Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tổ chức Kế Toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.63 KB, 40 trang )

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay các quốc gia ngày càng xích lại gần
nhau và đều có tác động qua lại đến các vấn đề của cuộc sống, đặc biệt là kinh
tế. Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới hiện nay đang rơi vào tình trạng suy
thoái. Nước ta cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng đó, tuy chưa rơi vào
khủng hoảng kinh tế nhưng thị trường tài chính hiện nay của nước ta cũng
đang gặp nhiều khó khăn do xuất khẩu kém và nguồn vốn đầu tư của nước
ngoài vào suy giảm, điều đó sẽ tạo nhiều trở ngại trong quá trình sản xuất
kinh doanh của một công ty do thiếu nguồn vốn.
Ở bất kỳ một lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì
tiền tệ đóng vai trò không nhỏ đến hiệu quả kinh tế của đơn vị. Một công ty có
nguồn tiền tệ ổn định sẽ đảm bảo được khâu thanh toán và sẽ đáp ứng kịp thời
khâu lưu thông hàng hoá, sẽ làm cho tốc độ chu chuyển vốn được nâng cao.
Vì vậy vốn bằng tiền là nguồn lực cần thiết quyết định đến sự tồn tại của
mỗi doanh nghiệp trong tình hình kinh tế hiện nay.
Vốn bằng tiền trở thành nguồn vốn chủ yếu, nó tham gia thanh toán công
nợ, thanh toán cho người lao động. Vốn bằng tiền là căn cứ để các nhà kinh tế
quyết định các chiến lược kinh doanh trước mắt và lâu dài. Điều đó nói lên
tầm quan trọng của vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Xuất phát từ lý do trên và qua thời gian thực tập tại công ty TNHH
EUNMIN S&D Việt Nam, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Tổ Chức Kế Toán
vốn bằng tiền tại công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung
Từ việc nghiên cứu kế toán Vốn bằng tiền, hoàn thiện công tác tổ chức
kế toán Vốn bằng tiền là một yếu tố tất yếu của công ty nói riêng, các doanh
nghiệp nói chung. Từ đó phát hiện những điểm mạnh cần khai thác, điểm cần
khắc phục, đồng thời có những biện pháp, những kiến nghị, đề xuất nhằm
1



quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn bằng tiền của đơn vị.
Vận dụng những kiến thức đã học ở nhà trường và thực tiễn qua đó tích
luỹ thêm kiến thức thực tế. Từ đó nâng cao hiểu biết về công tác kế toán Vốn
bằng tiền cho bản thân
• Mục tiêu cụ thể
Tổng kết và khái quát về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH EUNMIN S&D Việt Nam. Đồng thời Đua ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền là một trong những mục tiêu quan
trọng mà ban lãnh đạo công ty đặt ra, từ đó đua công ty ngày càng phát triển
• Đối tượng nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Tìm hiểu và đi sâu phân tích kế toán Vốn bằng tiền
* Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi về không gian: Thực tập và thực hiện đề tài tại công ty TNHH
EUNMIN S&D Việt Nam
Phạm vi về thời gian: Từ ngày 29/3 - 1/6/2011
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về kế toán Vốn Bằng tiền tại công ty
TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
Bố cục ngoài phần mở đầu và kết luận gòm có 2 chương:
Chương 1: Tổng quan về công tác kế toán tại công ty EUNMIN S&D
Việt Nam
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Vốn Bằng tiền tại công ty
TNHH EUNMIN S&D Việt Nam

2


Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH EUNMIM S&D VIỆT NAM

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty : Công ty TNHH EUNMN S&D Việt Nam
Mã số thuế: 0305194663
Địa chỉ: số 18, Nguyễn phong Sắc, Mỹ Đình, Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ thi công xây dựng; lắp đặt
hoàn thiện trang trí nội ngoại thất; tư vấn quản lý dự án xây dựng
Được thành lập vào ngày 4 tháng 9 năm 2007 theo giấy chứng nhận đầu
tư số 411043000289 ngày 24 tháng 4 năm 2007 do uỷ ban nhân dân TPHCM
cấp thành lập Công Ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam.
Công ty EUNMIN S&D; giấy phép thành lập số 10111-1624512 cấp
ngày 24 tháng 12 năm 1998 tại Hàn Quốc.
Trụ sở chính đăng ký tại Hyeseong Bldg, 92-94 NonhyeondongGangnam-gu, Seoul, Korea.
Đại diện bởi: Ông SEUNG SEONG LEE, sinh ngày 06 tháng 01 năm
1957, quốc tịch Hàn Quốc, chức danh tổng giám đốc
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 (8tỷ) ĐVN, tưong đương 500.000(năm trăm
ngàn ) đôla mỹ. Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án; 8.000.000.000 (8tỷ)
ĐVN, tương đương 500.000 (năm trăm ngàn ) đôla mỹ. Doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH một
thành viên. Công ty thành lập với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ
chuyên môn cao dày dặn kinh nghiệm luôn đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng, của xã hội. Năm 2010 công ty đầu tư thêm 3 tỷ đồng và mở rộng kinh
doanh và mở các lớp đào tạo, huấn luyện nhằm không ngừng nâng cao trình
độ tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.v.v.
Hiện nay những công trình mang tên EUNMIN S&D Việt Nam đã có
3


