CHƯƠNG III
Bài 15: Toán tử tuyến tính sau có chéo hóa được trên R không? Trong trường hợp chéo hóa được
hãy tìm một cơ sở mà trong đó toán tử có dạng chéo.
f : R3 → R3
với
f ( x1 , x1 , x3 ) = ( −9 x1 − 8 x1 − 16 x3 , 4 x1 + 3 x1 + 8 x3 , 4 x1 + 4 x1 + 7 x3 )
CHƯƠNG IV
n ∈ { 1, 2,3}
Bài 13: (a) Cho
PA = PB
A, B ∈ M n ( £ )
và
. Chứng minh A và B đồng dạng nếu và chỉ nếu
mA = mB
và
.
0 1
N 0
N 0
N =
B=
÷∈ M 2 ( K ) A =
÷
÷∈ M 4 ( K )
0 0
0 N
0 0
(b) Cho
,
và
. Chứng minh
PA = PB mA = mB
,
, A và B không đồng dạng.
CHƯƠNG V
Bài 9: Xét tích vô hướng Euclide trong
¡
4
u1 = ( 1,1,1,1) , u2 = ( 1, 0, −1, 0 )
(a)
u1 = ( 0, 0,1,1) , u2 = ( 1,1,1, −1)
(b)
¡
4
. Hãy bổ sung chúng để được một cơ sở trực giao của
Giải 15
S0
* Ma trận của f đối với cơ sở chính tắc
của
R3
là:
−9 − 8 − 16
A = 4 3
8 ÷
÷
4 4
7÷
* Đa thức đặc trưng của f là:
Pλf (
)
−9 − λ
= 4
4
−8
3λ−
4
− 16
8 = −λ ( + 1)λ2 ( − 3)
7−λ
* Toán tử f có các trị riêng là
* Với
λ = −1
λ = −1
(nghiệm kép) và
λ=3
(nghiệm đơn). Hay f phân rã trên R
, ta có:
−8 − 8 − 16 1 1 2
÷
A + I 3 = 4 4 8 ÷
÷→ 0 0 0 ÷
4 4 8 ÷ 0 0 0÷
dim E ( −1) = 2
Do đó
dim E ( 3 ) = 1
, mặt khác
. Vậy f chéo hoá được trên R
* Tìm cơ sở:
+ Xét
λ = −1
, ta có phương trình :
x1 = −a − 2b
x1 + x2 + 2 x3 = 0 ⇔ x3 = a
( a, b ∈ R )
x = b
3
u1 = (−1,1,0), u2 = (−2,0,1)
E (−1)
Khi đó các vectơ cơ sở của
+ Xét
λ=3
là
, ta có:
−12 − 8 − 16 1
A − 3I 3 = 4
0
8 ÷
÷ → 1
4
4
4 ÷
−3
1
1 1
0
2÷
÷→ 0
− 2 − 4 ÷ 0
1
−1
0
1
1÷
÷
0 ÷
x1 = −2a
x1 + x2 + x3 = 0
⇔ x2 = a (a, b ∈ R )
− x2 + x3 = 0
x = a
3
u3 = (−2,1,1)
E (3)
Khi đó vectơ cơ sở của
là
S = { u1 , u2 , u3 }
* Đặt
(Ma trận chéo
, khi đó S là một cơ sở của
0
−1
B = P −1 AP = 0 − 1
0
0
0
0÷
÷
3÷
¡
với
3
mà trong đó ma trận của f có dạng chéo.
−1 − 2 − 2
P = 1
0
1÷
÷
0
÷
1
1
là ma trận khả nghịch.)
Giải 13 (a)
( ⇒)
Giả sử A là ma trận biểu diễn của toán tử tuyến tính f đối với cơ sở S
Ta có: A và B đồng dạng hay tồn tại ma trận khả nghịch P sao cho
Khi đó tồn tại co sở
S'
A = P −1BP
sao cho B là ma trận biểu diễn của f
Do đó A và B là ma trận biểu diễn của cùng một toán tử tuyến tính f
mA = mB
Mà đa thức tối tiểu của toán tử tuyến tính f là duy nhất nên
Mặt khác, ta lại có:
PA = A − λ I n = P −1 BP − λ I n = P −1 ( B − λ I n ) P = B − λ I n = PB
PA = PB
Vậy A và B đồng dạng thì
mA = mB
và
.
