Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Quy trình thi công công trình thông tin cáp quang, 66 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 66 trang )

QUY TRÌNH THI CÔNG


MỤC LỤC
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ........................................................................ 5
Điều 1: Sở cứ của quy phạm .................................................................................... 5
Điều 2: Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi xây dựng
công trình thông tin cáp quang.................................................................... 5
Điều 3: Phạm vi áp dụng của quy phạm ................................................................... 6
KHẢO SÁT THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN CÁP QUANG ....................................................................... 7
Điều 4: Quy định chung ........................................................................................... 7
Điều 5: Yêu cầu chung khi khảo sát thiết kế............................................................. 7
Điều 6: Dụng cụ đo đạc dùng cho khảo sát thiết kế .................................................. 8
Điều 7: Phương pháp khảo sát thiết kế ..................................................................... 8
Điều 8: Nội dung khảo sát thiết kế ........................................................................... 9
Điều 9: Hồ sơ khảo sát thiết kế............................................................................... 11
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG
Điều 10: Quy định chung ....................................................................................... 12
Điều 11: Sở cứ thiết kế........................................................................................... 12
Điều 12: Nguyên tắc thiết kế tuyến cáp quang........................................................ 14
Điều 12: Thiết kế tuyến cáp treo ............................................................................ 15
Điều 13: Thiết kế tuyến cáp chôn trực tiếp ............................................................. 18
Điều 14: Thiết kế tuyến cáp đặt trong cống ............................................................ 20
Điều 15: Thiết kế tuyến cáp đặt trong hầm ............................................................. 21
Điều 16: Thiết kế cáp đi trong nhà ......................................................................... 21
Điều 17: Thiết kế tiếp đất cho tuyến cáp ................................................................ 22
Điều 18: Thiết kế nhà trạm và bố trí lắp đặt thiết bị................................................ 22
Điều 19: Những quy định chung ............................................................................ 22
THI CÔNG LẮP ĐẶT TUYẾN CÁP QUANG .......................................... 23
Điều 20: Lắp đặt cáp treo ....................................................................................... 23


Điều 21: Lắp đặt cáp chôn trực tiếp........................................................................ 24
Điều 22: Lắp đặt cáp trong cống cáp ...................................................................... 28
Điều 23: Lắp đặt cáp trong hầm cáp ....................................................................... 28
Điều 24: Lắp cáp trong nhà .................................................................................... 33
Điều 25: Hàn nối sợi quang....................................................................................
2


Điều 26: Lắp đặt măng sông cáp ............................................................................ 39
Điều 27: Lắp đặt giá phân phối dây........................................................................ 39
Điều 28: Thi công tiếp đất cho tuyến cáp ............................................................... 39
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG NHÀ TRẠM............................. 43
Điều 29: Các quy định chung ................................................................................. 43
Điều 30: Công tác chuẩn bị thi công ...................................................................... 43
Điều 31: Xây dựng nhà trạm .................................................................................. 45
Điều 32: Hệ thống nguồn ....................................................................................... 47
Điều 33: Các thiết bị chiếu sáng............................................................................. 48
Điều 34: Hệ thống tiếp đất ..................................................................................... 49
Điều 35: Thiết bị truyền dẫn cáp quang.................................................................. 50
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG .................... 51
Điều 36: Quy định chung ....................................................................................... 51
Điều 37: Quy định trình tự nghiệm thu................................................................... 55
Điều 38: Quy định về trang thiết bị đo nghiệm thu................................................. 58
Điều 39: Nghiệm thu tuyến cáp đã lắp đặt.............................................................. 59
Điều 41: Nghiệm thu hệ thống thiết bị tại trạm....................................................... 61
Điều 41: Nghiệm thu thông tuyến .......................................................................... 61
Điều 42: Quy định xử lý kết quả đo........................................................................ 63
Điều 43: Quy định về văn bản, hồ sơ nghiệm thu ................................................... 64
Điều 44: Quy định về an toàn lao động .................................................................. 65


3



QUY PHM
XY DNG CễNG TRèNH THễNG TIN CP QUANG

CC QUY NH CHUNG
Điều 1. Sở cứ của quy phạm
1) TCN 68 - 178: 1999 được xây dựng căn cứ vào các quy chuẩn xây dựng,
các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm và các văn bản quy phạm
pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của Tổng cục
Bưu điện.
2) TCN 68 - 178: 1999 cũng được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn, các
khuyến nghị của các tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn nước ngoài được
Tổng cục Bưu điện chấp thuận.
3) Khi một quy định nào trích dẫn trong quy phạm này được thay thế và được
Nhà nước hay Tổng cục Bưu điện chấp thuận thì quy định đó sẽ thay thế
cho các quy định trích dẫn trong quy phạm này.
Điều 2. Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi xây dựng công trình thông tin
cáp quang
1) Xây dựng các công trình thông tin cáp quang phải tuân thủ đúng các trình
tự và nội dung được đề ra trong bản quy phạm này.
2) Xây dựng các công trình thông tin cáp quang phải tuân thủ đầy đủ các quy
định của Nhà nước và của Ngành về quản lý đầu tư và xây dựng các công
trình thông tin.
3) Xây dựng công trình thông tin cáp quang phải tính đến sự phát triển của
mạng viễn thông trong tương lai, đồng thời phải bảo đảm tính kế thừa của
mạng luới hiện tại, phát huy có hiệu quả cao nhất trong quá trình khai thác
và bảo dưỡng mạng lưới.

5


4) Chi phí xây dựng công trình thông tin cáp quang phải đảm bảo tiết kiệm
tối đa cho ngân sách, tránh lãng phí về của cải vật chất, thời gian và nhân
công lao động.
5) Việc xây dựng công trình thông tin cáp quang phải đảm bảo cho việc khai
thác bảo dưỡng được thực hiện một cách dễ dàng .
6) Việc xây dựng công trình thông tin cáp quang không được gây ảnh hưởng
nguy hại tới các công trình khác, không gây ảnh hưởng xấu tới điều kiện
môi trường.
7) Phải đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị trong quá trình xây dựng,
khai thác và bảo dưỡng sau này.
8) Trường hợp xây dựng công trình trọng điểm (cấp 1) khi thiết kế, thi công
cần tính đến dự phòng chiến tranh và sự cố lớn.
Điều 3. Phạm vi áp dụng của quy phạm
1) Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang là văn bản quy định
các nguyên tắc cần tuân thủ khi tiến hành xây dựng các công trình thông
tin cáp quang.
2) Quy phạm này là cơ sở cho việc xây dựng quy trình thi công và lập định
mức kinh tế - kỹ thuật, thẩm định và phê duyệt các đồ án thiết kế công
trình, kiểm tra quá trình xây dựng và nghiệm thu cho phép sử dụng công
trình.
3) Ngoài quy phạm này, trong quá trình xây dựng công trình thông tin cáp
quang cần phải chú ý áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan của Nhà nước và của Tổng cục Bưu điện.
4) Tất cả các công trình thông tin cáp quang phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm của Ngành Bưu điện và các Ngành khác có liên quan.
Trong trường hợp tình hình thực tế khó khăn công trình không thể thực
hiện theo đúng bản quy phạm này thì phải báo cáo xin ý kiến của các cấp

