Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

900 câu trắc nghiệm có đáp án KINH TẾ VĨ MÔ (2016 MỚI NHẤT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 189 trang )

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

STT

NỘI DUNG

PA1

PA2

PA3

ĐA

PA4

1

Kinh tế vĩ mô là môn học thị trường quốc các tổng lượng
nền kinh tế
nghiên cứu:
gia về từng sản phản ánh hoạt
tổng thể.
phẩm như gạo, động của nền kinh
thịt lợn.
tế.

Câu 2 và 3
đúng.

4



2

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: lt

Tất cả các điều
trên.

4

3

Kinh tế vĩ mô ít đề cập
nhất đến:

4

Chỉ tiêu nào dưới đây
tăng trưởng
được coi là quan trọng
GDP danh
nhất để đánh giá thành tựu nghĩa.
kinh tế của một quốc gia
trong dài hạn?

tăng trưởng GDP tăng trưởng tăng trưởng
thực tế.
GDP thực tế khối lượng tư
bình quân
bản.

đầu người

3

5

Tổng sản phẩm trong nước tổng giá trị của
(GDP) là:
tất cả các hàng
hoá và dịch vụ
tạo ra trên lãnh
thổ một nước
trong một thời
kỳ nhất định

tổng giá trị của tất
cả các hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng
tạo ra trên lãnh thổ
một nước trong
một thời kỳ nhất
định.

2

6

7

mức giá chung và tỉ lệ thất

lạm phát.
nghiệp và
cán cân
thanh toán.

sự thay đổi giá sự thay đổi mức
cả tương đối. giá chung.

thất nghiệp. mức sống.

tổng giá trị giá trị của tất
của tất cả các cả các hàng
hàng hoá và hoá và dịch vụ
dịch vụ cuối sản xuất ra tại
cùng do các một thời điểm
công dân
nhất định, ví
trong nước dụ ngày 31
sản xuất ra tháng 12 năm
trong một
1999.
thời kỳ nhất
định.
Tổng sản phẩm trong nước mà người Việt tạo ra trên lãnh thổ của khu vực của khu vực
(GDP) của Việt Nam đo Nam tạo ra ở Việt Nam.
dịch vụ trong sản xuất vật
lường thu nhập
cả trong và
nước.
chất trong

ngoài nước
nước.
Tổng sản phẩm quốc dân
(GNP) của Việt Nam đo
lường thu nhập

mà người Việt tạo ra trên lãnh thổ của khu vực
Nam tạo ra ở Việt Nam.
dịch vụ trong
cả trong và
nước.
ngoài nước.

Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
của khu vực
sản xuất vật
chất trong
nước.

1

2

1


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

8


Một ví dụ về chuyển giao tiền thuê.
thu nhập trong hệ thống tài
khoản quốc gia là

trợ cấp cho đồng kinh phí mà Câu 2 và 3
bào miền Trung nhà nước cấp đúng
sau cơn bão số 6. cho Bộ Giáo
dục & Đào
tạo để trả
lương cho
cán bộ công
nhân viên.

2

9

Giá trị hao mòn của nhà
tiêu dùng
máy và các trang thiết bị
trong quá trình sản xuất
hàng hoá và dịch vụ được
gọi là

khấu hao

đầu tư

hàng hoá trung
gian


2

10

Khoản mục nào sau đây
được coi là đầu tư trong hệ
thống tài khoản thu nhập
quốc dân?

Gia đình bạn mua
100 cổ phiếu trên
thị trường chứng
khoán.

Gia đình bạn
mua một
ngôi nhà 100
năm tuổi
nằm trong
khu di tích
lịch sử được
bảo vệ.
được tính
trực tiếp vào
GDP

Tất cả các câu
trên đều đúng.


1

11

Một người thợ
gốm mua một
chiếc xe tải
mới để chở
hàng và đi dự
các buổi trưng
bày nghệ thuật
vào cuối tuần.
Sản phẩm trung gian có
được bán cho
thể được định nghĩa là sản người sử dụng
phẩm:
cuối cùng.

được sử dụng để
sản xuất ra hàng
hoá và dịch vụ
khác

12

Lợi nhuận do một công ty cả GDP và
GDP của Việt
cả GDP và
Việt Nam tạo ra tại
GNP của Việt Nam và GNP của GNP của

Mátxcơva sẽ được tính
Nam.
Nga.
Nga
vào:

13

Lợi nhuận do một công ty Cả GDP và
GDP của Việt
Cả GDP và
Nhật Bản tạo ra tại Việt
GNP của Việt Nam và GNP của GNP của
Nam sẽ được tính vào:
Nam.
Nhật Bản
Nhật Bản.

Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
được mua
2
trong năm nay,
nhưng được sử
dụng trong
những năm sau
đó
GNP của Việt 4
Nam và GDP
của Nga.


GNP của Việt
Nam và GDP
của Nhật Bản

2


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

trong tương lai,
GDP của Việt
Nam sẽ tăng
nhanh hơn
GNP

trong tương lai,
GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm
hơn GNP.

trong tương
lai, cả GDP
và GNP của
Việt Nam
đều giảm vì
một phần thu
nhập tạo ra
phải trả cho
người nước
ngoài.

Khấu hao
lớn hơn đầu
tư ròng

đã có sự tăng
lên về đầu tư
nước ngoài
gián tiếp tại
Việt Nam.

1

Khấu hao
mang giá trị
dương

2

14

Giả sử hãng Honda vừa
xây một nhà máy mới ở
Vĩnh Phúc, thì

15

Giả sử rằng khối lượng tư Đầu tư ròng
bản trong năm của một
lớn hơn tổng
nền kinh tế tăng lên. Điều đầu tư.

gì đã xảy ra?

16

Điều nào dưới đây không Cho chính phủ Cho người nước
phải là cách mà các hộ gia vay tiền.
ngoài vay tiền.
đình sử dụng tiết kiệm của
mình?

Cho các nhà Đóng thuế.
đầu tư vay
tiền.

