Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.35 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAM TRIỀU DƯƠNG

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH DU LỊCH BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
ĐỐI VỚI ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAM TRIỀU DƯƠNG

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH DU LỊCH BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
ĐỐI VỚI ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02


Quyết định giao đề tài:

704/QĐ-ĐHNT ngày 07/8/2015

Quyết định thành lập HĐ:

458/QĐ-ĐHNT ngày 17/6/2016

Ngày bảo vệ:

07/7/2016

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN VĂN NGỌC
Chủ tịch Hội đồng:
TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2016
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách
du lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang” là công trình nghiên
cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào
khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 7 năm 2016
Người thực hiện luận văn


Cam Triều Dương

iii


LỜI CẢM ƠN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch bằng đường
biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang” được hoàn thành là kết quả của một quá
trình học tập, nghiên cứu và vận dụng những tri thức trong suốt 2 năm học tập tại
trường Đại học Nha Trang, với mong muốn tìm hiểu xem những yếu tố nào có ảnh
hưởng hài lòng khách du lịch bằng đường biển đến Nha Trang làm cơ sở để có những
đề xuất, giải pháp nhằm phát huy thế mạnh, tiềm năng sẵn có và khắc phục nhược
điểm của lĩnh vực du lịch biển Nha Trang.
Kết quả này không chỉ là sự phấn đấu của bản thân mà còn có sự trợ giúp của
Quý Thầy, Cô trường Đại học Nha Trang đã hết lòng tận tụy, truyền đạt những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tại Trường.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Quý Thầy, Cô trường Đại học Nha Trang, đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn Văn
Ngọc đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và nội dung đề tài;
- Ban lãnh đạo Công ty CP Cảng Nha Trang, Đại lý Hàng hải (VOSA) Nha
Trang và Công ty TNHH Thương mại & Du lịch Tân Hồng, đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc triển khai thực hiện đề tài;
- Trưởng, phó phòng Kế hoạch Khai thác, tổ trưởng điều độ hiện trường, các
anh, em đồng nghiệp, đội ngũ nhân viên Công ty TNHH Thương mại & Du lịch Tân
Hồng và các anh, chị, em hướng dẫn viên du lịch đã giúp đỡ nhiệt tình cho việc tham
khảo ý kiến và khảo sát lấy mẫu nghiên cứu.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã hết lòng động viên và tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn./.
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 7 năm 2016

Người thực hiện luận văn

Cam Triều Dương
iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................III
LỜI CẢM ƠN................................................................................................IV
MỤC LỤC ...................................................................................................... V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... X
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................XI
DANH MỤC HÌNH..................................................................................... XII
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN..........................................................................XIII
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4
6. Đóng góp của luận văn..........................................................................................5
6.1. Về mặt lý luận......................................................................................................5
6.2. Về mặt thực tiễn...................................................................................................5
7. Kết cấu của luận văn.............................................................................................6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........... 7

1.1. Khái niệm sản phẩm du lịch và các đặc tính của sản phẩm du lịch ................7
1.1.1. Khái niệm du lịch..............................................................................................7
1.1.2. Khách du lịch....................................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................8
1.1.2.2. Đặc điểm của du khách ảnh hưởng đến sự hài lòng........................................9
1.1.2.3. Điểm đến du lịch ............................................................................................9
1.1.3. Sản phẩm du lịch...............................................................................................9
1.1.3.1. Khái niệm sản phẩm du lịch ...........................................................................9
1.1.3.2. Các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của du lịch ................................ 10
v


1.2. Dịch vụ và chất lượng dịch vụ ......................................................................... 16
1.2.1. Dịch vụ ........................................................................................................... 16
1.2.2. Chất lượng dịch vụ.......................................................................................... 18
1.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng...................................... 22
1.3.1. Khái niệm về sự hài lòng................................................................................. 22
1.3.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng............... 23
1.4. Các mô hình đo lường sự hài lòng của du khách............................................ 24
1.5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .......................................................... 25
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................... 25
1.5.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài .................................................................... 28
1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu ............................ 30
1.6.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................ 30
1.6.2. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 31
Tóm tắt chương 1.................................................................................................... 33

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................... 34
2.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 34
2.1.1. Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 34

2.1.2. Thiết kế nghiên cứu......................................................................................... 34
2.1.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 34
2.1.2.2. Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 35
2.1.3. Xây dựng thang đo.......................................................................................... 35
2.2. Kích thước mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu ........................................ 37
2.2.1. Kích thước mẫu............................................................................................... 37
2.2.2. Thu thập dữ liệu.............................................................................................. 38
2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 38
2.3.1. Làm sạch số liệu ............................................................................................. 38
2.3.2. Thống kê mô tả ............................................................................................... 38
2.3.3. Thống kê suy luận ........................................................................................... 39
2.3.4. Đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo ................................................. 39
2.3.5. Phân tích tương quan và hồi quy đa biến ......................................................... 41
2.3.5.1. Hệ số tương quan Pearson (Pearson Correlation Coefficient) ..................... 41
2.3.5.2. Phân tích hồi quy đa biến............................................................................. 41

vi


2.3.5.3. Phân tích phương sai (ANOVA) ................................................................... 42
Tóm tắt chương 2.................................................................................................... 42

