Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Xử lý nước thải thủy sản ở cảng cá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.94 KB, 8 trang )

X ửlý n ước th ải th ủy s ản ở c ảng cá
Gi ớ
i thi ệu (X ửlý n ước th ải th ủy s ản ở c ảng cá)
T ừtr ướ
c đến nay, th ự
c ph ẩm là ngu ồn th ứ
c ăn không th ểthi ếu đối v ớ
i con ng ườ
i . Khi
xã h ội ngày càng phát tri ển, nhu c ầu v ềth ự
c ph ẩm c ủa con ng ườ
i ngày càng cao. Th ịt,
cá là ngu ồn th ự
c ph ẩm không th ểthi ếu trong b ữ
a cơ
m h ằng ngày c ủa con ng ười , nó
cung c ấp dinh d ưỡ
n g nh ưprotein, đạm , vitamin… cho con ng ườ
i . Để có th ểđá p ứn g
nhu c ầu tiêu th ụth ự
c ph ẩm c ủa con ng ườ
i thì các nhà máy ch ếbi ển, s ản xu ất th ự
c
ph ẩm ngày càng xu ất hi ện nhi ều h ơn, ngành công nghi ệp ch ếbi ến th ự
c ph ẩm ngày
càng phát tri ển m ạnh. Trong đó , ngành ch ếbi ến th ủy s ản là m ột trong nh ữ
ng ngành có
ti ềm n ăng phát tri ển cao. Bên c ạnh l ợi ích kinh t ếmà ngành này mang l ại thì l ượ
ng
n ướ
c th ải t ừcác nhà máy ch ếbi ến th ủy s ản và n ướ


c th ải th ủy s ản ở c ảng cá th ải ra
ngoài môi tr ườn g c ũng đa ng làm ô nhi ễm môi tr ườn g nghiêm tr ọng. L ượn g n ước c ấp
cho các c ảng cá s ửd ụng là t ươ
n g đối l ớn nên n ướ
c th ải th ủy s ản ở c ảng cá x ảra ngoài
môi tr ườ
n g c ũng khá l ớn, nh ư
ng đa ph ần n ướ
c th ải th ủy s ản ở c ảng cá ch ư
a qua khâu
x ửlý ho ặc có nh ư
ng ch ư
a được x ửlý tri ệt để đã làm cho ngu ồn n ướ
c ti ếp nh ận b ị ô
nhi ễm m ột cách nghiêm tr ọng, ản h h ưởn g đến h ệsinh thái th ủy sinh v ật và môi tr ườn g
s ống c ủa ng ườ
i dân khu v ự
c xung quanh. (X ửlý n ướ
c th ải th ủy s ản ở c ảng cá)

nước thải thủy sản ở cảng cá được xả thải trực tiếp ra ngoài môi trường
Chính vì vậy mà việc thiết kế hệ thống x ử lý n ước thải th ủy s ản ở c ảng cá hay nước thải
cho ngành công nghi ệp ch ế bi ến th ủy s ản nói chung đang là vi ệc làm hết s ức cần thi ết,


nh ằm gi ảm thi ểu ô nhi ễm môi tr ường, không gây ảnh h ưởng đến h ệ sinh thái và s ức
khỏe người dân.

S ơ đồ công ngh ệ ch ế bi ến th ủy s ản ở các c ảng cá


Quy trình chế biến thủy sản ở cảng cá


Ngu ồn g ốc phát sinh n ướ c th ải th ủy s ản ở c ảng
cá: (X ử lý n ướ c th ải th ủy s ản ở c ảng cá)
Nước thải thủy sản ở cảng cá phát sinh chủ yếu trong dây chuyền sản xuất, từ các
khâu:


Rửa nguyên liệu



Nước pha chế



Nước tan chảy từ đá ướp lạnh

Tính ch ất n ướ c th ải th ủy s ản ở c ảng cá: (X ử lý
n ướ c th ải th ủy s ản ở c ảng cá)
Ở các c ảng cá, trong quá trình ch ế bi ến th ủy s ản, l ượng n ước dùng cho quá trình s ản
xuất của nhà máy và lượng nước thải sau khi sử dụng là rất lớn, đây là vấn đề rất được
quan tâm vì lượng nước thải này nếu được thải trực tiếp ra ngoài môi trường sẽ gây ô
nhiễm môi tr ường nghiêm tr ọng. L ượng n ước th ải trong quá trình ch ế bi ến th ực ph ẩm
đông lạnh (tôm, cua, mực, cá,…) dao động khoảng từ 70 – 120 m3/ tấn nguyên liệu thô.