4

17

Giá trị sản lượng của một xuất khẩu ròng giá trị gia tăng
hãng trừ đi chi phí về các
sản phẩm trung gian được
gọi là:

lợi nhuận

2

18

Sự chênh lệch giữa tổng

đầu tư và đầu tư ròng:

giống như sự giống như xuất
khác nhau giữa khẩu ròng
GNP và GDP

19

Muốn tính GNP từ GDP
của một nước chúng ta
phải:

trừ đi chuyển cộng với thuế gián cộng với
giao thu nhập thu
xuất khẩu
của chính phủ
ròng
cho các hộ gia
đình

Đầu tư ròng lớn
hơn không

Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
khấu hao

giống như sự không phải
khác nhau
những điều
giữa GNP và trên

NNP

cộng với thu
nhập ròng của
dân cư trong
nước kiếm
được ở nước
ngoài

3

4


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

20

Muốn tính thu nhập quốc
dân NI từ GNP, chúng ta
phải trừ đi:

21

Kinh tế vĩ mô là môn học thị trường quốc các tổng lượng
nghiên cứu:
gia về từng sản phản ánh hoạt
phẩm như gạo, động của nền kinh
thịt lợn.
tế.

Kinh tế vĩ mô là môn học thị trường quốc các tổng lượng
nghiên cứu:
gia về từng sản phản ánh hoạt
phẩm như gạo, động của nền kinh
thịt lợn.
tế.
Chủ đề nào dưới đây được Chính sách tài Chính sách tiền tệ
kinh tế vĩ mô quan tâm
khóa
nghiên cứu?
Các mục tiêu của chính
Thất nghiệp
Giá cả ổn định
sách kinh tế vĩ mô bao
thấp
gồm

22

23

24

khấu hao

25

Điều nào dưới đây không Chi tiêu chính
thuộc chính sách tài khóa? phủ mua hàng
hóa và dịch vụ


26

Vấn đề nào sau đây không Các yếu tố
được các nhà kinh tế vĩ mô quyết định lạm
quan tâm nghiên cứu
phát

27

Theo số liệu của Tổng cục 7,8%
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2006 là
Theo số liệu của Tổng cục 7,8%
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2005 là
Theo số liệu của Tổng cục 0,1%
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
1999 là

28

29

khấu hao và thuế
gián thu


khấu hao,
thuế gián thu
và lợi nhuận
công ty

khấu hao, thuế
gián thu, lợi
nhuận công ty
và đóng bảo
hiểm xã hội.

2

nền kinh tế
tổng thể.

Câu 2 và 3
đúng.

4

nền kinh tế
tổng thể.

Câu 2 và 3
đúng.

4

Lạm phát.


Tất cả các câu
trên

4

Tăng trưởng
kinh tế
nhanh một
cách bền
vững
Chuyển giao thu Ngân hàng
nhập của chính
Nhà nước
phủ cho các hộ gia Việt Nam
đình.
mua trái
phiếu chính
phủ
Thị phần tương
Tăng trưởng
đối giữa ACB và GDP thực tế
SACOMBANK của Việt
trên thị trường
Nam
8,4%
8,2%

Tất cả các câu
trên


4

Chính phủ vay
tiền bằng cách
phát hành trái
phiếu

3

Cán cân
thương mại
của Việt Nam

2

6,6%

3

8,4%

8,2%

6,6%

2

4,8%


8,2%

6,6%

2

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

30

31

32

33

34

35

36

37

38

Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2004 là
Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2006
là:
Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2004
là:
Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2005
là:
Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 1999
là:
Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2000
là:
Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2006 là 8,2%. Điều đó có
nghĩa là:

7,8%


8,4%

8,2%

9,5%

1

8,2%

8,4%

9,5%

6,6%

4

7,7%

8,4%

9,5%

6,6%

3

8,2%


8,4%

9,5%

6,6%

2

0,1%

-0,6%

4,8%

6,6%

1

0,1%

-0,6%

0,8%

6,8%

2

GDP danh

nghĩa của năm
2006 bằng
108,2% so với
năm gốc.

GDP danh nghĩa
của năm 2006
bằng 108,2% so
với năm 2005.

GDP tính
theo giá cố
định của
năm 2006
bằng 108,2%
so với năm
gốc.
Theo số liệu của Tổng cục GDP danh
GDP danh nghĩa GDP tính
Thống kê tốc độ tăng GDP nghĩa của năm của năm 2006 tăng theo giá cố
thực tế của Việt Nam năm 2006 tăng
8,2% so với năm định của
2006 là 8,2%. Điều đó có 8,2% so với
2005.
năm 2006
nghĩa là:
năm gốc.
tăng 8,2% so
với năm gốc.
Theo số liệu của Tổng cục Chỉ số giá tiêu Chỉ số giá tiêu

Chỉ số điều
Thống kê tỉ lệ lạm phát
dùng của năm dùng của năm
chỉnh GDP
của Việt Nam năm 2006 là 2006 tăng
2006 tăng 6,6% so của năm
6,6%. Điều đó có nghĩa là: 6,6% so với
với năm 2005.
2006 tăng
năm gốc.
6,6% so với
năm gốc.

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
GDP tính theo 4
giá cố định của
năm 2006
bằng 108,2%
so với năm
2005.
GDP tính theo 4
giá cố định của
năm 2006 tăng
8,2% so với
năm 2005.
Chỉ số điều
2
chỉnh GDP của
năm 2006 tăng

6,6% so với
năm 2005.


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

39

Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2006 là
6,6%. Điều đó có nghĩa là:

40

Sự thay đổi của khối lượng đầu tư cộng
tư bản bằng:
khấu hao

41

Trong tài khon thu nhập
quốc dân, khoản mục nào
dưới đây không được tính
trong đầu tư:

42

43


44

45

46

47

Chỉ số giá tiêu
dùng của năm
2006 bằng
106,6% so với
năm gốc.