có thẩm quyền. ý kiến giải quyết cuối cùng phải ghi vào nhiệm vụ thiết
kế, hồ sơ thiết kế và lý lịch công trình để giao cho cơ quan quản lý sử
dụng công trình.
5) Quy phạm này không áp dụng cho việc xây dựng công trình thông tin cáp
quang dưới biển.
6


Khảo sát thiết kế công trìnH
thông tin cáp quang
Điều 4. Quy định chung
1) Khảo sát thiết kế là công việc bắt buộc phải làm trước khi thiết kế.
2) Khảo sát thiết kế phải căn cứ theo:
a. Dự án đầu tư và các văn bản có liên quan trong dự án;
b. Yêu cầu của cơ quan thiết kế và chủ đầu tư.
3) Tổ chức khảo sát thiết kế phải là đơn vị có tư cách pháp nhân có đăng ký
kinh doanh và hành nghề, chứng chỉ tư vấn xây dựng.
4) Tổ chức khảo sát thiết kế và chủ nhiệm đề án phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính pháp lý của các tài liệu, số liệu, bản vẽ
trong hồ sơ khảo sát thiết kế.
5) Hồ sơ khảo sát thiết kế phải thể hiện đầy đủ nội dung theo quy định hiện
hành của Nhà nước và của Ngành.
Điều 5. yêu cầu chung khi khảo sát thiết kế
1) Khảo sát thiết kế phải phản ánh đầy đủ, chính xác bằng số liệu, thuyết
minh tình trạng địa hình, địa chất, khí tượng, thuỷ văn, điện trở suất của
đất, tình trạng xã hội, quy hoạch v.v... tại địa điểm tuyến cáp sẽ xây dựng.
2) Khảo sát thiết kế cũng phải phản ảnh được hiện trạng của công trình gồm
vị trí nơi cáp nhập trạm, độ dài các đoạn cáp nhập trạm, vị trí của các trạm
đầu cuối và các trạm trung gian trên tuyến cáp, thiết bị phụ trợ, các nơi rẽ
cáp v.v... Hiện trạng chung các công trình thông tin có liên quan cũng

phải được thể hiện trong khảo sát thiết kế khi cần thiết.
Điều 6. Dụng cụ đo đạc dùng cho khảo sát thiết kế
Các dụng cụ đo đạc dùng cho khảo sát thiết kế phải đảm bảo đầy đủ các
chức năng và tính chính xác cần thiết.
1) Công cụ nghiên cứu sơ bộ:
a. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 50 000, 1: 100 000.
b. Bản đồ địa hình - Hành chính - Giao thông tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, nếu
cần thiết.
7


2) Công cụ, dụng cụ, thiết bị định tuyến, định trạm trên thực địa:
Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng loại công trình cáp quang để chọn loại
thích hợp trong số các dụng cụ sau:
a. Máy đo, máy ngắm quang học và các phụ kiện kèm theo;
b. Bộ gậy ngắm;
c. Xe lăn đo độ dài chuyên dụng;
d. Các loại thước đo độ dài;
e. Máy quay phim hoặc camera dùng băng từ và máy chụp ảnh;
f. Các loại cọc mốc và dụng cụ để đóng cọc mốc;
g. Bàn vẽ lưu động và các loại văn phòng phẩm phù hợp;
h. Máy tính cá nhân xách tay (nếu có).
3) Công cụ, dụng cụ, thiết bị khảo sát địa chất.
a. Các loại khoan máy, khoan tay để lấy mẫu đất, mẫu nước.
b. Máy đo điện trở suất đất.
Điều 7. Phương pháp khảo sát thiết kế
1) Khảo sát thiết kế sơ bộ bằng bản đồ
a. Sử dụng bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 50000 hoặc 1: 100000 để xác định sơ
bộ vị trí tuyến và nhà trạm.
b. Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1: 500 hoặc 1: 1000 để xác định vị trí tuyến và nhà

trạm ở trong thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp...
2) Khảo sát thiết kế chi tiết trên thực địa
a. Đối với các tuyến cáp nằm ở vùng địa hình phức tạp như đồng ruộng,
đồi nương... cần áp dụng phương pháp đo bằng máy ngắm quang học
hoặc gậy ngắm.
b. Đối với các tuyến cáp nằm ở địa hình thuận lợi như: ven đường, bãi
phẳng... có thể dùng xe đo hoặc thước đo.
3) Đối với tuyến cáp treo
a. Tại vị trí dựng cột phải đóng cọc mốc.
b. Đối chiếu và đánh dấu những vị trí dựng cột lên bản vẽ mặt bằng.
4) Đối với tuyến cáp cống
a. Dùng bản đồ đã có sẵn của các vùng có tuyến cáp đi qua để phóng đại
thành bản đồ có tỷ lệ cần thiết.

8


b. Đo lại trên thực địa để điều chỉnh lại những địa điểm mà thực địa đã
thay đổi không giống như bản đồ cũ.
c. Phải đánh dấu vị trí bể cáp trên thực địa. Nếu đóng cọc được thì đóng
ngập hết cọc mốc, chỉ để lộ mặt đầu của cọc mốc có ghi số. Nếu là
đường nhựa thì dùng sơn đỏ đánh dấu vào mặt đường.
5) Đối với tuyến cáp chôn trực tiếp
a. Trên đường thẳng cứ 100 m và tại mỗi góc đóng một cọc mốc. Nếu vị
trí đóng cọc mốc không gây trở ngại cho xe cộ và người đi lại thì phần
cọc mốc còn thừa trên mặt đất là 20 cm, cọc mốc có viết chữ đánh dấu.
Tại những vị trí đóng cọc mốc gây trở ngại giao thông cần ghi chép tỷ
mỉ trong bản vẽ mặt bằng về vị trí của tuyến.
b. Có biện pháp kiểm tra tình trạng địa chất, địa hình của tuyến.
6) Đối với cáp đi trong nhà

