các

bộ khoa học công nghệ vào thực tế các lĩnh vực của nền kinh tế.



cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ và đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu ứng dụng tiến

H

 Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, có thể phân chia đầu tư thành:

IN

- Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn đầu tư trực tiếp quản lý, điều
hành quá trình đầu tư và vận hành kết quả đầu tư.

K

- Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư mà chủ đầu tư do chỉ góp vốn dưới giới hạn nào
đó nên không được quyền tham gia trực tiếp điều hành quá trình đầu tư và khai thác, sử dụng

̣C

công trình đầu tư.

O


 Theo thời hạn đầu tư, có thể phân chia thành

̣I H

- Đầu tư dài hạn từ 10 năm trở lên

- Đầu tư trung hạn từ 5 năm đến 10 năm
- Đầu tư ngắn hạn dưới 5 năm

Đ
A

 Theo hình thức đầu tư, có thể phân chia thành:
- Đầu tư mới

- Đầu tư theo chiều sâu
- Đầu tư mở rộng công trình đã có
 Theo nội dung kinh tế của đầu tư:

- Đầu tư xây dựng cơ bản: là hình thức đầu tư nhằm tạo ra hay hiện đại hoá tài sản cố
định thông qua xây dựng mới, cải tạo tài sản cố định hay mua bán bản quyền sở hữu công
nghiệp…

SVTH: Nguyễn Thị Hương

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

- Đầu tư vào xây dựng tài sản cố định: là hình thức đầu tư mua sắm tư liệu sản xuất
giá trị nhỏ, nguyên vật liệu…nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong quá
trình đầu tư tiến hành liên tục.
- Đầu tư vào lực lượng lao động nhằm tănng cường chất lượng và số lượng lao động
thông qua đào tạo, thuê mướn công nhân, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý...
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển

Ế

a) Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu
Về mặt cầu: Đối với tổng cầu, tác động của đầu tư là ngắn hạn. Khi tổng cung chưa

́H

U

kịp thay đổi, đầu tư tăng làm cho cầu tăng đường cầu D0 dịch chuyển sang phải thành
D1,điểm cân bằng từ E0 đến E1.Do đó làm cho mức sản lượng tăng từ Q0 đến Q1 và mức giá
cũng tăng biến động từ P0 đến P1.
S0
E1
E0

O

̣I H


0

̣C

K

P2

IN

P0

H

P1



P

Q0

S1

E2
D1

D0
Q1


Q2

Q

Đ
A

Hình 1: Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu

Về mặt cung: Khi hiệu quả đầu tư phát huy tác dụng thì cung tăng S0 dịch chuyển sang

phải thành S1 kéo theo sản lượng tăng từ Q1 lên Q2, giá cả giảm từ P1 xuống P2, điểm cân bằng
chuyển từ E1 đến E2. Như vậy giá cả giảm, sản lượng tăng kích thích tiêu dùng là nguồn gốc
để thúc đẩy sản xuất. ( Hình 1).

SVTH: Nguyễn Thị Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

PL

AS0

PL1
PL0


Ế

AD1

O
Y0

Y1

Y

́H

U

AD0



Hình 2: Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu

Xét trên toàn bộ nền kinh tế đầu tư là một trong 4 yếu tố tác động đến tổng cầu AD.

H

Khi đầu tư tăng, tổng cầu tăng AD0 dịch chuyển sang phải thành AD1 kéo theo mức giá tăng

IN


từ PL0 lên PL1 thu nhập tăng từ Y0 lên Y1. Sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích
lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, thu nhập tăng làm cho đời
sống nhân dân được nâng cao. (hình 2).

K

b) Đầu tư có tác động 2 mặt tới ổn định kinh tế

̣C

Đầu tư tác động tới cung và cầu không đồng thời về mặt thời gian. Do đó sự tăng hay

O

giảm vốn đầu tư vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định nền kinh tế.

̣I H

Vì vậy:

Khi đầu tư tăng làm cho cầu của các yếu tố là đầu vào của đầu tư tăng, giá cả của
chúng tăng, giá cả của hàng hóa liên quan sẽ tăng điều đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Lạm

Đ
A

phát làm cho nền kinh tế đình trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn do đồng tiền mất
giá, xảy ra tình trạng thâm hụt ngân sách.
Mặt khác, đầu tư tăng cầu của các yếu tố liên quan tăng, do đó sản xuất của các ngành


này phát triển thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao mức sống của
người lao động tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Khi đầu tư giảm cũng dẫn tới 2 xu hướng như trên nhưng theo chiều hướng ngược lại.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

c) Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước
Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự
phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, trình độ công nghệ của Việt Nam. Chúng ta
đều biết rằng có hai con đường cơ bản để công nghệ là tự nghiên cứu phát minh ra công nghệ
và nhập từ nước ngoài. Dù tự nghiên cứu hay nhập từ nước ngoài đều cần phải có tiền, cần
phải có vốn đầu tư. Mọi phương án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn vốn đầu tư sẽ là

Ế

những phương án không khả thi.

U

Đầu tư và đặc biệt là đầu tư phát triển tạo mới và cải tạo chất lượng, năng lực sản xuất,

cho quá trình đổi mới và nâng cao năng lực công nghệ của quốc gia.




d) Đầu tư thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế

́H

phục vụ của nền kinh tế và các đơn vị cơ sở. Chính vì vậy, đầu tư cũng là điều kiện tiên quyết

Để nền kinh tế có thể tăng trưởng nhanh với tốc độ mong muốn thì theo kinh nghiệm

H

của các nước phát triển là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công

IN

nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, do hạn chế về đất
đai và khả năng sinh học, đểđạt được tốc độ tăng trưởng 5- 6% là rất khó khăn.

K

Đầu tư có tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua những chính sách tác
động đến cơ cấu đầu tư. Trong quá trình điều hành chính sách đầu tư, nhà nước có thể can

̣C

thiệp trực tiếp như thực hiện chính sách phân bổ vốn, kế hoạch vốn, xây dựng cơ chế quản lý

O


đầu tư hoặc điều tiết gián tiếp qua các công cụ chính sách như thuế, tín dụng, lãi suất để xác

̣I H

lập và định hướng một cơ cấu đầu tư dẫn dắt sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lý.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng giải quyết những mặt cân đối về phát triển giữa
các vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh

Đ
A

về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị… của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn,
làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển .
e) Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy: muốn giữ tốc độ tăng trưởng ở
mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 – 25% so với GDP tùy thuộc vào hệ số ICOR
của mỗi nước.
Hệ số ICOR dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua công thức:
ICOR = I / ∆.

Hay

SVTH: Nguyễn Thị Hương

I = ICOR x ∆GDP
12


×