Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

TIẾNG ANH CHO NGƯỜI mới bắt đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.38 KB, 73 trang )

Tiếng anh cho người mới bắt đầu

TIẾNG ANH
CHO NGƯỜI
MỚI BẮT ĐẦU
Tổng hợp kiến thức và bài tập
(Quyển 1)

Nguyễn Thị Dung

1


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Bài 1 : Cấu trúc chung của một câu trong tiếng anh
SUBJECT
(chủ ngữ)

VERB
(động từ)

COMPLEMENT

MODIFIER

John and I

ate

a pizza



last night.

We

studied

"present perfect"

last week.

He

runs

I

like

very fast.
walking.

1. Chủ ngữ
Trong tiếng anh hay tiếng Việt, một câu hoàn chỉnh đầy đủ sẽ không bao
giờ thiếu chủ ngữ. Vậy chủ ngữ trong tiếng anh là gì?
-Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ.
-Chủ ngữ thường là một danh từ hoặc một ngữ danh từ (danh từ ở đây có thể
là một danh từ riêng, hay một cụm danh từ có thể là danh từ số ít hay danh
từ số nhiều,…)
- Danh từ trong ví dụ Milk is delicious. Ngữ danh từ trong ví dụ That new,

red car is mine.
-Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.Chính vì
trong mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ nên dù có khuyết chủ ngữ thì
chúng ta cũng cần phải ngầm hiểu chủ ngữ đó là ai.
Ví dụ như trong một câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe.
Don’t leave => Đừng đi
-Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, ‘It’ hoặc ‘
There’ đóng vai trò chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
2. Động từ
-Động từ thường đi ngay sau chủ ngữ hoặc sau giới từ, là từ chỉ hành động
hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một
từ đơn hoặc một ngữ động từ. Động từ ấy có thể là động từ tobe (are, is, am)
hay động từ thường (nội động từ và ngoại động từ)
I love you. (Love là động từ thường chỉ hành động)
Chilli is hot. (Is ở đây là động từ tobe chỉ trạng thái)
2


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

I have seen the movie three times before. (Have là trợ động từ; còn seen là
động từ chính chia ở dạng phân từ hai)
I am going to Sai Gon tomorrow. (am là trợ động từ chia theo chủ ngữ I ,
còn going là động từ chính chia theo thì tương lai)
3. Vị ngữ
-Trong câu vị ngữ có thể là một từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của

chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh
từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ.
-Không phải câu nào cũng có vị ngữ. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc
Whom?
John /bought a car yesterday. (What did John buy?)
CN
VN
Jill /wants to drink some water. (What does he want to drink?)
CN
VN
She /saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
CN
VN
4. Trạng từ
-Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành
động.
- Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ,
phó từ hoặc một cụm phó từ.
-Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How?
-Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng
một danh từ (VD: in the morning, on the table,…).
-Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau
cùng.
John/ bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She/ saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did
she see him?)
She/ drives very fast. (How does she drive?)
-Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên
trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.


3


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Bài 2 : Các thì trong tiếng anh

I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present)
A, cấu trúc
*VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG




(Khẳng định): S + Vs/es + O
(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

4


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Yes, S+do/does
No,S+don’t/does’nt
Vd :(+) I play sport every day.
(-) I don’t play sport every day.
(?) Do I play sport every day ?
Yes I do
No I don’t (do not)

Notes :I,they,you,we ,dt số nhiều (the cars,the apples , marry and john,
….) thì ta dùng do
He,she,it,dt số ít (the car,the apple, marry, john,…) ta dùng does
*VỚI ĐỘNG TỪ TOBE




(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O
yes S+tobe
No ,S+tobe+not

-Vd:)(+) Iam doctor
(-) I am not doctor
(? ) Am you doctor?
Yes I am
No I am not
Notes: Iam
you ,we ,theyare

he,she,it  is

B,dấu hiệu nhận biết
Từ nhận biết: always(luôn luôn),
every day/week/month/year (mỗi ngày/tuần/tháng/năm)
often(thường),
generally(thường thường),
frequently. (thường xuyên),

usually(thường thường)
sometimes(thỉnh thoảng),
seldom/rarely/infrequently (hiếm khi),never (không bao giờ)
once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)

5


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
* CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times

C, Cách dùng:
1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East.( Mặt trời mọc ở đằng đông)
Tom comes from England.(Tom đến từ nước Anh)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt
trời)
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra
thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy
sớm.)
3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well(Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong
tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di
chuyển.