a. Sử dụng thước dây để đo khảo sát.
b. Đánh dấu các vị trí đặt hộp kéo cáp, các số liệu và các đặc điểm đặc
trưng của nhà trạm.
7) Đối với cáp đi trong hầm
a. Sử dụng thước dây để đo.
b. Đánh dấu các vị trí đặt cáp, nơi rẽ cáp, vị trí đặt cầu cáp, đặt giá phối
cáp.
Điều 8. Nội dung khảo sát thiết kế
1) Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của từng công trình, có thể quy định nội dung
khảo sát thiết kế sơ bộ để đảm bảo thuận tiện cho khảo sát thiết kế. Nội
dung khảo sát thiết kế trên thực địa phải được tiến hành chi tiết và cụ thể
cho từng chủng loại hệ thống cáp quang được lắp đặt.
2) Đối với cáp treo
a. Khảo sát sơ bộ hướng tuyến, vị trí trạm trên bản đồ.
b. Khảo sát chi tiết trên thực địa về tuyến cáp và vị trí đặt trạm. Tuyến và
trạm được khảo sát trên cơ sở đã có sự thoả thuận bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan.
c. Xác định các tham số thực địa bao gồm: vùng gió, điều kiện tải trọng,
các tác động đối với cột và cáp, nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa
trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất, tình hình dông, sét, địa hình, địa chất,
9


địa vật lý tại ví trí chôn cột. Đồng thời xác định chủng loại, quy cách và
các giải pháp gia cố, gia cường cột và cáp.
d. Xác định cự ly khoảng cột (kể cả khoảng vượt), số lượng, chủng loại,
quy cách cáp treo trên cột.
e. Xác định cự ly giữa tuyến và các vật thể hoặc các công trình kiến trúc
xây dựng dọc theo tuyến.
3) Đối với cáp cống

a. Khảo sát sơ bộ hướng tuyến, vị trí trạm trên bản đồ.
b. Khảo sát chi tiết trên thực địa về tuyến cáp và vị trí đặt trạm. Tuyến và
trạm được khảo sát trên cơ sở đã có sự thoả thuận bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan.
c. Khảo sát địa hình, loại đất đá cần đào đắp, địa vật lý, các tác nhân xâm
thực và ăn mòn cáp, lượng và mức nước ngầm, mức độ úng lụt đối với
cáp khi mưa bão ở vùng đặt cáp.
d. Xác định tình hình dông, sét của khu vực đặt tuyến, đặt trạm.
e. Xác định chủng loại và quy cách cống, bể và dung lượng đường ống cần
thiết.
f. Xác định độ chôn sâu và khoảng cách đặt đường ống cáp ở các môi
trường đặt ống: vỉa hè, lòng đường, vượt đường sắt, vượt đường bộ, vượt
chéo qua ống cấp thoát nước, vượt chéo qua đường cáp điện lực ngầm,
vượt cầu cống, ở trên/dưới/cạnh các công trình kiến trúc - xây dựng
ngầm và nổi (hiện tại và theo quy hoạch).
g. Xác định số lượng và chủng loại cáp, quy cách kéo cáp, bán kính cong
tại các điểm uốn cong của tuyến cáp.
h. Xác định vị trí các bể cáp.
i. Xác định cự ly giữa tuyến cáp với các vật thể, các công trình khác có
liên quan dọc theo tuyến cáp.
4) Đối với cáp chôn trực tiếp
a. Khảo sát sơ bộ hướng tuyến, vị trí trạm trên bản đồ.
b. Khảo sát hướng tuyến, vị trí trạm chi tiết, cụ thể trên thực địa.
c. Xác định tình hình dông sét của khu vực đặt tuyến, đặt trạm.
d. Khảo sát địa hình, địa chất, địa vật lý, loại đất đá cần đào đắp, các tác
nhân xâm thực và ăn mòn cáp, lượng và mức nước ngầm, mức độ úng
lụt khi mưa lũ, tình hình sạt lở tuyến có thể xảy ra đối với vùng đặt cáp.
10



e. Khảo sát nơi qua cầu, qua sông, ao hồ, kênh, mương máng v.v... và xác
định nơi cáp đi qua.
f. Xác định độ chôn sâu, phương pháp đặt cáp và khoảng cách đặt cáp ở
các môi trường chôn cáp: ven đường, dưới ruộng, dưới mương, ngòi,
suối, sông, qua cầu, qua cống, cạnh ta-luy dương, cạnh ta-luy âm và
vượt chéo hay ở cạnh các công trình ngầm hoặc nổi khác (hiện tại và
theo quy hoạch).
g. Xác định số lượng, chủng loại, quy cách đặt cáp chôn trực tiếp, bán
kính cong tại các điểm uốn cong của tuyến cáp.
h. Xác định vị trí các hố nối.
i. Xác định cự ly với các vật thể, các công trình khác có liên quan dọc theo
tuyến cáp.
5) Đối với cáp đi trong hầm
Xác định chủng loại, quy cách hầm cáp, bao gồm:
a. Loại vật liệu xây dựng hầm cáp;
b. Thông hơi, thông gió, an toàn về hoả hoạn;
c. Giá để đặt cáp trong hầm.
6) Đối với cáp đi trong nhà
a. Xác định điều kiện đặt cáp (đặt trong ống, trong máng cáp hoặc để
trần).
b. Dự kiến vị trí cáp đặt trong nhà.
c. Xác định các điều kiện an toàn về hoả hoạn.
d. Xác định nơi sẽ phải uốn cong cáp.
7) Khảo sát thiết kế nhà trạm.
a. Xác định địa hình, địa vật lý và vị trí đặt trạm.
b. Xác định tổng mặt bằng khu vực đặt trạm.
c. Xác định các dữ liệu về cơ sở hạ tầng khu vực đặt trạm (các công trình
có liên quan đến nhà trạm, điều kiện vật tư sẵn có).
d. Xác định khu vực mặt bằng thuận lợi cho hệ thống tiếp đất cho nhà
trạm.

Điều 9. Hồ sơ khảo sát thiết kế
Nội dung trong hồ sơ khảo sát thiết kế phải thể hiện:
1) Đầy đủ, chính xác, có sở cứ pháp lý và kinh tế kỹ thuật.

11


2) Những khó khăn tồn tại chưa giải quyết được hoặc những vấn đề chưa được
xác định cần phải tiếp tục nghiên cứu và giải quyết.
3) Dự kiến về biện pháp giải quyết những vấn đề tồn tại.
4) Sơ đồ tuyến cáp trong bối cảnh có các công trình kiến trúc cố định. Ký
hiệu ghi chép phải thống nhất và theo đúng quy định của Nhà nước.

