Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Các phương thức biểu hiện ý nghĩa so sánh trong tiếng Anh và tiếng Việt ( so sánh thang độ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.16 KB, 38 trang )

ĐạI HọC QuốC GIA Hà NộI
Tr-ờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
--------oOo-------

LƯU Quý KHƯƠNG

CáC PHƯƠNG THứC BIểU HIệN ý NGHĩA
SO SáNH TRONG TIếNG Anh và tiếng Việt
(So sánh thang độ)
Chuyên ngành: Lý luận ngôn ngữ
Mã số:

5.04.08

LUậN áN TIếN Sĩ NGữ VĂN

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
GS. TS. HOàNG TRọNG PHIếN

Hà Nội, 2003


LờI CAM đOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Tất cả những vấn đề đ-ợc
trình bày, số liệu và kết quả nêu trong luận
án là trung thực và ch-a từng đ-ợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án



L-u Quý Kh-ơng


BảNG VIếT TắT, Ký HIệU Và QUI -ớc trích dẫn

A. Viết tắt và ký hiệu
CTSSNB

: Cấu trúc so sánh ngang bằng

SSNB

: So sánh ngang bằng

CTTN

: Cặp từ trái nghĩa

CTSSN

: Cấu trúc so sánh nhất

CTSSKB

: Cấu trúc so sánh khác biệt

SSKB

: So sánh khác biệt


TNSSTĐ

: Thành ngữ so sánh có thang độ

TNSS

: Thành ngữ so sánh

TNSSNB

: Thành ngữ so sánh ngang bằng



: Trống, không có gì cả

,

: Dẫn đến, trở thành



: Khác, không bằng



: (lớn) hơn




: (nhỏ) kém hơn



: Lớn hơn hoặc bằng



: Nhỏ hơn hoặc bằng

B. Qui định cách ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ các ví dụ
Trong phần Ti liệu tham kho v Tư liệu để dẫn chứng v thống kê
tần số từ trang 198 đến trang 216, chúng tôi đánh số liên tục từ phần A (Ti
liệu tham khảo) đến phần B (T- liệu để dẫn chứng và thống kê tần số) gồm từ
số thứ tự (1) đến (245). Trong quá trình trích dẫn tài liệu tham khảo và các ví
dụ, chúng tôi báo cáo nguồn bằng những số thứ tự sau đó trong ngoặc vuông.
Một số ví dụ chúng tôi tự thiết kế nên phía sau không đ-ợc ghi chú nguồn
xuất xứ và một số ví dụ chúng tôi ghi chú nguồn trực tiếp phía sau vì xuất xứ
của chúng không có trong danh mục Ti liệu tham kho v Tư liệu để dẫn
chứng v thống kê tần số.


DANH MụC CáC SƠ Đồ Và BảNG
Trang
DANH MụC CáC SƠ Đồ

Sơ đồ 1.1 Hệ thống hai bậc l-ỡng phân các quan hệ so sánh

18


Sơ đồ 1.2 Các mối quan hệ so sánh giữa hai thực thể X và Y

20

Sơ đồ 1.3 Cách dùng từ "perfect"

27

Sơ đồ 1.4 Sự phân chia các tiểu loại cấu trúc so sánh

34

Sơ đồ 1.5 Quá trình xảy ra so sánh bậc ngang bằng và hơn / kém

36

Sơ đồ 1.6 Quá trình xảy ra so sánh bậc nhất

37

Sơ đồ 1.7 Phân loại cấu trúc so sánh trong tiếng Anh và tiếng Việt

37

Sơ đồ về đặc điểm cú pháp của "At least" và t-ơng đ-ơng trong

171

tiếng Việt

DANH MụC CáC BảNG

Bảng 2.1 Tần số sử dụng câu so sánh tu từ học và so sánh logích

48

trong tiếng Anh
Bảng 2.2 Tần số sử dụng câu so sánh tu từ học và so sánh logích

48

trong tiếng Việt
Bng 2.3 Mô hình cấu trúc của so sánh ngang bng với as ... as"

59

và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
Bng 2.4 Mô hình cấu trúc của so sánh ngang bng với as if;

72

as though v tương đương trong tiếng Việt
Bảng 2.5 Mô hình hoá cấu trúc so sánh ngang bằng thang độ với

75

as ... as if/ though trong tiếng Anh v cấu trúc tương
đ-ơng trong tiếng Việt
Bng 2.6 Mô hình cấu trúc với cụm từ like biểu đạt sự giống
nhau về vị ngữ và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt


79


Bảng 2.7 Mô hình hoá cấu trúc với "like + cụm danh từ" làm vị

81

ngữ trong câu so sánh và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 2.8 Mô hình cấu trúc với "cụm từ like" làm bổ ngữ sau cho

83

một danh từ khác trong câu và t-ơng đ-ơng trong tiếng
Việt
Bảng 2.9 Mô hình cấu trúc so sánh với "Like + mệnh đề" và t-ơng

84

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 2.10 Mô hình cấu trúc so sánh với "the same as" và t-ơng

89

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 3.1 Mô hình cấu trúc so sánh hơn với "more ... than" và

107

t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt

Bảng 3.2 Mô hình cấu trúc so sánh với "more than" và t-ơng

111

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 3.3 Cấu trúc so sánh đối lập trong tiếng Anh và t-ơng đ-ơng

113

trong tiếng Việt
Bảng 3.4 Mô hình hoá cấu trúc so sánh hơn "-er than..." khi không

118

có yếu tố chêm xen trong tiếng Anh và cấu trúc t-ơng
đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 3.5 Mô hình cấu trúc so sánh hơn với "prefer" và cấu trúc

121

t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 3.6 Mô hình hoá cấu trúc so sánh hơn với "would rather"

125

trong tiếng Anh và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 3.7 Mô hình cấu trúc so sánh với "rather than" và t-ơng