chỗ đứng trên thị trường được khách hàng tín nhiệm.
1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất

Tại công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam quy trình công nghệ được
thể hiện ở giai đoạn thi công công trình. Thực chất quá trình liên quan hạch
toán đến chi phí của công ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để ký hợp đồng hay
tham gia đấu thầu xây lắp công trình bằng các hình thức: quảng cáo, chào
hàng tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, giới thiệu năng lực sản xuất. Sau khi
ký kết hợp đồng xây dựng công ty tiến hành lập kế hoạch, tổ chức thi công.
Quá trình thi công xây lắp công trình là khâu chính trong giai đoạn: nhân lực,
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…. được đưa đến địa điểm xây dựng để
hoàn thành công trình theo tiến độ.
Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu công trình và quyết toán với
chủ đầu tư. Tùy theo từng hợp đồng mà công tác nghiệm thu, thanh toán có
thể xảy ra theo từng tháng hay từng giai đoạn công trình hoàn thành.
Tóm lại quy trình công nghệ sản xuất của công ty TNHH EUNMIN S&D
Việt Nam qua sơ đồ:
Đấu thầu

Nhận thầu

Thi công

Hoàn thành
bàn giao

1.2.1 Đặc điểm lao động sản xuất kinh doanh của công ty
Qua hơn 4 năm xây dựng và phát triển đến nay công ty đã có 150 cán bộ.
Bảng 01: Cơ cấu lao động của Công ty
Trình độ
Số lao động (người)
Thạc sĩ
4

Đại học
10
Cao đẳng
9
Trung cấp
17
Phổ thông
110
(Nguồn:Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam)
Hầu hết lực lượng của cán bộ công chức trong Công ty đã được đào tạo
vững vàng vÒ chuyên môn, nghiệp vụ, đủ sức đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
4


của công viêc, đặc biệt là đội ngũ nhân viên kỹ thuật phần lớn đã được đào
tạo chuyên sâu về lĩnh vực xây dựng . Mọi cám bộ nhân viên của công ty đều
được sự hỗ trợ tối đa từ ban lãnh đạo công ty khi có yêu cầu hay khi gặp khó
khăn. Các vị trí trong công ty luôn được mở cho nhân viên, tạo mọi điều kiện
và những cơ hội cho nhân viên phát triển hết khả năng, năng lực của mình.
Mọi nhân viên của Công ty đều được phát triển và vươn tới một vị trí phù hợp
với khả năng và mong muốn của từng cá nhân. Trong chính sách phát triển
nội bộ Công ty đưa ra 7 cấp phát triển cho con đường sự nghiệp của một nhân
viên kỹ thuật: Nhân viên kỹ thuật - Giám sát - Trưởng ngành hàng quản lý
khu vực văn phòng - Phó giám đốc, Giám đốc chi nhánh / Công ty thành viên
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổng giám đốc . Công ty TNHH EUNIM S&D
ViệtNam, với mong muốn xây dựng một môi trường làm việc năng động, trẻ
trung và cởi mở, một môi trường luôn khuyến khích sự sáng tạo, tinh thần
đoàn kết, đã, đang và sử dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Để đáp ứng yêu cầu dịch vụ kinh doanh công ty luôn trang bị những cơ

sở vật chất kỹ thuật tiên tiến. Hiện nay Công ty có 4 máy in, 1 máy phô tô, 15
máy vi tính, ngoài ra mỗi nhân viên bán hàng đều được trang bị một máy tính
xách tay riêng cho từng người, Công ty có trang web riêng, có một xe ôtô
phục vụ cho công việc của công ty, ngoài ra còn có nhiều kho bãi phục vụ
công việc sản xuất kinh doanh, máy đÇm bê tông, m¸y khoan, m¸y c¾t, m¸y
cÈu va m¸y trén bª t«ng...

