Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Tìm hiểu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Đ

Bùi Thị Hồng Vân

Giảng viên hướng dẫn
Th.s Lê Thị Hoài Anh

Lớp: K44A Kiểm toán
Niên khóa: 2010 - 2014


Huế, tháng 5 năm 2014


Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm
giúp đỡ.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô
Trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô Khoa Kế toán Tài chính đã dạy dỗ, truyền

tế
H
uế

đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại
trường. Tôi xin cảm ơn cô giáo – Th.s Lê Thị Hoài Anh thời gian qua đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.

ại
họ
cK
in
h

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Dệt – May Huế, đặc
biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi được thực tập tại đây, giải đáp các thắc mắc, giúp tôi có thêm hiểu biết về
công tác kiểm soát chi phí sản xuất.

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những
người luôn ở bên động viên, cổ vũ tinh thần và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực
hiện Khóa luận.


Đ

Mặc dù đã cố gắng nhưng với kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên tôi không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý
thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty cùng bạn bè. Đó sẽ là hành trang quý giá
giúp tôi hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Hồng Vân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

tế
H
uế

1.2 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

1.6 Cấu trúc đề tài ...........................................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................4
1.1

Khái quát chung về kiểm soát trong quản lý .........................................................4

1.1.1

Khái niệm ...........................................................................................................4

1.1.2

Vai trò của kiểm soát .........................................................................................4

1.2

Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất ..............................................................5
Khái niệm ...........................................................................................................5

1.2.2


Phân loại .............................................................................................................5

1.3

Đ

1.2.1

Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ....................................................7

1.3.1

Khái niệm ...........................................................................................................7

1.3.2

Nguyên tắc của kiểm soát chi phí sản xuất ........................................................8

1.3.3

Vai trò của kiểm soát chi phí sản xuất ...............................................................9

1.3.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí sản xuất .....................................9

1.4

Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát chi phí sản xuất .........................10


1.4.1

Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán..................................................................10

1.4.2

Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................................11


1.4.3

Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất .................................................11

1.4.4

Định mức chi phí..............................................................................................11

1.4.4.1

Khái niệm và ý nghĩa ....................................................................................11

1.4.4.2

Phương pháp xây dựng định mức chi phí sản xuất ......................................11

1.4.4.3

Xây dựng định mức các chi phí sản xuất ......................................................12
Dự toán chi phí sản xuất ..................................................................................13


1.4.5
1.4.5.1

Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................13

1.4.5.2

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................14

1.4.5.3

Dự toán chi phí sản xuất chung ....................................................................14

1.5

Nội dung kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .....................15
Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................15

1.5.2

Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp .............................................................16

1.5.3

Kiểm soát chi phí sản xuất chung ....................................................................17

tế
H
uế


1.5.1

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
2.1

ại
họ
cK
in
h

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ.........................................................18
Tổng quan về Công ty cổ phần Dệt – May Huế ..................................................18

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................18

2.1.2

Mục tiêu hoạt động và định hướng phát triển ..................................................19

2.1.3

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....................................20
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính ..........................................................20

2.1.3.2

Thị trường tiêu thụ ........................................................................................20


2.1.3.3

Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.......................................20

Đ

2.1.3.1

Nguồn lực .........................................................................................................21

2.1.4
2.1.4.1

Tình hình lao động ........................................................................................21

2.1.4.2

Tình hình tài sản và nguồn vốn ....................................................................22

2.1.4.3

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................25

2.1.5

Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế ........................28

2.1.6


Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế.........................31

2.1.6.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................31

2.1.6.2

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................31

2.1.6.3

Chế độ, chính sách, hình thức kế toán áp dụng............................................32

2.2

Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế.....33


2.2.1

Khái quát về công tác kiểm soát tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế ............33

2.2.2

Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế ......................34

2.2.3

Công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế ......34


2.2.3.1

Kiểm soát chi phí sản xuất thông qua thủ tục kiểm soát ..............................35

2.2.3.2

Kiểm soát chi phí sản xuất thông qua định mức chi phí và dự toán chi phí ..... 54

CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ............ 59
3.1

Đánh giá chung về kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế ........ 59
Ưu diểm............................................................................................................ 59

3.1.1

Về công tác tổ chức quản lý .......................................................................... 59

3.1.1.2

Về công tác tổ chức kế toán .......................................................................... 59

3.1.1.3

Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất......................................................... 60

tế
H

uế

3.1.1.1

Nhược điểm ...................................................................................................... 62

3.1.2

Về công tác tổ chức quản lý.......................................................................... 62

3.1.2.2

Về công tác tổ chức kế toán .......................................................................... 62

3.1.2.3

Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất......................................................... 62

3.2

ại
họ
cK
in
h

3.1.2.1

Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất


tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế .............................................................................. 64
3.2.1

Về công tác tổ chức quản lý ............................................................................. 64

3.2.2

Về công tác tổ chức kế toán ............................................................................. 64

3.2.3

Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất ............................................................ 64

Đ

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 71
3.1 Kết luận ................................................................................................................... 71
3.2 Kiến nghị................................................................................................................. 71
3.3 Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài ............................................................................ 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