127


đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 3.8 Mô hình cấu trúc so sánh kém "less ... than ..." và t-ơng

130

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 3.9 Mô hình cấu trúc với "less than..." và t-ơng đ-ơng trong

131

tiếng Việt
Bảng 3.10 Mô hình cấu trúc so sánh t-ơng liên "the comparative ...
the comparative" trong tiếng Anh và t-ơng đ-ơng trong
tiếng Việt

144


Bảng 3.11 Mô hình cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh và t-ơng

146

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 4.1 Mô hình cấu trúc so sánh nhất với "Most" và t-ơng

159

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 4.2 Mô hình cụm từ với "most" biểu thị số l-ợng và t-ơng


162

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 4.3 Mô hình cấu trúc so sánh hơn nhất với "-est" và t-ơng

167

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 4.4 Mô hình cấu trúc so sánh kém nhất với "least" và t-ơng

169

đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 4.5 Mô hình cấu trúc so sánh khác biệt với "different" và

183

t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
Bảng 4.6 Mô hình cấu trúc biểu hiện ý nghĩa khác biệt với "else"
và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt

190


MụC LụC
Trang
Mở đầu

1


1. Tính vấn đề và ý nghĩa của luận án

1

1.1. Tính vấn đề của luận án

1

1.2. ý nghĩa của luận án

3

1.2.1. ý nghĩa lý luận

3

1.2.2. ý nghĩa thực tiễn

3

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

4

3. Mục đích của luận án

6

4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu


6

5. Ph-ơng pháp nghiên cứu

8

6. Cái mới của luận án

9

7. Bố cục của luận án

10

Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của luận án

11

1.1. Nhận thức về so sánh

11

1.1.1. So sánh theo quan niệm của triết học

11

1.1.2. So sánh theo quan niệm của ngôn ngữ học

12


1.1.2.1. So sánh theo quan niệm của các nhà ngôn ngữ học trên thế

12

giới
1.1.2.2. So sánh theo quan niệm của các nhà Việt ngữ học

13

1.1.2.3. Quan niệm của luận án về so sánh

14

1.1.3. Những mối quan hệ so sánh (comparative relations)

18

1.2. Ph-ơng thức ngữ pháp biểu hiện ý nghĩa so sánh

20

1.2.1. Định nghĩa ph-ơng thức ngữ pháp

20

1.2.2. Các ph-ơng thức ngữ pháp biểu hiện ý nghĩa so sánh

21

1.2.2.1. Ph-ơng thức phụ tố (phụ gia) (affixation)


21


1.2.2.2. Ph-ơng thức thay chính tố (supletion)

22

1.2.2.3. Ph-ơng thức h- từ (synsemantic words)

22

1.3. Lý thuyết thang độ và cấu trúc so sánh

22

1.3.1. Khái niệm về thang độ

22

1.3.2. Thang độ và cấu trúc so sánh

24

1.3.2.1. Tính từ có thang độ và tính từ không thang độ

24

1.3.2.2. Tính cam kết (committedness) trong cấu trúc so sánh của


27

cặp từ trái nghĩa có thang độ
1.4. Phân loại cấu trúc so sánh

28

1.4.1. Mô hình tổng quát của cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

29

1.4.2. Mô hình tổng quát cấu trúc so sánh trong tiếng Việt

31

1.4.3. Phân loại cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh

33

1.5. Tiểu kết

38

Ch-ơng 2:

Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so

40

sánh ngang bằng trong tiếng Anh và

tiếng Việt

2.1. Tổng quan về cấu trúc so sánh ngang bằng

40

2.1.1. Nhận thức về so sánh ngang bằng

40

2.1.2. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng

41

trong tiếng Anh và tiếng Việt
2.1.2.1. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng

41

trong tiếng Anh
2.1.2.2. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng

42

trong tiếng Việt
2.1.3. Cấu trúc so sánh ngang bằng (comparison of equality)

43

2.1.3.1. Nhận thức về cấu trúc so sánh ngang bằng


43

2.1.3.2. Phân biệt so sánh logích và so sánh tu từ học

43

2.1.4. Phân loại cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng

49

trong tiếng Anh và tiếng Việt


2.1.4.1. Phân loại cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

49

2.1.4.2. Phân loại cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Việt

51

2.2. Các cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng trong

55

tiếng Anh và t-ơng đ-ơng tiếng Việt
2.2.1. Cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng có thang độ

55


với cặp từ "as ... as ..."
2.2.1.1. Cấu trúc so sánh ngang bằng với cặp từ "as ... as ..."

55

2.2.1.2. Một số cấu trúc chứa "as ... as ..." có tính thành ngữ

60

2.3. Các ph-ơng tiện biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng

67

không có thang độ trong tiếng Anh và t-ơng đ-ơng trong tiếng
Việt
2.3.1. Cấu trúc với "as"

67

2.3.2. Cấu trúc với "As if/ As though" và t-ơng đ-ơng trong tiếng

71

Việt
2.3.3. Cấu trúc so sánh ngang bằng không có thang độ với "like"

76

và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt

2.3.4. Cấu trúc so sánh ngang bằng không có thang độ với "same"

87

và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
2.3.5. Cấu trúc so sánh không thang độ với động từ "to be"

90

2.4. Tiểu kết

93

Ch-ơng 3: Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so

95

sánh hơn/ kém trong tiếng Anh và
tiếng Việt

3.1. Tổng quan về cấu trúc so sánh hơn/ kém (comparative

95

comparison)
3.1.1. Nhận thức về so sánh hơn/ kém và cấu trúc so sánh hơn kém

95

3.1.2. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn/ kém trong


96

tiếng Anh và tiếng Việt


3.1.2.1. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn/ kém trong

96

tiếng Anh
3.1.2.2. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn/ kém trong