Chỉ số điều
chỉnh GDP
của năm
2006 bằng
106,6% so
với năm gốc.
đầu tư nhân khấu đầu tư trừ
hao
khấu hao
Chỉ số giá tiêu
dùng của năm
2006 bằng 106,6%
so với năm 2005.

Sự gia tăng
của lượng

hàng tồn kho
trong các
doanh nghiệp.
Khoản mục nào dưới đây Chính phủ mua Khoản tiền trợ cấp Chính phủ Thành phố Hà
không được coi là mua
một máy bay xã hội mà bà của xây một con Nội tuyển
hàng của chính phủ:
ném bom.
bạn nhận được.
đê mới.
dụng thêm một
nhân viên cảnh
sát mới.
Thành phần lớn nhất trong Tiêu dùng
Đầu tư
Mua hàng
Xuất khẩu
GDP của Việt Nam là
của chính
ròng
phủ
Theo cách tiếp cận chi tiêu Tiêu dùng
Đầu tư
Mua hàng
Xuất khẩu
trong việc tính GDP,
của chính
ròng
khoản tiền mà thành phố
phủ

Hà Nội chi để nâng cấp
các đường giao thông nội
thị được tính là:
Theo cách tiếp cận chi tiêu Tiêu dùng
Đầu tư
Mua hàng
Xuất khẩu
trong việc tính GDP,
của chính
ròng
khoản mục chi tiêu của các
phủ
hộ gia đình mua nhà ở mới
được tính là:
Theo cách tiếp cận chi tiêu Tiêu dùng
Đầu tư
Mua hàng
Xuất khẩu
trong việc tính GDP cho
của chính
ròng
năm 2006, một lô hàng
phủ
may mặc được sản xuất
vào năm 2006 và được bán
trong năm 2007 được tính
là:
Theo cách tiếp cận chi tiêu Tiêu dùng
Đầu tư
Mua hàng

Không được
trong việc tính GDP,
của chính
tính vào GDP
khoản mục chi trả lương
phủ
cho công nhân viên chức
làm việc cho bộ máy quản
Các doanh
nghiệp mua
máy móc và
thiết bị mới.

Việc mua cổ phiếu Hộ gia đình
trên sàn giao dịch mua nhà ở
chứng khoán Hà mới.
Nội

Chỉ số điều
2
chỉnh GDP của
năm 2006
bằng 106,6%
so với năm
2005.
đầu tư chia
3
khấu hao

h

Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
2

2

1
3

2

2

3


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

lí nhà nước được tính là:

48

Khoản mục nào sau đây
Dịch vụ giúp
không được tính một cách việc mà một
trực tiếp trong GDP của
gia đình thuê
Việt Nam theo cách tiếp
cận chi tiêu?

Dịch vụ tư vấn

luật mà một gia
đình thuê

Sợi bông mà Giáo trình bán
công ty dệt cho sinh viên
8-3 mua và
dệt thành vải

3

49

Khoản mục nào sau đây
Công việc nội Hoạt động mua
được tính một cách trực
trợ
bán ma tuý bất
tiếp trong GDP theo cách
hợp pháp
tiếp cận chi tiêu?

Giá trị hàng Dịch vụ tư vấn
hoá trung
gian

4

50

Những khoản mục nào sau Máy in mới

đây sẽ được tính vào GDP sản xuất ra
năm nay?
trong năm nay
được một công
ty xuất bản
mua

51

Khoản mục nào sau đây
Một chiếc xe Dịch vụ cắt tóc
không được tính vào GDP đạp sản xuất
trong năm 2006
năm 2006 của Việt Nam? năm 2006 tại
công ty xe đạp
Thống nhất

52

Những khoản mục nào sau Máy tính cá
Một chiếc ôtô mới
đây không được tính vào nhân sản xuất được nhập khẩu từ
GDP của năm nay?
từ năm trước nước ngoài.
được một sinh
viên mua để
chuẩn bị cho
thi học kỳ.

53


Máy tính cá nhân Một chiếc
sản xuất trong
ôtô mới
năm trước được được nhập
một sinh viên mua khẩu từ nước
để chuẩn bị cho kỳ ngoài
thi học kỳ

Nhà máy giày
Thượng Đình
vừa xuất khẩu
một lô hàng
được sản xuất
từ năm trước

1

Dịch vụ của
nhà môi giới
bất động sản
trong năm
2006

Một căn hộ
được xây dựng
năm 2005 và
được bán lần
đầu tiên trong
năm 2006


4

Nhà máy
giày Thượng
đình vừa
xuất khẩu
một lô hàng
được sản
xuất từ năm
trước
Câu bình luận về GDP nào GDP có thể
Cả hàng hoá trung Chỉ tính
sau đây là sai?
được tính bằng gian và hàng hoá những hàng
cách sử dụng cuối cùng đều
hoá và dịch
giá cả hiện
được tính vào
vụ được sản
hành hoặc giá GDP
xuất ra trong

Tất cả các câu
trên

4

GDP không
tính các hàng

hoá và dịch vụ
nhập khẩu.

2

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

cả của năm gốc

54

55

56

57

58

59

thời kỳ
nghiên cứu

Tổng sản phẩm trong nước tiêu dùng, đầu tiêu dùng, chuyển
có thể được tính bằng tổng tư, chi tiêu
giao thu nhập, tiền

của
chính phủ và lương và lợi nhuận
xuất khẩu ròng

đầu tư, tiền
lương, lợi
nhuận, và
hàng hoá
trung gian

Câu nào dưới đây phản
ánh sự khác nhau giữa
GDP danh nghĩa và GDP
thực tế?

GDP thực tế
bằng GDP
danh nghĩa
trừ đi khấu
hao

GDP thực tế 2
bằng GDP
danh nghĩa
nhân với chỉ số
điều chỉnh
GDP.