Vẩy, nội tạng, máu… là thành phần ô nhiễm trong nước thải thủy sản ở cảng cá
Nước thải thủy sản ở cảng cá trong quá trình chế biến thủy hải sản là loại nước thải có
m ức độ ô nhi ễm hữu c ơ cao và l ượng vi sinh v ật có trong n ước th ải r ất d ễ sinh tr ưởng

và phát triển. Thành phần tùy thuộc vào nguồn nguyên li ệu chế biến, vì nguyên li ệu th ủy
hải sản ở các cảng cá rất là đa dạng về chủng loại nên thành phần và tính chất của
nước thải có sự biến đổi rất lớn. Nhưng nhìn chung thì nước thải c ủa một nhà máy chế
biến thủy sản sẽ bao gồm:


Hàm lượng COD: 1600 – 2300 mg/l




Hàm lượng BOD: 1200 – 1800 mg/l



Hàm lượng Nito: 70 – 110 mg/l
Các chất h ữu c ơ d ễ phân h ủy trong n ước th ải th ủy s ản ở c ảng cá t ạo ra s ản ph ẩm có
chứa chất indol và các sản phẩm trung gian của s ự phân h ủy các axit béo không bão
hòa tạo ra mùi hôi r ất khó chịu làm ô nhi ễm không khí và ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến s ức
khỏe của con người, thêm vào đó là gây ra các mùi hôi là các lo ại khí là s ản ph ẩm c ủa
quá trình phân hủy kỵ khí không hoàn toàn c ủa các h ợp ch ất protit và axit béo khác
trong nước thải sinh ra các hợp chất mercaptan, H2S,…

Các tác h ại c ủa n ướ c th ải th ủy s ản ở c ảng cá đế n
môi tr ường n ước
N ước thải thủy s ản ở cảng cá có hàm l ượng các ch ất ô nhi ễm cao, n ếu không đượ c x ử
lý s ẽ gây ô nhiễm ngu ồn n ước mặt và n ước ng ầm trong khu v ực.
Đối với nước ngầm tầng nông, nước thải chế biến thủy sản có thể th ấm xuống đất và
gây ô nhi ễm n ước ng ầm. Các ngu ồn n ước ng ầm nhi ễm các ch ất h ữu c ơ, dinh d ưỡng
và vi trùng rất khó xử lý.

Đối v ới các ngu ồn n ước mặt, các ch ất ô nhi ễm có trong n ước th ải th ủy s ản ở c ảng cá
sẽ làm suy thoái chất lượng nước, tác động xấu đến môi trường và các loại thủy sinh
vật, cụ thể:


Các chất hữu cơ (Xử lý nước thải thủy sản ở cảng cá)
Các chất h ữu c ơ có trong n ước th ải th ủy s ản ở c ảng cá ch ủ y ếu là d ễ phân h ủy. Trong
nước thải chứa các chất như: carbonhydrat, protein, chất béo… khi xả vào nguồn nước
sẽ làm suy giảm nồng độ oxi hòa tan có trong nước vì vi sinh vật s ử dụng oxi để phân
hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxi hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh
hưởng đến sự phát triển của tôm, cá… Oxy hòa tan giảm không chỉ ảnh h ưởng dne961
các thủy sinh v ật mà còn gi ảm kh ả n ăng t ự làm s ạch c ủa ngu ồn n ước, d ẫn đến gi ảm
chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và nông nghiệp.



Chất r ắn l ơ l ửng (Xử lý nước thải thủy sản ở cảng cá)
Các ch ất r ắn l ơ l ửng làm cho n ước đục ho ặc có màu, nó h ạn ch ế độ sâu c ủa t ầng n ước
được ánh sáng chiếu đến, gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của tảo, rong, rêu,
… đồng th ời ch ất r ắn l ơ l ửng c ũng là tác nhân gây ảnh h ưởng tiêu c ực đến tài nguyên
thủy sinh và gây tác h ại v ề m ặt c ảnh quan, gây b ồi l ắng lòng sông, c ản tr ở s ự l ưu thông
của dòng nước,…



Chất dinh dưỡng (N và P) (Xử lý nước thải thủy sản ở cảng cá)


Trong nước thải thủy sản ở cảng cá có nồng độ N và P cao gây ra hiện tượng phú
dưỡng hóa của nguồn nước gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.