97

tiếng Việt
3.2. Các ph-ơng tiện biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn/ kém trong

98

tiếng Anh và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
3.2.1. Các ph-ơng tiện biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn trong tiếng

98

Anh và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
3.2.1.1. Cấu trúc so sánh hơn với "more ... than " và t-ơng

98


đ-ơng trong tiếng Việt

3.2.1.2. Cấu trúc so sánh hơn với "-er than ..." và t-ơng đ-ơng

114

trong tiếng Việt
3.2.1.3. Cấu trúc so sánh hơn với "prefer" và t-ơng đ-ơng trong

120

tiếng Việt

3.2.1.4. Cấu trúc so sánh hơn với "rather" và t-ơng đ-ơng trong tiếng

122

Việt

3.2.2. Cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh kém trong tiếng Anh và

128

t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
3.2.3. Một số cấu trúc so sánh hơn/ kém đặc biệt

136

3.2.3.1. So sánh không theo qui tắc (irregular comparison)


136

3.2.3.2. Cấu trúc so sánh hơn/ kém với tính từ có nguồn gốc từ

138

tiếng La tinh
3.2.3.3. Cấu trúc so sánh t-ơng liên (correlative comparative

139

construction) "the comparative ... the comparative"
3.2.3.4. Cấu trúc so sánh kép (double comparative construction)

145

"comparative and comparative"
3.3. Tiểu kết
Ch-ơng 4:

147
Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so
sánh bậc nhất và so sánh khác biệt
trong tiếng Anh và tiếng Việt

149


4.1. Tổng quan về cấu trúc so sánh bậc nhất (superlative


149

comparison)
4.1.1. Nhận thức về so sánh bậc nhất và cấu trúc so sánh bậc nhất

149

4.1.2. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh bậc nhất trong

152

tiếng Anh và tiếng Việt
4.1.2.1. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh bậc nhất trong

152

tiếng Anh
4.1.2.2. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh bậc nhất trong

152

tiếng Việt
4.2. Các ph-ơng tiện biểu hiện ý nghĩa so sánh bậc nhất trong

154

tiếng Anh và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
4.2.1. Cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

154


và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt.
4.2.1.1. Cấu trúc so sánh hơn nhất với "most"và t-ơng đ-ơng trong

154

tiếng Việt
4.2.1.2. Cấu trúc so sánh hơn nhất với hậu tố "-est"và t-ơng đ-ơng

164

trong tiếng Việt
4.2.2. Cấu trúc biểu đạt ý nghĩa so sánh kém nhất trong tiếng Anh

167

và tiếng Việt
4.2.3. Một số cấu trúc so sánh nhất biến đổi không qui tắc

172

(irregular superlative comparison)
4.3. Tổng quan về cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh khác biệt

176

(comparison of differences)
4.3.1. Nhận thức về ý nghĩa so sánh khác biệt và cấu trúc biểu hiện

176


ý nghĩa so sánh khác biệt
4.3.2. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh khác biệt trong

178

tiếng Anh
4.3.3. Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh khác biệt trong
tiếng Việt

178


4.4. Các ph-ơng tiện biểu hiện ý nghĩa so sánh khác biệt trong

180

tiếng Anh và t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
4.4.1. Cấu trúc so sánh khác biệt với "different" và t-ơng đ-ơng

180

trong tiếng Việt
4.4.2. Cấu trúc so sánh khác biệt với "other" và t-ơng đ-ơng trong

185

tiếng Việt
4.4.3. Cấu trúc so sánh khác biệt với "Else" và t-ơng đ-ơng trong


188

tiếng Việt
4.5. Tiểu kết

191

KếT LUậN

193

DANH MụC CáC CÔNG TRìNH Đã CÔNG Bố Có LIÊN

197

QUAN ĐếN LUậN áN
TàI LIệU THAM KHảO Và TƯ LIệU Để DẫN CHứNG Và

198

THốNG KÊ TầN Số
Phụ lục

217


Mở đầu
1. Tính vấn đề và ý nghĩa của luận án
1.1. Tính vấn đề của luận án
Con ng-ời từ khi bắt đầu nhận thức thế giới khách quan đã thực hiện

các thao tác so sánh để hiểu biết về môi tr-ờng chung quanh và bản thân để
tồn tại và phát triển. Chính vì thế, binh pháp cổ có câu: "Biết ng-ời, biết ta,
trăm trận trăm thắng". Là một phạm trù của t- duy, so sánh phản ánh thực tế
khách quan và cách thức t- duy bằng các ph-ơng tiện của mình. Tuy là một
phạm trù phổ niệm, nh-ng cách biểu hiện ý nghĩa so sánh trong các ngôn ngữ
lại không hoàn toàn giống nhau. Xét các câu tiếng Anh và câu t-ơng đ-ơng
trong tiếng Việt d-ới đây:
(1) Johnny is the same age as Pete.

[184:150]

(Johnny bằng tuổi Pete).
(2) Johnny is as old as Pete.

[184:150]

(Johnny bằng tuổi Pete).
(1) và (2) mang ý nghĩa so sánh ngang bằng (SSNB) với hai ph-ơng
tiện biểu hiện khác nhau: ở (1) là cụm từ "the same ... as"; ở (2) là cặp t-ơng
liên as...as.... Trong khi đó, yếu tố tương đương trong tiếng Việt của c câu
hai là từ "bằng ". Lại xét tiếp câu sau đây:
(3) He loves the dog more than his wife .

[177: 332]

(Anh ta yêu con chó hơn vợ anh ta).
(3) là một câu biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn nh-ng lại mang yếu tố mơ
hồ (ambiguity) vì có thể hiểu theo hai cách thể hiện ở câu (4) và (5) d-ới đây
(4) He loves the dog more than his wife loves the dog.


[177: 332]

(Anh ta yêu con chó hơn vợ anh ta yêu nó).
(5) He loves the dog more than he loves his wife .
(Anh ta yêu con chó hơn yêu vợ mình).

