Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Xây dựng mạng lưới lắp đặt máy ATM hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.32 KB, 13 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ


Lê Thị Dƣơng

XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI LẮP ĐẶT
MÁY ATM HIỆU QUẢ

Ngành

: Công nghệ thông tin

Mã số

:

1.01.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS ĐỖ TRUNG TUẤN

Hà Nội - 2007

1


LỜI CÁM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo PGS.TS.Đỗ Trung Tuấn đến nay em đã hoàn thành luận văn cao học
về đề tài “Xây dựng mạng lưới lắp đặt máy ATM hiệu quả”.


Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS.Đỗ Trung Tuấn người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình làm luận văn.
Em xin cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Công nghệ đã chỉ dạy
cho em những kiến thức rất quý báu trong thời gian em học tập tại trường.
Tôi xin cám ơn Công ty Cổ phần Phát triển và Tích hợp Công nghệ
Thông minh - Smartek đã hỗ trợ, cung cấp dữ liệu bản đồ cho chương trình.
Con xin cảm ơn cha mẹ và những người thân trong gia đình đã giúp
đỡ, tạo điều kiện, khuyến khích và động viên để con có thể hoàn thành tốt
luận văn của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người chồng yêu quý của tôi –
người đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2007
Học viên

Lê Thị Dƣơng

2


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................ 3
Một số thuật ngữ và từ viết tắt........................................................... 5
Danh sách các bảng biểu ...................... Error! Bookmark not defined.
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ............... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU .............................................................................................. 7
Chƣơng I ................................................ Error! Bookmark not defined.
Hiện trạng việc phân bố và quản lý các máy ATM ở BIDV ... Error!

Bookmark not defined.
I. Giới thiệu hiện trạng .................. Error! Bookmark not defined.
II. Tình hình phát triển mạng lưới ATM của các ngân hàng khác
.................................................................. Error! Bookmark not defined.
III. Đánh giá ưu nhược điểm của giải pháp hiện tại ..............Error!
Bookmark not defined.
III.1. Ưu điểm ............................ Error! Bookmark not defined.
III.2. Nhược điểm ...................... Error! Bookmark not defined.
IV. Kết luận ................................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng II ............................................... Error! Bookmark not defined.
Xác định tiêu chí xây dựng mạng máy ATM mới, đề xuất cải tiến
phƣơng án cũ ......................................... Error! Bookmark not defined.
I. Sự cần thiết phải có phương án phân bổ mớiError! Bookmark
not defined.
II. Tiêu chí xây dựng mạng lưới ATM mớiError! Bookmark not

3


defined.
III. Đề xuất cải tiến phương án cũ Error! Bookmark not defined.
III.1. Tiêu chí đặt máy ATM trước đâyError! Bookmark not
defined.
III.2. Đề xuất ............................. Error! Bookmark not defined.
IV. Nghiên cứu phương pháp, quy trình phân bố máy ATM theo
phương án mới ......................................... Error! Bookmark not defined.
IV.1. Phương pháp phân bổ mới Error! Bookmark not defined.
IV.2. Quy trình phân bố và quản lý máy ATM theo phương án
mới ........................................................ Error! Bookmark not defined.

IV.3. Cơ sở khuyến cáo trang thiết bị và cài đặt ................Error!
Bookmark not defined.
V. Kết luận .................................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng III ............................................. Error! Bookmark not defined.
Xây dựng chƣơng trình điều hành, hỗ trợ mở rộng mạng lƣới
................................................................. Error! Bookmark not defined.
I. Công cụ sử dụng ........................ Error! Bookmark not defined.
II. Cơ sở dữ liệu ............................ Error! Bookmark not defined.
III. Thiết kế logic chương trình. .... Error! Bookmark not defined.
III. Hoạt động của chương trình. ... Error! Bookmark not defined.

Kết luận .................................................. Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo ................................ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục .................................................... Error! Bookmark not defined.