GDP thực tế
không đổi,

còn GDP
danh nghĩa
tăng gấp đôi

GDP thực tế
tăng gấp đôi,
còn GDP danh
nghĩa không
đổi

hàng hoá và
1
dịch vụ cuối
cùng, hàng hoá
trung gian,
chuyển giao
thu nhập và
tiền thuê
Tổng sản phẩm trong nước tiêu dùng,
đầu tư, tiền lương, hàng hoá và Tất cả các câu 4
không thể được tính bằng chuyển giao
lợi nhuận, và hàng dịch vụ cuối trên
tổng của
thu nhập, tiền hoá trung gian
cùng, hàng
lương và lợi
hoá trung
nhuận
gian, chuyển
giao thu

nhập và tiền
thuê
GDP danh nghĩa:
được tính theo được tính theo giá được sử
được tính theo 4
giá của năm
cố định
dụng để
giá hiện hành
gốc
phản ánh sự
thay đổi của
phúc lợi kinh
tế theo thời
gian.
Nếu bạn muốn so sánh sản GDP thực tế. GDP danh nghĩa GDP tính
1 và 3 đúng
4
lượng giữa hai năm, bạn
theo giá cố
cần dựa vào:
định của
năm gốc

GDP thực tế
chỉ bao gồm
hàng hoá,
trong khi GDP
danh nghĩa bao
gồm cả hàng

hoá và dịch vụ
Nếu mức sản xuất không cả GDP danh
thay đổi, trong khi giá cả nghĩa và GDP
của mọi hàng hoá đều tăng thực tế đều
gấp đôi, khi đó:
không thay đổi

GDP thực tế được
tính theo giá cố
định của năm gốc,
trong khi GDP
danh nghĩa được
tính theo giá hiện
hành
GDP thực tế
không đổi, trong
khi GDP danh
nghĩa giảm một
nửa

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
3


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

Nếu mức sản xuất không 50
thay đổi và giá của mọi
sản phẩm đều tăng gấp đôi

so với năm gốc, khi đó chỉ
số điều chỉnh GDP (GDP
deflator) bằng:

61

GDP thực tế đo lường theo năm hiện hành, năm cơ sở, năm
mức giá .........., còn GDP năm cơ sở
hiện hành
danh nghĩa đo lường theo
mức giá..........

của hàng hóa quốc tế, trong
trung gian, nước
của hàng hóa
cuối cùng

2

62

Khi tính GDP thì việc
cộng hai khoản mục nào
dưới đây là không đúng?

Chi tiêu cho Tiêu dùng của
đầu tư và chi dân cư và chi
tiêu chính
tiêu chính phủ
phủ


1

63

Giá trị gia tăng của một
công ty được tính bằng:

doanh thu của lợi nhuận của công giá trị tổng bằng 0 xét
công ty đó
ty đó
sản lượng trừ trong dài hạn
đi chi tiêu
mua các sản
phẩm trung
gian
Giả sử gia đình bạn mua tăng 1,5 tỉ
tăng 1,5 tỉ đồng
tăng một
không thay
một căn hộ mới với giá 1,5 đồng
chia cho số năm lượng bằng đổi.
tỉ đồng và dọn đến đó ở.
bạn sẽ ở trong căn giá cho thuê
Trong tài khoản thu nhập
nhà đó.
của một căn
quốc dân, chi tiêu cho tiêu
hộ tương tự.
dùng sẽ:

Chỉ số điều chỉnh GDP
GDP danh
GDP danh nghĩa GDP danh GDP danh
được tính bởi công thức: nghĩa chia cho nhân với GDP
nghĩa trừ đi nghĩa cộng với
GDP thực tế thực tế
GDP thực tế GDP thực tế

3

Chỉ số điều chỉnh GDP có tăng
thể tăng trong khi GDP
thực tế giảm. Trong trường
hợp này, GDP danh nghĩa
sẽ:

4

64

65

66

100

Chi tiêu của
Lợi nhuận công ty
chính phủ với và tiền lãi nhận
tiền lương

được từ việc cho
công ty vay tiền

giảm

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
200

Không đủ
thông tin để
tính

60

không thay
đổi

có thể tăng,
giảm hoặc
không thay đổi

3

4

1


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD


67

Nếu mức sản xuất không
thay đổi, trong khi giá cả
của mọi hàng hoá đều
giảm một nửa, khi đó:

cả GDP danh
nghĩa và GDP
thực tế đều
GDP thực tế
không thay đổi không đổi, trong
khi GDP danh
nghĩa giảm một
nửa.

68

Nếu mức sản xuất không 50
thay đổi và mọi giá cả đều
giảm một nửa so với năm
gốc, khi đó chỉ số điều
chỉnh GDP (GDP deflator)
có giá trị bằng:

69

NOI_DUNG


70

Khoản tiền 100 triệu đôla Đầu tư tăng
Tiêu dùng tăng
do Hãng hàng không quốc 100 triệu đôla. 100 triệu đôla.
gia Việt Nam chi để mua
máy bay sản xuất tại Mỹ
được tính vào GDP của
Việt Nam theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào?

71

Một công ty vừa mua
Đầu tư tăng 1
chiếc xe CAMRY sản xuất tỉ đồng.
tại Nhật Bản với giá 1 tỉ
đồng. Giao dịch này được
tính vào GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi
tiêu như thế nào?

72

Gia đình bạn vừa mua
Đầu tư tăng
Tiêu dùng tăng
chiếc xe Honda Accord
800 triệu đồng 800 triệu đồng
sản xuất tại Nhật Bản với

giá 800 triệu đồng. Giao
dịch này được tính vào
GDP của Việt Nam theo
cách tiếp cận chi tiêu như

PA1

GDP thực tế
không đổi,
còn GDP
danh nghĩa
tăng gấp đôi.

GDP thực tế
giảm một nửa,
còn GDP danh
nghĩa không
đổi.

2

100

200

Không đủ
thông tin để
tính

1


PA2

PA3

PA4

Xuất khẩu
ròng giảm
100 triệu
đôla

Câu 1 và 3
đúng

DA
4

Tiêu dùng tăng 1 tỉ Xuất khẩu
Câu 1 và 3
đồng.
ròng giảm 1 đúng
tỉ đồng.