5


1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản l ý
Giám đốc

Phó giám
đốc

Phòng
TC kế
toán

Phòng
HCNS

Phòng
kỹ
thuật

Phòng

kinh
doanh

Phòng
bán
hàng

(Nguồn: Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam)
Qua sơ đồ bộ máy tổ chức quản ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam tổ
chức bộ máy quản lý theo chế độ trực tuyến. Theo mô hình này thì các vấn đề
phát sinh các phòng ban sẽ cùng chung bàn bạc với lãnh đạo, cán bộ sẽ đưa ra
ý kiến, Giám đốc đưa ra phương hướng giải quyết và chịu trách nhiệm đối với
quyết định của mình, Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất, bên cạnh
đó Phó Giám đốc sẽ giúp đỡ về hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện
kế hoạch của công ty, có một kế toán trưởng và nhiều chuyên viên khác, dưới
là một hệ thống các phòng ban chức năng.
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung gồm:
Giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban chức năng.
• Giám đốc
Có chức năng nhiệm vụ trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu phát triển và bảo quản
6


vốn của Công ty. Giám đốc xem xét bổ nhiệm trưởng phòng, các tổ trưởng,
xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên, đảm bảo hoạt động của công ty một cách
hiệu quả và phát triển về lâu dài. Giám đốc xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị
và điều hành của công ty. Ký kết hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch của cơ
quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành. Thực hiện chế độ chính

sách và pháp luật của nhà nước
• Phó giám đốc tài chính - kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn công ty, tổ chức thực hiện công tác
kế toán, tập hợp xử lý và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin tài
chính và kế toán cho Giám đốc. Tham mưu cho Giám đốc về quản lý tài
chính, quản lý kinh tế trên các lĩnh vực. Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài
hạn, đào tạo đội ngũ các bộ phận kế toán tài chính cả về trình độ chuyên môn
và lý luận chính trị. Xây dựng hệ thống ngắn hạn và dài hạn hệ thống thông
tin kinh tế và thực hiện công tác kế toán phù hợp với sự phát triển và tiến bộ
của công nghệ thông tin
• Phó giám đốc phụ trách sản xuất
Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của nhà máy, lập kế hoạch sản xuất
hàng ngày cho các bộ phận trong nhà máy. Đáp ứng mọi nhu cầu của bộ phận
kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về chất lượng sản
phẩm đã sản xuất. Giám sát đôn đốc các tổ thực hiện hoàn thành kế hoạch đề
ra. Thực hiện các công việc do ban giám đốc phân công.
• Phòng kế toán tài chính
Thiết lập các văn bản, biểu mẫu báo cáo kế toán tài chính, quy định
thống nhất cách ghi chép kế toán. Tổ chức định biên lao động, xây dựng hành
bảng luơng cho toàn doanh nghiệp. Tham mưu cho giám đốc xây dựng kế
hoạch tài chính, chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch tài chính tín dụng, chi
phí kinh doanh.
Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý
• Giám đốc công ty: là người trực tiếp điều hành và quản lý mọi hoạt
động của công ty, đại diện cho công ty trước các cơ quan Nhà nước, các đối
7