4


Một số thuật ngữ và từ viết tắt

1. BIDV: Bank for Investment and Development of Viet Nam – là
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2. Hội sở chính: là Trụ sở chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
3. Chi nhánh: Là chi nhánh, đơn vị thành viên Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
4. Sở giao dịch 1: Là chi nhánh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.
5. ATM: Automated Teller Machine-là máy giao dịch tự động của

ngân hàng để chủ thẻ sử dụng rút tiền mặt và thực hiện các giao
dịch khác
6. AS400: Hệ thống máy chủ AS400 là hệ thống thiết bị tin học bao
gồm các máy chủ IBM AS400, các tủ lắp đặt thiết bị ghi băng lưu
trữ, hệ thống máy in được lắp đặt tại Trung tâm xử lý thông tin.
7. SIBS: Silverlake Intergated Banking System - là phần mềm Hệ
thống ngân hàng tích hợp của SilverLake được áp dụng tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
8. CSDL: Cơ sở dữ liệu
9. ATM HOST: máy chủ ATM
10. VCB(Vietcombank): Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
11. ICB(Incombank): Ngân hàng Công thương Việt Nam
12. VBARD(Agribank): Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
13. ACB(Asia Commercial Bank): Ngân hàng Thương mại cổ phần
Á Châu
14. EAB(Eastern Asia Commercial Bank): Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đông Á
15. Sacombank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín

5


16. Habubank: Ngân hàng phát triển Nhà Hà Nội
17. Saigonbank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn công
thương.
18. Eximbank: Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu.
19. Techcombank: Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam.
20. ChohungVina Bank: Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam.
21. MB (Military Bank): Ngân hàng cổ phần quân đội

22. UOB: United Overseas Bank, ngân hàng của Singapore.
23. HSBC: Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited,
Tập đoàn ngân hàng Hồng Kông – Thượng Hải.
24. Phương Nam bank (Southern Bank): Ngân hàng Thương mại cổ
phần Phương Nam
25. VNBC: Liên minh thẻ Viet Nam Bank Card gồm có 4 thành viên:
EAB, Sai Gon bank, China Union Bank, Ngân hàng phát triển
Nhà Hà Nội – Habubank (HBB).
26. BankNetvn: là Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia,
bao gồm các ngân hàng thành viên như : Agribank,BIDV, ICB,
ACB, Sacombank, EAB, Saigonbank và VDC.
27. Visanet : là Hệ thống mạng giao dịch của Visa
28. VDC (VietNam Datacommunication Company): là Công ty điện
toán và truyền số liệu.
29. Lobby: máy ATM để sảnh.
30. Throught the wall: máy ATM xuyên tường.
31. KCN/KCX: Khu công nghiệp/Khu chế xuất.
32. ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line
33. UPS: Bộ lưu điện
34. LAN: Local Area Network – Mạng cục bộ.
35. DBMS: Database Management System – Hệ quản lý cơ sở dữ
liệu.

6


MỞ ĐẦU
ATM (Automated Teller Machine) - máy giao dịch tự động – ngày
nay đã trở nên phổ biến trên khắp thế giới cũng như ở Việt Nam. Người tiêu
dùng có thể thực hiện các giao dịch như rút tiền, chuyển khoản, thanh toán

hóa đơn tiền điện thoại, tiền nước...mà không cần phải đến ngân hàng.
Đến nay, người ta vẫn còn bàn cãi về việc ai là người phát minh ra
ATM. Có người cho rằng đó là nhà phát minh người Thổ Nhĩ Kỳ Luther
George Simjian. Có người lại cho là John Shepherd-Barron. Một số khác thì
cho là Don Wetzel.
Luther George Simjian - một nhà phát minh người Thổ Nhĩ Kỳ - là
người đầu tiên nghĩ ra "loại máy có lỗ đặt áp vào tường" cho phép khách
hàng có thể thực hiện mọi giao dịch tài chính. Simjian bắt đầu đăng ký bằng
sáng chế cho ý tưởng này vào năm 1939. Ông đã cố thuyết phục một ngân
hàng - ngày nay là Ngân hàng Citicorp - thử lắp đặt máy phát tiền tự động
này. Thế nhưng chỉ trong vòng 6 tháng sau, người ta phải tháo dỡ loại máy
trên do nhu cầu sử dụng không cao [19].
John Shepherd-Barron sáng chế vào giữa thập niên 1960. Xuất phát
từ nhu cầu của bản thân muốn có thể rút tiền từ ngân hàng bất cứ lúc nào
nên ông đã nghĩ ra loại máy rút tiền tự động. Loại máy do Shepherd-Barron
chế tạo có thể thực hiện giao dịch bất cứ lúc nào với tần số 24/7 (tức 24
giờ/ngày và 7 ngày/tuần) và được lắp đặt lần đầu tiên tại chi nhánh Ngân
hàng Barclays ở London (Anh) vào năm 1967 [19].
Don Wetzel - Phó giám đốc chi nhánh kế hoạch sản phẩm của
Docutel (một công ty chuyên về máy tự động xử lý hành lý) – người thiết
kế ra loại máy ATM đầu tiên mà chúng ta đang sử dụng chính là loại máy
đã ra mắt công chúng vào năm 1969 tại Ngân hàng Chemical Bank ở New
York (Mỹ). Ông nảy ra ý tưởng tạo ra chiếc máy ATM hiện đại trong một
lần xếp hàng chờ rút tiền tại một ngân hàng ở Dallas. Ông trình bày ý tưởng
của mình và được Công ty Docutel hỗ trợ tài chính. Với số tiền 5 triệu
USD, Wetzel cùng 2 cộng sự đã chế tạo thành công chiếc máy ATM đầu
tiên trên thế giới. Họ được nhận bằng sáng chế vào năm 1973 [19].
Cho dù, người ta vẫn tiếp tục bàn cãi về ai là người đã phát minh ra
máy ATM thì ngày nay ATM hiện diện ở khắp mọi nơi trên thế giới và trở