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................... 43
3.1. Tổng quan điểm đến du lịch Nha Trang ......................................................... 43
3.1.1. Vị trí ............................................................................................................... 43
3.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên................................................... 43
3.1.2.1. Địa hình ....................................................................................................... 43
3.1.2.2. Thủy văn ...................................................................................................... 44
3.1.2.3. Khí hậu ........................................................................................................ 44
3.1.3. Lịch sử hình thành........................................................................................... 45

3.1.4. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................. 47
3.1.4.1. Đường bộ ..................................................................................................... 47
3.1.4.2. Đường hàng không....................................................................................... 48
3.1.4.3. Đường sắt .................................................................................................... 48
3.1.4.4. Đường thủy .................................................................................................. 48
3.1.5. Tài nguyên du lịch .......................................................................................... 49
3.1.5.1. Cảnh quan sinh thái ..................................................................................... 49
3.1.5.2. Các danh thắng trong trung tâm thành phố .................................................. 51
3.1.5.3. Đặc sản ẩm thực .......................................................................................... 53
3.1.6. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 54
3.1.6.1. Dân cư ........................................................................................................ 54
3.1.6.2. Kinh tế ........................................................................................................ 54
3.1.6.3. Thương mại - Du lịch - Dịch vụ.................................................................... 55
3.2. Thực trạng du lịch đường biển ở Nha Trang.................................................. 56
3.2.1. Lượng khách ................................................................................................... 56
3.2.2. Hoạt động vui chơi giải trí của khách du lịch bằng đường biển đối với điểm đến
Nha Trang................................................................................................................. 56
3.3. Mô tả mẫu ........................................................................................................ 58
3.3.1. Thu thập dữ liệu.............................................................................................. 58
3.3.2. Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu như sau.................................................... 60
3.4. Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach alpha .............................................. 61
3.4.1. Thang đo về Tài nguyên du lịch Nha Trang - Ký hiệu TN............................... 61

vii


3.4.2. Thang đo về Cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch - Ký hiệu CS ............................... 61
3.4.3. Thang đo về Phương tiện vận chuyển - Ký hiệu PT......................................... 62
3.4.4. Thang đo về Hướng dẫn viên - Ký hiệu HD .................................................... 62
3.4.5. Thang đo về Giá cả cảm nhận - Ký hiệu GC ................................................... 63

3.4.6. Thang đo về Sự hài lòng - Ký hiệu HL............................................................ 63
3.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................... 64
3.6. Xây dựng mô hình hồi qui đa biến .................................................................. 67
3.6.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ....................................................................... 67
3.6.2. Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh.......................................... 68
3.6.3. Phân tích ma trận hệ số tương quan................................................................. 68
3.6.4. Mô hình hồi quy đa biến ................................................................................. 70
3.6.5. Kiểm định các giả thuyết hồi quy .................................................................... 70
3.6.5.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy ....................................... 70
3.6.5.2. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình ......................................... 71
3.6.5.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy ................................................... 71
3.6.6. Dò tìm sự vi phạm các giả thuyết của mô hình hồi quy tuyến tính................... 71
3.6.6.1. Mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.................... 71
3.6.6.2. Phương sai của phần dư không đổi .............................................................. 72
3.6.6.3. Phân phối chuẩn của phần dư ...................................................................... 73
3.6.6.4. Không có hiện tượng tự tương quan trong phần dư ...................................... 74
3.6.6.5. Đa cộng tuyến .............................................................................................. 75
3.6.7. Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................... 75
3.6.8. Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình hồi quy và hàm ý quản trị.............. 76
3.6.9. Phân tích ANOVA .......................................................................................... 78
3.6.10. Sự hài lòng của du khách theo nhóm quốc tịch.............................................. 78
3.6.11. Sự hài lòng của du khách theo giới tính......................................................... 78
3.6.12. Sự hài lòng của du khách theo nhóm tuổi ...................................................... 80
3.6.13. Sự hài lòng của du khách theo trình độ học vấn............................................. 80
3.6.14. Sự hài lòng của du khách theo đồng hành...................................................... 81
3.7. Đánh giá mức độ hài lòng chung của du khách.............................................. 82
Tóm tắt chương 3.................................................................................................... 82

viii



CHƯƠNG 4: MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỐI VỚI ĐIỂM
ĐẾN DU LỊCH NHA TRANG...................................................................... 83
4.1. Kết quả nghiên cứu và bàn luận...................................................................... 83
4.1.1. Tóm tắt nghiên cứu ......................................................................................... 83
4.1.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và bàn luận .......................................................... 83
4.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước ...................................................... 86
4.3. Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của du khách ..................................... 86
4.3.1. Giải pháp tôn tạo và bảo vệ cảnh quan, tài nguyên du lịch .............................. 86
4.3.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực................................................................ 88
4.3.3. Giải pháp đầu tư phát triển phương tiện phục vụ du lịch.................................. 89
4.3.4. Giải pháp về đầu tư hạ tầng phục vụ du lịch .................................................... 89
Tóm tắt chương 4.................................................................................................... 90

KẾT LUẬN.................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 93

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACSI

: American Customer Satisfaction Index (Mô hình chỉ số hài
lòng của Mỹ)

ECSI

: The European Customer Satisfaction Index (Mô hình chỉ số

hài lòng của Châu Âu)

