Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng Trình bày dữ liệu dịch tễ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 36 trang )

Trình bày dữ liệu dịch tễ học
Pgs, Ts lê hoàng ninh


Các loại biến số


Biến số: là bất kỳ một đặc trưng, tính chất
nào đó được đo trên các đối tương, và
chúng sẽ có những tri5so61 khác nhau trên
những người , sự vật khác nhau tại những
thời điểm, không gian khác nhau
1. Biến số định tính:
là những đặc trưng, tính chất mà không thể
đo được bằng các số đo cụ thể như trọng
lượng, chiều cao, nhưng chúng ta có thể
đếm được để xếp loại chúng thí dụ Loại
bệnh nhập viện trong ngày tại bệnh viện
Chợ Rẫy..


Các Loại biến số
• 2. Biến số định lượng: là các đặc trưng,
tính chất mà ta có thể đo được bằng
một trị số cụ thể. Thí dụ như chiều cao
của học sinh cấp III, tuổi của bệnh nhân
nhập viện tại bệnh viện đa khoa tỉnh…


Các loại biến số
• Biến số ngẫu nhiên ( random variable): khi trị


số có được do các yếu tố ngẫu nhiên không
thể ti6n đoán trước
• Biến số ngẫu nhiên rời ( discrete random
variable: giữa 2 trị số không có trị số trung
gian. Thí dụ số bệnh nhân nhập viện hàng
ngày
• Biến số ngẫu nhiên liên tục ( continuous
random variable ): giữa 2 trị số có vô số các
trị số trung gian thí dụ như chều cao, cân
năng


Các loại thang đo ( measurement
scale)


Thang đo:
1.

2.
3.

4.

Thang định danh: là thang đo thấp nhất trong các thang đo. Các
trị số biến số quan sát được sẽ được xếp vào đúng danh định và
loại trừ nhau ( chỉ ở một loại). Thí dụ: phái : nam nữ , tôn giáo:
phật, thiên chúa giáo, không tôn giáo…
Thang thứ tự: là thang định danh nhưng được xếp theo thứ tự
thấp đến cao… Thí dụ: trình độ học vấn: cấp 1, cấp 2, cấp 3, trên

cấp 3…
Thang khoảng: ở cấp độ cao hơn thang định danh, thang thứ tự
vì ngoài cho biết được thứ tự còn cho biết khoảng cách giữa bất
kỳ 2 số đo được biết, và số không không có thật nghĩa là không
chỉ sự thiếu vắng trị số được đo
Thang tỷ số: thang đo có cấp độ cao nhất. Cô bản của thang tỷ
số là trị số zero là trị số thật. Thí dụ chiều cao, cân năng.

Lưu ý ; thang định danh là thang đo của các biến định tính. Thang thứ
tự, thang khoảng, thang tỷ số là thang đo của các biến định
lượng.


BẢNG SỐ LIỆU
• Là bộ số liệu được sắp xếp thành hàng và cột
• Tự nó có thể giải thích được ý nghĩa của bảng
• Hướng dẫn thành lập bảng:
– Tên bảng phải rõ ràng chính xác
– Tên của mỗi hàng và cột phải rõ ràng, chính xác ( kể
cả đơn vị đo lường)
– Phải cho thầy tổng hàng và tổng cột
– Dùng footnote:
• Giải thích Code, chữ viết tắt
• Các trường hợp ngoại lệ
• Nguồn số liệu

– Hạn chế:
• Đơn giản so với bộ dữ liệu nhỏ
• Phức tạp đối với bộ dữ liệu lớn



Tables

Graphs

Charts
By: AS Ibrahim and NNH Mikhail, Ankara Cancer Epidemiology Course, April 2006


HẠN CHẾ CỦA CÁC DỮ LIỆU CÁ NHÂN

•Simple tool for small number of
observations e.g. weight of 10 patients.
60, 80, 56, 48, 53, 67, 84, 62, 57, 99

•Gets complicated with big
number of observations.


LIỆT KÊ SỐ LIỆU XẾP NHÓM
(BẢNG TẦN SỐ)


BẢNG MỘT BIẾN SỐ ( TUỔI)


BẢNG 2 BIẾN


Contingency table


BẢNG 2X 2 ( 2 BIẾN SỐ LÀ 2 LOẠI ) (two-by-two table).


BẢNG 3 BIẾN SỐ


TẠO KHOẢNG CÁCH LỚP

Một vài biến số như phái tính thì các số đo giới hạn nên việc đư
vào bảng theo loại là rất thuận tiện

Một số biến số khác thì biên độ các số đo rất rộng, như tuổi
Do vậy bạn cần phải xếp nhóm số liệu


Creating Class Intervals (cont)
Guidelines:
Create intervals that are mutually exclusive.
Use a relatively large number of narrow intervals for
initial analysis, then combine them later. In general, you
will end up with 4-8 intervals.
Use natural or biologically meaningful intervals when
possible.
Create a category for unknowns (if there are).

By: AS Ibrahim and NNH Mikhail, Ankara Cancer Epidemiology Course, April 2006


ĐỒ THỊ (Graphs)

ĐỒ THỊ THẲNG (Line Graph)
-

-

Arithmetic-scale
Semilogarithmic-scale
BIỂU ĐỒ Histograms
ĐA GIÁC TẦN SỐ Frequency Polygons
TẦN SỐ DỒN (Cumulative Frequency and
VÀ ĐƯỜNG CONG SỐNG( Survival Curves)
SƠ ĐỒ PHÂN TÁN (Scatter Diagrams)


Arithmetic-scale Line Graph



Semilogarithmic-scale Line Graph


CỘT ĐỒ (Histograms)


ĐA GIÁC TẦN SỐ (Frequency Polygons)


Tần số và Đường cong sống Cumulative Frequency and Survival Curves)




Sơ đồ phân tán(Scatter Diagrams)
(2 variables in 1 chart)


Biểu đồ (Charts)
-

-

Biểu đồ thanh (Bar Charts)
đơn giản (Simple)
xếp nhóm (Grouped)
Stacked
100% Component
Biểu đồ bánh (Pie Charts)
Bản đồ (Maps (Geographic Coordinate Charts)
Chấm đồ (Dot Plots)
Venn diagram ( giản đồ Venn)


×