[177: 332]


Khi nghe hay đọc câu (3), ng-ời ta phải hiểu theo nghĩa (4) hay (5)? Trừ phi
sự mơ hồ đ-ợc cố ý tạo ra, việc nghiên cứu cách diễn đạt những câu so sánh
nh- (3) cho t-ờng minh hơn sẽ có lợi cho giao tiếp ngôn ngữ.
Ngoài ra, có những tr-ờng hợp ng-ời học khá lúng túng khi tìm cách
hiểu và dịch một số câu so sánh tiếng Anh sang tiếng Việt. Câu (6) d-ới đây là
một ví dụ.
(6) He spoke as calmly as he could: " Do you really think so"?

[228, 143]

(Anh ta hỏi hết sức bình tĩnh: "Cậu thực sự nghĩ nh- vậy sao?").
Không thể dịch (6) ra tiếng Việt theo cách dịch từng từ (word - byword translation) l Anh ta hỏi bằng bình tĩnh nh- anh có thể
m phi l Anh ta hỏi hết sức bình tĩnh. Hết sức nói đến một mức độ rất
cao. Như vậy, về hình thức, as calmly as he could l một cụm từ so sánh
ngang bằng nh-ng nội dung thông tin lại không biểu đạt ý nghĩa so sánh
ngang bằng. Cấu trúc này mang tính thành ngữ, nếu không nắm đ-ợc đặc
tr-ng này, việc hiểu sai là điều khó tránh vì nh- Baker [70, 8] nhận xét:
Những câu so sánh là rất phức tạp về cả cú pháp lẫn ngữ nghĩa .
Những điều nêu trên cho thấy nghiên cứu các ph-ơng thức biểu hiện ý
nghĩa so sánh trong tiếng Anh và tiếng Việt là một việc làm cần thiết đối với
thực tiễn dạy- học tiếng Anh và tiếng Việt ở Việt Nam hiện nay. Một công

trình nh- thế, một mặt giúp ng-ời học hiểu đúng, dùng đúng và dịch đúng các
câu so sánh trong hai ngôn ngữ; mặt khác, sẽ cung cấp thêm cho ng-ời học
một số phương tiện sử dụng ngôn từ tinh tế làm cho lời nói có x-ơng, có thịt
[48, 132].

1.2. ý nghĩa của luận án
1.2.1. ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu các ph-ơng thức biểu hiện các ý nghĩa so sánh cho thấy
mối quan hệ chặt chẽ giữa t- duy và ngôn ngữ. So sánh là một thao tác của tduy và đã đ-ợc hiện thực hoá thành lời nói bằng các cấu trúc đặc tr-ng của nó:


cấu trúc so sánh. Sự nghiên cứu còn làm sáng rõ thêm một số nguyên lý của
lý thuyết hội thoại.
Hơn nữa, đối chiếu các cấu trúc diễn đạt ý nghĩa so sánh trong tiếng
Anh và tiếng Việt sẽ phát hiện ra những thông tin mới về đặc tr-ng loại hình
của hai ngôn ngữ gắn với hai nền văn hoá riêng với hai tập quán sử dụng ngôn
ngữ riêng.
Ngoài ra, qua nghiên cứu, luận án phát hiện và đề xuất thêm một số loại
cấu trúc so sánh tr-ớc nay ch-a từng đ-ợc đề cập đến trong các công trình ngữ
pháp tiếng Anh cũng nh- tiếng Việt.
1.2.2. ý nghĩa thực tiễn
Trong xu thế mở cửa và hội nhập của Việt Nam vào cộng đồng thế giới,
ngôn ngữ l một công cụ hữu hiệu giúp hiện thực hoá tư tưởng Việt Nam
muốn làm bạn với tất cả các n-ớc. Luận án cung cấp những hiểu biết cần yếu
về cách kiến tạo câu so sánh, nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ tinh tế cho
ng-ời học. Điều đó giúp quá trình hội nhập quốc tế của chúng ta đ-ợc thuận
lợi hơn.
Sự đối chiếu thực hiện trên tiếng Anh và Việt sẽ chỉ ra những điểm
t-ơng đồng, dị biệt giữa hai ngôn ngữ về cách biểu hiện nghĩa so sánh giú p
ng-ời Việt Nam học tiếng Anh lẫn ng-ời n-ớc ngoài học tiếng Việt v-ợt qua

đ-ợc những trở ngại và những chuyển di tiêu cực khi dịch câu so sánh từ Anh
sang Việt hoặc ng-ợc lại, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học tiếng Anh ở
n-ớc ta và dạy tiếng Việt cho ng-ời n-ớc ngoài.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Cho đến nay, hầu hết các sách ngữ pháp tiếng Anh đều có trình bày
khái quát các cấu trúc so sánh với ba hình thức cơ bản là bằng nhau, hơn/ kém
và nhất. Trong lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu, bắt đầu từ Jespersen [133] đến
Quirk [176], Givón [111]... cho đến Huddleston [127] có thể thấy cấu trúc so
sánh tiếng Anh đ-ợc tiếp cận từ hai h-ớng: h-ớng từ góc độ cú pháp và h-ớng
theo quan điểm của ngữ nghĩa học.