EFA

: Exploration Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

KMO

: Kaiser Meger Olkin (Hệ số KMO)

SERVQUAL

: Service quality model (Mô hình chất lượng dịch vụ)

SPSS

: Statistical Package for the Social sciences (Phần mềm phục
vụ công tác thống kê)

UNWTO

: World Tourism Organization (Tổ chức Du lịch thế giới)

WTTC

: World Travel and Tourism Council (Hội đồng Lữ hành và du
lịch quốc tế)

x



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp thang đo các thành phần và các biến quan sát.............................36
Bảng 2.2. Diễn giải hệ số tương quan ........................................................................41
Bảng 3.1. Hiện trạng khách du lịch đến Nha Trang giai đoạn 2012 - 2015 .................56
Bảng 3.2. Thống kê đặc điểm nhân khẩu học .............................................................59
Bảng 3.3. Cronbach Alpha của thang đo về Tài nguyên du lịch Nha Trang................61
Bảng 3.4. Cronbach Alpha của thang đo về Cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch ................62
Bảng 3.5. Cronbach Alpha của thang đo về Phương tiện vận chuyển .........................62
Bảng 3.6. Cronbach Alpha của thang đo về Hướng dẫn viên......................................62
Bảng 3.7. Cronbach Alpha của thang đo về Giá cả cảm nhận.....................................63
Bảng 3.8. Cronbach Alpha của thang đo về Sự hài lòng.............................................63
Bảng 3.9. Kết quả ma trận nhân tố sau khi xoay các biến quan sát của các nhân tố độc
lập..............................................................................................................................64
Bảng 3.10. Kết quả phân tích nhân tố các biến quan sát của nhân tố phụ thuộc..........65
Bảng 3.11. Các nhóm nhân tố được rút trích ..............................................................66
Bảng 3.12. Tổng hợp mối tương quan giữa các nhân tố đến sự hài lòng.....................69
Bảng 3.13. Kết quả các hệ số hồi quy ........................................................................70
Bảng 3.14. Kiểm định độ phù hợp của mô hình .........................................................71
Bảng 3.15. Chỉ tiêu đánh giá sự phù hợp của mô hình................................................71
Bảng 3.16. Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman ........................................72
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả kiểm định và thứ tự ảnh hưởng của các biến ................75
Bảng 3.18. Kết quả kiểm định Levene theo nhóm quốc tịch.......................................78
Bảng 3.19. Kết quả kiểm định Kruskal Wallis ...........................................................78
Bảng 3.20. Kết quả kiểm định T ................................................................................79
Bảng 3.21. Kết quả kiểm định T (tiếp theo) ...............................................................79
Bảng 3.22. Kết quả thống kê nhóm giới tính ..............................................................79
Bảng 3.23. Kết quả kiểm định Levene theo nhóm tuổi ...............................................80
Bảng 3.24. Kết quả phân tích Anova so sánh mức độ hài lòng theo độ tuổi................80
Bảng 3.25. Kết quả kiểm định Levene theo nhóm trình độ học vấn............................80

Bảng 3.26. Kết quả phân tích Anova so sánh mức độ hài lòng theo trình độ ..............81
Bảng 3.27. Kết quả kiểm định Levene theo nhóm đồng hành.....................................81
Bảng 3.28. Kết quả phân tích Anova so sánh mức độ hài lòng theo đồng hành ..........81
Bảng 3.29. Đánh giá mức độ hài lòng chung..............................................................82
xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 - Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuaraman................................................19
Hình 1.2 - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách .................................24
Hình 1.3 - Mô hình nhận thức của khách hàng về chất lượng và sự hài lòng ..............25
Hình 1.4 - Mô hình chất lượng dịch vụ kết hợp với kỳ vọng và cảm nhận dịch vụ. ....25
Hình 1.5 - Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................31
Hình 2.1 - Quy trình nghiên cứu ................................................................................34
Hình 3.1 - Bản đồ vị trí thành phố Nha Trang ............................................................43
Hình 3.2 - Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh.................................................................68
Hình 3.3 - Đồ thị phân tán Scatter..............................................................................72
Hình 3.4 - Biểu đồ tần số Histogram khảo sát phân phối của phần dư ........................73
Hình 3.5 - Biểu đồ tần số P-P Plot khảo sát phân phối của phần dư............................74

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, Việt Nam sở hữu vị trí địa lý thuận lợi,
hứa hẹn là các điểm đến du lịch đầy tiềm năng cho ngành du lịch tàu biển.
Mặc dù có lợi thế về vị trí địa lý, thiên nhiên ưu đãi để phát triển tiềm năng du
lịch đường biển nhưng việc tiếp nhận khách du lịch bằng đường biển đến Nha Trang
vẫn còn nhiều khó khăn. Điều dễ dàng nhận thấy là hiện nay, Cảng Nha Trang chủ yếu
sử dụng để phục vụ vận chuyển hàng hóa, việc đón khách du lịch ở đây chỉ coi như sự

