Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 trường tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội năm 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.96 KB, 6 trang )

Họ và tên:…………………

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- LỚP 5

Lớp:………..

NĂM HỌC 2015 – 2016

Trường tiểu học Phương Trung II

Môn: LS&ĐL - Phần LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 40 phút

Điểm

Nhận xét của giáo viên

Phần I: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong
từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng
sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền,... nhằm mục đích:
a. Nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam
b. Làm kinh tế cho Việt Nam phát triển
c. Cướp tài nguyên, khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt
Câu 2: Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “Bình Tây
Đại nguyên soái”?
a. Tôn Thất Thuyết

b. Trương Định

c. Phan Đình Phùng



Câu 3: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày:
a. 19 – 5 – 1890.

b. 2 – 9 – 1945.

c. 5 – 6 – 1911.

Câu 4: Chiến thắng Việt Bắc
a. Thu - đông 1947.

b. Thu - đông 1950.

c. Thu - đông 1954.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 5: Người khởi xướng Phong trào Đông du là:
a. Phan Đình Phùng.

b. Phan Bội Châu.

c. Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 6: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi vào ngày:
a. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
b. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
c. Ngày 10 tháng 10 năm 1945.
Câu 7: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời vào:

a. Ngày 3 – 2 – 1930

b. Ngày 2 – 3 – 1930

c. Ngày 7 – 5 – 1930

Câu 8: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập nhằm:
a. Tuyên bố Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.
b. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta.
c. Tuyên bố sự chấm dứt của triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
Phần II.(6 điểm) Trả lời câu hỏi:
Câu 1: (2 điểm) Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Không chịu , càng lấn tới , phải nhân nhượng , hy sinh , làm nô lệ .
Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hố Chí Minh:
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nhưng chúng
ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp . . . . . . . . . . . . . . . . vì chúng quyết tâm cướp
nước ta một lần nữa.
Không! Chúng ta thà ................... tất cả, chứ nhất định . . . . . .. . . .. . ..
mất nước, nhất định không . . . . . . . . . . .. .. . . . ..”
Câu 2: (2 điểm) Ngày 2/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã làm gì?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 3: (2 điểm) Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng 8 thường
được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà cách mạng nước
ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?

ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN LỊCH SỬ LỚP 5

Phần I: 4 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm.
Đánh dấu x vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Ý đúng

c

b

c

a


b

a

a

b

Phần II. 6 điểm . Mồi câu đúng 2 điểm.
Câu 1: (2 điểm) Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hố Chí
Minh: “Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta
càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta
một lần nữa.
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,
nhất định không làm nô lệ .
Câu 2: (2 điểm)
- Ngày 2/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh
nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Câu 3: (2 điểm) học sinh trả lời được mỗi ý ghi 1 điểm:
- Thường được diễn tả bằng cụm từ: “Nghìn cân treo sợi tóc”.
- Tên 3 loại giặc: Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.(Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ
bớt điểm theo câu trả lời.). Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Họ và tên:………………………

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- LỚP 5


Lớp:………..

NĂM HỌC 2015 – 2016

Trường tiểu học Phương Trung II

Môn: LS&ĐL - Phần ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 40 phút

Điểm

Nhận xét của giáo viên

Phần 1: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong
từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
a. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
b. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
c. Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
Câu 2: Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu?
a. 330 000 ha

b. 303 000 ha

c. 330 000 km2

Câu 3: Đặc điểm chính của địa hình phần đất liền nước ta là gì?
a. 3,4 diện tích là đồi núi; 1,4 diện tích là đồng bằng.
b.


3
1
diện tích là đồi núi;
diện tích là đồng bằng.
4
4

c. Cả a và b đều đúng.
Câu 4: Vai trò của vùng biển nước ta là:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a. Điều hoà khí hậu, cung cấp tài nguyên.
b. Tạo ra nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
c. Tạo điều kiện phát triển giao thông đường biển.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào?
a. Ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
b. Ngành trồng trọt và ngành khai thác khoáng sản.
c. Ngành chăn nuôi và ngành đánh bắt thuỷ sản.
Câu 6: Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
a. Thành phố Hà Nội.
b. Thành phố Hồ Chí Minh.
c. Thành phố Đà Nẵng.
Câu 7: Dân số nước ta tăng:
a. Rất nhanh.
b. Nhanh.

c. Trung bình.


Câu 8: Loại rừng nào chiếm phần lớn diện tích rừng của nước ta?
a. Rừng rậm nhiệt đới.
b. Rừng thưa.
c. Rừng ngập mặn.
Phần 2: (6 điểm)Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (2 điểm) Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Dân cư tập trung đông đúc ở đâu?
Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? Khí hậu

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
Câu 3: (2 điểm) Kể tên những con sông lớn của nước ta mà em biết?

ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5
PHẦN I: (4điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì
không ghi điểm.
Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

Ý đúng

c

c

b

d

a

b

b

a

PHẦN II: (6điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh đông nhất.

- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các thành phố lớn.
Câu 2: (2 điểm)
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa, mùa hạ
hay có bão.
- Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn (4 mùa); miền Nam nóng quanh năm với
một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
Câu 3: (2 điểm)
- Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Đồng Nai,..(sông Đà Rằng, sông Thu Bồn,
sông Gianh, sông Cả, sông Mã, sông Thái Bình, sông Lô, sông Đà,…)
* (Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×