THIT K CễNG TRèNH THễNG TIN CP QUANG
Điều 10. Quy định chung
1) Trong qúa trình thiết kế cần quan tâm đến xu thế ngầm hoá tất yếu và
phải tính đến đặc điểm và hiệu quả kinh tế của từng công trình cụ thể
trong tổng thể toàn công trình và trong tổng thời gian sử dụng công trình.
2) Việc thiết kế công trình thông tin cáp quang được tiến hành sau khi dự
án khả thi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3) Việc thiết kế chỉ được thực hiện sau khi đã có hồ sơ khảo sát. Thuyết
minh bản vẽ phải đầy đủ, chính xác về nội dung xây lắp công trình, các
yêu cầu và hướng dẫn công tác xây lắp, các số liệu, tiêu chuẩn cần đạt
được.
4) Việc thiết kế phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, quy
chuẩn xây dựng và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.
5) Nội dung thiết kế xây dựng, lắp đặt công trình thông tin cáp quang phải
bao gồm các tính toán định lượng kết hợp với phân tích định tính chặt
chẽ để quyết định các giải pháp kinh tế - kỹ thuật sẽ áp dụng và đưa ra
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt được, so sánh chúng với những quy

chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng có liên quan.
6) Các công trình cáp quang phải bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai.
7) Công trình cáp quang phải được trang bị chống sét và tiếp đất quy định
tại Quy phạm TCN 68-174: 1998.
8) Phải sử dụng các loại cáp có khả năng chống mối và các loại gặm nhấm
tại các khu vực có nguy cơ bị mối xông hay bị các loại gặm nhấm phá
hoại.
9) Phải đưa ra phương án thiết kế tối ưu để cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Sở cứ thiết kế
1) Phải có các văn bản làm cơ sở thiết kế, bao gồm:

12


a. Quyết định phê duyệt dự án khả thi (dự án đầu tư) của cấp có thẩm
quyền;
b. Các văn bản khác có liên quan, bao gồm:
- Văn bản liên quan đến tuyến cáp, địa điểm, mặt bằng (văn bản thoả
thuận tuyến cáp hoặc văn bản có liên quan đến địa điểm, mặt bằng
trạm... của các cơ quan hữu trách trong và ngoài Ngành);
- Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm quy chuẩn xây dựng của Nhà
nước và của Ngành có liên quan đến việc thiết kế;
- Các định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan áp dụng trong thiết kế.
- Các tài liệu, số liệu, thông số kỹ thuật, chất lượng kèm theo nguồn
gốc hồ sơ, hình thức cung cấp của thiết bị (chọn gói, đơn lẻ...).
c. Hồ sơ tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát, đo đạc.
2) Nội dung thiết kế kỹ thuật
a. Phần thuyết minh.
- Thuyết minh tổng quát: Sở cứ lập thiết kế kỹ thuật, tóm tắt nội dung
thiết kế được chọn và các phương án thiết kế, các thông số và chỉ tiêu

đạt được của công trình theo phương án được chọn.
- Đưa ra những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật mà công trình phải đạt được.
- Giải pháp thi công.
+ Thuyết minh về việc đền bù, giải phóng mặt bằng.
+ Giải pháp kỹ thuật thi công công trình.
+ Phương án vận chuyển vật tư thiết bị và những lưu ý về an toàn
lao động trong khi thi công công trình.
b. Phần bản vẽ:
- Đưa ra bản đồ tổng thể tuyến có tỷ lệ từ 1:250 000 đến 1:500 000 tuỳ
theo mức độ chính xác cần thể hiện.
- Mặt bằng bố trí chi tiết các hạng mục công trình.
- Các bản vẽ kỹ thuật.
c. Phần tổng dự toán:
- Các sở cứ để lập tổng dự toán;
- Tài liệu diễn giải và tổng hợp khối lượng lắp đặt công trình;
- Tổng dự toán được lập theo khối lượng lắp đặt công trình nêu trên và
theo văn bản hướng dẫn lập giá và quản lý chi phí xây dựng công
trình thuộc các dự án đầu tư do cấp có thẩm quyền ban hành.
3) Nội dung thiết kế kỹ thuật thi công:
13


a. Phần thuyết minh: Có thuyết minh hướng dẫn về trình tự thi công, có
thuyết minh thiết kế, chi tiết mặt bằng, mặt cắt của từng hạng mục
công trình, thể hiện đầy đủ vị trí và kích thước của các chi tiết kết cấu,
thiết bị, có biểu liệt kê khối lượng xây lắp và thiết bị của hạng mục
công trình đó, cơ sở và văn bản pháp lý để thiết kế, các yêu cầu an
toàn lao động trong thi công.
b. Phần bản vẽ: Bản vẽ thi công tuyến cáp có tỷ lệ 1: 2000, các mặt cắt
cần thiết tùy trường hợp cụ thể có tỷ lệ từ 1: 200 đến 1: 1. Bản vẽ cần

thể hiện chi tiết các bộ phận công trình bao gồm vị trí, kích thước, quy
cách và số lượng của từng hạng mục công trình. Bản vẽ cũng phải thể
hiện các chi tiết về lắp đặt thiết bị bao gồm vị trí, kích thước, quy cách
và số lượng của từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu,
những ghi chú cần thiết cho người thi công và hướng dẫn của các hãng
chế tạo thiết bị.
c. Biểu tổng hợp khối lượng lắp đặt thiết bị, vật tư của từng hạng mục
công trình và toàn bộ công trình, thể hiện đầy đủ quy cách số lượng
của từng loại vật liệu, cấu kiện thiết bị.
d. Dự toán chi tiết: Các căn cứ và cơ sở để lập dự toán, các phụ lục cần
thiết, tổng hợp dự toán của tất cả các hạng mục công trình.
e. Trang trí nội ngoại thất thể hiện vị trí lắp đặt thiết bị đảm bảo cho bảo
dưỡng, vận hành thiết bị cũng như đảm bảo mỹ thuật.
Điều 12. Nguyên tắc thiết kế tuyến cáp quang
1) Chọn tuyến đặt cáp phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau đây:
- Hợp lý và kinh tế nhất;
- Bảo đảm các tham số truyền dẫn của tuyến cáp;
- Thi công thuận lợi hoặc không quá khó khăn, phức tạp;
- Thuận lợi cho việc quản lý tuyến cáp lâu dài;
- Khi chọn tuyến cáp cần tránh các khu vực có địa hình quá phức tạp
không thể thi công hoặc không đảm bảo an toàn cho cáp như: đầm
lầy, vực sâu, dốc cao, vùng có nước suối lở lớn, vùng có động đất,
vùng có độ ăn mòn cao.
2) Chọn cáp quang cho tuyến phải có cấu trúc phù hợp với loại hình lắp đặt,
tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành (TCN 68-160:1995).
3) Việc tính toán đặc tính truyền dẫn của tuyến phải dựa vào các tham số đã
được quy định trong các quy trình, các tiêu chuẩn hiện hành. Việc tính
14