Phũng HCNS
Lp k hoch chi tiờu, mua sm thit b phc v cụng tỏc kinh doanh,

nh mc phớ vn phũng phmtrỡnh giỏm c. Tham mu cho giỏm c v
cụng tỏc t chc cỏn b v lao ng tin lng, qun lý nhõn s nhm hỡnh
thnh v b sung i ng cỏn b, cụng nhõn viờn chc cú trỡnh nng lc
ỏp ng cho cụng vic kinh doanh ca cụng ty, thc hin y ngha v v
quyn li ca ngi lao ng, gi gỡn an ninh trt t, ni quy k lut lao
ng, ch lao ng tin lng theo chớnh sỏch ca nh nc.
Phũng k thut
Cú trỏch nhim k thut, v cht lng hng hoỏ m cụng ty mua về, cú
trỏch nhim gii ỏp nhng thc mc ca khỏch hng v cht lng sn phm
m cụng ty bỏn ra, nghiờn cu cỏc gii phỏp mi cú liờn quan n sn phm
ca cụng ty.
Phũng kinh doanh
Cú nhim v lờn k hoch v giỏ c, marketing, bỏn hng, tìm kiếm thị
trờng, tỡm hiu nghiờn cu v i th cnh tranh. Ngoi ra b phn ny cũn
phi giỏm sỏt vic làm ca cỏc nhõn viờn. Phũng cũn cú chc nng qun lý h
thng kho hng t ú giỳp giỏm c iu chnh cỏc k hoch mua v bỏn, lờn
k hoch bàn giao sn phm ca mỡnh ti cỏc khách hàng. Tớch cc quan
h vi cỏc bn hng nht l khỏch hng quen thuc v ln khụng ngng
phỏt trin .
y mnh cụng tỏc tip th, qung cỏo, gii thiu sn phm khỏch
hng bit n cỏc sn phm ca cụng ty.
Phũng bỏn hng
L phũng chu trỏch nhim qun lý theo dừi vic nhp xut hng hoỏ sao
cho nhanh gn, chớnh xỏc, ỳng quy nh. m bo vic xut sn phm mt
cỏch tt nht, d kim tra. Nghiờm chnh chp hnh nhng quy nh v nhp
xut sn phm, bo v ti sn, an ton trong bc xp.
Cỏc kho
L ni bo qun hng hoỏ, sn phm m cụng ty ó nhập, xut kho cỏc
8



sản phẩm ®Ó phôc vô c¸c c«ng tr×nh cña c«ng ty ®ang ho¹t ®éng.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH EUNMIN Việt Nam
2.1.1 C¬ cÊu tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n
Trưởng phòng TC-KT

Kế toán tổng
hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán quỹ
(Thủ quỹ)

Kế toán Tiền
lương

2.1.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban
- Trưởng phòng tài chính kế toán: phụ trách phòng TC- KT, tổ chức bộ máy
kế toán của công ty, chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các công việc và
các phần hành kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi vấn đề liên
quan đến kế toán. Tham mưu cho ban Giám đốc về mặt tài chính, giúp giám đốc
về nghiệp vụ chuyên môn như: tổng hợp số liệu, tiến hành phân tích các hoạt
động kinh tế để khai thác khả năng tiềm tàng của đơn vị, nâng cao khả năng sử
dụng vốn và cải tiến phương pháp kinh doanh, định kỳ tổ chức thực hiện chế độ
kế toán.
- Kế toán tổng hợp: quản lý theo dõi và thanh toán với ngân hàng, làm các
thủ tục bảo lãnh và vay vốn tại ngân hàng, thực hiện các nghiệp vụ tổng hợp số
liệu kế toán, tính toán giá thành xây lắp và xác định kết quả kinh doanh, lập báo

cáo tài chính theo yêu cầu quản lý, lập báo cáo quyết toán tài chính hàng năm.
- Kế toán thanh toán: Lập các phiếu thu chi tiền mặt, thanh toán chi phí
hành chính theo dõi tài sản cố định, thu chi các khoản công nợ…
- Thủ quỹ: Thực hiện thu chi quỹ tiền mặt, theo dõi và hạch toán thuế giá trị
gia tăng, công cụ dụng cụ văn phòng.
- Kế toán tiền lương: Lập bảng lương, thực hiện mua bảo hiểm y tế cho
cán bộ công nhân viên…
9


2.1.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH EUNMIN Việt Nam :
* Chế độ kế toán áp dụng :
Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính và các thông tư
hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ Tài Chính .
- Phương pháp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng:
Công ty TNHH EUNMIN Việt Nam thực hiện kê khai và nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ, với thuế suất 10%.
- Tài khoản sử dụng:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ thi công xây lắp, máy thi công,
công tác quản lý tổ, đội phát sinh trong tháng được hạch toán trên TK 621-chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.Tài khoản này chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình.
- C¸c sæ kÕ to¸n ¸p dông t¹i c«ng ty TNHH EUNMIN S&D ViÖt Nam
Sổ nhật ký chung.
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái các tài khoản
Sổ chi tiết liên quan.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên Hệ thống tài khoản sử dụng: Xuất phát đặc điểm tổ chức kinh doanh,

trình độ phân cấp quản lý tài chính, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm
hầu hết các tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các tài khoản sữa
đổi bổ sung theo các thông tư hướng dẫn. Bên cạnh đó để phù hợp với các đặc
điểm hoạt động kinh doanh, công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3
phù hợp với việc theo dõi chi tiết và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH EUNMIN S&D ViÖt Nam
Hiện nay hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH EUNMIN S&D
ViÖt Nam là “Sổ nhật ký chung”. Đây là hình thức sổ kế toán phù hợp nhất trong
điều kiện công tác hạch toán kinh tế tài chính phát sinh được căn cứ vào chứng
từ gốc hợp lệ để ghi sổ kế toán theo trình tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh
10


tế theo đúng mối quan hệ kết quả giữa các đối tượng kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung
Sổ cái

Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Chương 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
11


TI CễNG TY TNHH S&D VIT NAM
1. Cụng tỏc k toỏn tin mt ti n v
1.1 Cụng tỏc qun lý chung v k toỏn vn bng tin ti cụng ty TNHH
EUNMIN S&D Việt Nam
1.1.1 Ni dung cỏc khon thu ca cụng ty
L mt n v chuyờn nhận thầu và thi công các hạ mục công trình xây
dựng, lắp đặt trang chí nội ngoại thất, t vấn quản lý dự án xây dựng.
1.1.2 Ni dung cỏc khon chi tin cụng ty
Cỏc khon chi ca cụng ty c qun lý di s iu hnh ca Giỏm
c, C th nh cỏc khon chi:
+ Chi mua nguyờn liu sn xuất
+ Chi cho vic khỏm sc kho cỏn b cụng nhõn viờn
+ Chi mua cỏc dch v mua ngoi: in, nc, in thoi.
+ Chi tr lng, tr thng
+ Chi np thu vo NSNN
1.1.3 Cỏc quy nh v qun lý vn bng tin ti cụng ty TNHH EUNMIN
S&D Việt Nam
- qun lý vn bng tin cụng ty ó t ra nhng quy nh sau:
Khi tin hnh nhp - xut qu tin mt k toỏn cn c vo chng t gc,

giy thanh toỏn tin, cỏc hoỏ n lp phiu thu, phiu chi. i vi cỏc phiu
chi k toỏn cn c vo giy ngh thanh toỏn, cỏc hoỏ n liờn quan n tin
mt, tin gi ngõn hng u c lu gi v c Giỏm c phờ duyt.
- Phiu thu, Phiu chi phi cú y ch ký ca nhng ngi cú liờn
quan nh: giỏm c, k toỏn trng, ngi giao, ngi nhn.
- Khi nhn c giy bỏo n, giy bỏo cú ca ngõn hng gi n cn
kim tra,vi cỏc chng t gc kốm theo phi cú y ch ký ca th trng
n v.
- K toỏn phi t chc hch toỏn chi tit s tin gi theo tng ti khon
ngõn hng tin cho vic kim tra i chiu. Hng ngy phi ghi chộp cỏc
12


chứng từ đầy đủ vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp đòng thời tổng hợp số dư cuối
kỳ.
- Kế toán hàng ngày phải ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ chi tiết
và sổ tổng hợp để cuối kỳ ghi vào sổ cái các tài khoản thuộc vốn bằng tiền
- Thủ quỹ phải chịu trách nhiệm quản lý việc nhập xuất quỹ tiền mặt.
Hàng ngày kế toán phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt nếu chênh lệch thì kế toán và
thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử
lý chênh lệch
1.2 Các chứng từ sự dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sự dụng và trình tự luân chuyển của tiền mặt
. Trình tự luân chuyển thu tiền mặt
Để lập phiếu thu, hằng ngày kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc
như: Giấy nộp tiền vào quỹ kế toán của công ty
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Người lập
ghi đầy đủ các nội dung trong phiếu rồi ký tên vào phiếu.
Sau đó chuyển lên cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt, ký tên

và đóng dấu.
Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Liên 1 lưu lại nơi lập
phiếu, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 giao cho thủ quỹ để vào sổ quỹ
tiền mặt
. Trình tự luân chuyển chi tiền mặt
Để lập phiếu chi, Hằng ngày kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng, giấy
đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Phiếu chi đựơc lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần ) người lập phiếu
ghi đầy đủ nội dung trong phiếu và ký tên vào phiếu. Sau đó chuyển l lên cho
kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị duyệt và ký tên đóng dấu. Rồi đưa cho thủ
quỹ tiến hành xuất tiền mặt. Thủ quỹ ký, ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Sau khi
nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi đủ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ghi
rõ họ tên
13