tận dụng, do đó việc đảm bảo vệ sinh, an toàn cho du khách, không có nhà vệ sinh
sạch sẽ, không có nhà chờ cho khách theo các tiêu chuẩn du lịch quốc tế.
Theo quy hoạch Tổng thể phát triển du lịch Khánh Hòa đến 2020, với quan điểm
phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm song song với việc nâng cao chất lượng và
đa dạng hóa sản phẩm để tạo ra bước đột phá cùng với mục tiêu phát triển thị trường
khách du lịch quốc tế làm trọng điểm.
Xuất phát từ những vấn đề đặt ra ở trên, đồng thời với mong muốn tìm hiểu xem
những yếu tố nào có ảnh hưởng hài lòng khách du lịch bằng đường biển đến Nha
Trang làm cơ sở để có những đề xuất, giải pháp nhằm phát huy thế mạnh, tiềm năng
sẵn có và khắc phục nhược điểm của lĩnh vực du lịch biển Nha Trang, tác giả lựa chọn
đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch bằng đường biển đối với điểm
đến du lịch Nha Trang” làm Luận văn thạc sĩ của mình. Mục tiêu nghiên cứu của đề
tài đặt ra như sau:
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du
lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
- Đánh giá thực trạng du lịch đường biển ở Nha Trang và định hướng phát triển
du lịch bằng đường biển của điểm đến du lịch Nha Trang.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách du
lịch bằng đường biển khi đến du lịch Nha Trang.
Nghiên cứu thực hiện trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được tiến hành nghiên cứu sơ bộ,
phỏng vấn một số chuyên gia về du lịch đường biển, kết quả nghiên cứu sơ bộ để hoàn
chỉnh bảng câu hỏi và mô hình nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu định lượng được
xiii


thực hiện bằng cách gửi bảng câu hỏi đến 300 khách du lịch bằng đường biển đến Nha
Trang, dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo được đánh giá
bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phân tích tương quan và hồi quy sẽ được sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng

đến sự hài lòng của khách du lịch đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
Ngoài ra, các phương pháp như thống kê mô tả, ANOVA một nhân tố,.. cũng được sử
dụng trong nghiên cứu này.
Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 nhân tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
du lịch đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang đó là: Tài nguyên du lịch,
Hướng dẫn viên, Giá cả cảm nhận, Cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch, Phương tiện vận
chuyển. Trong đó, nhân tố Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng
của khách du lịch đường biển, tiếp đến lần lượt là các nhân tố: Hướng dẫn viên, Giá cả
cảm nhận, Cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch, thấp nhất là nhân tố Phương tiện vận
chuyển.
Với kết quả nghiên cứu này, đã mang lại những kết quả thiết thực đối với lĩnh
vực du lịch đường biển Nha Trang, thấy được sự tác động của từng nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách du lịch đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
Đồng thời kết quả nghiên cứu này làm cơ sở để có những đề xuất, giải pháp nhằm phát
huy thế mạnh, tiềm năng sẵn có và khắc phục nhược điểm của lĩnh vực du lịch đường
biển Nha Trang.
Từ khóa: Du lịch đường biển, Điểm đến Nha Trang, Sự hài lòng.

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, Việt Nam sở hữu vị trí địa lý thuận lợi,
tận dụng được những lợi thế có sẵn từ thị trường du lịch tàu biển khu vực đang trên đà
phát triển. So với vùng biển Caribbean (Caribe) chỉ có 7.000 đảo, khu vực Đông Nam
Á được thiên nhiên ưu đãi hơn, chiếm ưu thế trên thị trường du thuyền thế giới với
25.000 đảo, hứa hẹn là các điểm đến du lịch đầy tiềm năng cho ngành du lịch tàu biển.
Ngay trong ngày đầu năm mới Ất Mùi 2015 (19/1), Nha Trang đón chuyến tàu
biển đầu tiên đến xông đất. Tàu du lịch mang tên Silver Wind (quốc tịch Bahamas),

đưa 250 hành khách và 230 thuyền viên nhiều quốc tịch khác nhau đến Nha Trang.
Gần đây là ngày 4/3, tàu du lịch quốc tế Sapphire Princess (quốc tịch Anh) xuất phát
từ Hồng Kông đưa hơn 2.600 khách quốc tế và 1.080 thuyền viên đã cập cảng Nha
Trang. Theo Sở VHTTDL Khánh Hòa, từ đầu năm 2015 Nha Trang đến nay đã đón 17
tàu du lịch với 7.455 du khách đến du lịch, nghỉ dưỡng. Ông Bùi Xuân Lương, Trưởng
Phòng nghiệp vụ (Sở VHTTDL Khánh Hòa) cho biết, lượng khách đến Khánh Hòa dịp
đầu năm tăng đột biến: “Đây là tín hiệu đáng mừng, vì trong thời buổi kinh tế khó
khăn, nhiều hãng tour bị mất khách, ngoài ra thị trường khách Nga giảm sút thì việc
khách du lịch bằng đường biển tăng mạnh sẽ giúp ngành du lịch Khánh Hòa giữ vững
lượng khách cũng như việc tăng trưởng so với các năm trước”. Cũng theo ông Lương,
khách du lịch đến Khánh Hòa rất đa dạng, bên cạnh tàu mang quốc tịch các nước châu
Âu như Anh, Pháp, Hà Lan… còn có thêm tàu mang quốc tịch Nhật Bản, Trung Quốc.
Và đó vẫn là những con tàu quen thuộc thường xuyên đưa khách đến Nha Trang như:
Diamond Princess (quốc tịch Bermuda), Volendam và Amsterdam (đều quốc tịch Hà
Lan), Silver Shadow (quốc tịch Bahamas), Europa (quốc tịch Bermuda), Aegean
Odyssey (quốc tịch Malta)… Khách du lịch tàu biển khi đến Nha Trang thường chọn
một số điểm du lịch nổi tiếng như chùa Long Sơn, Tháp Bà Ponagar, danh thắng Hòn
Chồng, chợ Đầm… Một số du khách lựa chọn tour du lịch đồng quê để thưởng ngoạn
phong cảnh làng quê ngoại thành Nha Trang và tìm hiểu về nghề dệt chiếu cói, nghề
làm gốm (vietnamtourism.gov.vn).
Theo quy hoạch Tổng thể phát triển du lịch Khánh Hòa đến 2020, với quan điểm
phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm song song với việc nâng cao chất lượng và
1