Theo h-ớng thứ nhất, dựa vào ngữ pháp cải biến (transformational
grammar), Lees [147] cố gắng đ-a ra một số quy tắc mà dựa vào đó ng-ời ta
có thể tạo ra các câu so sánh chứa các giới từ as v than. Pilch [170] phân
tích câu so sánh ra các thành tố trực tiếp (immediate constituent analysis) để
khảo sát. Huddleston [125], [126] tiếp tục h-ớng nghiên cứu của Pilch nh-ng
tập trung vào thành phần đ-ợc gọi là phần mở rộng của cấu trúc so sánh
(comparative expansion). Tuy nhiên, ba tác giả trên chỉ đề cập đến một số cấu
trúc so sánh hơn kém và ngang bằng. Bresnan [81], [82] phân tích cấu trúc sâu
của câu so sánh trên cơ sở các qui tắc chuyển đổi và cắt giảm (deletion) cùng
sự phân bổ của more, as, much, many,... trong các cụm từ chỉ l-ợng (QP) và
cụm tính từ (AP). Chẳng hạn, theo Bresnan, câu:
(7) John is taller than Bill. ( John cao hơn Bill) có cấu trúc sâu nh- sau:
[s John is [AP [QP x - much tall] [comp than [s Bill is [AP [QP @ much
tall]]]]]].

[186, 21]

Các nghiên cứu về cấu trúc so sánh trên quan điểm ngữ nghĩa xuất hiện

vào những năm 80 và 90 của thế kỷ XX. Đáng chú ý là Rusiecki [184] với
công trình Adjectives and Comparison in English trong đó tác gi tập trung
nghiên cứu tính từ và các cấu trúc so sánh có tính từ làm vị ngữ. Ryan [186]
với A Grammar of the English Comparative cố gắng tạo ra một hệ thống
ngữ pháp của cấu trúc so sánh xoay quanh các cấu trúc so sánh hơn/ kém với
"-er v more; Stassen [194] kho sát những cấu trúc so sánh không bng
nhau với hai đối t-ợng so sánh là hai cụm danh từ trong khuôn kh ổ của ngữ
pháp phổ quát loại hình (typological universal grammar); Mitchell [160] với
quan niệm số l-ợng (quantity) cũng là mức độ (degree) xác định mối quan hệ
giữa cú pháp và ngữ nghĩa trong cấu trúc so sánh chỉ mức độ. Collins [88] và
Huddleston [127] phân chia cấu trúc so sánh tiếng Anh dựa trên sự giao nhau
của hai khái niệm ngang bằng (equality)và thang độ (scalarity) vạch ra một
h-ớng tiếp cận vấn đề mới và đây cũng là cơ sở để phân loại trong luận án
này.
Trong tiếng Việt, Nguyễn Đăng Liêm [151] có lẽ là ng-ời đầu tiên đối
chiếu cấu trúc so sánh tiếng Anh và tiếng Việt, nh-ng tác giả chỉ mới đ-a ra


đ-ợc các công thức so sánh tính từ tiếng Anh đối sánh với so sánh tính từ
tiếng Việt ở cấp độ hơn, bằng và ít hơn và so sánh với danh từ chỉ l-ợng số ít
và số nhiều. Nguyễn Kim Thản [49] xác nhận sự tồn tại của câu so sánh trong
tiếng Việt nh-ng ch-a phân tích cụ thể. Nguyễn Đức Dân và Nguyễn Thị Yên
[7] và Nguyễn Đức Dân [8], [9] nêu lên khái niệm thang độ trong so sánh và
hiện t-ợng từ vựng hoá những từ ngữ để so sánh trên thang độ. Hoàng Trọng
Phiến [40] đề nghị sáu nhóm mô hình câu so sánh trong tiếng Việt, chủ yếu là
câu so sánh ngang bằng. Đào Thản [48], Đinh Trọng Lạc [30], Nguyễn Thái
Hoà [22], Nguyễn Thế Lịch [36] khảo sát các câu so sánh ngang bằng tu từ
học. Hữu Đạt [11] đề nghị một số mô hình của cấu trúc so sánh ngang bằng,
hơn kém v nhất. Tuy nhiên, tác gi không phân tích sâu cơ chế hoạt động
của các thành tố tạo nên câu so sánh. Tăng Kim Uyên [199] đối chiếu cấu trúc

so sánh hơn kém tiếng Anh và tiếng Việt và rút ra đ-ợc một số nét t-ơng đồng
và dị biệt. Bùi Phụng và Nguyễn Chí Hoà [44] b-ớc đầu nghiên cứu ý nghĩa so
sánh đối chiếu động chủ yếu là việc xác lập một số mô hình cấu trúc so sánh
t-ơng liên (correlative comparative) kết hợp với các động từ chỉ sự phát triển
nh- trở thành, trở nên. Nguyễn Thị Ngân Hoa [21] nghiên cứu ảnh h-ởng của
sự thay đổi chuẩn so sánh đến giá trị biểu hiện của một số cấu trúc so sánh
trong thơ Xuân Diệu.
Bức tranh chung về tình hình nghiên cứu các ph-ơng thức biểu hiện ý
nghĩa so sánh trong tiếng Anh và tiếng Việt cho thấy đây là một lĩnh vực "có
vấn đề còn nhiều điều có thể nghiên cứu v đặc biệt có một mng trong lĩnh
vực này hoàn toàn ch-a đuợc đề cập tới là câu so sánh khác biệt. Nh- vậy,
một công trình nghiên cứu đầy đủ về các ph-ơng thức thể hiện ý nghĩa so sánh
thang độ theo cái nhìn đối chiếu vẫn có ít nhiều đóng góp về mặt lý luận lẫn
thực tiễn cho ngôn ngữ học nói chung và cho việc dạy - học tiếng Anh nhmột ngoại ngữ nói riêng ở Việt Nam.
3. Mục đích của luận án
Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề sau đây:


1. Xác lập khái niệm so sánh và các quan hệ so sánh trong cấu trúc so
sánh tiếng Anh và tiếng Việt.
2. Khảo sát, miêu tả, phân loại, mô hình hoá, thống kê tần số xuất hiện
của các cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so sánh trong tiếng Anh và tiếng Việt.
3. Tìm ra những t-ơng đồng, dị biệt giữa các ph-ơng thức biểu hiện ý
nghĩa so sánh trong tiếng Anh và tiếng Việt, rút ra những nhận xét khái quát
và lý giải nguyên nhân dẫn đến những điểm dị đồng giữa hai ngôn ngữ về
cách biểu hiện ý nghĩa so sánh.
4. Đ-a ra kiến nghị về ứng dụng kết quả nghiên cứu của luận án vào
giảng dạy, dịch thuật và biên soạn sách giáo khoa liên quan đến cấu trúc so
sánh tiếng Anh và tiếng Việt.
4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu

Luận án nghiên cứu các ph-ơng thức, ph-ơng tiện biểu hiện ý nghĩa so
sánh có thang độ trong tiếng Anh đối chiếu với tiếng Việt, cụ thể là các kết
cấu ngữ pháp để biểu đạt các ý nghĩa bằng, hơn/ kém, nhất và khác biệt. Các
ph-ơng tiện đó có thể là:
a) Một kết cấu ngữ pháp trong đó thành tố so sánh (comparative
element) là một từ
(8) So now Della's beautiful hair fell about her rippling and shining like a
cascade of brown waters.

[226, 70]

(Lúc này Đê-lơ buông làn tóc rủ quanh ng-ời nàng. Làn tóc gợn sóng óng ánh
nh- một thác n-ớc màu nâu).
(9) Holy water ?" she said, "I think I prefer whisky.

[228, 123]

(N-ớc thánh à ? Cô ta nói, Tôi nghĩ tôi thích r-ợu uýtxki hơn).
b) Một kết cấu ngữ pháp trong đó thành tố so sánh là một cụm từ
(10) There was silence as deep and mysterious as the flat sandy country that
extended mile after mile in every direction.

[226, 98]

(Không gian lặng lẽ sâu thẳm và huyền bí nh- nền đất cát bằng phẳng trải
rộng hàng bao nhiêu dặm về mọi h-ớng).


(11) They consider it the most perfect work of art the world has any
knowledge of.


[243, 67]

(Họ xem đó là tác phẩm nghệ thuật hoàn mỹ nhất mà thế giới ch-a hề biết
đến).
c) Một kết cấu ngữ pháp trong đó so sánh đ-ợc thực hiện bằng một cặp
từ t-ơng liên
(12) The more Teddy pondered his plan, the more convinced he became that
the election would be won by Mr. Aaron Like.

[233, 53]

(Càng cân nhắc về kế hoạch của mình, Teddy càng tin rằng Ngài Aaron Like
sẽ thắng cử).
Sự mơ hồ nghĩa (ambiguity) trong các câu so sánh cũng sẽ đ-ợc phân
tích và đề xuất cách khắc phục tùy từng tr-ờng hợp để việc sử dụng các câu so
sánh trong giao tiếp đ-ợc thuận lợi hơn.
Ngôn điệu (prosody) và láy (reduplication) cũng có thể biểu hiện ý
nghĩa so sánh nh-ng chúng tôi không khảo sát trong luận án vì những vấn đề
này đòi hỏi một công trình nghiên cứu đầy đủ khác.
Thành ngữ so sánh cũng sẽ đ-ợc đề cập đến với t- cách là một cấu trúc
so sánh.
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu
5.1. Luận án này nghiên cứu các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh
trong tiếng Anh và tiếng Việt. Nội dung so sánh đ-ợc xem nh- phạm trù ngữ
nghĩa chung cho hai ngôn ngữ, cái khác nhau là ở cách thức biểu hiện. Vấn đề
nghiên cứu vừa thuộc về lĩnh vực cú pháp vừa chịu tác động của ngữ nghĩa
học. Do đó, mọi lý giải, biện luận đều xuất phát từ mối quan hệ cú pháp - ngữ
nghĩa của cấu trúc so sánh trong thực tiễn giao tiếp. Để thuận tiện cho việc
phân tích, chúng tôi xuất phát từ tiếng Anh, dựa nhiều vào tiếng Anh. Tuy

nhiên, trong những tr-ờng hợp cần thiết, chúng tôi cũng thực hiện việc đối
sánh Việt - Anh để đ-a ra những bàn luận làm sáng tỏ sự t-ơng đồng, dị biệt
giữa hai ngôn ngữ từ góc độ biểu hiện ý nghĩa so sánh.


5.2. Trong quá trình thực hiện luận án, các thủ pháp thống kê, miêu tả,
phân tích, mô hình hoá và so sánh đối chiếu sẽ đ-ợc sử dụng. Khi phân tích và
so sánh, luận án còn sử dụng thêm các thao tác vẫn th-ờng đ-ợc dùng tron g
nghiên cứu ngôn ngữ học nh- phép l-ợc, phép thế, phép cải biến bộ phận, và
phép chêm xen.
5.3. Ngữ liệu để minh hoạ, dẫn chứng sẽ đ-ợc trích từ các nguồn sau
đây:
+ Các tác phẩm văn học song ngữ Anh -Việt , Việt -Anh đã đ-ợc xuất
bản.
+ Các cuộc phỏng vấn trên mạng Internet do Đài BBC thực hiện từ
tháng 12.1997 đến tháng 2.2001.
+ Khối liệu hội thoại tiếng Anh (A Corpus of English Conversation) do
J. Starvik và R. Quirk thu thập, Longman xuất bản năm 1984.
+ Các tác phẩm văn học Anh, Mỹ do chúng tôi tự dịch sang tiếng Việt.
+ Từ điển tiếng Anh, Từ điển tiếng Việt, Từ điển Anh- Việt đã đ-ợc
xuất bản tại Việt Nam và n-ớc ngoài.
+ Sách ngữ pháp tiếng Anh và tiếng Việt do ng-ời bản ngữ viết.
+ Các bài nghiên cứu về cấu trúc so sánh tiếng Anh và tiếng Việt đăng
trên các tạp chí ngôn ngữ học trong và ngoài n-ớc.
5.4. Dữ liệu sẽ đ-ợc phân tích về cả định l-ợng lẫn định tính. Các mẫu
câu sẽ đ-ợc tách ra các thành tố để miêu tả theo ph-ơng pháp quy nạp, sau đó
đ-a vào mô hình và thống kê tần số xuất hiện.
5.5. Về đối chiếu, luận án sẽ bắt đầu từ tiếng Anh, xem tiếng Anh là
ngôn ngữ gốc, ngôn ngữ xuất phát, và tiếng Việt là ngôn ngữ đích, ngôn ngữ
để đối chiếu. Đôi khi chúng tôi đối chiếu ng-ợc từ các bản gốc tiếng Việt dịch