VD: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng
mai.)
Lưu ý :
Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ.
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ
danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA
ĐỘNG TỪ.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA
THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.
+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ
như sau:
+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES.

6


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Ví dụ:
WATCH -->HE WATCHES...
GO --> SHE GOES...
MISS -- SHE MISSES...
WASH --> HE WASHES...
MIX --> SHE MIXES...
DOZE --> HE DOZES...
+ KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI
THÊM ES: FLY --> FLIES...
+ TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.
Ví dụ:
+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.

+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ
nhật.
+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày.
+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc
khi nhớ nhà.
Ngoại lệ:
HAVE --> HAS
D,bài tập
Bài 1: Điền trợ động từ:
1. I ………. like tea.
7


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

2. He ………. play football in the afternoon.
3. You ………. go to bed at midnight.
4. They……….do the homework on weekends.
5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
7. Our friends ………. live in a big house.
8. The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
1. I catch/catches robbers. My dad is a driver.
2. He always wear/wears a white coat.
3. They never drink/drinks beer.
4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.
5. She have/has a pen.
6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

7. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a
teacher.
8. She teach/teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
She (not study) ………. on Saturday. He (have) ………. a new haircut
today. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)
……….very hard. He never gets high scores. My mother often (teach)
……….me English on Saturday evenings. I like Math and she (like)
……….Literature. My sister (wash)……….dishes every day. They (not/
have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:
My brothers (sleep) on the floor (often). =>____________ He (stay) up late?
(sometimes). => ____________ I (do) the housework with my brother.
(always). => ____________ Peter and Mary (come) to class on time. (never)
.=> ____________ Why Johnson (get) good marks? (always) .=>
____________ You (go) shopping? (usually) .=> ____________ She (cry).
(seldom). => ____________ My father (have) popcorn (never). =>
____________

8


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?
1. she / not / sleep late at the weekends =>________
2. we / not / believe the Prime Minister =>________
3. you / understand the question? =>________
4. they / not / work late on Fridays =>________

5. David / want some coffee? =>________
6. she / have three daughters =>________
7. when / she / go to her Chinese class? =>________
8. why / I / have to clean up? =>_______
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with
a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)
………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it
(bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very
friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with
them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his
cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There
(be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run
into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace
there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.
Bài 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
1. Mary (walk)…………. to work every day.
2. We often (be)………. at home on summer holiday.
3. My sister (not love)………… Maths.
4. My brother (study) …………English every night.
5. The Earth (go)……………….. around the Sun.
6. The plane (take)………… off at 4 pm this weekend?
7. My mother (sweep)……………… the floor every afternoon.
8. I (not use)…………….. this car regularly.
9. Mary and Peter usually (go)…………. to the cinema together?
9


Tiếng anh cho người mới bắt đầu


10. They often (not watch)…………………. TV.
Bài 8: Biến đổi các câu sau sang câu phủ định, câu hỏi và trả lời câu hỏi
đó.
1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
2. Mary is an intelligent girl.
3. Peter has lunch at school.
4. They often have breakfast at 7 o’clock.
5. It is very hot today.
Đáp án:
Bài 1: Điền trợ động từ:
1. I don’t like tea.
2. He doesn’t play football in the afternoon.
3. You don’t go to bed at midnight.
4. Theydon’t do the homework on weekends.
5. The bus doesn’tarrive at 8.30 a.m.
6. My brother doesn’tfinish work at 8 p.m.
7. Our friends don’t live in a big house.
8. The cat doesn’t like me
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
1. I catch/catches robbers. My dad is a driver.
2. He always wear/wears a white coat.
3. They never drink/drinks beer.
4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.
5. She have/has a pen.
6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
7. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a
teacher.
8. She teach/teaches
10



Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
She doesn’t study on Saturday. He has a new haircut today. I usually have
breakfast at 6.30 Peter doesn’t study/does not study very hard. He never
gets high scores. My mother often teaches me English on Saturday
evenings. I like Math and she likes My sister washes dishes every day. They
don’t have|do not havebreakfast every morning.
Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu
My brothers often sleep on the floor.Does he sometimes stay up late?|
Does he stay up late sometimes?I always do the house work with my
brother.Peter and Mary never come to class on time.Why does
Johnson always get good marks?Do you usually go shopping?She
seldom cries.My father never has popcorn.
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
1. She doesn’t sleep late at the weekends.
2. We don’t believe the Prime Minister.
3. Do you understand the question? They don’t work late on Fridays.
4. Does David want some coffee? She has three daughters.
5. When does she go to her Chinese class?
6. Why do I have to clean up?
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short
tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork.
However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks
when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like)
does not like|doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often plays with
them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in
his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There

(be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let|doesn’t let
the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to
enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter
loves it very much.
Bài 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
11


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

1. Mary (walk) to work every day.
- walks (Giải thích: Vì chủ ngữ “Mary” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với
chủ ngữ “she”) nên động từ “walk” phải thêm “s”)
2. We often (be) at home on summer holiday.
- are (Giải thích:Câu này ta cần chia động từ “to be”. Vì Chủ ngữ là “We”
nên động từ “to be” chia là “are”. “often” là trạng từ chỉ tần suất nên phải
đứng sau “to be”.)
3. My sister (not love) Maths.
- doesn’t love (Giải thích: Đây là câu phủ định vì có “not”. Với chủ ngữ “là
ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ “she”) nên ta mượn trợ động từ
“does” + not. Động từ “love” ở dạng nguyên thể.)
4. My brother (study) English every night.
- studies (Giải thích: Vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “study”
phải thêm “es”. Theo qui tắc: động từ tận cùng là “y” trước “y” là một phụ
âm “d”, ta phải đổi “y” -> “i” rồi thêm “es”.)
5. The Earth (go) around the Sun.
- goes (Giải thích: Chủ ngữ “the Earth” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ
“go” phải thêm “es”.)
6. The plane (take) off at 4 pm this weekend?
- Does the plane take ( Giải thích: Ta thấy đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ

“the plane là ngôi thứ 3 số ít nên ta mượn trợ động từ “does” đứng trước
chủ ngữ. Động từ “take” ở dạng nguyên thể.)
7. My mother (sweep) the floor every afternoon.
- sweeps (Giải thích: Vì chủ ngữ “my mother” là ngôi thứ 3 số ít nên động
từ “sweep” phải thêm “s”.)
8. I (not use) this car regularly.
- don’t use (Giải thích: Đây là một câu phủ định vì có “not” nên ta phải
mượn trợ động từ “do” + not với chủ ngữ là “I”. Động “use” theo sau phải
ở dạng nguyên thể.)
9. Mary and Peter usually (go) to the cinema together?

12


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

- Do Mary and Peter usually go (Giải thích: Đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ
“Mary and Peter” là số nhiều nên ta mượn trợ động từ “do” đứng trước
chủ ngữ. Động từ “go” phải ở dạng nguyên thể.)
10. They often (not watch) TV.
- don’t often watch (Giải thích: Đây là câu phủ định. Vì chủ ngữ là “They”
nên ta mượn trợ động từ “do” + not. Động từ “watch” theo sau ở dạng
nguyên thể. Trạng từ chỉ tần suất “often” phải đứng sau trợ động từ và
đứng trước động từ chính.)
Bài 8:
1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
- Her mother doesn’t wake up at 6.30 in the morning.
- Does her mother wake up at 6.30 in the morning?
Yes, she does. / No, she doesn’t.
2. Mary is an intelligent girl.