toán này phải được dựa trên quỹ công suất PT (PT là suy hao tổng giữa
thiết bị phát và thiết bị thu)
PT được tính theo công thức sau:
PT = PS - PR = aFL + LSP + P + m
Trong đó: PS là công suất quang của nguồn phát đo tại điểm S là điểm
nằm trên sợi quang ngay sau bộ nối quang phía phát (dBm).
PR là độ nhạy thu được đo tại điểm R là điểm nằm trên sợi
quang ngay phía trước bộ nối quang phía thu ( dBm).
aF là hệ số suy hao của sợi quang (dB/Km).
L là độ dài cáp (Km).
LSP là suy hao của các mối hàn sợi (dB).
P là độ thiệt thòi luồng quang cực đại (thường bằng 1 dB).
m là công suất dự phòng (dB).
Giá trị tán sắc của tuyến phải phù hợp với các giá trị quy định trong các tiêu
chuẩn hiện hành.
Điều 13. Thiết kế tuyến cáp treo
1) Thiết kế treo cáp
a. Phải sử dụng dây tự treo làm dây treo cáp nhưng phải tính toán lực
kéo, độ chùng tiêu chuẩn cho phép và xử lý cáp tại các cột. Tại những
nơi nguy hiểm như có gió lớn, đổi hướng tuyến vv..., phải có biện
pháp gia cố thêm các nút buộc gắn cáp với dây tự treo vào cột.
b. Trong trường hợp cột vượt hoặc khoảng cách giữa hai cột lớn, phải
thiết kế dùng thêm dây phụ trợ treo cáp để đảm độ bảo chịu lực. Trong
trường hợp đó, cần phải tính toán cường độ dây để đảm bảo an toàn
cho cáp treo. Có thể kéo cáp quang vượt qua đường sắt, đường bộ,
đường dây truyền thanh, đường dây thông tin khác, đường dây điện
lực và các kiến trúc khác bằng cột nối đơn hoặc kép nhưng phải bảo
đảm khoảng cách như các Bảng 3.1, 3.2, 3.3.
Bảng 3.1: Quy định về khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất của tuyến
cáp treo với các kiến trúc khác

STT
1
2

Loại kiến trúc
Vượt đường ô tô có xe cần cẩu đi qua
Vượt đường sắt ở trong ga (tính đến mặt ray)

Khoảng cách, m
5,5
7,5
15


3
4
5

Vượt đường sắt ở ngoài ga (tính đến mặt ray)
Vượt nóc nhà và các kiến trúc cố định
Cáp thấp nhất cách dây cao nhất của đường dây
thông tin khác khi giao chéo nhau
Song song với đường ô tô, điểm thấp nhất cách
mặt đất

6

6,5
1,0
0,6

3,5

Bảng 3.2: Quy định về khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất của tuyến cáp
treo với các kiến trúc khác
STT
1
2
3
4
6

Loại kiến trúc

Khoảng cách, m

Từ cột treo cáp tới thanh ray gần nhất
4/3 chiều cao cột
Từ cột treo cáp tới mép ngoài cùng của cây
1,0
Từ cột treo cáp tới nhà cửa và các kiến trúc
3,0
khác
Khoảng cách giữa hai cột kép (tính từ điểm
8,5
giữa các cột kép)
Từ cột treo cáp tới mép vỉa hè
0,5

Bảng 3.3: Quy định về khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất của tuyến cáp
treo với dây điện lực

STT
1
2

Loại dây điện lực
Với dây điện lực hạ thế
Với dây điện lực cao thế
- từ 1 kV đến 10 kV
- trên 10 kV đến 110 kV
- trên 110 kV đến 220 kV
- trên 220 kV đến 500 kV

Khoảng cách, m
1,25
3,0
5,0 á 7,0
10
20

c. Đối với những đoạn tuyến cáp đi qua vùng đồi núi thì ngoài việc trang
bị lắp ghép và hãm buộc dây treo cáp trên cột còn phải chú ý đến sự
biến đổi của độ dốc.
d. Đối với trường hợp cáp quang vượt qua cầu hoặc men theo vách đá, có
thể lợi dụng thành cầu và vách đá cho cáp vượt qua. Trong trường hợp
lợi dùng thành cầu để lắp đặt cáp phải nắm thật cụ thể tình hình kết
cấu, chiều dài, khoảng cách nhịp cầu...
2) Trang bị cột.
16



a. Phải dựa trên các tiêu chuẩn hiện hành để tính toán chiều cao và độ
sâu chôn cột, độ võng, khoảng cách giữa các cột và các ảnh hưởng của
môi trường đến cáp. Khoảng cách 40 m là khoảng cách cột chuẩn. Đối
với các trường hợp đặc biệt khi khoảng cột lớn hơn 40 m, phải tiến
hành thiết kế cột riêng và biện pháp gia cố cột theo các điều kiện thực
tế và quy định Nhà nước về thiết kế cột để đảm bảo an toàn. Độ võng
của cáp không được vượt quá 1,5 % khoảng cột.
Đối với khoảng cách đặc biệt giữa các cột khi lắp đặt cáp qua sông,
vùng đầm lầy... thì phải thiết kế xây dựng cột vượt, cột chuẩn bị vượt
có thêm dây phụ trợ treo cáp.
b. Tất cả các cột vượt và cột chuẩn bị vượt trong các trường hợp giá đỡ
trên thành cầu, trên vách đá... đều phải tính đến quy cách xây dựng để
bảo đảm an toàn.
c. Trên cột vượt và cột chuẩn bị vượt đều phải trang bị bàn trèo.
3) Trang bị dây co
a. Dây co phải bằng dây thép mạ kẽm có n sợi đường kính mỗi sợi 4 mm
xoắn với nhau (n = 3, 5, 7, 9 xác định theo thiết kế). Khi dây co chịu
lực lớn có thể thiết kế dây co bằng các loại thép bện. Cần tính toán vị
trí mắc dây co trên cột đặt gần trọng tâm của lực, nhưng phải đảm bảo
khoảng cách tối thiểu giữa dây co và cáp.
b. Trên cột chuẩn bị vượt, dây co phải buộc gần sát chỗ kẹp cáp, dây co ở
mỗi tầng phải làm riêng một thanh hãm hoặc móng dây co, khi cần
thiết thì những tầng dây co có thể dùng chung một thanh hãm hoặc
một móng dây co nhưng phải tính đến khả năng chịu lực kéo bật của
dây co.
c. Để cân bằng lực kéo của khoảng cáp vượt, phải tiến hành trang bị dây
co đỡ đầu cho cột vượt. Quy cách và vị trí buộc phải tính toán cụ thể
trong thiết kế. Để tiện cho thi công, dây co trang bị cho cột vượt nên
dùng dây thép bện và kẹp sắt bu-lông để hãm buộc.
4) Trang bị chân chống, xây móng và ụ quầy cho cột