sang tiếng Anh để tìm thêm các biến thể t-ơng đ-ơng bổ sung.
5.6. Những đề xuất và kiến nghị về dạy, biên soạn sách giáo khoa và
những vấn đề về dịch thuật các cấu trúc so sánh tiếng Anh và tiếng Việt,
chúng tôi không tách ra thành một ch-ơng riêng mà lồng ghép vào các ch-ơng
ngay sau phần trình bày vấn đề đó.


6. Cái mới của luận án
6.1. Đây là luận án đầu tiên khảo sát đối chiếu cấu trúc so sánh trong
tiếng Anh và tiếng Việt trên tất cả các thang độ bằng, hơn/ kém, nhất.
6.2. Lần đầu tiên, các câu mang nghĩa so sánh khác biệt đ-ợc xem xét
và phân loại với t- cách là một tiểu loại cấu trúc so sánh trong ngôn ngữ.
6.3. Luận án đã phát hiện ra những t-ơng đồng, dị biệt giữa cách biểu
hiện ý nghĩa so sánh của tiếng Anh với cách của tiếng Việt và cố gắng lý giải
nguyên nhân của những điểm dị đồng đó.
7. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án gồm có bốn ch-ơng nh- sau:
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của luận án.
Ch-ơng 2: Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh ngang bằng
trong tiếng Anh và tiếng Việt.
Ch-ơng 3: Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh hơn/ kém trong
tiếng Anh và tiếng Việt.
Ch-ơng 4: Các ph-ơng thức biểu hiện ý nghĩa so sánh bậc nhất và so
sánh khác biệt trong tiếng Anh và tiếng Việt.


TàI LIệU THAM KHảO Và TƯ LIệU DẫN CHứNG
A. TàI LIệU THAM KHảO


Tiếng Việt
1.

Lê Biên (1999), Từ loại tiếng Việt hiện đại, Nxb Giáo Dục.

2.

Đỗ Hữu Châu, Bùi Minh Toán (1993), Đại c-ơng ngôn ngữ học, Nxb
Giáo Dục.

3.

Đỗ Hữu Châu, Bùi Minh Toán (2001), Đại c-ơng ngôn ngữ học Tập 1,
Nxb Giáo Dục.

4.

Nguyễn Văn Chiến (1982), Ngôn ngữ học đối chiếu và đối chiếu các
ngôn ngữ Đông Nam á, Nxb Đại học & THCN, Hà Nội.

5.

Mai Ngọc Chừ (1997), Tiếng Việt cho ng-ời n-ớc ngoài, Nxb Thế giới,
Hà Nội.

6.

Mai Ngọc Chừ, Hoàng Trọng Phiến, Vũ Đức Nghiệu (1997), Cơ sở Ngôn
ngữ học và tiếng Việt, Nxb Giáo Dục.


7.

Nguyễn Đức Dân, Nguyễn Thị Yên (1983), "Thang độ, phép so sánh và
sự phủ định", Ngôn ngữ (3), tr. 21-29.

8.

Nguyễn Đức Dân (1987), Lô gích - Ngữ nghĩa - Cú pháp, Nxb Đại học &
THCN.

9.

Nguyễn Đức Dân (1998), Ngữ dụng học - Tập Một, Nxb Giáo Dục.

10. Trần Trí Dõi, Hữu Đạt, Đào Thanh Lan (1998), Cơ sở tiếng Việt, Nxb
Giáo dục.
11. Hữu Đạt (1999), Phong cách học tiếng Việt hiện đại. Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
12. Đinh Văn Đức (1986), Ngữ pháp tiếng Việt (Từ loại), Nxb Đại học &
THCN, Hà Nội.
13. Đinh Văn Đức (2001), Ngữ pháp tiếng Việt (Từ loại), Nxb Đại học quốc
gia Hà Nội.
14. Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết
(1997), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb Giáo Dục.


15. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Giáo Dục.
16. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Cơ sở Ngôn ngữ học, Nxb Khoa học xã hội,
Hà Nội.
17. Nguyễn Thiện Giáp. (2000), Dụng học Việt ngữ , Nxb ĐHQG Hà Nội.

