Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de GHKI TIENGVIET4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130 KB, 5 trang )

HỌ TÊN:……………………………
………………………………………
LỚP:……………………..………….

Số
báo
danh

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (Ngày: ………… )
Kiểm tra ĐỌC
Giám thị
Số mật mã
Số thứ tự

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm

Giám khảo

Số mật mã

Số thứ tự

I.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút)
1. Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 90 chữ trong sách Tiếng
Việt lớp Bốn (tập 1):
2. Giáo viên nêu 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài cho học sinh trả lời:
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm (5 điểm)
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
…………………./ 2 đ


2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
…………………./ 1 đ
3. Tốc độ đọc
…………………./ 1 đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
…………………./ 1 đ
Cộng:
…………… / 5 điểm
Hướng dẫn kiểm tra
1/Đọc đúng tiếng, từ
: 2 điểm
2/ Không ngắt, nghỉ hơi từ 2 – 3 dấu câu
-Đọc sai từ 1 – 2 tiếng
: 1, 5 đ
đ
-Đọc sai từ 3 – 4 tiếng
: 1, 0 đ
Không ngắt, nghỉ hơi từ 4 dấu câu trở lên
-Đọc sai từ 5 – 6 tiếng
: 0, 5 đ
đ
-Đọc sai trên 7 tiếng trở lên : 0 đ
3/ Tốc độ đọc: Vượt 1 – 2 phút
đ
Tốc độ đọc : Vượt 2 phút
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
Bài đọc thầm :

: 0, 5
:


0

: 0, 5
: 0 đ
: 1đ

Người ăn xin

Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại…
Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc
khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay
ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
Theo Tuốc-ghê-nhép


.
Đ 4 GHKI

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH

SẼ RỌC ĐI MẤT

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…../ 5 đ

…../ 0.5 đ

…../ 0.5 đ

…../ 0.5 đ

…../ 0.5 đ

…../ 0.5 đ

…../ 0.5 đ

…../ 1đ

…../ 1 đ

.

II.ĐỌC THẦM: (25 phút)
Em đọc thầm bài “Người ăn xin” và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
a. Một người ăn xin già lọm khọm.
b. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại…
c. Cả hai ý trên đều đúng.
2. Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông

lão ăn xin như thế nào?
a. Cậu bé chân thành thương xót ông lão ăn xin.
b. Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão ăn xin.
c. Cả hai ý trên đều đúng
3. Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói : “Như vậy là cháu đã
cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
a. Cậu bé không cho ông lão gì cả.
b. Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự thông cảm và tôn trọng.
c. Cậu bé đã cho ông lão một ít tiền.
4. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
a. Cậu bé không nhận được gì ở ông lão ăn xin.
b. Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một sự quý mến.
c. Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một lời nói.
5. Trong câu: “Lúc ấy, tôi đang đi trên phố.” Từ nào là danh từ?
a. tôi
b. đi
c. phố
6. Từ nào là từ láy?
a. Tả tơi
b. Tái nhợt
c. Thảm hại
7. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tinh thần đoàn kết?
a. Trâu buộc ghét trâu ăn.
b. Môi hở răng lạnh.
c. Ở hiền gặp lành.
8. Dấu hai chấm trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì?
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
a. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

c. Cả hai ý trên đều đúng.


HỌ TÊN:……………………………
………………………………………
LỚP:……………………..………….

Số
báo
danh

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2011-2012

Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (Ngày: …. )
Kiểm tra VIẾT
Giám thị
Số mật mã
Số thứ tự

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm

Giám khảo

Số mật mã

Số thứ tự

.

I/……/



I. CHÍNH TẢ : ( nghe - viết) (15 phút)
Bài “Tre Việt Nam” (Đầu bài và đoạn “ Tre xanh……lá cành ” – Sách Tiếng Việt
lớp Bốn, tập 1, trang 41 )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

II/….../


II. TẬP LÀM VĂN : (35 phút)
Đề bài: Em hãy viết thư gởi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn
nghe về buổi lễ khai giảng ở trường em.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………......................……………………

.


V 4 GHKI -1011

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH
SẼ RỌC ĐI MẤT

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
.


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GÒ VẤP
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VIẾT XUÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010-2011
Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 4
I. ĐỌC THẦM: (5 điểm)
Biểu điểm
1/ HS đánh dấu x vào ô


Nội dung cần đạt
đúng: 0,5 đ

 c.

2/ Như câu 1

 c.

3/ Như câu 1

 b.

4/ Như câu 1

 b.

5/ Như câu 1

 c.

6/ Như câu 1

 a.

7/ Như câu 1

b


8/ Như câu 1

a

II. CHÍNH TẢ:
- Sai 1 lỗi trừ 0, 5 điểm (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định.)
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ….Trừ
1 điểm.
III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm )
Yêu cầu:
-Thể loại: Viết thư
-Nội dung: Học sinh viết thư theo đúng yêu cầu đề bài.
-Hình thức:
* Học sinh biết trình bày một bức thư đúng theo bố cục (phần đầu thư, phần chính , phần cuối)
* Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm)
*Bài viết đúng chính tả, ngữ pháp, bố cục hợp lý, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
Biểu điểm
Điểm 4.5 - 5: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, nội dung phong phú .Diễn đạt mạch lạc. Mắc 1-2 lỗi
chung
Điểm 3.5 - 4: Đúng nội dung đề nhưng ý chưa phong phú .Mắc 3-4 lỗi chung
Điểm 2.5 - 3: Đúng cấu trúc bài văn viết thư, diễn đạt chưa suôn sẻ, gãy gọn. Mắc 5-6 lỗi chung
Điểm 1.5 - 2: Thiếu ý, chưa theo đúng cấu trúc bài văn viết thư . Mắc từ 7 lỗi chung
Điểm 0.5 - 1: Lạc đề, dở dang
GV căn cứ vào yêu cầu để đánh giá đúng mức, công bằng bài làm của học sinh. Tùy theo
mức độ sai sót cụ thể về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4, 5 đ; 4 đ; 3, 5 đ; …
vv….




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×