đa dạng hóa sản phẩm để tạo ra bước đột phá cùng với mục tiêu phát triển thị trường
khách du lịch quốc tế làm trọng điểm. Cơ hội khai thác các thị trường khách quốc tế
trên càng lớn khi sân bay Cam Ranh được nâng cấp và mở các đường bay trực tiếp đến
một số nước hoặc thông qua các tuyến bay trực tiếp với Thủ đô Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh là những trung tâm du lịch lớn của quốc gia, Cảng Nha Trang chuyển

đổi công năng trở thành cảng biển du lịch…
Ngày 24/6/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 1037/QĐ-TTg về
việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm
2020, định hướng đến năm 2030. Mục tiêu là phát triển hệ thống cảng biển theo một
quy hoạch tổng thể và thống nhất trên quy mô cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật để nhanh chóng đưa đất
nước hội nhập và đủ sức mạnh cạnh tranh trong hoạt động cảng biển với các nước
trong khu vực và trên thế giới, khẳng định vị trí và ưu thế về kinh tế biển, đồng thời
góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh của đất nước; Hình thành những đầu
mối giao lưu kinh tế quan trọng với quốc tế làm động lực phát triển các khu kinh tế, đô
thị - công nghiệp ven biển (Chinhphu.vn). Trong đó, Cảng Nha Trang được phê duyệt
sẽ chuyển đổi công năng từ Cảng tổng hợp thành cảng du lịch quốc tế. Theo phương
án được Bộ GTVT trình Thủ tướng Chính phủ, sau khi chuyển giao, Cảng Nha Trang
sẽ được triển khai đầu tư bến khách thành bến cho tàu 100.000GRT, đầu tư bến du
thuyền để phục vụ khách nhằm đảm bảo tiếp nhận lượng khách đến Nha Trang từ tàu
biển khoảng 300.000 lượt khách/năm giai đoạn 2016 - 2020 (baokhanhhoa.com.vn).
Mặc dù có lợi thế về vị trí địa lý, thiên nhiên ưu đãi để phát triển tiềm năng du
lịch đường biển nhưng việc tiếp nhận khách du lịch bằng đường biển đến Nha Trang
vẫn còn nhiều khó khăn. Điều dễ dàng nhận thấy là hiện nay, Cảng Nha Trang chủ yếu
sử dụng để phục vụ vận chuyển hàng hóa, việc đón khách du lịch ở đây chỉ coi như sự
tận dụng, do đó việc đảm bảo vệ sinh, an toàn cho du khách, không có nhà vệ sinh
sạch sẽ, không có nhà chờ cho khách theo các tiêu chuẩn du lịch quốc tế. Tình trạng
tàu du lịch neo ở xa, chuyển tải hành khách vào bờ bằng…thuyền cứu sinh của tàu
cũng thường xuyên xảy ra trong nhiều năm qua do cầu cảng không đủ khả năng tiếp
nhận tàu có tải trọng lớn.
Theo thực tế khảo sát so sánh giữa doanh thu từ việc tiếp nhận tàu khách du lịch
đường biển đến Cảng Nha Trang và doanh thu từ việc bốc xếp dỡ hàng hóa bình quân
2



thì mỗi lượt tàu khách du lịch đường biển đến Cảng Nha Trang luôn mang lại nguồn
doanh thu cao hơn trong thời gian ngắn hơn (mỗi lượt tàu khách du lịch đường biển
đến Cảng Nha Trang trong thời gian 1 ngày mang lại doanh thu xấp xỉ 200.000.000
triệu đồng trong khi mỗi lượt tàu vào cảng bốc, xếp dỡ hàng hóa mất gần 5 ngày mang
lại doanh thu hơn 100.000.000 triệu đồng) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán - Công ty
Cổ phần Cảng Nha Trang). Do đó, nếu Nha Trang có cảng du lịch riêng sẽ mang lại
những lợi ích lớn về mặt kinh tế, đồng thời sẽ cải thiện hình ảnh của du lịch Việt Nam,
giảm thiểu được tác hại đến môi trường do việc bốc xếp dỡ hàng hóa mang lại.
Xuất phát từ những vấn đề đặt ra ở trên, đồng thời với mong muốn tìm hiểu xem
những yếu tố nào có ảnh hưởng hài lòng khách du lịch bằng đường biển đến Nha
Trang làm cơ sở để có những đề xuất, giải pháp nhằm phát huy thế mạnh, tiềm năng
sẵn có và khắc phục nhược điểm của lĩnh vực du lịch biển Nha Trang, tác giả lựa chọn
đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch bằng đường biển đối với điểm
đến du lịch Nha Trang” làm Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch bằng
đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về sự hài lòng nói chung và sự hài lòng của du
khách trong lĩnh vực dịch vụ du lịch.
- Đánh giá thực trạng du lịch đường biển ở Nha Trang và định hướng phát triển
du lịch bằng đường biển của điểm đến du lịch Nha Trang.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du
lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách du
lịch bằng đường biển khi đến du lịch Nha Trang.
3. Câu hỏi nghiên cứu