7


nên rất thông dụng.
Tại thị trường Việt Nam, dịch vụ ATM được giới thiệu vào cuối
những năm 90. Ban đầu chỉ có 4 ngân hàng thương mại quốc doanh (VCB,
VBARD, ICB, BIDV) và 2 ngân hàng nước ngoài triển khai dịch vụ ATM
(ANZ, HSBC). Đến nay, dịch vụ này đã được triển khai rộng khắp với rất
nhiều ngân hàng cùng tham gia như: Vietcombank, Agribank, Incombank,
BIDV, Eximbank, Sacombank, EAB, Techcombank, ChohungVina Bank,
MB, HBB, ANZ, UOB, HSBC, Phương Nam bank và Saigon bank...
Hiện nay, tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng qua
các kênh thanh toán tự động ngày càng gia tăng. Một trong những kênh
thanh toán đã và đang được các Ngân hàng lựa chọn triển khai là máy
ATM.
Máy ATM là kênh phân phối dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện đại, cho
phép thực hiện các giao dịch tự động như rút tiền, chuyển khoản, thanh toán
hóa đơn và các giao dịch khác.
Máy ATM có thể cung cấp tối đa hơn 40 dịch vụ. Đây sẽ là kênh
phân phối dần thay thế cho kênh phân phối truyền thống của Ngân hàng,
phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm trong tương lai, tiết kiệm chi phí rất lớn
cho việc đầu tư cơ sở vật chất và nhân lực của ngân hàng.
Xu thế hội nhập quốc tế ngày càng thể hiện rõ nét, lượng khách du
lịch đến Việt Nam ngày càng tăng kéo theo nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán
tại các điểm giao dịch tự động của Ngân hàng ngày càng nhiều.
Bên cạnh đó, nó cũng tạo sự thuận tiện cho các doanh nghiệp trong
việc hỗ trợ trả lương tự động cho cán bộ công nhân viên, tiếp kiệm thời gian
và tiền bạc cho doanh nghiệp... Kênh giao dịch qua máy ATM chính là một
trong những yếu tố quan trọng để các doanh nghiệp lựa chọn Ngân hàng là
đối tác cung cấp dịch vụ.

Dựa trên thực tế đó, việc đầu tư phát triển dịch vụ ngân hàng tự động
là một trong những chiến lược quan trọng của các Ngân hàng tại Việt Nam,
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nâng cao chất lượng phục vụ và đạt
lợi nhuận cao. Điều này đã tạo nên sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng trong
việc mở rộng mạng lưới máy ATM, thu hút khách hàng sử dụng các dịch vụ
của Ngân hàng.
Nhận thức được rõ những lợi ích mang lại trong việc đầu tư triển
8