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
Xuất khẩu
ròng giảm
800 triệu
đồng


Câu 2 và 3
đúng

4

4


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

thế nào?

73

Giả sử gia đình bạn vừa
mua một chiếc xe Super
Dream được sản xuất tại
Việt Nam từ tháng 12 năm
2005 với giá 1 nghìn đôla.
Giao dịch này được tính
vào GDP của Việt Nam
năm 2006 theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào?

Đầu tư tăng 1
nghìn đôla và
xuất khẩu ròng
giảm 1 nghìn
đôla


Không có tác động Tiêu dùng
nào bởi vì giao
tăng 1 nghìn
dịch này không
đôla và xuất
liên quan đến giá khẩu ròng
trị sản xuất hiện giảm 1 nghìn
tại
đôla

Tiêu dùng tăng
1 nghìn đôla
và đầu tư giảm
1 nghìn đôla

4

74

Giả sử một công ty vừa
mua một chiếc xe Spacy
được sản xuất tại Việt
Nam từ tháng 12 năm
2005 với giá 2 nghìn đôla.
Giao dịch này được tính
vào GDP của Việt Nam
năm 2006 theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào?


Tiêu dùng tăng
2 nghìn đôla và
xuất khẩu ròng
giảm 2 nghìn
đôla

Tiêu dùng tăng 2 Đầu tư tăng
nghìn đôla và đầu 2 nghìn đôla.
tư giảm 2 nghìn
đôla.

Tổng đầu tư
không thay đổi
nhưng cơ cấu
đầu tư thay đổi

4

75

Giả sử một người nông
2 triệu.
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 10 triệu
đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 14
triệu. Cửa hàng bán cho
người tiêu dùng với giá 16

triệu. Đóng góp của cửa
hàng bán bánh
Ngày 20-11-2006, bạn bán tăng 2 triệu
một chiếc máy tính với giá đồng
2 triệu đồng mà cách đây
hai năm bạn đã mua với
giá 8 triệu đồng. Để bán
được chiếc máy tính này

4 triệu.

16 triệu

1

76

6 triệu.

giảm 6 triệu đồng tăng 50
không bị ảnh
nghìn đồng. hưởng

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
3


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD


bạn phải trả cho người môi
giới 50 nghìn đồng. Sau
khi thực hiện giao dịch
bán chiếc máy này, GDP
của Việt
77

Để tính được phần đóng toàn bộ thuế
góp của một doanh nghiệp gián thu.
vào GDP, chúng ta phải
lấy giá trị tổng sản lượng
của doanh nghiệp trừ đi:

chi tiêu cho các
sản phẩm trung
gian.

khấu hao.

2 và 3 đúng

2

78

Giả sử một người nông
1 triệu đồng
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 1 triệu

đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 2
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với
giá 3 triệu đồng. Các hoạt
động này làm tă
Giả sử một người nông
1 triệu đồng.
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu
đồng. người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với
giá 6 triệu đồng. Đóng góp
của cửa hàng là

2 triệu đồng

3 triệu đồng 6 triệu đồng

3

2 triệu đồng.

3 triệu đồng. 6 triệu đồng


1

Giả sử một người nông
1 triệu đồng.
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu
đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với

2 triệu đồng.

3 triệu đồng. 6 triệu đồng.

2

79

80

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

giá 6 triệu đồng. Đóng góp
của người sn xu


81

82

83

Giả sử một người nông
2 triệu đồng.
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu
đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với
giá 6 triệu đồng. Đóng góp
của người nông
Một giám đốc bị mất việc giảm 30 triệu
do công ty hoạt động
đồng
không hiệu quả. Anh ta
được nhận khoản trợ cấp
thôi việc là 30 triệu đồng.
Tiền lương của anh ta khi
làm việc là 30 triệu
đồng/năm. Vợ anh ta bắt
đầu đi làm với mức lương
10 triệu đồng/năm. Con

gái anh ta vẫn

3 triệu đồng.

5 triệu đồng. 6 triệu đồng

2

giảm 19 triệu
đồng.

giảm 20 triệu tăng 11 triệu
đồng.
đồng

3

Nếu một công dân Việt
Nam làm cho một công ty
của Việt Nam tại Nga, thu
nhập của anh ta là:

một phần trong
GDP của Việt
Nam và GDP của
Nga

một phần
trong GNP
của Việt

Nam và
GNP của
Nga

một phần trong
GDP của Việt
Nam và GNP
của Nga

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
một phần trong 4
GNP của Việt
Nam và GDP
của Nga


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

84

Giả sử vào năm 2006,
Honda Việt Nam buộc
phải tăng số lượng xe máy
tồn kho do chưa bán được.
Như vậy, trong năm 2006:

tổng thu nhập
lớn hơn tổng
chi tiêu cho

hàng hoá và
dịch vụ

tổng thu nhập nhỏ
hơn tổng chi tiêu
cho hàng hoá và
dịch vụ

tổng thu
nhập vẫn
bằng tổng
chi tiêu cho
hàng hoá và
dịch vụ

đầu tư của
Honda Việt
Nam nhỏ hơn
0.