3



- Thực trạng hoạt động của du lịch đường biển với điểm đến du lịch Nha
Trang trong thời gian qua diễn ra như thế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách khi du lịch Nha Trang
bằng đường biển?
- Những giải pháp nào có thể thực hiện để nâng cao sự hài lòng của khách du lịch
đường biển đối với điểm đến Nha Trang?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự hài lòng của khách du lịch bằng đường
biển. Khách thể nghiên cứu là khách du lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch
Nha Trang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung:
- Nghiên cứu thực trạng du lịch đường biển của điểm đến du lịch Nha Trang.
- Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch bằng đường biển đối với điểm đến du
lịch Nha Trang, qua đó đánh giá xem du lịch đường biển Nha Trang đã đáp ứng như
thế nào cho du khách.
- Nghiên cứu mô hình lý thuyết về sự ảnh hưởng của các nhân tố thuộc các thành
phần: Tài nguyên du lịch (TN), Hướng dẫn viên (HD), Cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch
(CS), Phương tiện vận chuyển (PT) và Giá cả cảm nhận (GC) đến sự hài lòng của
khách du lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
Phạm vi về không gian:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trên địa bàn là thành phố Nha Trang
thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi về thời gian:
Thời gian nghiên cứu của đề tài từ 09/2015 đến tháng 03/2016.
5. Phương pháp nghiên cứu


4


Quy trình thực hiện nghiên cứu thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ
sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định
lượng.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ
thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều
chỉnh và bổ sung thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch
đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu
định lượng. Thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin từ khách du lịch bằng đường
biển khi đến du lịch tại Nha Trang.
Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo được
đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA. Phân tích tương quan và hồi quy sẽ được sử dụng để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch đường biển đối với điểm đến du lịch Nha
Trang. Ngoài ra, các phương pháp như thống kê mô tả, ANOVA một nhân tố,.. cũng
được sử dụng trong nghiên cứu này.
6. Đóng góp của luận văn
6.1. Về mặt lý luận
Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết cho việc đánh giá sự hài lòng
của khách du lịch, tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du
lịch và đề xuất hệ thống thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du
lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.
6.2. Về mặt thực tiễn
Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch bằng
đường biển giúp các đơn vị kinh doanh du lịch hiểu rõ chất lượng dịch vụ mình đang
cung cấp được hình thành từ những yếu tố nào? Giúp các cơ quan chức năng, nhà quản
lý có cái nhìn sâu hơn về du lịch bằng đường biển để có các giải pháp, phương án tập

trung nguồn lực cải tiến những yếu tố nào có tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của
khách du lịch đường biển.

5


Ngoài ra, kết quả của nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau
liên quan đến sự hài lòng của khách du lịch bằng đường biển đối với điểm đến du lịch
khác.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục… Luận
văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu
- Chương 4: Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách du lịch bằng đường
biển đối với điểm đến du lịch Nha Trang.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm sản phẩm du lịch và các đặc tính của sản phẩm du lịch
1.1.1. Khái niệm du lịch
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến. Hội
đồng Lữ hành và du lịch quốc tế (World Travel and Tourism Council - WTTC) đã
công nhận du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất thế giới, vượt trên cả ngành sản xuất ô
tô, thép, điện tử và nông nghiệp. Du lịch đã nhanh chóng trở thành một ngành kinh tế
mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới, được xem là ngành “công nghiệp không
khói”, là “con gà đẻ trứng vàng”. Theo thống kê của Tổ chức Du lịch thế giới

(UNWTO), Từ tháng 1 đến tháng 6, các điểm đến trên toàn thế giới đã đón khoảng
538 triệu lượt khách quốc tế, tăng thêm 21 triệu lượt so với cùng kỳ năm 2014. Trong
đó, khách quốc tế đến khu vực châu Á - Thái Bình Dương vẫn đạt mức tăng trưởng
cao (5%). Theo dự báo của UNWTO, lượng khách quốc tế trong năm 2015 sẽ tăng
khoảng từ 3% - 4%, phù hợp với dự báo dài hạn về tốc độ tăng trưởng bình quân giai
đoạn 2010 - 2020 là 3,8% (vietnamtourism.gov.vn).
Sau đây, chúng ta xem xét một số khái niệm tiêu biểu về du lịch:
- Từ xa xưa trong lịch sử nhân loại, du lịch được ghi nhận như một sở thích, một
hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con người. Dần dần du lịch đã trở thành nhu cầu
không thể thiếu trong đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia. Ban đầu người ta cho
rằng: Du lịch là việc đi lại của cá nhân hay nhóm người rời khỏi chỗ ở của mình đi đến
vùng xung quanh trong một thời gian nhất định để nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh.
Tại Hội nghị Liên hợp Quốc tế về du lịch họp ở Roma năm 1963, các chuyên gia đã
đưa ra định nghĩa về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các
hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên
ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước với mục đích hòa bình. Họ đến nơi
lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”.
- Theo Tổ chức Du lịch Thế giới: “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của
những người du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải
nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành
nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm,
ở bên ngoài môi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích
7


chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường
sống khác hẳn nơi định cư”.
Trong pháp lệnh Du lịch của Việt Nam, tại điều 10, thuật ngữ du lịch được hiểu
như sau: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình
nhằm thỏa mãn như cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian

nhất định”.
Tuy còn nhiều cách hiểu khác nhau song nhiều nhà nghiên cứu đã thống nhất với
cách định nghĩa sau: “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rảnh
rỗi, liên quan tới sự di chuyển và lưu trú tạm thời bên ngoài nơi thường trú nhằm mục
nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất, tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn
hóa, thể thao, kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về mặt tự nhiên, kinh tế, văn hóa và
dịch vụ”.
1.1.2. Khách du lịch
1.1.2.1. Khái niệm
Khách du lịch (Tourist) là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường
hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
Khách thăm viếng (visitor): là một người đi tới một nơi khác với nơi họ thường
trú, với một lý do nào đó (ngoại trừ lý do đến để hành nghề và lĩnh lương từ nơi
đó). Định nghĩa này có thể áp dụng cho khách quốc tế (International Visitor) và du
khách trong nước (Domestic Visitor).
Khách thăm viếng được chia thành 2 loại:
- Khách du lịch (Tourist): là khách thăm viếng có lưu trú tại một quốc gia hoặc
một vùng khác với nơi ở thường xuyên trên 24 giờ và nghỉ qua đêm tại nơi đó với mục
đích nghỉ dưỡng, tham quan, thăm viếng gia đình, tham dự hội nghị, tôn giáo, thể thao.
- Khách tham quan (Excursionist): hay còn gọi là khách thăm viếng 1 ngày (Day
Visitor): là loại khách thăm viếng lưu lại ở một nơi nào đó dưới 24 giờ và không lưu
trú qua đêm. Đây cũng là đối tượng nghiên cứu của đề tài.

8


1.1.2.2. Đặc điểm của du khách ảnh hưởng đến sự hài lòng
Khoảng cách giữa nơi cư trú thường xuyên của du khách với điểm đến du lịch là
một trong những nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự hài lòng và các nhận định khác
của du khách. Bởi lẽ, khi khoảng cách càng lớn thì sự khác biệt về khí hậu, thời tiết,

văn hóa, phong tục tập quán, tính cách dân tộc... sẽ càng lớn.
Thu nhập của du khách liên quan đến sự hài lòng của họ khi đi du lịch. Theo
John Maynard Keynes, thì quy luật tâm lý cơ bản là ở chỗ con người có thiên hướng
tăng tiêu dùng cùng với tăng thu nhập, nhưng không tăng theo cùng một tốc độ của
tăng thu nhập. Nhìn chung phần đông du khách có thu nhập cao sẽ chi cho các dịch vụ
nhiều hơn. Và khi đó họ cũng mong muốn được nhận lại sự phục vụ có chất lượng cao.
Điều này đồng nghĩa với việc gia tăng sự kỳ vọng, và như vậy sự hài lòng sẽ khó đạt
được hơn.
Mỗi một lứa tuổi mang một tâm lý đặc trưng, tức là tâm lý ở các nhóm tuổi khác
nhau là khác nhau.
Riêng đối với yếu tố “giới tính”, đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào chứng
minh được sự khác biệt trong quá trình cảm nhận chất lượng dịch vụ giữa hai giới nam
và nữ.
1.1.2.3. Điểm đến du lịch
Theo nghĩa chung nhất thì điểm đến du lịch là những nơi khách du lịch hướng
đến thực hiện các hoạt động vui chơi giải trí và lưu trú qua đêm. Điểm đến du lịch là
nơi tập trung nhiều điểm du lịch và hệ thống lưu trú, vận chuyển và các dịch vụ du lịch
khác, là nơi có xảy ra các hoạt động kinh tế - xã hội do du lịch gây ra (Tourism:
Prínciple and practise). Vì vậy, điểm đến du lịch là quốc gia, vùng, thành phố lớn.
1.1.3. Sản phẩm du lịch
1.1.3.1. Khái niệm sản phẩm du lịch
Có nhiều khái niệm về sản phẩm du lịch, một trong những khái niệm đó là: Sản
phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên cơ sở khai thác
các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách một khoảng thời gian thú vị, một
kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng (Từ điển du lịch - Tiếng Đức NXB Berlin
1984).
9