a. Tại những vùng ngập nước, sình lầy đất mềm, phải thiết kế xây dựng
chân chống, xây móng và ụ quầy gia cố cho cột.
b. ở những vị trí không thể làm được dây co thì trang bị chân chống để
thay dây co gia cố cột.
17


c. Cột vượt và cột chuẩn bị vượt đều phải được đổ móng bê tông chôn cột
chung cho cả hai nhánh. Kích thước móng cột phải tính toán cụ thể.
(Độ võng của cáp treo có thể được tham khảo ở bảng 3.4).
Bảng 3.4: Độ võng tham khảo của cáp treo (m)
Khoảng cột, m
40

50

60

70

80

10

0,4

0,50

0,56


0,60

0,64

20

0,42

0,52

0,58

0,62

0,66

30

0,44

0,54

0,60

0,64

0,68

40


0,46

0,55

0,62

0,66

0,79

Nhiệt độ oC

5) Trang bị chống sét cho tuyến cáp
a. Cứ khoảng 200 m dọc theo tuyến cáp phải trang bị một cọc tiếp đất
nối vào dây treo kim loại và thành phần kim loại của cáp treo.
b. Trên cột vượt và cột chuẩn bị vượt phải trang bị dây thu lôi. Đối với
cột bê tông, cần làm dây thu lôi ngoài dọc từ trên ngọn xuống chân
cột. Đối với cột sắt có thể hàn kim thu lôi vào ngọn cột và hàn dây đất
vào gốc cột. Điện cực tiếp đất của thu lôi phải chôn cách xa cột. Khi
cột vượt là cột chữ H phải trang bị dây thu lôi riêng biệt ở hai nhánh
của cột và điện cực tiếp đất của thu lôi phải chôn xa chân cột và chôn
theo hai hướng ngược nhau.
Điều 14. Thiết kế tuyến cáp chôn trực tiếp
1) Cáp quang chôn trực tiếp nên thiết kế chôn trực tiếp. Chỉ trang bị cáp đặt
trong ống trong trường hợp cần thiết tại những nơi có tác động về cơ học,
môi trường lớn hơn khả năng cho phép của cáp và thích hợp cho việc dỡ
bỏ hoặc di chuyển sau này.
2) Phải thiết kế cáp quang chôn trực tiếp với độ sâu phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật của cáp chôn. Phải trang bị băng báo hiệu ngay trên cáp chôn
trực tiếp. Cứ 200 m phải có mốc đánh dấu tuyến cáp. Phải có mốc đánh

dấu riêng cho tuyến cáp tại những vị trí tuyến cáp đổi hướng, tại các bể
18


chứa măng xông cáp và tại các hố dự trữ cáp. Mốc cáp phải đúc bằng bê
tông cốt thép, ký hiệu cáp quang bằng chữ in đúc chìm, có quy
ước đánh số thứ tự.
3) Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất đá cấp I, II độ sâu rãnh chôn cáp
là 1,2 m. Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất đá cấp III độ sâu rãnh
chôn cáp là 0,7 m. Trường hợp chôn cáp quang nơi nền đất đá cấp IV, V
độ sâu rãnh chôn cáp là 0,5 m. ở nơi đất mềm tơi xốp không thể đào sâu
được vì dễ sụt lở thì phải dùng giải pháp đầm chặt (tăng hệ số đầm chặt
đến K= 0,95) và dùng ống PVC để bảo vệ thêm cho cáp. ở những đoạn
cáp qua sông độ sâu chôn cáp là 1,5 m dưới đáy sông.
Những trường hợp đặc biệt có quy định thiết kế riêng.
4) Khi cáp qua cầu, phải đặt cáp trong ống nhựa PVC và ngoài cùng là ống
sắt F100. Lợi dụng thành cầu và vách cầu để lắp đặt đường cáp. Nơi cáp
lên và xuống cầu nhất thiết phải xây ụ quầy bằng bê tông phù hợp với
điều kiện lắp đặt. ụ quầy phải không cản trở giao thông và gây tác động
có hại tới kiến trúc cầu. Phải để dư cáp tại mỗi đầu cầu ít nhất là 12 m
cho việc sửa chữa sau này.
5) Khi cáp qua sông, ao hồ, mương ngòi mà không đặt trên cầu được thì có
thể làm cột vượt hoặc chôn trực tiếp dưới ao, hồ, sông ngòi theo thiết kế
tương ứng với treo cáp qua cột vượt hoặc chôn trực tiếp. Nơi bắt đầu qua
sông cũng phải xây ụ quầy và phải có biển báo rõ ràng. Phải có máng
bằng bê tông hoặc sắt để bảo vệ cáp nơi cập bờ và nơi có dòng chảy xiết.
Cáp chôn trực tiếp dưới lòng sông, ao hồ không cần bảo vệ bằng tấm bê
tông nhưng phải có biện pháp thi công phù hợp để đảm bảo đủ độ sâu an
toàn. Cáp qua mương ngòi nhỏ thì phải dùng ống sắt F100 đủ bền để dẫn
cáp qua mương và cũng phải có biển báo rõ ràng.