3

85

Giả sử rằng Thép Việt-úc
bán thép cho Honda Việt
Nam với giá 300 USD.
Sau đó thép được sử dụng
để sản xuất ra 1 chiếc xe
máy Super Dream. Chiếc

xe này được bán cho đại lí
với giá 1200 USD. Đại lí
bán chiếc xe này cho
người tiêu dùng với giá
1400 USD. Ta có
Nếu cả mức giá và sản
lượng trong năm 2 đều cao
hơn trong năm 1 thì:

2900 USD

2600 USD

1400 USD

1200 USD

3

86

87

88

GDP thực tế GDP danh nghĩa
của năm 2 thấp của năm 2 thấp
hơn so với năm hơn so với năm 1
1


GDP danh
nghĩa của
năm 2 cao
hơn so với
năm 1,
nhưng GDP
thực tế của
năm 2 lại
thấp hơn
năm 1
Từ năm 2001 đến 2006,
mức sống của người dân Việt
mức giá
GDP thực tế của Việt Nam người dân Việt Nam phải trả phần chung đã
luôn tăng chậm hơn GDP Nam đã tăng lớn thu nhập dưới tăng trong
danh nghĩa. Điều này cho lên trong giai dạng thuế thu
thời kỳ này.
thấy:
đoạn này.
nhập.
Nếu quan sát sự biến động Lạm phát đã
của GDP thực tế và GDP tăng từ năm
danh nghĩa bạn nhận thấy 1994
rằng trước năm 1994, GDP
thực tế lớn hơn GDP danh
nghĩa, nhưng sau năm
1994, GDP danh nghĩa lại
lớn hơn GDP thực tế, bạn

cả GDP thực tế

1
và GDP danh
nghĩa của năm
2 đều cao hơn
so với năm 1

dịch vụ chiếm
tỉ trọng ngày
càng tăng
trong GDP
danh nghĩa

3

Lạm phát đã giảm 1994 là năm Năng suất lao
từ năm 1994
cơ sở
động tăng
mạnh sau năm
1994

3

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

có thể khẳng định rằng:


89

GDP danh nghĩa sẽ tăng:

chỉ khi mức giá chỉ khi lượng hàng
chung tăng
hoá và dịch vụ
được sản xuất ra
nhiều hơn.

90

Giả sử năm 2000 là năm
cơ sở và tỉ lệ lạm phát
hàng năm từ 1990 tới nay
của Việt Nam đều mang
giá trị dương. Khi đó:

GDP thực tế
luôn lớn hơn
GDP danh
nghĩa trong
suốt thời gian
từ 1990 tới nay

GDP danh nghĩa
luôn lớn hơn GDP
thực tế trong suốt
thời gian từ 1990
tới nay


91

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) D phản ánh giá
và chỉ số điều chỉnh GDP cả của tất cả
(D) khác nhau ở chỗ:
hàng hoá, dịch
vụ được sản
xuất ra trong
nước, còn CPI
phản ánh giá
cả của giỏ
hàng hoá, dịch
vụ mà người
tiêu dùng đại
diện mua
Nếu GDP danh nghĩa là
4305 tỉ đồng
4410 tỉ đồng và chỉ số điều
chỉnh GDP là 105, khi đó
GDP thực tế là:

giá hàng tiêu dùng
nhập khẩu không
được phản ánh
trong D, nhưng lại
được phản ánh
trong CPI

chỉ khi cả

mức giá
chung và
lượng hàng
hoá và dịch
vụ được sản
xuất ra đều
tăng.
GDP thực tế
nhỏ hơn
GDP danh
nghĩa trong
giai đoạn
1990-1999
và điều
ngược lại
xảy ra trong
giai đoạn
2001 tới nay.
CPI sử dụng
quyền số cố
định, còn D
sử dụng
quyền số
thay đổi

4000 tỉ đồng

4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng

92


h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
khi mức giá
chung tăng
và/hoặc lượng
hàng hoá và
dịch vụ được
sản xuất ra
nhiều hơn

4

GDP thực tế
lớn hơn GDP
danh nghĩa
trong giai đoạn
1990-1999 và
điều ngược lại
xảy ra trong
giai đoạn 2001
tới nay

4

Tất cả các câu
trên đều đúng

4


3


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

93

GDP danh nghĩa của năm 1300 tỉ đồng
gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử
đến năm thứ 5, mức giá
chung tăng 2 lần và GDP
thực tế tăng 30%. Chúng
ta có thể dự đoán rằng
GDP danh nghĩa của năm
thứ 5 sẽ là:

2000 tỉ đồng

94

Nếu GDP danh nghĩa là
GDP thực tế GDP thực tế năm GNP thực tế
2000 tỉ đồng năm 1 và
năm 1 lớn hơn 2 lớn hơn năm 1 năm 1 lớn
2150 tỉ đồng năm 2 và giá năm 2.
hơn năm 2
cả năm 2 cao hơn năm 1,
khi đó:

95


Khi tính GDP thì việc
cộng hai khoản mục nào
dưới đây là không đúng:

chi tiêu của
Lợi nhuận của
chính phủ với công ty và lợi tức
tiền lương.
nhận được từ việc
cho công ty vay
tiền.

96

Giả sử chính phủ trợ cấp 1
tỉ đồng cho các hộ gia
đình, sau đó các hộ gia
đình đã dùng khoản tiền
này mua thuốc y tế. Khi
tính GDP theo cách tiếp
cận chi tiêu, thì khoản chi
tiêu trên sẽ được tính vào

chi tiêu mua
hàng hoá và
dịch vụ của
chính phủ.

trợ cấp của chính tiêu dùng

phủ cho các hộ gia của các hộ
đình
gia đình.

đầu tư của
chính phủ

3

97

Nếu thu nhập quốc dân
không đổi, thì thu nhập
khả dụng tăng khi:

tiết kiệm tăng

thuế thu nhập
giảm.

Tất cả các câu
trên đều đúng

2

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
2300 tỉ đồng 2600 tỉ đồng

4


Chưa đủ thông
tin để kết luận
về sự thay đổi
của GDP hay
GNP thực tế.

4

chi tiêu cho tiêu dùng của
đầu tư và chi dân cư và chi
tiêu chính
tiêu chính phủ
phủ.

1

tiêu dùng
tăng.


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

98

Nếu GDP danh nghĩa tăng
từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở
lên 8.400 tỉ trong năm tiếp
theo, và GDP thực tế
không đổi. Điều nào dưới

đây sẽ đúng?

Chỉ số điều
chỉnh GDP
tăng từ 100 lên
110.