ĐVT

Đơn vị tính

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SL

Số lượng

SXC

Sản xuất chung


SXKD

Sản xuất kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BHXH

Tiền gửi ngân hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản


UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

Đ

TGNH


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1- Quy trình sản xuất sợi ................................................................................. 20
Sơ đồ 2.2- Quy trình sản xuất áo dệt kim .................................................................... 21
Sơ đồ 2.3- Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 30
Sơ dồ 2.4- Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 31
Sơ đồ 2.5- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................ 33

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

Biểu đồ 2.1- So sánh tình hình kinh doanh qua 3 năm 2011 – 2013 ........................... 26


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2011 – 2013 ......................... 21
Bảng 2.2 – Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2011 – 2013 ....... 23
Bảng 2.3 – Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dệt
May Huế qua 3 năm 2011 – 2013 ............................................................. 27
Bảng 2.4 – Đơn giá lương một số sản phẩm sản xuất tháng 12/2013 .......................... 57
Bảng 2.5 – Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất Style#CGKS40B0 ........... 57

tế
H
uế

Bảng 2.6 – Bảng tính giá thành sản phẩm ................................................................... 58
Bảng 3.1 – Bảng so sánh chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 67
Bảng 3.2 – Bảng so sánh chi phí sản xuất chung ........................................................ 68
Biểu 2.1 – Đơn đặt hàng ............................................................................................. 36

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................................. 37

Biểu 2.3 – Biên bản nghiệm thu chất lượng ............................................................... 39
Biểu 2.4 – Phiếu nhập kho .......................................................................................... 40
Biểu 2.5 – Phiếu xuất kho............................................................................................ 42
Biểu 2.6 – Biên bản kiểm kê ...................................................................................... 44

Đ

Biểu 2.7 – Tổng hợp – nhập – xuất – tồn ................................................................... 46
Biểu 2.8 – Bảng lương thanh toán ............................................................................... 50
Biểu 2.9 – Hóa đơn GTGT (Tiền điện) ....................................................................... 53
Biểu 2.10 – Định mức sử dụng nguyên phụ liệu ......................................................... 55


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, kiểm soát chi phí là một vấn đề quan trọng, luôn
được các nhà quản lý quan tâm. Với đề tài: “Tìm hiểu công tác kiểm soát chi phí sản
xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế”, tôi đã thực hiện nghiên cứu những nội
dung sau: Trong phần cơ sở lý luận, đề tài đã trình bày khái quát về chi phí sản xuất,
kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Nội dung kiểm soát chi phí sản xuất ở
từng khoản mục, đồng thời các yếu tố trong tổ chức hệ thống thông tin phục vụ kiểm
soát chi phí sản xuất như: hệ thống chứng từ, sổ kế toán, báo cáo, định mức và dự toán

tế
H
uế

chi phí cũng được đề cập và phân tích. Để có cái nhìn tổng quan về đơn vị tìm hiểu, đề
tài đã giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất,
nguồn lực, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán tại Công ty. Tìm hiểu công tác kiểm soát

chi phi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế được thể hiện thông qua nội

ại
họ
cK
in
h

dung: các thủ tục kiểm soát áp dụng cho từng khoản mục (Chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí SXC); định mức chi phí và dự toán chi phí. Bên cạnh việc phân tích, đề
tài đã làm rõ bằng các nghiệp vụ và chứng từ minh họa ở mỗi nội dung. Qua quá trình
tìm hiểu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại đơn vị, kết hợp với cơ sở lý thuyết, đề
tài đưa ra đánh giá sơ bộ về đơn vị thực tập trên các phương diện về tổ chức quản lý,
tổ chức kế toán và hoạt động kiểm soát. Từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn

Đ

thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty trong tương lai.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Quá trình hội nhập mở rộng đã và đang tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế đất
nước nói chung cũng như các doanh nghiệp nói riêng. Bên cạnh nhiều cơ hội được mở
ra trong giao thương, giúp cho hoạt động kinh doanh trở nên sôi động, các doanh
nghiệp cũng phải đối mặt với những thách thức lớn, cạnh tranh khốc liệt hơn không
chỉ với công ty trong nước mà cả các tập đoàn đa quốc gia… Để tồn tại và phát triển,
đòi hỏi doanh nghiệp phải tự khẳng định được vị trí vững chắc trên thương trường,

không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Một trong

tế
H
uế

những biện pháp mà các doanh nghiệp cần tính đến là kiểm soát chi phí một cách có
hiệu quả. Lợi nhuận đơn vị thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những
chi phí đã chi ra, do đó kiểm soát chi phí nhất là đối với chi phí sản xuất thực sự cần
thiết. Công tác kiểm soát về chi phí tốt sẽ góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ

ại
họ
cK
in
h

giá thành đồng thời cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản lý đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Đây là vấn đề rất có ý nghĩa đối với doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp dệt may nói riêng.