6) Phải vẽ sơ đồ mặt cắt tại nhiều nơi trên tuyến cáp, đặc biệt ở những nơi
có địa hình không bình thường như qua đường giao thông, qua đê.
7) Phải trang bị chống sét cho tuyến cáp trong trường hợp cần thiết theo tiêu
chuẩn và quy phạm chống sét hiện hành (TCN 68-135: 1995, TCN 68140: 1995, TCN 68-174: 1998 và các tiêu chuẩn, quy định khác có liên
quan).
19


Bảng 3.5: Quy định về khoảng cách tối thiểu giữa cáp quang và các
công trình ngầm khác
STT

Song song

Chéo nhau

- Hạ thế

1,25 m

0,50 m

- Cao thế

3,00 m

1,00 m

2


Đường ống nước

1,00 m

0,15 m

3

Đường cống nước thải

1,50 m

0,25 m

4

Đường ống dẫn dầu

1,50 m

0,25 m

1

Các công trình ngầm
Đường điện lực:

8) Phải thiết kế bảo vệ măng xông cáp trong bể cáp. Bể cáp chứa măng xông
phải đủ rộng để chứa cả cáp dư và có chỗ để gia cố bảo vệ măng xông
cáp.

Điều 15. Thiết kế tuyến cáp đặt trong cống
1) Việc thiết kế cáp quang đặt trong hệ thống cống bể cáp phải tuân theo
các tiêu chuẩn hiện hành.
2) Tính toán cống bể cáp.
a. Khi tính toán cống bể cáp cần phải quy định:
- Số lượng ống chứa cáp.
- Kích thước bể cáp.
- Vị trí của bể cáp và cống cáp. Yêu cầu về khoảng cách của cống bể
cáp với các công trình kiến trúc khác như quy định trong bảng 3.6.
- Khả năng thay đổi vị trí của bể cáp.
- Khoảng cách giữa các bể cáp, loại và số lượng cống bể cáp.
b. Khi thiết kế tuyến cống bể cáp phải quy định độ rộng và độ sâu phù
hợp với số lượng ống, khoảng cách giữa các ống, khoảng cách lớp ống
gần đáy rãnh nhất. Các chỉ tiêu cần phải bảo đảm theo tiêu chuẩn
ngành hiện hành (TCN 68-153:1995).
c. Cáp đi trong cống bể phải đặt trong ống nhựa phụ.
20


Bảng 3.6: Quy định về khoảng cách của đường cống bể
với các kiến trúc khác
Loại kiến trúc
Vị trí cống
bể so với
các kiến
trúc khác

Song song,
m


Loại ống dẫn nước có
đường kính (mm)

< 300

300 - 500

> 500

1

1,5

2

Cống
nước
thải
các
loại
1,5

Cáp điện lực

< 35 kV

35 kV

1,25


3

Chéo nhau, 0,15
0,5
1
0,15
0,15 0,25
m
- Vị trí của tuyến cáp nằm ở lòng đường: phải cách mép đường ít nhất 1
m. Vị trí tuyến cáp ở trên vỉa hè: phải cách tường nhà ít nhất 1 m
- Đường cống bể phải cách ray gần nhất của đường sắt tối thiểu 5 m.
Ghi chú:
- Khoảng cách song song của đường cống bể với đường sắt tính từ chân ta luy đường
sắt.
- Góc giữa đường sắt với đường cống bể không được nhỏ hơn 60.

3) Trang bị gá đỡ ống: Khi thiết kế phải quy định khoảng cách tối đa giữa
các gá đỡ ống trong nền đất bình thường và trong nền bê tông.
Điều 16. Thiết kế tuyến cáp trong hầm
1) Cáp đi trong hầm phải được thiết kế đặt trên các ngăn giá, phải bố trí cáp
theo thứ tự để dễ bảo dưỡng sau này, phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
cáp quang đặt trong hầm. Nên tính toán độ dài cáp để các điểm hàn nối
không nằm trong hầm.
2) Khi thiết kế phải có sơ đồ mặt cắt hầm tại nhiều vị trí dọc theo tuyến cáp.
3) Căn cứ vào vật liệu xây tường và trần của hầm cáp để có thiết kế và biện
pháp thi công phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
4) Phải căn cứ vào chiều cao, độ rộng của hầm cáp (thường không dưới 2
m), cửa ra vào để xác định đường đi của tuyến cáp.

21



Điều 17. Thiết kế cáp đi trong nhà
1) Cáp đi trong nhà được đặt trong các ống đi trong tường hoặc đi nổi ngoài
tường và phải có các hệ thống ngăn cáp, bọc cáp (hệ thống cầu cáp).
2) ống và hệ thống cầu cáp phải thoả mãn giới hạn về cơ học, bán kính
cong nhỏ nhất của cáp quang.
3) Hộp xử lý cáp phải được đặt tại các điểm rẽ và treo ngang hoặc thẳng
đứng.
4) Cáp trong hộp xử lý cáp đặt theo phương nằm ngang hoặc thẳng đứng
phải có độ dài lớn hơn hoặc bằng bốn lần bán kính cong cho phép của
cáp.
Điều 18. Thiết kế tiếp đất cho tuyến cáp
1) Phải tính toán kết cấu tiếp đất cho tuyến cáp theo tiêu chuẩn, quy phạm
ngành về tiếp đất hiện hành (TCN 68 - 141:1995, TCN 68-174: 1998).
2) Việc tiếp đất cho cáp có thành phần kim loại phải phù hợp với điều 16
của TCN 68-174: 1998.
Điều 19. Thiết kế nhà trạm và bố trí lắp đặt thiết bị
1) Nhà trạm: Thiết kế nhà trạm phải tuân thủ các quy phạm, quy chuẩn
về xây dựng.
a. Địa điểm xây dựng phải bảo đảm thuận lợi cho việc khai thác và bảo
dưỡng.
b. Thiết kế nhà trạm phải thoả mãn yêu cầu đối với thiết bị lắp đặt.
c. Phải bảo đảm chống ảnh hưởng có hại của môi trường.
d. Phải bảo đảm thuận tiện cho cáp nhập trạm.
2) Thiết bị thông tin cáp quang
a. Tính toán đưa ra chi tiết cấu hình của hệ thống thiết bị thông tin cáp
quang bao gồm phần cứng, phầm mềm (nếu có), xác định chủng loại,
quy cách, số lượng thiết bị.
b. Khi thiết kế cần phải đưa ra các chi tiết liên quan đến giao diện đấu

nối của thiết bị.
c. Bố trí chỗ đặt thiết bị an toàn, thuận tiện cho việc vận hành, bảo
dưỡng.
22


d. Phải trang bị tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ cho thiết bị thông tin
cáp quang theo các quy định hiện hành (TCN 68 - 141:1995, TCN 68174: 1998).
3) Hệ thống nguồn
a. Phải được bố trí bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đi lại vận hành.
b. Kết hợp sử dụng các hệ thống nguồn sẵn có.
c. Phải được trang bị đảm bảo công suất và công suất dự phòng để vận
hành thiết bị 24/24 giờ.
4) Hệ thống tiếp đất
a. Cần phải tính toán kết cấu mạng tiếp đất phù hợp cho khu vực nhà
trạm có đặt thiết bị thông tin cáp quang.
b. Kết cấu hệ thống tiếp đất cho thiết bị thông tin cáp quang gồm cả tiếp
đất công tác và tiếp đất bảo vệ và đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy trình
hiện hành (TCN 68 - 141:1995, TCN 68-174: 1998).

