Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

ĐỀ THI CÔNG CHỨC NGÀNH TƯ PHÁP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN_2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.63 KB, 164 trang )

ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên)

Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên)

Số phách

GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên)

GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên)

Số phách

Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 01
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Quy phạm pháp luật là:
A) Quy tắc xử sự chung, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người
có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
B) Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành


chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
C) Quy tắc xử sự, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
1


D) Quy tắc xử sự, được áp dụng một lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện là:
A) Phòng Tư pháp.
B) Phòng Nội vụ.
C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về
cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B) Áp dụng văn bản ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu
lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như sau:
A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực
trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định

hiệu lực trở về trước.
B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở
về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích
chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không
được quy định hiệu lực trở về trước.
Câu 5. Khái niệm thủ tục hành chính:

2


A) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do các doanh nghiệp quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong nội bộ cơ
quan.
B) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do người đứng đầu cơ quan quy định để giải quyết một công việc cụ thể trong
nội bộ của cơ quan đó.
C) Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc
cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
D) Thủ tục hành chính là việc giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá
nhân, tổ chức.
Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm
của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm
hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật.

B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật.
C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương
mẫu chấp hành pháp luật;
D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
Câu 7. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan
nào thẩm tra:
A) Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
B) Phòng Tư pháp.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Câu 8. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được thông
qua khi:
A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.

3


C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành.
Câu 9. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian:
A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.

D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 10. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực
tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con.
Câu 11. Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng
cư trú tại Việt Nam được thực hiện ở cơ quan:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người
giám hộ.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ.
C) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám
hộ.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ.
Câu 12. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
A) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
B) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
C) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
D) 25 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
Câu 13. “Bản sao” là:
A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi
trong sổ gốc.
B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung
ghi trong sổ gốc.
4


C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như
nội dung ghi trong sổ gốc.

D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy.
Câu 14. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch, cơ quan thực hiện chứng thực
phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là:
A) 15 năm.
B) 20 năm.
C) 25 năm.
D) 30 năm.
Câu 15. Thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc:
A) Các cơ quan chứng thực.
B) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, Các cơ quan chứng thực.
C) UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
D) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
Câu 16. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch:
A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Câu 17. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số
81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính:
A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau.
D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau.
Câu 18. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật,
theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm:
A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp

huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương.
5


B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương
D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực.
Câu 19. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở
căn cứ sau:
A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành
nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính
nhà nước.
B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác.
C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý.
D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý.
Câu 20. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với
các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1
Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người
đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến:
A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Bản tin Nội bộ cấp xã.
D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp
bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm.

Câu 21. Trường hợp người bị xử phạt vi phạm hành chính chết theo quy
định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính, mà quyết định xử phạt vẫn còn
thời hiệu thi hành, thì người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi
hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn mấy ngày
kể từ ngày người bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử:
A) 60 ngày.
B) 50 ngày.
C) 40 ngày.
D) 30 ngày.
6


Câu 22. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, hình thức văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp
luật:
A) Nghị định của Chính phủ.
B) Lệnh của Chủ tịch nước.
C) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
D) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 23. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật bằng hình thức sau:
A) Lệnh, Quyết định.
B) Lệnh, chỉ thị.
C) Quyết định, chỉ thị.
D) Chỉ thị, quyết định.
Câu 24. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy
phạm pháp luật nào sau đây:
A) Quyết định.
B) Thông tư.
C) Chỉ thị.

D) Nghị quyết.
Câu 25. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai:
A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.
B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
trên ban hành.
C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
dưới ban hành.
D) Cả A và B.

7


ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên)

Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên)

Số phách

GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)

GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên)


Số phách

Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 02
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh.

1


Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện là:
A) Phòng Tư pháp.
B) Phòng Nội vụ.
C) Ban Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về

cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B) Áp dụng văn bản ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng văn bản chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực đó.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu
lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như sau:
A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực
trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở
về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích
chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không
được quy định hiệu lực trở về trước.
Câu 5. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật.
B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2


C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định Ngày Pháp luật
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A) Ngày 11 tháng 09 hằng năm.
B) Ngày 09 tháng 11 hằng năm.
C) Ngày 09 tháng 01 hằng năm.
D) Ngày 01 tháng 9 hằng năm.
Câu 7. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm
của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm
hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật.
B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật.
C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương
mẫu chấp hành pháp luật;
D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
Câu 8. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện do cơ quan
nào dưới đây trình:
A) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Phòng Tư pháp.
D) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 9. Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được thông
qua khi:
A) Hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
B) Ba phần tư tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán

thành.