Sản phẩm du lịch bao gồm các dịch vụ du lịch, các hàng hóa và tiện nghi cung

ứng cho du khách, nó được tạo nên bởi sự kết hợp các yếu tố tự nhiên, cơ sở vật chất
kỹ thuật và lao động du lịch tại một vùng hay một địa phương nào đó.
Như vậy sản phẩm du lịch bao gồm những yếu tố hữu hình (hàng hóa) và vô hình
(dịch vụ) để cung cấp cho khách hay nó bao gồm hàng hóa, các dịch vụ và tiện nghi
phục vụ khách du lịch.
Sản phẩm du lịch = Tài nguyên du lịch + Các dịch vụ và hàng hóa du lịch.
Các đặc tính của sản phẩm du lịch là :
- Tính vô hình : Sản phẩm du lịch thường là một kinh nghiệm nên rất dễ dàng bị
sao chép, bắt chước và việc làm khác biệt hóa sản phẩm mang tính cạnh tranh khó
khăn hơn kinh doanh hàng hóa.
- Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng : Vì sản phẩm du lịch nằm ở xa nơi
cư trú của khách du lịch, nên khách thường mua sản phẩm trước khi thấy sản phẩm.
- Tính không đồng nhất: Khách hàng khó có thể kiểm tra chất lượng sản phẩm
trước khi mua, gây khó khăn cho việc chọn sản phẩm.
- Sản phẩm du lịch do sự tổng hợp các ngành kinh doanh khác nhau. Khách mua
sản phẩm du lịch ít trung thành với công ty bán sản phẩm. Việc tiêu dùng sản phẩm du
lịch mang tính thời vụ.
1.1.3.2. Các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của du lịch
Sự phát triển của du lịch dựa trên sự phát triển của hàng loạt các điều kiện khách
quan. Một số điều kiện thì tác động đến sự phát triển của du lịch nói chung, còn một
số điều kiện khác thì tác động đến sự phát triển du lịch của từng vùng, từng địa
phương (Nguyễn Vương, 2012).
Điều kiện chung
- An ninh chính trị, an toàn xã hội: Để du lịch không ngừng phát triển trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, sự phối hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an
ninh với các hoạt động du lịch cũng như các ngành kinh tế khác có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng. Sự bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh tạo môi trường ổn định cho
đất nước và khách tới tham quan. Bên cạnh việc nghỉ ngơi là “thẩm nhận những giá trị
10



vật chất, tinh thần độc đáo, khác lạ với quê hương mình”. Điều này đòi hỏi sự giao
lưu, đi lại của du khách giữa các quốc gia, các vùng với nhau. Bầu chính trị hòa bình,
hữu nghị sẽ kích thích sự phát triển của du lịch quốc tế. Một thế giới bất ổn về chính
trị, xung đột về sắc tộc, tôn giáo làm ảnh hưởng tới việc phát triển du lịch tức là nó
không làm tròn “sứ mệnh” đối với du lịch, gây nên nỗi hoài nghi, tâm lý sợ hãi cho du
khách. Từ những ví dụ trên cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của an ninh chính
trị, an toàn xã hội cho khách du lịch và là nhân tố quan trọng tạo nên sự thành bại của
ngành du lịch.
- Kinh tế là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến sự phát sinh và
phát triển du lịch là điều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế chung phát triển là tiền đề
cho sự ra đời và phát triển của ngành kinh tế du lịch. Theo ý kiến của các chuyên gia
kinh tế thuộc Hội đồng Kinh tế và Xã hội của Liên Hợp Quốc, một đất nước có thể
phát triển du lịch một cách vững chắc nếu nước đó tự sản xuất được phần lớn số của
cải vật chất cần thiết cho du lịch. Sự phát triển của nông nghiệp và công nghiệp thực
phẩm có ý nghĩa quan trọng với phát triển du lịch. Đây là cơ sở cung ứng nhiều hàng
hóa nhất cho du lịch. Trên bình diện cả nước, nền kinh tế ngày càng phát triển “thay da
đổi thịt”, nhiều công trình cao cấp, nhiều khách sạn, resort liên kết với nước ngoài
được đầu tư xây dựng. Đó là cơ sở để chúng ta có cơ sở và đảm bảo khả năng khai
thác và đón tiếp nguồn khách quốc tế tới tham quan.
Ngày nay điều kiện kinh tế của con người được nâng cao rõ rệt và vấn đề ăn,
mặc, trở thành thứ yếu. Nhu cầu được nghỉ ngơi, giải trí và giao lưu tình cảm xuất
hiện. Hiện nay, trong các nước kinh tế phát triển, du lịch trở thành nhu cầu không thể
thiếu trong cuộc sống của họ. Các nhà nghiên cứu kinh tế du lịch đã đưa ra nhận định
là ở các nước kinh tế phát triển nếu nhu cầu quốc dân trên mỗi người tăng lên 1% thì
chi phí du lịch tăng lên 1,5%. Xu hướng ngày nay là hầu hết các du khách ở các nước
phát triển đều thích tham quan ở các nước đang phát triển. Điều này rất dễ hiểu vì chi
phí ở các nước đang phát triển thấp, phù hợp với điều kiện kinh tế của người dân hạng
trung lưu và nghèo ở các nước phát triển. Như chúng ta đã biết, du lịch là ngành dịch
vụ, nhận nhiệm vụ “chuyển tải” sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các ngành kinh

tế khác để cung cấp cho du khách nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Vì vậy điều kiện kinh
tế đóng vai trò góp phần cung cấp các hàng hóa, dịch vụ cho du lịch.

11


×