Thi công lắp đặt tuyến cáp quang
Điều 20. Những quy định chung
1) Thi công xây dựng tuyến thông tin cáp quang phải tuân theo đúng đồ án
thiết kế đã được phê chuẩn và những tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy
chuẩn xây dựng, quy trình thi công.
2) Khi chưa có đồ án thiết kế chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nhất thiết không được khởi công xây dựng công trình. Chủ đầu tư cần tổ
chức bàn giao mặt bằng thi công và tuyến thi công giữa các bên: chủ đầu
tư, đơn vị thi công và các đơn vị khác có liên quan.
3) Trước khi thi công phải có đầy đủ các giấy phép xây dựng.

4) Đơn vị thi công phải lập kế hoạch thi công (phương án thi công, thiết kế
tổ chức thi công) để đảm bảo thi công đúng theo thiết kế và theo tiêu
chuẩn, quy trình, quy phạm, đảm bảo thi công đúng khối lượng, thời hạn
và giá thành xây dựng.
5) Đơn vị thi công không được tự ý sửa đổi thiết kế.

23


6) Các vật liệu sử dụng trong công trình phải tuân thủ theo từng quy định
trong thiết kế. Trường hợp cần thay đổi vật liệu khác với đồ án thiết kế,
phải được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền.
7) Tất cả các loại vật liệu trước khi đem dùng vào công trình phải được
nghiệm thu về chất lượng và số lượng.
8) Vật liệu, thiết bị, dụng cụ đưa ra hiện trường thi công phải có kho bảo
quản và phân công người quản lý theo đúng quy trình quy phạm về bảo
quản vật tư.
9) Phải đo kiểm tra cáp trước và sau khi thi công. Kiểm tra các hạng mục
cần thiết khác của tuyến cáp.
10) Lực kéo cáp không được lớn hơn khối lượng của 1 Km cáp.
11) Bán kính cong phải không nhỏ hơn bán kính cong cho phép của cáp (lớn
hơn 20 lần đường kính cáp).
12) Phải để dư cáp tối thiểu 12 m tại các điểm nối măng sông và 30 m ở cáp
nhập trạm cho mỗi đầu cáp. Cáp dư phải được quấn thành cuộn gọn gàng
với bán kính lớn hơn bán kính cong cho phép của cáp.
13) Khi thi công cần phải có phương án đảm bảo an toàn công trình, an toàn
lao động, chú ý bảo vệ tài sản của nhân dân và của Nhà nước tại những
nơi đường cáp đi qua.
14) Khi xây dựng tuyến mới gần tuyến cũ đang sử dụng, hoặc sửa chữa, lắp
đặt thêm cáp trên tuyến đang sử dụng phải liên hệ chặt chẽ với các cơ sở

Bưu điện ở địa phương, chính quyền địa phương và các cơ quan hữu
quan.
15) Việc thi công phải nhanh, gọn, đảm bảo an toàn giao thông và bảo đảm
vệ sinh môi trường, sinh thái.
16) Phải đánh dấu tuyến cáp, số cáp, đơn vị sử dụng bằng các cọc mốc, biển
báo. Cứ ba bể cáp cần có một biển báo. Ngoài ra cần báo hiệu ở những
nơi cáp đổi hướng, qua đường, qua cầu và qua các công trình khác.
Điều 21. Lắp đặt cáp treo
1) Đào hố
a. Trước khi đào hố phải đo lại vị trí cọc mốc.
b. Hố cột phải đúng quy cách đã thiết kế.

24


c. Đào hố phải để lại cọc mốc để dễ kiểm tra theo dõi.
d. Khi đào hố, đất được đem lên cần để ở phía ngược với phía dựng cột.
Đất phải để cách xa miệng hố khoảng 20 cm. Hố đào trong ngày cần
dựng cột ngay.
e. Hố dây co (hố chân chống) phải được đào dịch ra ngoài cột mốc, theo
hướng của dây co (hướng của chân chống) một khoảng tuỳ theo độ
sâu của móng dây co (móng chân chống) và tuỳ theo tỷ số L/H của
cột. Đào thêm một mương xiên để căng dây co cho thật thẳng, lắp dây
co (lắp chân chống) đúng hướng chịu lực. (Tính toán chi tiết có thể
tham khảo QPN 01-76).
Trong đó L: khoảng cách chân dây co, chân chống đến chân cột,H:
cao cột.

độ


f. Khi đào hố cho cột và dây co ở phía đường cái thường có người qua
lại, trong trường hợp đào xong chưa kịp dựng cột, chôn dây co hoặc
chân chống thì phải đậy ván, làm báo hiệu để chỉ dẫn ngăn ngừa tai
nạn.
2) Lắp đặt dây co
a. Căng dây co phải bảo đảm đúng với tỷ số L/H trong thiết kế.
b. Căng dây co ở cột góc và cột đầu cuối phải đảm bảo độ ngả ở ngọn
cột. Dây co phải nằm trên đường phân giác của góc hợp thành bởi hai
phía của cáp theo chiều ngược với lực căng của cáp. Các mối quấn
buộc phải chắc chắn, gọn và đẹp. Dây co từ ngọn đến gốc thẳng,
không để gãy gấp.
c. Bộ phận dây co quấn vào cột, bộ phận quấn buộc bằng dây sắt, bộ
phận dây co tự quấn, bộ phận lắp thêm vào đệm dây co đều phải sơn
chống rỉ. Bộ phận dây co chôn dưới đất và bộ phận trồi lên khỏi mặt
đất 30 cm trở xuống phải có biện pháp để chống rỉ.
d. Khi quấn buộc dây co nên dùng dây sắt mềm để quấn buộc hoặc có
thể dùng cách tự quấn. Phải bảo đảm kỹ thuật mối quấn buộc.
e. Trường hợp trên cột có hai dây co cùng hướng thì chỗ nối liền giữa
thân của hai dây co và chân dây co phải dùng vòng đệm dây co riêng
biệt (hình 4.1) (Nếu chân dây co dùng thanh sắt tròn thì không cần
dùng vòng đệm dây co).
25


×