- Mary isn’t an intelligent girl.
- Is Mary an intelligent girl?
Yes, she is./ No, she isn’t.
3. Peter has lunch at school.
- Peter doesn’t have lunch at school.
- Does Mary have lunch at school?
Yes, she does. / No, she doesn’t.
4. They often have breakfast at 7 o’clock.
- They don’t often have breakfast at 7 o’clock.
- Do they often have breakfast at 7 o’clock?
Yes, they do./ No, they don’t.
5. It is very hot today.
- It isn’t very hot today.
- Is it very hot today?
Yes, it is./ No, it isn’t.
13


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

II. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
a,Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O?






Ví dụ:
(+) - I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với
bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô
ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
(-) - I am not playing football with my friends . (Tôi không đang chơi
bóng đá với bạn của tôi.)
- She isn’t cooking with her mother. (Cô ấy không đang nấu ăn với mẹ
của cô ấy.)
- We aren’t studying English. (Chúng tôi đang không học Tiếng Anh.)
(?)- Am I playing football with my friends ?
- Is She cooking with her mother?
- Are We studying English. ?

b,Từ nhận biết:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
14


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)

c,Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn






Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài
dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với
phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao
lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)


Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở
tương lai gần)
Ex: He is coming tomorrow

Lưu ý :
Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to
be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell,

love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?


15


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

d- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một
số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
coming

write – writing

type – typing

come –

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình
thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:
putting

stop – stopping

get – getting

put –

- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning

travel – travelling

prefer – preferring

permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

lie – lying

die - dying

V- BÀI LUYỆN TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go)………….. so fast.

2. Listen! Someone (cry)…………… in the next room.
3. Your brother (sit)…………… next to the beautiful girl over there at
present?
4. Now they (try)…………… to pass the examination.
16


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook)…………… lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk)………………. so loudly.
7. I (not stay) …………………….at home at the moment.
8. Now she (lie)………………….. to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel)…………………. to New York.
10. He (not work)………………. in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý
cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
…………………………………………………………………….
2. My/ mother/ clean/ floor/.
…………………………………………………………………….
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
……………………………………………………………………..
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
……………………………………………………………………..
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
……………………………………………………………………
Bài 3:
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) ....... at Jane's
birthday party. Jane (2. wear) ....... a beautiful long dress and (3. stand) .......

next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ....... wine or beer in the corner
of the room. Some of her relatives (5. dance) ....... in the middle of the room.
Most people (6. sit) ....... on chairs, (7. enjoy) ....... foods and (8. chat).......
with one another. We often (9. go) ....... to our friends' birthday parties. We
always (10. dress) ....... well and (11. travel) ....... by taxi. Parties never (12.
make) ....... us bored because we like them.
ĐÁP ÁN
Bài 1:

17


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)
- is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp
diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3
số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)
2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc
trong phòng bên)
- is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại
tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai
đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ
anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?
- Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của
thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother”
(ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng
trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)
4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt

qua kỳ thi.)
- are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp
diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12
giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)
- are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể
xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my
parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)
6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to
đấy.)
- are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì
hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên
ta sử dụng “are + crying”)
7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)
- am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là
“I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)

18


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói
dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)
- is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp
diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).
9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New
York.)
- are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì
hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are +

travelling)
10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm
việc trong văn phòng.)
- isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện
tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to
be” là “is + working”.)
Bài 2:
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới
cây ở trong vườn.)
2. My/ mother/ clean/ floor/.
- My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
- Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn
trưa với bạn trong một quán ăn.)
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
- They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang
hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
Bài 3:
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) are at Jane's
birthday party. Jane (2. wear) is wearing |'s wearing a beautiful long dress
and (3. stand) standing next to her boyfriend. Some guests (4. drink) are
drinking wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5.
dance) are dancing in the middle of the room. Most people (6. sit) are
19


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

sitting on chairs, (7. enjoy) enjoying foods and (8. chat) chatting with

one another. We often (9. go) go to our friends' birthday parties. We
always (10. dress) dress well and (11. travel) travel by taxi. Parties never
(12. make) make us bored because we like them.
III. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
A, cấu trúc :

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O

Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O

Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
B,Từ nhận biết:
Trong câu có các trạng từ:
- already (đã )
từng)

- never (chưa bao giờ)

- yet (chưa)
(cho đến bây giờ)

- just (vừa mới)

- recently (gần đây)

- lately (gần đây)

- ever (đã
- so far


- up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua
- Since + mốc thời gian: kể từ …. (since 2000: kể từ năm 2000)
Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại
hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ
khi tôi còn nhỏ.)
- for + khoảng thời gian: trong vòng … (for 2 months: trong vòng 2 tháng)
- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì
hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ
- already: cũng có thể đứng cuối câu.