3


C) Quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán
thành.
D) 100% đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện biểu quyết tán thành.
Câu 10. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian:
A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
Câu 11. Thời hạn đăng ký khai sinh:
A) 30 ngày kể từ ngày sinh con.
B) 40 ngày kể từ ngày sinh con.
C) 50 ngày kể từ ngày sinh con.
D) 60 ngày kể từ ngày sinh con.
Câu 12. Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích
lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết hôn.
C) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
D) Đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký nhận cha, mẹ con, đăng ký kết
hôn.
Câu 13. Đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được thực hiện ở cơ quan có
thẩm quyền nào sau đây:
A) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.

B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
D) Sở Tư pháp.
Câu 14. “Bản sao” là:
A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi
trong sổ gốc.
B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung
ghi trong sổ gốc.
4


C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như
nội dung ghi trong sổ gốc.
D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy.
Câu 15. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số
81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính:
A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau.
D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau.
Câu 16. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì trường hợp cán
bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi đang thi
hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được
giao thì bị xử lý theo quy định:
A) Pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
B) Pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
C) Pháp luật về lao động.

D) Pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Câu 17. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử
dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra
quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm
quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp
giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó:
A) 1 ngày làm việc.
B) 3 ngày làm việc.
C) 5 ngày làm việc.
D) 7 ngày làm việc.
Câu 18. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh.
B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp).
5


C) Sở Tư pháp tỉnh.
D) Công an tỉnh.
Câu 19. Theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, cơ quan ở cấp huyện có trách nhiệm
giúp UBND cùng cấp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được
phân công là:
A) Chủ tịch UBND cấp huyện.
B) Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D) Các Ban của Huyện ủy.
Câu 20. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính được áp dụng trên cơ sở

căn cứ sau:
A) Trực tiếp vi phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành
nghề; vi phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính
nhà nước.
B) Vi phạm nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của người khác.
C) Vi phạm rất nghiêm trọng được thực hiện do lỗi vô ý.
D) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý.
Câu 21. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015 thì cơ quan không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật là:
A) Quốc hội.
B) Ủy Ban Thường vụ Quốc hội.
C) Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
D) Cả A và B.
Câu 22. Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật bằng hình thức sau:
A) Lệnh, Quyết định.
B) Lệnh, chỉ thị.
C) Quyết định, chỉ thị.
D) Chỉ thị, quyết định.
Câu 23. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy
6


phạm pháp luật nào sau đây:
A) Quyết định.
B) Thông tư.
C) Chỉ thị.
D) Nghị quyết.
Câu 24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy

phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A và B.
Câu 25. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A, B và C

7


ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên)

Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên)

Số phách

GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)


GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên)

Số phách

Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 03
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Nghị quyết.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 2. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
1


A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh.
Câu 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định:
trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban

hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng như sau:
A) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước.
B) Áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
C) Không áp dụng văn bản nào cả.
D) Áp dụng cả hai văn bản.
Câu 4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hiệu
lực trở về trước đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như sau:
A) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được quy định hiệu lực
trở về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
B) Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được quy định hiệu lực trở
về trước; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân không được quy định
hiệu lực trở về trước.
C) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được
quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích
chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không
được quy định hiệu lực trở về trước.
Câu 5. Một trong những trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính là:
A) Có thể tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật để thực hiện thuận lợi hơn.
B) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật.
C) Không tự đặt ra thủ tục hành chính, nhưng có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân
cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.

2



D) Được phép đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật.
Câu 6. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định việc thành lập
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Không quy định việc thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật.
B) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C) Chỉ thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D) Thành lập Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 7. Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012 quy định trách nhiệm
của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
A) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật; ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm giáo dục và tạo điều kiện cho con, cháu tìm
hiểu, học tập pháp luật, rèn luyện ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật.
B) Các thành viên trong gia đình có trách nhiệm gương mẫu chấp hành pháp
luật.
C) Các thành viên trong gia đình nhất là ông, bà, cha, mẹ có trách nhiệm gương
mẫu chấp hành pháp luật;
D) Không quy định trách nhiệm của gia đình trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
Câu 8. Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện đến cơ quan soạn thảo trong thời gian:
A) Chậm nhất là 09 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
B) Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
C) Chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.
D) Chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp.

Câu 9. Trong trường hợp nào sau đây các bên đăng ký hộ tịch phải trực tiếp
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch:
A) Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.
B) Đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
C) Đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
3


D) Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con.
Câu 10. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì đăng ký khai sinh tại:
A) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
C) Sở Tư pháp.
D) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Câu 11. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết
thực hiện việc đăng ký khai tử cho:
A) Người nước ngoài chết tại Việt Nam.
B) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
C) Người nước ngoài chết tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam chết tại nước
ngoài.
D) Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam chết tại nước ngoài.
Câu 12. “Bản sao” là:
A) Bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi
trong sổ gốc.
B) Bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung
ghi trong sổ gốc.
C) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như
nội dung ghi trong sổ gốc.
D) Bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy.