khai và mở rộng mạng lưới máy ATM, BIDV đã có những chiến lược cụ
thể trong việc hoạch định và xây dựng các kế hoạch đầu tư, mua sắm và
phát triển mạng lưới máy ATM.
Hiện tại, mặc dù hệ thống thông tin quản lý máy ATM của BIDV
đang triển khai phần nào cũng đã mang lại kết quả nhưng chưa có một giải
pháp tổng thể, thống nhất và chưa đồng bộ. Việc theo dõi tình trạng hoạt
động máy ATM, việc phân bổ máy ATM cho các chi nhánh và cập nhật
danh sách các địa điểm đặt máy được thực hiện một cách thủ công bằng tay.
Vì vậy, mặc dù đã có nhiều nỗ lực trong việc đầu tư và phát triển nhưng sự
thuận tiện và hiệu quả đạt được còn khiêm tốn.
Đứng trước những khó khăn đó, việc xây dựng chương trình nhằm
phân bố, quản lý máy ATM, cập nhật thông tin kịp thời, đảm bảo tính dễ sử
dụng, thuận tiện và hiệu quả là một việc rất cần thiết, sẽ đem lại nhiều lợi
ích cho BIDV và tạo sự thuận tiện cho khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của
BIDV.
Luận văn “Xây dựng mạng lƣới lắp đặt máy ATM hiệu quả”
được xây dựng nhằm đưa ra giải pháp giúp BIDV quản lý và phân bổ ATM
một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Cấu trúc của luận văn như sau:
1. Chương mở đầu;

2. Chương 1: Hiện trạng việc phân bố các ATM ở BIDV. Chương nêu
(i) hiện trạng việc phân bố các máy ATM mà hiện tại BIDV đang
triển khai; (ii) phương án quản lý máy ATM và phân bố mạng lưới
máy ATM hiện đang được áp dụng; (iii) tình hình mạng lưới máy
ATM hiện tại của BIDV và một số Ngân hàng bạn; (iv) tiêu chí đánh
giá địa điểm đặt máy. Tiếp theo là đánh giá ưu nhược điểm của giải
pháp hiện tại; Nêu lên ưu điểm và nhược điểm của giải pháp hiện tại
đang được triển khai tại BIDV.
3. Chương 2: Xác định tiêu chí xây dựng mạng máy ATM mới, (i) đề
xuất cải tiến phương án cũ; (ii) Sự cần thiết phải xây dựng giải pháp
mới. Trên cơ sở phương án và tiêu chí hiện tại, xác định tiêu chí và
phương án mới; (iii) Đề xuất cải tiến phương án cũ. Ngoài ra là
nghiên cứu phương pháp, quy trình phân bổ máy ATM theo phương
án mới. Phần này xác định được mục tiêu của phương án mới, xây

9


dựng các yêu cầu của chương trình và đưa ra những giải pháp cụ thể
để xây dựng chương trình, đáp ứng được nhu cầu quản lý và mở
rộng mạng lưới máy ATM của BIDV. Trên cơ sở đó đưa ra những
khuyến cáo về trang thiết bị cần thiết để phục vụ cho việc triển khai.
4. Chương 3: Xây dựng chương trình điều hành, hỗ trợ mở rộng mạng
lưới; (i) Công cụ sử dụng (MapInfo – hệ quy chiếu, kiến trúc; Dev
Express; C#, SQLServer;...); (ii) Thiết kế logic chương trình; (iii)
Hoạt động của chương trình.
5. Phần kết luận và phụ lục cần thiết.