99

Sự chênh lệch giữa tổng
đầu tư và đầu tư ròng

giống như sự giống như sự khác
khác nhau giữa nhau giữa GDP và
GDP và thu
thu nhập khả dụng
nhập khả dụng.

100 Câu nào dưới đây phản
ánh đúng mối quan hệ
giữa GNP và NNP?

Giá cả của hàng
sản xuất trong
nước tăng trung
bình 5%.

CPI tăng
trung bình
5%.


Mức giá không 2
thay đổi

giống như
không phải
chênh lệch những điều
giữa xuất
trên.
khẩu và nhập
khẩu.

NNP lớn hơn NNP lớn hơn GNP NNP không NNP luôn lớn
GNP nếu mức nếu mức giá tăng. thể lớn hơn hơn GNP.
giá gỉam.
GNP.

4

3

101 Nếu GDP danh nghĩa là
GDP thực tế GDP thực tế năm NNP thực tế Không đủ
4000 tỉ đồng trong năm 1 năm 1 lớn hơn 2 lớn hơn năm 1. năm 1 lớn
thông tin để
và 4300 tỉ đồng trong năm năm 2.
hơn năm 2. kết luận.
2 và mức giá của năm 2
cao hơn năm 1, khi đó


4

102 Nếu GDP danh nghĩa là
4630 tỉ đồng.
4410 tỉ đồng và chỉ số điều
chỉnh GDP GDP là 105,
khi đó GDP thực tế là:

3

4000 tỉ đồng

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

103 Điều nào dưới đây không cho chính phủ cho người nước
phải là cách mà các hộ gia vay tiền.
ngoài vay tiền
đình sử dụng tiết kiệm của
mình?

cho các nhà đóng thuế
đầu tư vay
tiền.

129,5% so với 29,5% so với năm 129,5% so

năm 2000
2000
với năm
2004

104

29,5% so với
năm 2004

4

2

105 Nếu chỉ số giá tiêu dùng 119% so với
của năm 2004 là 119
năm 2003
(2000 là năm cơ sở), thì
chi phí sinh hoạt của năm
2004 đã tăng thêm

19% so với năm
2003

119% so với 19% so với
năm 2000
năm 2000

4


106 Nếu CPI của năm 2006 là 135
136,5 và tỉ lệ lạm phát của
năm 2006 là 5%, thì CPI
của năm 2005 là:

125

131,5

130

4

107 Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 130
120 năm 1994 và tỉ lệ lạm
phát của năm 1995 là
10%, thì chỉ số giá tiêu
dùng của năm 1995 là:

132

144

110

2

108 Nếu mức giá chung là 130 5%
cho năm 2005 và 136,5
cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm

phát của năm 2006 là:

6,5%

36,5%

Không thể tính
được vì không
biết năm cơ sở

1

109 Điều nào sau đây sẽ khiến giá giáo trình
cho CPI tăng nhiều hơn so tăng.
với chỉ số điều chỉnh
GDP?

giá xe tăng mà
giá xe máy giá máy kéo
quân đội mua tăng được sản
sản xuất tại
xuất ở Thái Việt Nam tăng
Lan và được
bán ở Việt
Nam tăng.

3

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

110 "Giỏ hàng hoá" được sử nguyên vật liệu tất cả các sản
dụng để tính CPI bao gồm được các
phẩm được sản
doanh nghiệp xuất trong nước
mua
111 Nếu lãi suất danh nghĩa là -4%
7% và tỉ lệ lạm phát là 3%
thì lãi suất thực tế là

3%

các sản
phẩm được
người tiêu
dùng điển
hình mua
4%

112 Nếu tỉ lệ lạm phát là 8%
và lãi suất thực tế là 3%,
thì lãi suất danh nghĩa là

(3/8)%

5%

11%


-5%

3

113 Nhận định nào sau đây là
đúng?

Lãi suất thực tế Lãi suất thực tế
bằng tổng của bằng lãi suất danh
lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ
nghĩa và tỉ lệ lạm phát
lạm phát

Lãi suất
danh nghĩa
bằng tỉ lệ
lạm phát trừ
đi lãi suất
thực tế

Lãi suất danh
nghĩa bằng lãi
suất thực tế trừ
đi tỉ lệ lạm
phát

2

114 CPI của Việt Nam sẽ bị

Thiết bị và đồ Thực phẩm
ảnh hưởng nhiều nhất bởi dùng gia đình.
sự gia tăng 10% giá của
nhóm hàng tiêu dùng nào
dưới đây?

tất cả các sản
phẩm tiêu
dùng

3

10%

3

Y tế và giáo Tất cả các
dục
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động

2

115 Giả sử thu nhập hàng
giảm
tháng của bạn tăng từ 5
triệu đồng lên 7 triệu
đồng, trong khi đó CPI

tăng từ 110 lên 160. Nhìn
chung mức sống của bạn
đã

tăng

không thay
đổi

Không thể kết
luận vì không
biết năm cơ sở

1

116 Giả sử thu nhập hàng
giảm
tháng của bạn tăng từ 5
triệu đồng lên 7 triệu
đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 150. Nhìn
chung mức sống của bạn

tăng

không thay
đổi

không thể kết
luận vì không

biết năm cơ sở

2

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

đã

117 Giả sử thu nhập hàng
giảm
tháng của bạn tăng từ 5
triệu đồng lên 7 triệu
đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 154. Nhìn
chung mức sống của bạn
đã

tăng

118 Với tư cách là người đi
vay bạn sẽ thích tình
huống nào sau đây nhất?

Lãi suất danh
nghĩa là 20%
và tỉ lệ lạm
phát là 25%


119 Với tư cách là người cho
vay bạn sẽ thích tình
huống nào sau đây nhất?

lãi suất danh
nghĩa là 20%
và tỉ lệ lạm
phát là 25%

không thay
đổi

không thể kết
luận vì không
biết năm cơ sở

3

Lãi suất danh
Lãi suất
nghĩa là 15% và tỉ danh nghĩa
lệ lạm phát là 14% là 12% và tỉ
lệ lạm phát
là 9%

Lãi suất danh
nghĩa là 5% và
tỉ lệ lạm phát
là 1%


1

lãi suất danh nghĩa lãi suất danh
là 15% và tỉ lệ lạm nghĩa là 12%
phát là 14%
và tỉ lệ lạm
phát là 9%

lãi suất danh
nghĩa là 5% và
tỉ lệ lạm phát
là 1%

4

120 CPI của Việt Nam sẽ bị
Thiết bị và đồ Thực phẩm
ảnh hưởng nhiều nhất bởi dùng gia đình.
sự tăng giá 5% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới
đây?