18. Hoàng Văn Hành (1976), "Về bản chất thành ngữ so sánh trong tiếng
Việt", Ngôn ngữ (1), tr. 11-19.
19. Hoàng Văn Hành (chủ biên) (1997), Kể chuyện thành ngữ tục ngữ, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội.
20. Hoàng Văn Hành (chủ biên) (1998), Từ điển tiếng Việt, Nxb Khoa học
xã hội, Hà Nội.
21. Nguyễn Thị Ngân Hoa (2003), "Sự thay đổi chuẩn so sánh và giá trị biểu
hiện của cấu trúc so sánh tu từ trong thơ Xuân Diệu", Ngôn ngữ (3), tr.
38-43.
22. Nguyễn Thái Hoà (1997), Dẫn luận phong cách học, Nxb Giáo dục.
23. L-u Quý Kh-ơng (1999), "Cấu trúc so sánh hơn kém Anh - Việt", Ngữ
học trẻ 1999, Nxb Nghệ An, tr. 176 - 181.
24. L-u Quý Kh-ơng (2001), "Khảo sát một số cấu trúc biểu hiện ý nghĩa so
sánh ngang bằng trong tiếng Anh và tiếng Việt", Ngữ học trẻ 2001, Hội
Ngôn ngữ học Việt Nam, tr. 246 - 252.
25. L-u Quý Kh-ơng (2002), "Thang độ và cấu trúc so sánh trong tiếng
Anh", Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Đà Nẵng (9), tr. 190 196.
26. L-u Quý Kh-ơng (2002), "Khảo sát câu so sánh logích và câu so sánh tu
từ học trên ngữ liệu Anh-Việt", Ngôn Ngữ (16), tr.1-7.
27. L-u Quý Kh-ơng (2003), "Khảo sát mối quan hệ giữa cặp từ trái nghĩa
có thang độ và cấu trúc so sánh tiếng Anh", Ngữ học trẻ 2002, Hội Ngôn
ngữ học Việt Nam, tr. 340 - 344.
28. L-u Quý Kh-ơng (2003), "B-ớc đầu khảo sát cấu trúc biểu hiện ý nghĩa
so sánh khác biệt trên ngữ liệu Anh - Việt", Hội thảo Ngữ học trẻ - Xuân
2003, Đà Nẵng.


29. Nguyễn Thuý Khanh (1995), "Một vài nhận xét về thành ngữ so sánh có
tên gọi động vật", Ngôn ngữ (3), tr. 69 - 73
30. Đinh Trọng Lạc (1995), 99 Ph-ơng tiện và Biện pháp tu từ tiếng Việt,

Nxb Giáo dục.
31. Đinh Trọng Lạc, Nguyễn Thái Hoà (1997), Phong cách học tiếng Việt,
Nxb Giáo dục.
32. Đinh Trọng Lạc (1997), Phong cách học tiếng Việt, Nxb ĐHQG Hà Nội.
33. Nguyễn Lai (1997), Những bài giảng về ngôn ngữ học đại c-ơng - Tập 1,
Nxb ĐHQG, Hà Nội.
34. Nguyễn Lai (1998), Ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn học, Nxb
Giáo Dục.
35. Nguyễn Văn Lai (dịch) (1998), ý nghĩa và cấu trúc của ngôn ngữ (tác
giả: Wallice L. Chafe), Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
36. Nguyễn Thế Lịch (1991), "Từ so sánh đến ẩn dụ", Ngôn ngữ (2).
37. Ngô Thị Minh (2001), Một số ph-ơng tiện biểu hiện ý nghĩa tình thái
trong câu ghép tiếng Việt, Luận án TS, ĐHQG, Hà Nội.
38. Chu Xuân Nguyên (1979), Ngữ pháp tiếng Anh, Nxb Đại học & THCN,
Hà Nội.
39. Hoàng Phê (Chủ biên) (1994), Từ điển tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
40. Hoàng Trọng Phiến (1980), Ngữ pháp tiếng Việt - Câu, Nxb Đại học &
THCN, Hà Nội.
41. Hoàng Trọng Phiến (1981), "Đặc tr-ng ngôn ngữ nói tiếng Việt", Một số
vấn đề Ngôn ngữ học Việt Nam, Nxb Đại học & THCN, Hà Nội.
42. Hoàng Trọng Phiến (1991), Từ điển giải thích h- từ tiếng Việt, Tokyo
University of Foreign Language Studies, Tokyo.
43. Nguyễn Phú Phong (2002), Những vấn đề Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội.
44. Bùi Phụng, Nguyễn Chí Ho. (2001), Thử tìm hiểu những ý nghĩa so
sánh đối chiếu động trong tiếng Việt, Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam
cho ng-ời n-ớc ngoài, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, tr 178-193.


45. Nguyễn Anh Quế (1988), H- từ trong tiếng Việt hiện đại, Nxb Khoa học

Xã hội, Hà Nội
46. Nguyễn Anh Quế (2000), Tiếng Việt cho ng-ời n-ớc ngoài, Nxb Văn hoá
Thông tin, Hà Nội.
47. F. de Saussure (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại c-ơng, Nxb Khoa
học xã hội, Hà Nội.
48. Đào Thản (1988), Từ Ngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật , Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội.
49. Nguyễn Kim Thản (1997), Nghiên cứu Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Giáo
Dục.
50. Đỗ Thanh (1998), Một số vấn đề của lí luận dịch với dạy và học ngoại
ngữ, TCKH (3), ĐHTH, Hà Nội.
51. Đỗ Thanh (1999), Từ điển từ công cụ tiếng Việt, Nxb Giáo Dục.
52. Đỗ Thanh (2001), "Các sai lầm phổ biến trong khi dịch", Tiếng Việt và
Văn hoá Việt Nam cho ng-ời n-ớc ngoài, Nxb ĐHQG Hà Nội.
53. Lê Quang Thiêm (1989), Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nxb Đại
học & GDCN, Hà Nội.
54. Lê Quang Thiêm (2001), "Đối chiếu câu - lời Việt - Anh cơ sở những
bình diện nghiên cứu", Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam cho ng-ời n-ớc
ngoài, Nxb ĐHQG Hà Nội.
55. Phạm Quang Tr-ờng (2003), Nghiên cứu đối chiếu thời quá khứ trong
tiếng Pháp và những ph-ơng thức biểu đạt ý nghĩa t-ơng ứng trong tiếng
Việt, Luận án TS, Đại học KHXH & NV, ĐHQG Hà Nội.
56. ủy ban KHXH Việt Nam (1883), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
57. Viện Chính trị học Liên Xô (1986), Từ điển Triết học, Nxb Tiến bộ, Matxcơ-va.
58. Viện ngôn ngữ (1994), Từ điển tiếng Việt, Nxb Giáo Dục.
59. Viện ngôn ngữ (1997), Từ điển Anh Việt, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.



×