10



Hầu hết các item đƣợc sử dụng – các menu cho phép các
item đƣợc sử dụng để ẩn một cách tự động.
 Ghi và khôi phục lại layout của các thanh công cụ vào registry,
stream hoặc tệp tin XML. Tại thời điểm thiết kế, có thể ghi layout
của các thanh công cụ mà bạn tạo trong một ứng dụng vào một
tếp tin XML và sau đó truyền nó tới ứng dụng khác.
 Nạp MainMenus và ContextMenus đang tồn tại.
 Hỗ trợ người dùng cuối tùy biến layout của các thanh công cụ.
XtraBars cho phép bạn có thể tuy biến “hot”. Tùy biến “hot” là
khả năng của người dùng cuối để chế tác các thanh công cụ,
menu mà không cần kích hoạt sự hoạt động của các hộp thoại tùy
biến.
 Định vị các phần tử (element) của giao diện.
1. DevExpress.XtraEditor-Thư viện cung cấp các đối tượng soạn
thảo như textbox, combobox...
Thư viện XtraEditor là một thành phần 100% C# được thiết kế phù
hợp và tối ưu cho Visual Studio.NET. Thư viện XtraEditors là một bộ của
hơn 35 Control soạn thảo dữ liệu – các thành phần riêng đầu tiên cho.NET
Framework. Mỗi một trình soạn thảo đơn trong bộ có giá trị trong mô hình
data-aware và unbound.
Nằm trong một tá các công nghệ mới được tìm thấy trong thư viện
XtraEditors là kiến trúc Style Controller, mang đến khả năng thay đổi loại
(style) của một hoặc tất cả các trình soạn thảo trong ứng dụng hoặc form –
sử dụng một thiết lập các thộc tính đơn. Style Controller giúp kiểm soát
tổng thể khi đang thiết kế một ứng dụng. XtraEditor Library mang đến tất
cả các thanh công cụ mà bạn cần để tạo giao diện một cách dễ dàng. Nó có
thể được đặt riêng lẻ hoặc là một phần của bộ: XtraGrid Suite, XtraTreeList
Suite và XtraBars Suite.
Để quen thuộc với thư viện, đề nghị xem topic dưới đây

 Editor List: cung cấp danh sách các trình soạn thảo.
 Control List: cung cấp danh sách các control

11


 Editors Hierachy: giải thích các cây hệ trình đẳng cấp trình soạn
thảo.
 Editors Class Structure: mô tả các trình soạn thảo được tổ chức
như thế nào vào làm thể nào để đặt chúng trong các controls.
 Editor Containers: cung cấp thông tin về các lớp để phục vụ cho
các control và các thành phần được sử dụng trong các trình soạn
thảo.
 Repositories và Repository Items: mô tả các editors repository –
một khái niệm được sử dụng bởi Developer Express Control để
hỗ trợ các trình soạn thảo.
2. DevExpress.XtraGrid-Thư viện cung cấp đối tượng lưới hiển thị
dữ liệu.
3. DevExpress.XtraLayout-Thư viện cung cấp các đối tượng để xây
dựng và sắp xếp các đối tượng trên giao diện.
4. DevExpress.XtraNavBar-Thư viện cung cấp menu dạng thanh
dọc.

Một số đoạn code của chƣơng trình :
1.

Kết nối cơ sở dữ liệu.

-


Đăng ký hàm đại diện (delegate) để đón sự kiện kết thúc quá trình kết nối.

-

Khởi tạo luồng kết nối CSDL bằng, kỹ thuật tránh làm đông cứng Form.
public delegate void CloseForm();
CloseForm closeDelegate;
public frmLogin()
{
InitializeComponent();
closeDelegate = new CloseForm(CloseMethod);

Application.DoEvents();
Thread t = new Thread(new ThreadStart(DoConnect));
t.Start();
if (CommonObjects.CurrentUser != null)
{
this.txtUsername.Text = Resources.CommonObjects.CurrentUser.Ma_ND;
this.txtPassword.Focus();
}

12


}
private void DoConnect()
{
try
{
Application.DoEvents();


/* Do some thing to connect */

Application.DoEvents();
this.Invoke(this.closeDelegate);
}
catch
{
}
}

2.

Kỹ thuật sử dụng UserControl thay cho Form.
UserControl có đặc điểm là dễ dùng, dễ kế thừa và tích hợp với nhau hơn là viết các Form

rời rạc. Trên giao diện chính, các UserControl được gọi như sau:
private void Hien_Thi_Form(string sFormName)
{
// Tinh gia tri RankMax
int i = 0;
bool fExists = false;
BaseDevUI tamthoi=null;
//Kiểm tra xem đối tượng đã nằm trên giao diện chưa
foreach(Control ctl in this.clientPanel.Controls)
{
ctl.Visible = false;
if(((BaseDevUI)ctl).Rank>i) i=((BaseDevUI)ctl).Rank;
if (ctl.Name.ToUpper().Equals(sFormName.ToUpper()))
{

tamthoi = (BaseDevUI)ctl;
fExists = true;
}
}

// Cờ cảnh báo đã tồn tại hay chưa
if (!fExists) //Di khoi tao
{
switch (sFormName)
{
case winui_DanhMuc:
uiDMUI = new DanhMucUI();

break;

13



×