Hiện nay, dệt may là ngành có vai trò quan trọng, đóng góp hiệu quả vào sự phát
triển của nền kinh tế Việt Nam, chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị công nghiệp cả
nước cũng như tổng kim ngạch xuất khẩu. Công ty cổ phần Dệt – May Huế là một đơn

Đ

vị đầu ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, không tránh khỏi tác động của việc hội
nhập và khủng hoảng kinh tế, Công ty cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức
nhất là đảm bảo lành mạnh về tài chính và tăng sức cạnh tranh. Vì vậy, làm tốt công

tác kiểm soát đối với chi phí sản xuất là một trong những phương pháp hữu hiệu cần
triển khai thực hiện.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm soát chi phí sản xuất, cùng với
kiến thức đã học và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế, tôi đã chọn
đề tài: “Tìm hiểu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt –
May Huế” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
1.2 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất
tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm ba mục tiêu:
- Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại
Công ty cổ phần Dệt – May Huế.

tế
H
uế

- Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi
phí sản xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế.
1.4 Phạm vi nghiên cứu


ại
họ
cK
in
h

Về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập ở Phòng Kế toán của
Công ty cổ phần Dệt – May Huế.

Về thời gian: Số liệu được sử dụng để viết đề tài này nằm trong khoảng thời gian
từ 01/01/2013 đến 31/12/2013.

1.5 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để tìm hiểu, tổng hợp những
lý luận cơ bản được tích lũy trong quá trình học tập. Đồng thời tham khảo thêm các

Đ

giáo trình, bài viết có liên quan trên thư viện, internet… Từ đó có thể hình dung được
tổng quát về đề tài, hệ thống thành cơ sở lý luận và định hướng cho việc tìm hiểu thực
tế công tác kiểm soát chi phí sản xuất.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Tiếp cận thực tế, tiến hành trao
đổi với bộ phận có liên quan về vấn đề cần tìm hiểu một cách trực tiếp hoặc gửi mail,
bảng hỏi… cho các đối tượng để thu thập số liệu cần thiết.
- Phương pháp thu thập số liệu: Nhằm thu thập các văn bản về quy định, quy
chế của doanh nghiệp liên quan đến công tác kiểm soát chi phí sản xuất.

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân


Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phân tích số liệu: tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông
tin từ các tài liệu thu thập để làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế
cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp.
1.6 Cấu trúc đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, phần Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần
Dệt – May Huế.

Đ

ại
họ
cK
in
h

xuất tại Công ty cổ phần Dệt – May Huế.

tế
H
uế

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản


SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về kiểm soát trong quản lý
1.1.1 Khái niệm
Theo các tác giả Schoderbek, Cosier và Aplin (1988), kiểm soát là hoạt động
đánh giá và chỉnh sửa những lệch lạc từ tiêu chuẩn. Kiểm soát do đó bao gồm các hoạt
động: thiết lập tiêu chuẩn, đánh giá thực tế bằng cách so sánh thực tế với tiêu chuẩn,
và chỉnh sửa những lệch lạc từ thực tế với tiêu chuẩn đã được xác lập.

tế
H
uế

Các tác giả Jones và George (2003) cho rằng kiểm soát là quá trình nhà quản lý
giám sát và điều tiết tính hiệu quả và hiệu lực của một tổ chức và các thành viên trong
việc thực hiện các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

Trong Từ điển Tiếng Việt (1996), kiểm soát được định nghĩa là sự xem xét để

ại
họ

cK
in
h

phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định.

Từ các khái niệm trên có thể đi đến một định nghĩa chung về kiểm soát. Đó là
quá trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm bảo đảm mục
tiêu, kế hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả.
1.1.2 Vai trò của kiểm soát

Kiểm soát giúp nhà quản lý đạt được mục tiêu. Trong doanh nghiệp điển hình với

Đ

mục tiêu lợi nhuận, kiểm soát giúp nhà quản lý đạt được tính hiệu quả, chất lượng hoạt
động hay sản phẩm, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Kiểm soát giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh với việc gia tăng chất
lượng sản phẩm và dịch vụ vì cung cấp thông tin phản hồi cho nhà quản lý về các vấn
đề đó.
Kiểm soát tốt giúp đáp ứng khách hàng tốt hơn thông qua đánh giá tính hiệu quả
của nhân viên có nhiệm vụ liên hệ với khách hàng. Giám sát hành vi của nhân viên
giúp xác định cách thức tăng cường hoạt động của nhân viên. Đồng thời, khi nhân viên
biết hoạt động của mình bị giám sát họ sẽ có động lực để duy trì sự tích cực trong quan
hệ với khách hàng.

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm soát có thể tăng mức độ cải tiến trong doanh nghiệp. Những cải tiến diễn ra
khi nhà quản lý tạo ra một môi trường doanh nghiệp mà nhân viên cảm thấy có sức
mạnh trong sáng tạo và quyền lực được phân chia hợp lý.
1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm
“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách khác, chi phí sản
xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong

tế
H
uế

một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự
dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính
giá (sản phẩm, dịch vụ)”. (Nguyễn Văn Công, 2007)
1.2.2 Phân loại

ại
họ
cK
in
h

Trong doanh nghiệp, chi phí bao gồm nhiều loại và được phân loại theo nhiều
tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất là bước đầu để quản lý và sử dụng chi
phí một cách hiệu quả. Một số cách phân loại chi phí như:

 Phân loại chi phí theo khoản mục

 Chi phí sản xuất: Gồm những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất và hình
thành nên giá thành sản phẩm.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về NVL chính, NVL phụ và

Đ

vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất để tạo ra sản phẩm và dịch vụ. Đặc
điểm của NVLTT là chuyển hết giá trị một lần vào sản phẩm sau khi tham gia quá
trình sản xuất và thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
Chi phí nhân công trực tiếp: Phản ánh chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong các doanh nghiệp. Thể hiện về chi lương trả theo sản
phẩm và các khoản phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí cần thiết để sản xuất sản phẩm, không
phải là chi phí NVLTT và chi phí NCTT. Nó gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau và

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
có tính chất gián tiếp đối với từng loại sản phẩm nên cần lựa chọn tiêu thức thích hợp
để phân bổ.
 Chi phí ngoài sản xuất: Bao gồm những chi phí không gắn liền với việc tạo ra
sản phẩm mà gắn liền với việc quản lý và đưa sản phẩm đến người tiêu dùng.
Chi phí bán hàng: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu…

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các khoản chi phí chi ra phục vụ chung cho
quản lý SXKD, quản lý hành chính và các khoản chi phí có tính chất chung cho toàn
doanh nghiệp, ví dụ: chi phí cán bộ quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng cho quản lý…

tế
H
uế

 Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí

 Chi phí khả biến: Là những chi phí thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi
của khối lượng SXKD. Các chi phí này bao gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT sản
xuất ra sản phẩm, chi phí hoa hồng cho đại lý bán, chi phí vận chuyển. Các chi phí khả

ại
họ
cK
in
h

biến trong hạch toán thường tính cho một đơn vị sản phẩm và thường không thay đổi,
tuy nhiên tổng chi phí khả biến sẽ thay đổi khi khối lượng sản phẩm hàng hóa thay đổi.
 Chi phí bất biến: Là những chi phí không thay đổi hay rất ít thay đổi khi khối
lượng sản xuất (mức độ hoạt động) thay đổi. Đây là loại chi phí mà doanh nghiệp phải
thanh toán, phải trả cho dù khối lượng SXKD nhiều hay ít, thậm chí ngay cả khi không
hoạt động. Các chi phí này bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương cho
cán bộ quản lý,…Tổng chi phí bất biến không đổi khi khối lượng sản xuất thay đổi

Đ


nhưng chi phí bất biến cho một đơn vị sản xuất hàng hóa thì lại thay đổi.
 Chi phí hỗn hợp: Là các chi phí mà nó bao gồm cả các yếu tố chi phí khả biến
và chi phí bất biến. Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí hỗn hợp mang đặc
điểm của chi phí bất biến và khi ở mức độ hoạt động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ biến
đổi như đặc điểm của chi phí khả biến. Trong các đơn vị sản xuất, chi phí hỗn hợp
chiếm một tỷ lệ khá cao, chẳng hạn: Chi phí bảo trì máy móc, chi phí tiền điện…
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này những chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có chung
tính chất kinh tế sẽ được xếp chung vào một yếu tố chi phí. Có các yếu tố chi phí sau:

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
 Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính, vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế, công cụ,… sử dụng vào SXKD (loại trừ giá trị dùng không hết nhập
lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).
 Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình SXKD trong kỳ (trừ số dùng
không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
 Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và
phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho người lao động.
 Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
và phụ cấp lương phải trả cho người lao động.

tế
H
uế


 Yếu tố khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD trong đơn vị.

 Yếu tố dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
vào SXKD như: Chi phí điện, nước, điện thoại…

ại
họ
cK
in
h

 Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí không thuộc các loại trên
như: Chi phí tiếp khách, hội nghị, thuê quảng cáo…
Một số cách phân loại khác: Tùy theo đặc điểm của từng đơn vị cũng như yêu
cầu quản lý riêng mà các đơn vị phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức khác nhau. Ví
dụ: Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí, bao gồm: chi phí kiểm soát được
và chi phí không kiểm soát được hoặc chi phí có thể phân biệt thành chi phí chênh

Đ

lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội…

1.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm
Kiểm soát chi phí sản xuất là hoạt động thiết yếu trong doanh nghiệp. Hiểu được
các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể kiểm soát được chi
phí, từ đó tiết kiệm chi phí, chi tiêu hiệu quả và giúp gia tăng lợi nhuận.
“Kiểm soát chi phí là một chức năng quản lý có ý thức và rất quan trọng trong
quá trình quản lý. Đó là sự tác động của chủ thể quản lý để nhận biết các nội dung chi

phí nhằm sử dụng hiệu quả nhất các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Để làm
tốt chức năng này, nhà quản lý cần trả lời các câu hỏi: Doanh nghiệp có những khoản