Lương thực Tất cả các
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động

2


121 CPI của Việt Nam sẽ bị
Thiết bị và đồ Thực phẩm
ảnh hưởng nhiều nhất bởi dùng gia đình.
sự tăng giá 15% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới
đây?

Y tế và giáo Tất cả các
dục
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động

2

122 CPI của Việt Nam sẽ bị
Thiết bị và đồ Lương thực
ảnh hưởng nhiều nhất bởi dùng gia đình.
sự tăng giá 5% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới
đây?

Y tế và giáo Tất cả các
dục
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động


2

h
Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

123 Giả sử tiền lương tối thiểu giảm
đã tăng từ 120 nghìn đồng
vào năm 1993 lên 350
nghìn đồng vào năm 2005
trong khi đó CPI tăng
tương ứng từ 87,4 lên
172,7. Tiền lương tối thiểu
thực tế của năm 2005 so
với năm 1993 đã

tăng

124 CPI của Việt Nam sẽ bị
May mặc, mũ
ảnh hưởng nhiều nhất bởi nón, giày dép
sự tăng giá 15% của nhóm
hàng tiêu dùng nào sau
đây?

Phương tiện đi lại, Văn hóa, thể Lương thực,
bưu điện
thao và giải thực phẩm

trí

125

NỘI DUNG

PA1

không đổi

PA2

126 Bảng 2.1. Dưới đây là
17.000;
17000; 24360;
những thông tin về một
20.800; 24.000 32200
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất cà phê và thịt lợn.
2002 là năm cơ sở.

Năm
Cà phê
Thịt lợn
Giá
Lượng

Giá

Lượng

2002
20

30

2003

35

500
100
600


Xem nhiều tài liệu hơn tại: />
PA3
19.900;
24.360;
28.100

bạn không thể
nói một cách
chính xác vì
không biết
năm c sở

2

4


ĐA

PA4
Không phải
các kết quả
trên.

2


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

127 Bảng 2.2. Dưới đây là
17.000;
17.000; 24.360;
những thông tin về một
20.800; 24.000 32.200
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất ngô và nước
mắm. Năm cơ sở là 2005.

19.900;
24.360;
28.100

Không phải
các kết quả
trên

3


19.900;
24.360;
28.100

Không phải
các kết quả
trên.

2

Năm
Ngô
Nước mắm
Giá
Lượng Giá
Lượng
2004

30

500
20

100
2005

35

600


24
128 Bảng 2.3. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và quần áo.
Năm cơ sở là 2003.

Năm
Quần áo

17.000;
22.800; 27.920;
20.800; 24.000 32.200

Gạo

Giá
Lượng Giá
Lượng
2001

2002

30
20

500
100


35
24

140

600

2


Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

129 Bảng 2.4. Xét một nền
kinh tế giả định chỉ sản
xuất nước Pepsi và thịt
lợn. Năm cơ sở là 2004.

Năm
Thịt lợn

90.000;
88.200;
111.500

87.000;
88.200;
97.500


Không phải
các kết quả
trên

1

90.000; 91.000;
100.500

87.000;
88.200;
97.500

Không phải
các kết quả
trên

3

Pepsi

Giá

Giá Lượng
Lượng

2004

5


2005

6
5000

2006

5

2000
5000

16

2200

15

2500
5500

18

Theo dữ l
130 Bảng 2.5. Dưới đây là
90.000;
những thông tin về một
88.200;
nền kinh tế giả định chỉ
111.500

sản xuất sách và bút. Năm
cơ sở là 2001.

Năm

90.000; 91.000;
100.500

Sách

Bút

Giá Lượng Giá
Lượng
2000

5

2000

16

2200

15

2500

18


5000
2001

6
5000

2002

5
5500


Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

Theo

131 Bảng 2.2. Dưới đây là
17.000;
17.000; 24.360;
những thông tin về một
20.800; 24.000 32.200
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất ngô và nước
mắm. Năm cơ sở là 2005.

19.900;
24.360;
28.100


Không phải
các kết quả
trên

3

100.000;
101.000;
111.500

Không phải
các kết quả
trên

3

Năm
Ngô
Nước mắm
Giá
Lượng Giá
Lượng
2004

30

500
20


100
2005

35

600

24
132 Bảng 2.6. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và thịt lợn.
Năm cơ sở là 2003.

Năm
lợn

Gạo

90.000;
91.000;
100.500

87.000; 88.200;
97.500

Thịt


Xem nhiều tài liệu hơn tại: />


Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

Giá Lượng Giá
Lượng
2001

5

2000
5000

16

2002

6

2200
5000

15

2003

5

2500
5500


18

133 Bảng 2.9 Xét một nền kinh 2130
tế giả định người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và
thịt lợn. Năm cơ sở là
2003.

Năm
lợn

Gạo

2240

2325

Không phải
các kết quả
trên

2

450

465

Không phải
các kết quả
trên


2

Thịt

Giá Lượng Giá
Lượng
2001
16

5

2002
15

6

200
50
220
50

2003 5
250
18
55
134 Bảng 2.8 Xét một nền kinh 300
tế giả định mà người dân
chỉ mua 2 sản phẩm là táo
và cam. Năm cơ sở là

2004.

Năm
Cam

Táo


Xem nhiều tài liệu hơn tại: />

×