1.3 K toỏn Chi tit tin mt
- Nội dung phản ánh các khoản vốn bằng tiền.
Trong năm 2011 Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam đã hoàn thành
nhiều công trình đặt các doanh thu cao quỹ tiền mặt của Công ty tăng. Để
phục vụ cho các công trình thi công tốt Công ty đã chi một số tiền tơng đối
lớn Công ty chi tiền mua vật t, công cụ dụng cụ, nâng cấp các thiết bị dụng cụ
cho sản xuất đợc tốt hơn, Công ty cũng đã nhợng bán một số tài sản mà Công
ty không sử dụng nữa, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập các định khoản
làm tăng lợng tiền mặt cuả Công ty trong quý IV.
- 31/5 Công ty nhợng bán máy ủi cho Công ty xây dựng số 1
Nợ TK 111
: 88.965.800đ
Có TK 333 : 8.087.800đ
Có TK 711 : 80.878.000đ

- 27/5 Công ty nhợng bán máy trộn bê tông
Nợ TK 111
: 10.543.720đ
Có TK 333 :
985.520đ
Có TK 711 : 9.585.200đ
- 31/6 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
: 670.000.000đ
Có TK 112 : 670.000.000đ
- 23/6 Đơn vị hoàn thành bàn giao công trình Cầu Gềnh
Nợ TK 111
: 361.900.000đ
Có TK 511 : 329.000.000đ
Có TK 333 : 32.900.000đ

Công ty TNHH EUNMIN
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
S&D Việt Nam
Biên bản nhợng bán tài sản cố định
Ngày 31 tháng 4 năm 2001
Nợ TK111
Có TK333,721
Căn cứ vào quyết định số 178 ngày 30/10/2001 của công ty TNHH
EUNMIN S&D Việt Nam về việc đánh giá lại tài sản cố định.
Công ty quyết định nhợng bán một máy ủi trị giá: 88.965.800đ đã đợc
hai bên chấp thuận.
14



Công ty xây dựng số 1 đã chấp nhận hình thức thanh toán trả bằng tiền
mặt.
đại diện Công ty xây dựng số 1
(Ký, tên họ)

đại diện Công ty TNHH EUNMIN
S&D Việt Nam
(Ký, tên họ)

Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
Phiếu thu
Ngày 31/4/2001
Nợ TK: 111
Có TK: 211
Họ tên ngời nộp : Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ : Phòng kế toán nhợng bán cho Công ty xây dựng số 1 máy ủi
Số tiền : 88.965.800đ
Đã nhận đủ số tiền : Tám tám triệu chín trăm sáu lăm ngàn tám trăm đồng.
Thủ trởng
đơn vị
(Ký tên họ)

Kế toán trởng
(Ký, tên họ)

Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)

Ngày 31/10/2001

Ngời nộp
(Ký, tên họ)

* Ngoài ra các nghiệp vụ phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt của công ty căn cứ
15


vào các chứng từ gốc :
- Ngày 5/4 anh Quang mua nguyên vật liệu trị giá: 86.941.100đ, thuế
VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152
: 86.941.100đ
Nợ TK 152
: 8.694.110đ
Có TK 111 : 95.635.210đ
- Ngày 15/4 anh Quang mua nguyên vật liệu trị giá :6.562.500đ, thuế
VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152
: 6.562.500đ
Nợ TK 152
: 565.250đ
Có TK 111 : 7.218.750đ
- Ngày 2/11 anh Tuyến mua máy trộn bê tông trị giá : 451.202.210đ
thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 211
: 451.202.210đ
Nợ TK 133
: 45.120.221đ
Có TK 111 : 496.322.431đ
- Ngày 10/5 mua kích KR trị giá 13.028.580đ thuế VAT 10% đã thanh

toán bằng tiền mặt
Nợ TK 211
: 13.028.580đ
Nợ TK 133
: 1.302.858đ
Có TK 111 : 14.476.200đ
- Ngày 11/5 mua nguyên vật liệu trị giá 17.557.000đ thuế VAT 10% đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152
: 17.557.000đ
Nợ TK 133
: 1.755.700đ
Có TK 111 : 19.312.700đ
- Ngày 28/5 anh Dũng mua máy đầm cóc Nhật trị giá 5.700.000đ thuế
VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 211
: 5.700.000đ
Nợ TK 133
: 570.000đ
Có TK 111 : 6.270.000đ
- Ngày 20/6 anh Thiện mua bể trộn bê tông trị giá17.884.770đ thuế
VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 211
: 17.884.770đ
Nợ TK 133
: 1.788.477đ
Có TK 111 : 19.673.247đ
- Ngày 30/6 mua bảo hộ lao động trị giá 956.700đ thuế VAT 10% đã
thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 153