Câu 13. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch:
A) Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
B) Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
C) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực .
D) Trong ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Câu 14. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được ban hành
vào ngày, tháng, năm:
A) Ngày 13 tháng 6 năm 2013.
B) Ngày 01 tháng 7 năm 2013.
4


C) Ngày 19 tháng 7 năm 2013.
D) Ngày 22 tháng 8 năm 2013.
Câu 15. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực thi
hành từ ngày, tháng, năm:
A) Ngày 30 tháng 6 năm 2013.
B) Ngày 19 tháng 7 năm 2013.
C) Ngày 29 tháng 7 năm 2013.
D) Ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Câu 16. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo hàng năm công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được tính như thế nào theo Nghị định số
81/2013/NĐ-CP năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính:
A)Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
B) Từ ngày 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
C) Từ ngày 15/10 năm trước đến 15/10 năm sau.

D) Từ ngày 01/11 năm trước đến 30/10 năm sau.
Câu 17. Đối với trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử
dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, trong thời hạn mấy ngày kể từ ngày ra
quyết định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm
quyền ra quyết định phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người đã cấp
giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó:
A) 1 ngày làm việc.
B) 3 ngày làm việc.
C) 5 ngày làm việc.
D) 7 ngày làm việc.
Câu 18. Theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ
về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật nhằm mục đích:
A) Xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật.
B) Kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
C) Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D) Tất cả các nội dung trên.
5


Câu 19. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 20. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành hình thức
văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Chỉ thị.
B) Quyết định.
C) Thông tư.

D) Cả A, B, C.
Câu 21. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được ban hành hình
thức văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Nghị quyết.
B) Nghị định.
C) Thông tư.
D) Cả A, B, C.
Câu 22. Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành hình thức văn bản quy
phạm pháp luật nào sau đây:
A) Quyết định.
B) Thông tư.
C) Chỉ thị.
D) Nghị quyết.
Câu 23. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tự
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của ai:
A) Văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.
B) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
trên ban hành.
C) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
dưới ban hành.
D) Cả A và B.

6


Câu 24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.

D) Cả A và B.
Câu 25. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A, B và C

7


8


ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số BD:……………………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên)

Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên)

Số phách

GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)


GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên)

Số phách

Số câu trả lời đúng:………..; Điểm bằng số:……….; Điểm bằng chữ:………………
(Đề thi gồm 07 trang, 25 câu)
Đề thi số: 04
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi
sau đây:
Câu 1. Việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký
hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thực hiện ở cơ quan có
thẩm quyền sau đây:
A) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
B) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú
của người nước ngoài.
C) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.
D) Sở Tư pháp.

1


Câu 2. Thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc:
A) Các cơ quan chứng thực.
B) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, Các cơ quan chứng thực.
C) UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
D) Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
Câu 3. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo
dõi tình hình thi hành pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xử
lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của:

A) Hội đồng nhân dân tỉnh.
B) Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp).
C) Sở Tư pháp tỉnh.
D) Công an tỉnh.
Câu 4. Về phạm vi trách nhiệm theo dõi tình hình thi hành pháp luật, theo
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình
thi hành pháp luật, trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện gồm:
A) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương.
B) Tham mưu, giúp người đứng đầu cơ quan chuyên môn theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
C) Phối hợp với công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương
D) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo từng lĩnh vực.
Câu 5. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được ký chứng thực bởi:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
C) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D) Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 6. Theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thì đối với các
trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1
Điều 72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người
đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao
quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến:
2


A) Hệ thống loa truyền thanh cơ sở.

B) Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Bản tin Nội bộ cấp xã.
D) Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp
bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm.
Câu 7. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được ban hành hình thức văn
bản quy phạm pháp luật nào sau đây:
A) Nghị định.
B) Nghị quyết.
C) Thông tư.
D) Cả A, B và C.
Câu 8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật do các cơ quan sau ban hành:
A) Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
B) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
C) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
D) Cả A và B.
Câu 9. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật bằng hình thức:
A) Nghị quyết.
B) Nghị quyết, quyết định.
C) Quyết định.
D) Nghị quyết, chỉ thị.
Câu 10. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định cơ
quan có chức năng thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh là:
A) Văn phòng UBND tỉnh.
B) Sở Tư pháp.
C) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
D) Không quy định cơ quan thẩm định dự thảo Quyết định quy phạm pháp luật

của UBND tỉnh.

3


×