20


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi
vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/
during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)


Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại

mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà



Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50
năm.
Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho
những trường hợp như thế này :
Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở
Liverpool.
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy
đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo







Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng
từ ever)
Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái
là ngày tệ nhất đời tôi.
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm
nói
Ex : I can’t get my house. I’ve lost my keys. Tôi không thể vào nhà được.
Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.

Special : Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ
của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

21


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Tim’s been to Marid = (Tim went and came
back)

Đã tới Marid và hiện tại trở
về nhà.

Tim’s gone to Marid = (Tim went and is in
Marid now)

Đã tới Marid và hiện tại
đang ở

D, CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH
1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched

stop – stopped

* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du:

wanted

watch – watched

turn – turned

want –

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ:

type – typed

smile – smiled

agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:

stop – stopped

NGOẠI LỆ: commit – committed
prefer - preferred

shop – shopped

tap – tapped


travel – travelled

+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:

play – played

stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ:

study – studied

cry – cried

2. Động từ bất quy tắc.

22


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có
thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3)
Ví dụ: go – gone

see – seen


buy – bought

BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. She already ( watch) this movie.
2. He (write) his report yet?
3. We (travel) to New York lately.
4. They (not give) his decision yet.
5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.
6. I (be) to London three times.
7. It (rain) since I stopped my work.
8. This is the second time I (meet) him.
9. They (walk) for more than 2 hours.
10. You (get) married yet?
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong
ngoặc:
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………

23



Tiếng anh cho người mới bắt đầu

E- ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. She already ( watch) this movie. (Cô ấy đã xem bộ phim này rồi.)
- has already watched
2. He (write) his report yet? (Anh ấy đã viết báo cáo chưa?)
- Has he written
3. We (travel) to New York lately. (Chúng tôi đi du lịch tới New York gần
đây.)
- have travelled
4. They (not give) their decision yet. (Họ vẫn chưa đưa ra quyết định.)
- haven’t given
5. Tracy ( not see) her friend for 2 years. (Tracy không gặp bạn cô ấy trong
vòng 2 năm.)
- hasn’t seen
6. I (be) to London three times. (Tôi đã tới Luân Đôn 3 lần rồi.)
- have been
7. It (rain) since I stopped my work. (Trời mưa kể từ lúc tôi dừng công việc
của mình.)
- has rained
8. This is the second time I (meet) him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
- have met
9. They (walk) for more than 2 hours. (Họ đã đi bộ được hơn 2 tiếng đồng
hồ.)
- have walked
10. You (get) married yet? (Bạn đã kết hôn chưa?)
- have you got
Bài 2:


24


Tiếng anh cho người mới bắt đầu

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) (Cô ấy bắt đầu sống ở Hà
Nội cách đây 2 năm.)
-> She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm
rồi.)
2. He began to study English when he was young. (since) (Anh ấy bắt đầu
học tiếng Anh khi anh ấy còn trẻ.)
-> He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi
anh ấy còn trẻ.)
3. I have never eaten this kind of food before. (This is) (Trước đây tôi chưa
bao giờ ăn loại thức ăn này.)
-> This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu
tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) (Trước đây tôi
chưa bao giờ gặp một cô gái nào đẹp như vậy.)
-> She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất
mà tôi đã từng gặp.)
5. This is the best novel I have ever read. (before) (Đây là cuốn tiểu thuyết
hay nhất mà tôi từng đọc.)
-> I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng
đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
A- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:

S + have/ has + been + V-ing
Trong đó:

S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
Been: Phân từ II của “to be”
V-ing: Động từ thêm “-ing”

CHÚ Ý:
25


×