( ⇒)
A∈ Mn ( £ )
nên A tam giác hoá được trên C
Khi đó tồn tại ma trận khả nghịch P sao cho
λ1
T = P APλ= 0c
0
a
−1
2
0
PA = PB
Mặt khác
b
÷
÷
λ3 ÷
λ1 , λ2 , λ3
là ma trận tam giác với
là các trị riêng của A
mA = mB
,
hay các trị riêng của A và B giống nhau
Do đó B đồng dạng với T (vì trên đường chéo chính của T toàn là trị riêng của B)
Suy ra A và B đồng dạng
PA = PB
Vậy
mA = mB
và
thì A và B đồng dạng
Giải 13(b)
Ta có:
PA ( λ ) = PN ( λ ) .PN ( λ ) = λ 4
PB ( λ ) = PN ( λ ) .P0 ( λ ) = λ 4
PA ( t ) = PB ( t ) = t 4
Do đó:
PA = PB
hay
t
2
t
mA , mB = 3
t
t 4
Suy ra
N2 0
2
A ≠ 0, A =
÷ = 0 ⇒ mA ( t ) = t
2÷
0 N
2
Ta có
N 2 0
2
B ≠ 0, B 2 =
÷ = 0 ⇒ mB ( t ) = t
0
0
mA = mB
Suy ra:
Giải 9
u1 = ( 1,1,1,1) , u2 = ( 1, 0, −1, 0 )
(a) Ta có:
< u1 , u2 >= 1.1 + 1.0 + 1.( −1) + 1.0 = 0 ⇒ u2 ⊥ u1
u3 , u4
Bổ sung
để được một cơ sở trực giao của
¡
4
u3 = ( x, y, z , w)
* Tìm
u3 , u1 = 0
u3 ⊥ u1
x + y + z + w = 0 2 x + y + w = 0
⇒
⇒
⇒
x = z
u3 ⊥ u2
u3 , u2 = 0 x − z = 0
u3 = ( 0,1, 0, −1)
x = z = 0, y = 1 ⇒ w = −1
Chọn
. Khi đó:
u4 = ( x, y , z , w )
* Tìm
u4 , u1 = 0
u4 ⊥ u1
x + y + z + w = 0 2 x + 2 y = 0
⇒ x = z
u4 ⊥ u2 ⇒ u4 , u2 = 0 ⇒ x − z = 0
u ⊥ u
y − w = 0
y = w
3
4
u4 , u3 = 0
u4 = ( −1,1, −1,1)
w = 1 ⇒ y = 1, x = z = −1
Chọn
. Khi đó:
u1 = ( 1,1,1,1) , u2 = ( 1, 0, −1, 0 ) u3 = ( 0,1, 0, −1) u4 = ( −1,1, −1,1)
Vậy:
,
,
là một cơ sở trực giao của
¡
4
u1 = ( 0, 0,1,1) , u2 = ( 1,1,1, −1)
(b) Ta có:
< u1 , u2 >= 0.1 + 1.0 + 1.1 + 1. ( −1) = 0 ⇒ u2 ⊥ u1
u3 , u4
Bổ sung
để được một cơ sở trực giao của
¡
4
u3 = ( x, y, z , w)
* Tìm
u3 , u1 = 0
u3 ⊥ u1
z + w = 0
z = −w
⇒
⇒
⇒
u3 ⊥ u2
u3 , u2 = 0 x + y + z − w = 0 x + y + 2 z = 0
u3 = ( 1, −1, 0, 0 )
z = 0, x = 1 ⇒ w = 0, y = −1
Chọn
. Khi đó:
u4 = ( x, y , z , w )
* Tìm
u4 , u1 = 0
u4 ⊥ u1
z + w = 0
z = −w
u4 ⊥ u2 ⇒ u4 , u2 = 0 ⇒ x + y + z − w = 0 ⇒ 2 x + 2 z = 0
u ⊥ u
x − y = 0
x = y
3
4
u4 , u3 = 0
u4 = ( 1,1, −1,1)
z = −1 ⇒ x = y = 1, w = 1
Chọn
. Khi đó:
u1 = ( 0, 0,1,1) , u2 = ( 1,1,1, −1) u3 = ( 1, −1, 0, 0 ) u4 = ( 1,1, −1,1)
Vậy:
,
,
là một cơ sở trực giao của
¡
4