: 956.700đ
16


Nợ TK 133
: 95.670đ
Có TK 111 : 1.052.370đ

Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
Phiếu chi
mẫu 1
Ngày 2 tháng 5 năm 2001
Nợ TK: 211
Họ tên ngời nhận: Nguyễn Văn Tuyến
Có TK: 111
Địa chỉ: Đội trởng đội 301
Lý do: Để mua máy trộn bê tông
Số tiền: 496.322.431đ
(Bằng chữ: Bốn trăm chín sáu triệu ba trăm hai hai nghìn bốn trăm ba mốt đồng)
Đã nhận đủ số tiền: Bốn trăm chín sáu triệu ba trăm hai hai nghìn
bốn trăm ba mốt đồng

Thủ trởng đơn vị
(Ký tên họ)

Ngày 2/11/2001
Kế toán trởng
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)


Ngời nhận
(Ký, tên họ)

Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
Phiếu chi
mẫu 3
Ngày 28 tháng 5 năm 2001
Nợ TK: 211
Họ tên ngời nhận: Phan Văn Dũng
Có TK: 111
Địa chỉ: Đội thi công công trình Cầu Kiềm
Lý do: Để mua máy đầm cóc Nhật
Số tiền: 6.270.000
(Bằng chữ: Sáu triệu hai trăm bảy mơi ngàn đồng chẵn)
Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu hai trăm bảy mơi ngàn đồng chẵn
N
Thủ trởng đơn vị
(Ký tên họ)

gày 28/5/2011
Kế toán trởng
Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
17

Ngời nhận
(Ký, tên họ)



Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
mẫu 2
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 10/6/2011
Nợ TK: 141
Có TK: 112
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam Tên
tôi là: Nguyễn văn Thiện
Địa chỉ: Phân xởng đúc
Đề nghị tạm ứng số tiền: 19.673.247đ
(Bằng chữ: Mời chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn)
Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa.
Thời hạn thanh toán: Trừ vào quyết toán công trình
Duyệt tạm ứng: Mời chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng
chẵn
Thủ trởng đơn vị
(Ký tên họ)

Kế toán trởng
(Ký, tên họ)

Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)

Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
Giấy thanh toán tạm ứng
Ngày 10/6/2011
Nợ TK: 111
18


Ngời nhận
(Ký, tên họ)


Có TK: 141
Họ tên ngời thanh toán: Nguyễn Văn Thiện
Địa chỉ: Phân xởng đúc
Số tiền tạm ứng đợc thanh toán: 19.673.247
(Bằng chữ: Mời chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn)

Kế toán trởng
(Ký, tên họ)

Kế toán thanh toán
(Ký, tên họ)

Công ty TNHH EUINMIN S&D Việt Nam
Phiếu chi
Ngày 28/6/2011

Ngày 20/6/2011
Ngời thanh toán
(Ký, tên họ)

mẫu 3
Nợ TK: 211
Có TK: 111

Họ tên ngời nhận: Nguyễn Văn Thiện

Địa chỉ: Phân xởng đúc
Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa.
Số tiền: 19.673.247đ
Đã nhận đủ số tiền: (Bằng chữ: Mời chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm
bốn bảy đồng chẵn)
Ngày 20/6/2011
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
Thủ Quỹ
Ngời nhận
(Ký tên họ)
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
Giấy báo nợ
Căn cứ thông t duyệt y dự toán: Số 252 Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Yêu cầu kho bạc Nhà nớc : Cho rút tiền gửi
Nợ TK: 111
Chi ngân sách số tài khoản 178
Có TK: 112
Chi ngân sách số tài khoản 178
Đơn vị đợc hởng: Công ty TNHH EUNMIN S&D Việt Nam
Số tài khoản: 2165
Tại Ngân hàng Công thơng Đống Đa.
Lý do: chi tiền mua vật t cho các công trình.
Số tiền là: 670.000.000đ
Viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mơi triệu đồng.
19



Kế toán trởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Thủ trởng đơn vị NH
(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Căn cứ vào hoá đơn ghi sổ
Sổ quỹ tiền mặt
(Kiêm báo cáo quỹ)
Tháng ...4....năm 2011....
Số hiệu chứng
từ
Thu
Chi