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
mục chi phí nào? Tiêu chuẩn, định mức chi phí là bao nhiêu? Chi phí nào chưa hợp lý?
Nguyên nhân vì sao? Biện pháp giải quyết?” (Nguyễn Đại Thắng, 2003)
Khi tiến hành kiểm soát chi phí các nhà quản lý cần phải đưa ra các tiêu chuẩn,
nội dung và mục tiêu kiểm soát chi phí dựa trên các nguyên tắc thống nhất. Từ đó xây
dựng hệ thống kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp với những hình thức kiểm soát
thích hợp, cùng chi phí kiểm soát, phương tiện công cụ được sử dụng cho hoạt động
kiểm soát này và cuối cùng đi tới các giải pháp điều chỉnh.
1.3.2 Nguyên tắc của kiểm soát chi phí sản xuất
- Luôn giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm soát: Trong doanh nghiệp, các

tế
H
uế

khoản mục chi phí rất đa dạng, phức tạp mà không phải chi phí nào cũng có thể thay
đổi theo mong muốn. Do đó, doanh nghiệp nên tập trung vào các khoản chi mang tính
biến động lớn mà bằng sự tích cực để đưa ra những giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm. Các nhà quản lý cần phải xác định rõ tầm kiểm soát của mình nhằm xây

ại
họ

cK
in
h

dựng kế hoạch làm việc phù hợp với chức năng, quyền hạn các bộ phận cá nhân, đảm
bảo tính hệ thống và phát huy sự sáng tạo của mọi người. Có như vậy trong phạm vi
trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi của mình từng cá nhân sẽ thực hiện hiệu quả.
- Cần khai thác hiệu quả tối đa những chi phí mà doanh nghiệp không thể thay
đổi: Thông thường những khoản chi phí mà được xác định qua các hợp đồng lao động,
thuê mặt bằng,… là cố định trong từng thời kỳ và doanh nghiệp không thể thay đổi.
Nhưng với mục tiêu là sử dụng hiệu quả các khoản chi phí, doanh nghiệp cần đưa ra

Đ

các giải pháp tối đa hóa hiệu quả, mà suy cho cùng là làm tăng năng suất lao động.
- Lập báo cáo liên tục cho các khoản chi phí của doanh nghiệp: Các nhà quản trị
cần phải có thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác. Đó là điều kiện quan trọng, làm căn
cứ giúp họ đưa ra những quyết định đúng đắn. Muốn có được báo cáo chi phí liên tục
thì công tác kiểm soát cần có sự tham gia đầy đủ của mọi người. Các phòng ban, cá
nhân đều có thể tham gia phản ánh khi có vấn đề về chi phí, có như vậy vấn đề chi phí
mới được phát hiện kịp thời và chính xác, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.
- Nguyên tắc khách quan: Đây là một nguyên tắc chung cho chức năng kiểm
soát trong bất kỳ loại hình tổ chức nào. Nếu kiểm soát chi phí thiếu tính khách quan sẽ
dễ đưa ra quyết định tùy tiện theo chủ kiến của mình.
SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

- Nguyên tắc có chuẩn mực: Nhiệm vụ của kiểm soát chi phí là đem lại hiệu quả
sử dụng chi phí cho doanh nghiệp. Đó là dấu mốc mà nhờ vậy hoạt động kiểm soát chi
phí có cơ sở để so sánh đánh giá. Hệ thống chuẩn mực ở đây cụ thể là những định mức
đã được xây dựng trong kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Về thời hạn, số lượng,
giá cả, các mối quan hệ với giá thành và với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc kinh tế: Để chức năng kiểm soát chi phí được tiến hành, doanh
nghiệp cần đến con người, công cụ vì thế cần phải tốn chi phí. Nguyên tắc kinh tế đòi
hỏi kiểm soát chi phí phải thu được hiệu quả tức là những lợi ích thu được phải lớn
hơn chi phí doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện chức năng kiểm soát, tránh lãng phí cho

tế
H
uế

những công việc không cần thiết mà đi ngược lại mục tiêu đề ra.
1.3.3 Vai trò của kiểm soát chi phí sản xuất

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế. Khác với các tổ chức không vì lợi nhuận
như: cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội… Doanh nghiệp thành lập và hoạt động

ại
họ
cK
in
h

nhằm hướng đến mục tiêu lợi nhuận.

Lợi nhuận được xác định bởi công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Như vậy, để tăng lợi lợi nhuận thu được chúng ta cần:

Một là, tăng doanh thu - điều này đồng nghĩa với tăng giá bán trong khi sản
lượng sản xuất không đổi. Giải pháp này thường thiếu tính khả thi vì thị trường tồn tại
nhiều đối thủ cạnh tranh, hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung, do vậy việc tăng giá

Đ

bán sẽ làm giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.

Hai là, giảm chi phí thông qua hoạt động kiểm soát của doanh nghiệp. Đó là
những khoản chi mà doanh nghiệp có thể chủ động giảm, sử dụng có hiệu quả. Khi
doanh nghiệp tính giá bán bằng cách cộng giá thành với lợi nhuận mong muốn, thì
việc giảm chi phí sẽ giúp giảm giá thành. Từ đó tạo nên lợi thế cạnh tranh rất lớn cho
doanh nghiệp trên thương trường, nhất là trong giai đoạn hội nhập hiện nay.
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí sản xuất
Kiểm soát chi phí bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, cả bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp. Nhưng tập trung lại có những nhân tố cơ bản sau:

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ nhất, thông tin thực thể các khoản chi phí trong doanh nghiệp. Đây là điều
kiện tiên quyết để các chủ thể quản lý thực hiện chức năng kiểm soát. Chỉ khi nhà
quản lý nhận biết và hiểu thực tế chi phí trong doanh nghiệp mới có thể xác định được
những khoản chi phí cần điều chỉnh cũng như cách thức kiểm soát phù hợp.
Thứ hai, hệ thống tiêu chuẩn định mức doanh nghiệp xây dựng. Đó là những mục
tiêu đã được số hóa trên những kế hoạch, chương trình mục tiêu của doanh nghiệp.
Thứ ba, quan hệ cung cầu trên thị trường đầu vào. Sự biến động quan hệ cung

cầu đầu vào biểu hiện qua giá cả, khi giá tăng chi phí sẽ tăng và giá giảm doanh nghiệp
sẽ giảm được giá thành sản phẩm. Đây là nhân tố thuộc môi trường bên ngoài, do đó

tế
H
uế

doanh nghiệp chỉ có thể chấp nhận, thích ứng theo xu hướng biến động đó.
Thứ tư, thái độ hợp tác của nhân viên. Đây là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến
hiệu quả của việc kiểm soát. Chỉ cần một bộ phận thực hiện không tốt việc kiểm soát
thì tính hiệu quả của kiểm soát chi phí đã thay đổi.

ại
họ
cK
in
h

Thứ năm, những hệ thống giải pháp, công cụ mà doanh nghiệp đưa ra. Trên cơ sở
những thông tin có được, những giải pháp để sử dụng chi phí một cách có hiệu quả sẽ
được đưa ra và kết quả đạt được phụ thuộc vào tính đúng đắn của những biện pháp đó.
1.4 Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát chi phí sản xuất
1.4.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí NVLTT, chi phí
NCTT và chi phí SXC nói riêng cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh

Đ

nghiệp nói chung đều phải lập chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành. Chứng

từ kế toán chỉ lập một lần cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nội dung các chứng từ kế
toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, trung thực, rõ ràng, không tẩy xóa, số tiền bằng số và
tiền bằng chữ phải khớp nhau. Mọi chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất phải có
đầy đủ chữ ký trực tiếp theo chức danh quy định. Trường hợp các chứng từ cần đóng
dấu của doanh nghiệp như: ủy quyền, ủy nhiệm chi, séc… dấu đóng phải phù hợp với
mẫu đăng ký tại các cơ quan có liên quan.
Căn cứ vào đối tượng tập hợp và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, Kế toán
trưởng tổ chức và hướng dẫn cho bộ phận kế toán lập chứng từ phù hợp với yêu cầu
tập hợp chi phí.

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng và yêu cầu quản lý, đơn vị mở
các sổ kế toán cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu thông tin, hệ thống sổ kế toán dùng để
ghi chép, tập hợp chi phí cũng được tổ chức thành sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán
chi tiết.
1.4.3 Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất
Hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất được tổ chức để đáp ứng nhu cầu thông tin
cho nhà quản lý và kiểm soát cụ thể của lãnh đạo doanh nghiệp. Chủ yếu chi phí sản
hình ứng xử chi phí.
1.4.4 Định mức chi phí
1.4.4.1 Khái niệm và ý nghĩa

tế
H

uế

xuất được thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng chi phí và theo mô

“Định mức chi phí là sự kết tinh các khoản chi phí tiêu hao cho một đơn vị sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm thông qua sản xuất thử hoặc thử nghiệm. Định mức là thước đo xác định các
khoản chi phí cho một đơn vị sản phẩm cần thiết” (Nguyễn Ngọc Quang, 2009)
Định mức chi phí là một trong những công cụ quan trọng để các nhà quản trị
kiểm soát chi phí. Nó còn là cơ sở để xây dựng dự toán chi phí. Dự toán là cơ sở đánh
giá và kiểm tra xem xét các định mức đã khoa học chưa để có các biện pháp hoàn thiện
định mức mới.

Đ

1.4.4.2 Phương pháp xây dựng định mức chi phí sản xuất
 Phương pháp kỹ thuật: Phương pháp này đòi hỏi sự kết hợp của các chuyên
gia kỹ thuật để nghiên cứu thời gian thao tác công việc nhằm mục đích xác định lượng
NVL và lao động hao phí cần thiết để sản xuất sản phẩm trong điều kiện về công nghệ,
khả năng quản lý và nguồn nhân lực hiện có tại doanh nghiệp.
 Phương pháp phân tích số liệu lịch sử: Xem lại giá thành đạt được ở những kỳ
trước như thế nào, tuy nhiên phải xem lại kỳ này có gì thay đổi và phải xem xét những
chi phí phát sinh các kỳ trước đã phù hợp hay chưa, nếu không hợp lý, hợp lệ thì bỏ
hay xây dựng lại.


SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
 Phương pháp điều chỉnh: Điều chỉnh chi phí định mức cho phù hợp với điều
kiện hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.
1.4.4.3 Xây dựng định mức các chi phí sản xuất
a. Xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Định mức chi phí NVLTT được xây dựng dựa vào định mức lượng NVL tiêu hao
và định mức giá của NVL.
- Định mức lượng NVLTT: phản ánh lượng NVL tiêu hao ước tính để sản xuất
một sản phẩm, bao gồm luôn lượng hao hụt cho phép trong quá trình sản xuất.
- Định mức giá NVLTT: phản ánh giá phí cuối cùng của một đơn vị NVLTT,
hàng được hưởng.

tế
H
uế

bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua trừ đi mọi khoản giảm giá, chiết khấu mua
Định mức chi phí NVLTT = Định mức lượng * Định mức giá
b. Xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp

ại
họ
cK
in

h

Định mức chi phí NCTT được biểu thị thông qua định mức lượng thời gian lao
động trực tiếp và định mức giá của một giờ lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị
sản phẩm.

- Định mức về lượng: lượng thời gian tiêu chuẩn cần thiết để sản xuất một đơn
vị sản phẩm. Một điều cần lưu ý là định mức thời gian lao động phải bao gồm cả thời
gian để nghỉ ngơi, giải quyết các nhu cầu cá nhân, lau chùi máy và thời gian chết máy.

Đ

- Định mức về giá: chi phí tiền lương ước tính cho một giờ lao động trực tiếp,
bao gồm tiền lương, tiền công của người lao động, các khoản phụ cấp và những chi phí
khác liên quan đến lao động.
Định mức chi phí NCTT = Định mức lượng * Định mức giá
c. Xây dựng định mức chi phí sản xuất chung
Do đặc điểm của chi phí SXC mang tính gián tiếp và liên quan đến nhiều bộ phận
quản lý nên không thể tính trực tiếp cho từng đơn vị sản phẩm, vì vậy việc tính chi phí
SXC được thực hiện qua việc phân bổ chi phí.

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

Đơn giá chi phí
SXC phân bổ


Tổng chi phí SXC dự kiến
=

Tổng đơn vị tiêu chuẩn chọn để phân bổ dự kiến

Việc lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ tùy thuộc vào từng doanh nghiệp cho phù hợp
với sản phẩm sản xuất hay công việc thực hiện. Thông thường có thể chọn tiêu chuẩn
phân bổ là tổng số giờ công lao động trực tiếp, tổng số giờ máy chạy…
Chi phí SXC bao gồm cả biến phí và định phí. Sự tác động và ảnh hưởng của
biến phí và định phí với sự biến động biến động chung của chi phí SXC khác nhau, vì
vậy việc xây dựng riêng định mức biến phí và định phí là cần thiết.

tế
H
uế

1.4.5 Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán chi phí sản xuất là quá trình tính toán chi tiết các khoản chi phí cho kỳ
tới, nhằm huy động và sử dụng các nguồn lực theo các mục tiêu đã được xác định.
Việc lập dự toán chi phí giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng, điều

ại
họ
cK
in
h

tiết các nguồn lực giới hạn và có cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.
1.4.5.1 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Dự toán chi phí NVLTT phản ánh toàn bộ các khoản chi phí vật liệu trực tiếp để
sản xuất ra sản phẩm nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong việc thu mua
kịp thời vật tư, đảm bảo sản xuất liên tục, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Căn cứ để xây dựng dự toán chi phí NVLTT thường dựa vào những cơ sở sau:
- Định mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm.

Đ

- Đơn giá dự toán NVL sử dụng. Thông thường đơn giá NVL khi lập dự toán
thường ổn định trong cả một kỳ. Tuy nhiên đơn giá vật liệu cũng phụ thuộc vào các
phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
- Dự toán về sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tới.
Từ những thông tin trên, ta xác định được dự toán chi phí NVLTT cho sản phẩm.
Dự toán chi phí
NVLTT

=

Dự toán lượng
vật liệu sử dụng

*

Đơn giá vật liệu
dự kiến

Trong đó:

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân


Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
Dự toán lượng
vật liệu sử dụng

=

Sản lượng sản phẩm
sản xuất dự toán

*

Định mức tiêu hao
vật liệu

Hoặc:
Dự toán chi phí
NVLTT

=

Dự toán sản lượng
sản phẩm sản xuất

*

Định mức chi phí

NVL cho 1 sản phẩm

1.4.5.2 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán chi phí NCTT phản ánh toàn bộ các khoản tiền lương, tiền công, bảo
hiểm… của công nhân trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm nhằm cung cấp thông tin cho

tế
H
uế

nhà quản trị trong các quyết định sử dụng lao động, đảm bảo môi trường làm việc văn
minh, khuyến khích tăng năng suất lao động.

Căn cứ để xây dựng dự toán chi phí NCTT thường dựa vào những cơ sở sau:
- Định mức lao động để sản xuất ra đơn vị sản phẩm như thời gian cần thiết để

ại
họ
cK
in
h

sản xuất ra 1 sản phẩm…

- Đơn giá dự toán cho 1 đơn vị thời gian hay 1 sản phẩm.
- Cơ cấu sử dụng lao động, trình độ chuyên môn, tay nghề từng loại lao động.
- Các thông tin về môi trường làm việc, khả năng cung ứng nguồn lao động, nhu
cầu tuyển dụng…

- Dự toán về sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tới.