Vi sinh vật (Xử lý nước thải thủy sản ở cảng cá)
Các vi sinh vật đặc biệt là vi khuẩn gây bệnh và tr ứng giun sán trong n ước là ngu ồn gây
ô nhi ễm đặc bi ết. Khi con ng ười s ử d ụng ngu ồn n ước nhi ễm b ẩn s ẽ d ẫn đến các b ệnh
như: th ương hàn, lỵ, tiêu ch ảy c ấp tính…

Môi trường nước ở các cảng cá đang bị ô nhiễm nghiêm trọng

Đề xu ất h ệ th ống x ử lý n ước th ải th ủy s ản ở c ảng



Hệ thống xử lý nước thải thủy sản ở cảng cá

Thuy ết minh h ệ th ống x ử lý n ướ c th ải th ủy s ản ở
c ảng cá


N ước thải thủy s ản ở cảng cá đượ c d ẫn t ới h ố thu gom t ập trung theo m ương d ẫn để
đưa về hệ th ống x ử lý. Tr ước khi vào h ố thu gom, n ước th ải được đưa qua song ch ắn
rác để lo ại b ỏ các t ạp ch ất thô (bao bì, v ẩy cá, ru ột,…) để tránh làm t ắc ngh ẽn h ệ th ống
bơm, ảnh hưởng đến các công trình xử lý đơn vị phía sau. (Xử lý nước thải thủy sản ở
cảng cá)
Sau khi ra khỏi hố thu gom, nước thải thủy sản ở cảng cá được bơm v ề bể tuyển n ổi để
loại bỏ dầu mỡ, máu, chất lơ lửng… trong nước thải nhờ hệ thống sục khí đặt dưới đáy
bể. Các bọt khí hòa tan nổi lên bề mặt ra khỏi bể kéo theo các hạt cặn bám dính trong
bọt khí. Sau khi ra khỏi bể tuyển nổi, nước thải được bơm về bể điều hòa để ổn định lại
lưu lượng và nồng độ chất thải trong n ước thải. Tại bể điều hòa có đặt thiết bị s ục khí
giúp tránh l ắng c ặn xu ống đáy b ể d ẫn đến hi ện t ượng phân h ủy y ếm khí gây mùi hôi.

N ước thải ti ếp tục đượ c d ẫn qua b ể x ử lý sinh h ọc k ỵ khí UASB để lo ại b ỏ các ch ất h ữu
c ơ trong nước thải nh ờ các vi sinh v ật k ỵ khí trong b ể. Các VSV k ỵ khí s ử d ụng ch ất
hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng để phát triển sinh khối và đồng thời phân h ủy chất h ữu
cơ thành các chất vô cơ đơn giản, lượng khí Biogas sinh ra cũng được thu hồi cho mục
đích hoạt động của nhà máy.
CHC + VSV kỵ khí à CH4 + H2S + CO2+… + sinh khối mới
Đồng thời trong b ể, quá trình kh ử nitrat và phospho c ũng được di ễn ra, m ột ph ần N và P
được khử bỏ đáng kể.
N ước thải sau đó ti ếp t ục đượ c dẫn v ề b ể thi ếu khí Anoxic để lo ại b ỏ l ượng N và P còn
lại trong nước thải để đảm bảo hàm lượng N và P đầu ra đạt chuẩn xả thải cho phép.
Do trong bể kỵ khí UASB không x ử lý tri ệt để đượ c các ch ất h ữu c ơ trong n ước th ải
thủy sản ở cảng cá nên n ước th ải ti ếp t ục đượ c d ẫn v ề b ể x ử lý sinh h ọc hi ếu khí để
loại bỏ triệt để lượng chất hữu cơ còn lại trong n ước thải. Các vi sinh vật hiếu khí s ử
dụng chất hữu cơ để phát triển sinh khối mới và phân hủy các chât h ữu cơ thành các
chất vô cơ đơn giản trong điều kiện được cung cấp đầy đủ oxi theo phản ứng sau:
CHC + VSV hiếu khí + O2 à CO2 + H2O + sinh khối mới (Xử lý nước thải thủy sản ở cảng
cá)
Sau khi ra kh ỏi b ể Aerotank, n ước th ải đượ c đưa qua b ể l ắng sinh h ọc để l ắng bùn c ặn
từ quá trình trên. Một phần bùn cặn sẽ được đưa về bể ch ứa bùn để đem đi x ử lý, một
phần bùn cặn sẽ được tuần hoàn về bể Aerotank để đảm bảo mật độ sinh khối vi sinh
vật trong bể.
Phần nước trong sau l ắng s ẽ đượ c đưa qua h ệ th ống kh ử trùng để tiêu di ệt vi khu ẩn
gây bệnh trong nước thải. Nước thải thủy sản ở cảng cá sau xử lý có đầu ra đạt tiêu
chuẩn xả thải cho phép theo QCVN 11:2015/BTNMT.




×