30/4

5/4
15/4

Diễn giải

Số tiền

Số d đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
Anh Quang mua NVL
Anh Quang mua NVL
CT nhợng bán máy ủi

Cộng phát sinh
Số d cuối tháng

Kèm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.
20

Thu
103.698612

80.878.000
184.576.612
81.722.652

Chi

95.635.210
7.218.750
102.853.960


Ngày ..30.tháng..04.năm.2011...
Thủ quỹ ký

Sổ quỹ tiền mặt
(Kiêm báo cáo quỹ)
Tháng ...5...năm 2011....
Số hiệu chứng
từ
Thu

Chi

27/5
31/5

Diễn giải

Số tiền

Số d đầu kỳ
Phát sinh trong tháng

2/5

Mua máy trộn bê tông

10/5
11/5

Mua kích KR
Anh Quang mua NVL
CT nhợng bán máy trộn bê
tông
Mua máy đầm cóc Nhật
Rút tiền gửi ngân hàng
Cộng phát sinh

28/5

Số d cuối tháng


Thu
81.722.652

9.585.200

Chi

496.322.43
1
14.467.200
19.321.700

6.270.000
670.000.000
761.307.852 536.381.33
1
224.926.521

Kèm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.
Ngày 31. tháng....05...năm...2011.
Thủ quỹ ký

21


Sổ quỹ tiền mặt
( Kiêm báo cáo quỹ )
Tháng ...6...năm 2011....

Số hiệu
chứng từ
Thu
Chi

10/6
23/6
30/6

Diễn giải

Số tiền
Thu
224.926.521

Số d đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
Anh thiện mua máy trộn
vữa
ĐV cầu Gềnh hoàn thành
CT
Mua thiết bị bảo hộ lao
động
Cộng phát sinh
Cộng

Chi

19.673.247
329.000.000

1.052.376
553.926.521 20.725.623
533.200.898

Kèm theo ............. chứng từ thu
............ chứng từ chi.
Ngày ..30....tháng...06...năm.2011..
Thủ quỹ ký

1.4 k toỏn tng hp tin mt
- Ti khon Sử dng
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền mặt.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
22


+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng ,
bạc hiện còn tồn quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
- D nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 111.1 Tiền Việt Nam phản ánh tình hình thu, chi, thừa , thiếu,

tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 111.2 Tiền ngoại tệ phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu,
điều chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt
Nam.
- Tài khoản 111.3 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu , tồn quỹ theo giá mua thực tế.
- Lập và định khoản các nghiệp vụ thu chi tiền mặt
a) Các nghiệp vụ tăng :
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ.
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thờng.
Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Có TK 121,128,138, 144, 244: Thu hồi các khoản vốn đầu t ngắn
hạn, các khoản cho vay, ký cợc, ký quỹ bằng tiền.
b) Các nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
Nợ TK 121, 221 : Mua chứng khoán ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 144, 244 : Thế chấp , ký cợc, ký quỹ ngắn, dài hạn.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đa vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153, 156 : Mua hàng hoá, vật t nhập kho ( theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên)
Nợ TK 611 : Mua hàng hoá, vật t nhập kho (theo kiểm kê định kỳ)
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toán tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toán với khách, nộp thuế và khoản khác cho
ngân sách, thanh toán lơng và các khoản cho CNV.
23



..........................................
Có TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ.

TK 511, 512

TK 111

Doanh thu bán hàng, SP, DV

TK112
Gửi tiền mặt vào NH

Tk 711, 712
Thu nhập hoạt động tài chính,
Hoạt động bất thờng

TK 112

Tk 121, 128,
221,222,228
Mua chứng khoán, góp vốn,
liên doanh, đầu t TSCĐ
TK 152, 153
156,611,211,213

Rút TGNH về quỹ

Mua vật t, hàng hoá,
TSCĐ


TK 131, 136
141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222,228

TK 142,241,
627,614,642

Các chi phí bằng tiền mặt
TK 331,315
331,333,334

Thu hồi các khoản đầu t,
Ký cợc, ký quỹ

Trả các khoản nợ phải trả

TK 144,244

TK414,415,
431

Xuất tiền đi thế chấp, ký quỹ
Ký cợc

Bổ xung quỹ

TK338,344

Nhận tiền do đơn vị khác ký
cợc, ký quỹ
TK 338

TK 138
24


TiÒn mÆt thõa quü khi kiÓm kª

TiÒn mÆt thiÕu quü khi kiÓm kª

25


×