Đ

Từ những thông tin trên, ta xác định được dự toán chi phí NCTT cho sản phẩm.
Dự toán chi phí
NCTT

=

Dự toán sản lượng
sản phẩm sản xuất

*

Định mức tiền công
1 sản phẩm

Hoặc:
Dự toán chi phí
NCTT

=

Dự toán tổng thời gian
sản xuất sản phẩm

*

Đơn giá tiền công
1 đơn vị thời gian


1.4.5.3 Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán chi phí
SXC

=

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Dự toán biến phí
SXC

+

Dự toán định phí
SXC

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó, biến phí SXC thường được xây dựng dự toán cho từng hoạt động dựa
trên định mức biến phí cho 1 đơn vị sản phẩm:
Dự toán
biến phí SXC

=

Dự toán sản lượng
sản phẩm sản xuất


*

Định mức biến phí
1 đơn vị sản phẩm

Biến phí SXC cũng có thể được xây dựng dự toán dựa trên tỷ lệ biến phí theo dự
kiến và dự toán biến phí trực tiếp:
Dự toán
biến phí SXC

=

Dự toán biến phí
trực tiếp

*

Tỷ lệ biến phí theo
dự kiến

trong kỳ tới của doanh nghiệp:
Dự toán
định phí SXC

=

tế
H
uế


Dự toán định phí SXC có thể căn cứ vào mức độ tăng, giảm các TSCĐ dự kiến

Định phí SXC
của kỳ trước

*

Tỷ lệ tăng, giảm

định phí dự kiến

ại
họ
cK
in
h

1.5 Nội dung kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
Kiểm soát chi phí sản xuất cũng giống như mọi hoạt động kiểm soát khác của
đơn vị cần kết hợp hai bộ phận kiểm soát đó: kiểm soát tổ chức và kiểm soát kế toán.
o Kiểm soát tổ chức là đưa ra các quy định, tiêu chuẩn, hành động trách nhiệm,
quyền hạn về công việc đảm trách… Từ đó, đề ra cơ cấu tổ chức hoạt động hiệu quả.
o Kiểm soát kế toán về chi phí sản xuất được thực hiện thông qua hệ thống

Đ

chứng từ, sổ sách kế toán. Chứng từ và sổ sách kế toán có chức năng thông tin và kiểm
tra chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất.
Để đạt được mục tiêu kiểm soát, các nhà quản lý phải xây dựng, thiết kế và duy

trì các thủ tục kiểm soát sao cho phù hợp với đặc điểm riêng của đơn vị mình. Nội
dung kiểm soát chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất tập trung vào 3 khoản
mục: Kiểm soát chi phí NVLTT, kiểm soát chi phí NCTT, kiểm soát chi phí SXC.
1.5.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong chỉ tiêu giá thành sản xuất
của sản phẩm. Muốn kiểm soát tốt chi phí NVL, các nhà quản lý cần phải tăng cường
kiểm soát thông qua các thủ tục kiểm soát.

SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp
Kiểm soát tổ chức
- Có sự phân chia trách nhiệm giữa bộ phận duyệt mua và bộ phận thực hiện
nghiệp vụ mua NVL, giữa bộ phận nhập – xuất kho NVL với bộ phận kế toán vật tư.
Các bộ phận này phải được thực hiện độc lập với nhau.
- Khâu thu mua NVL: Ban hành một số chính sách thu mua NVL, đảm bảo thu
mua kịp thời, đúng chủng loại, kết cấu, giá cả phù hợp.
- Nhập kho NVL: NVL được mua về thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra số lượng,
chất lượng, chủng loại NVL giống như đã ghi trên hóa đơn và cho nhập NVL vào kho.
Sau đó lập phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.

tế
H
uế

- Xuất kho NVL: Thủ kho chỉ xuất kho NVL khi đã có được giấy đề nghị xuất
vật tư đã có đủ chữ ký cấp trên. Tiến hành cho xuất kho NVL được duyệt và ghi vào

phiếu xuất kho sau đó gửi về phòng kế toán để lưu làm chứng từ.

- Sử dụng NVL: Xác lập định mức chi phí NVL hợp lý, để từ đó có kế hoạch sử

ại
họ
cK
in
h

dụng tiết kiệm, hiệu quả NVL.

- Quản lý NVL: Duy trì công tác kiểm kê NVL để xác định lượng tồn kho thực
tế của từng loại vật tư. Tùy từng điều kiện và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể
thực hiện kiểm kê toàn bộ hoặc kiểm kê chọn mẫu; thời hạn kiểm kê có thể định kỳ
vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc bất thường theo yêu cầu của công tác quản lý.
Kiểm soát kế toán

- Quy định sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết mở ra cho từng loại vật tư,

Đ

ghi chép cả số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo một sự đối chiếu kiểm tra lẫn nhau giúp
cho công tác quản lý NVL chặt chẽ.
1.5.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản liên quan đến thu nhập
của người lao động cũng như một khoản liên quan trực tiếp tới quyền lợi của họ. Do
đó nó không chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế đơn thuần mà còn mang ý nghĩa về mặt
xã hội.
Kiểm soát tổ chức

- Có sự tách biệt các chức năng theo dõi và chấm công lao động, chức năng tính
lương và chức năng trả lương.
SVTH: Bùi Thị Hồng Vân

Trang 16


×