Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.15 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

NĂM HỌC: 2015 - 2016
Môn: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (1,0 điểm)
Phân biệt quá trình tổng hợp ATP và sử dụng ATP ở ti thể và lục lạp (nơi tổng hợp, nguồn
năng lượng, mục đích sử dụng)
Câu 2 (1,0 điểm)
Khảo sát thành phần hóa học các axit nucleic của 5 loài sinh vật, người ta thu được tỉ lệ
phần trăm các loại nucleotit của 5 loài sinh vật, người ta thu được tỉ lệ phần trăm các loại
nucleotit của axit nucleic ở các loài này như sau:
Nucleotit

A

G

T

X

U


I

21

29

21

29

0

II

29

21

29

21

0

III

21

21


29

29

0

IV

21

29

0

29

21

V

21

29

0

21

29


Loài

Câu 3 (2,0 điểm)
a. Có 6 ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá đậu, 2 tế bào vi khuẩn
E.coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây từ các hình, em có thể phát hiện ảnh nào
thuộc đối tượng nào không?
- Hình A: Lục lạp, riboxom
- Hình B: Thành tế bào, Màng sinh chất và riboxom
- Hình C: Ti thể, thành tế bào, màng sinh chất
- Hình D: Màng sinh chất, riboxom
- Hình E: Lưới nội chất và nhân
- Hình F: Các vi ống, bộ máy gôngi
b. Nêu những điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 4 (1,0 điểm)
a. Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào? Bằng cách nào chúng
xâm nhập vào tế bào và lan sang các tế bào khác trong cùng một cơ thể?
b. Tại sao trong môi trường sống và trên cơ thể chúng ta có rất nhiều vi sinh vật gây bệnh
mà chúng ta không bị mắc bệnh?
Câu 5 (1,0 điểm)
Tại sao nói: “ Dạ dày – ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật”.
Nếu nuôi cấy không liên tục thì dựa vào đường cong sinh trưởng em sẽ thu hoạch sinh
khối vào thời điểm nào thích hợp?
Câu 6 (1,0 điểm)
a. Trong quá trình làm sữa chua, vì sao sữa đang ở trạng thái lỏng trở thành sệt?
b. Vì sao ăn sữa chua lại có ích cho sức khoẻ?
Câu 7 (2,0 điểm)

Phân biệt vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất? Cho
ví dụ minh họa.
Câu 8. (1,0 điểm)
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit
của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A - T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd
nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen
này nhân đôi là bao nhiêu?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN SINH HỌC LỚP 10
Câu

Nội dung

1

Tiêu chí

Ti thể

Điểm
Lục lạp

Nơi tổng

ATP được tổng hợp ở màng Được tổng hợp ở

hợp


trong ti thể

màng tilacoit

0,5

Nguồn năng Từ quá trình oxi hóa chất Từ photon ánh sáng

2

0,25

lượng

hữu cơ

Hướng sử

Cung cấp cho các hoạt động Cung cấp cho pha tối

dụng

sống của tế bào

0,25

Loài I, II AND mạch kép

0,25


-

III : AND 1 mạch

0,25

-

IV: ARN 2 mạch

0,25

-

V: ARN 1 mạch

0,25

3 a. a. Phát hiện loại tế bào:
-

- A và C là tế bào của cây đậu vì A có lục lạp, C có thành tế bào và ti

0,25

thể
-

- E và F của tế bào chuột vì E có LNC và F có bộ máy gongi


0,25

-

- B và D của VK E. coli

0,25

b. b. Những điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và nhân thực
TB nhân sơ
1. KT bé, cấu tạo đơn giản

TB nhân thực
1. KT lớn hơn, cấu tạo phức

0,25

tạp
2. Có 1 phân tử AND trần dạng 2. AND + histon tạo nên
vòng

NST trong nhân

3. Chưa có nhân điển hình, chỉ 3. Có nhân điển hình: Có
có vùng nhân chứa AND

0,25
0,25


màng nhân, trong nhân
chứa NST và hạch nhân

4. TBC chỉ có các bào quan đơn 4. TBC chứa các bào quan

0,25


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

giản. RBX nhỏ hơn

phức tạp. RBX lớn hơn

5. Phương thức phân bào đơn 5. Phương thức phân bào
giản bằng cách phân đôi

0,25

phức tạp bằng cách gián
phân

4

a. Vì thành tế bào thực vật dầy và không có thụ thể. Đa số VR xâm

0,5

nhập vào tế bào thực vật nhờ vết thương do côn trùng gây nên, qua hạt
hoặc qua phấn hoa, qua giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh. Lây lan sang tế

bào khác nhờ cầu sinh chất
b. Nhờ hệ thống miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu của cơ thể,

0,5

giúp tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh. Chỉ khi cơ thể ta suy giảm hệ
miễn dịch lúc đó mới bị mắc bệnh
5

- Vì dạ dày - ruột luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung và liên tục

0,5

thải các sản phẩm dị hóa.
- Nếu nuôi vi sinh vật không liên tục, thì dựa vào đường cong sinh
trưởng sẽ thu hoạch sinh khối vào cuối pha lũy thừa, đầu pha cân

0,5

bằng.
6

a/ Sữa từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái sệt là do khi axit lăctíc

0,5

được hình thành, pH của dung dịch sữa giảm, prôttêin của sữa đã kết
tủa.
b/ Trong đường ruột có nhiều loại vi khuẩn có hại (như vi khuẩn gây


0,5

thối). Khi ăn sữa chua, vi khuẩn lactíc trong sữa chua sẽ ức chế vi
khuẩn gây thối phát triển. Vì vậy sữa chua không những cung cấp chất
dinh dưỡng cho cơ thể mà còn đề phòng vi khuẩn gây thối gia tăng,
bảo đảm quá trình tiêu hoá bình thường không gây hiện tượng đầy hơi
chướng bụng.
7

- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng tuân theo

0,5

cơ chế khuếch tán, không tiêu tốn năng lượng.
VD: Vảy nước vào rau làm rau tươi; Ngâm rau sống vào nước có

0,5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nhiều muối gây co nguyên sinh cho vi sinh vật, làm cho rau nhanh bị
héo
- Vận chuyển chủ động ngược chiều gradient nồng độ, cần có các

0,5

kênh protein và tiêu tốn năng lượng
VD: Tại ống thận, tuy nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong


0,5

máu nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu
8

Gen D:

0,5

2A + 3G = 3600 . A = 0.3 N → G = 0.2 N → 2 x 0.3 N + 3 X 0.2 N =
3600
N = 3000 → A= T = 900, G = X = 600
Gen d

0,25

A = T = 899, G = X = 600
Cặp Dd nguyên phân 1 lần môi trường cung cấp số nu mỗi loại là:
A = T = AD + Ad (21 -1) = 1799
G = X = GD + Gd (21 - 1) =1200

0,25



×