Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Bài tập Nguyên Lí Kế Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.24 KB, 34 trang )

ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN: 45p – ĐỀ 1
Câu 1: Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn) (2đ)
a) Chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí được chi ra bằng tiền của doanh nghiệp vào

mỗi kì kế toàn và làm giảm tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán.
b) Tài khoản Phải thu khách hàng (TK131) là tài khoản thuộc tài sản luôn luôn được ghi vào
khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán.
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn ) (2đ)
a) Kiểm kê tài sản thường xuyên có tác dụng gì ?
b) Tại sao thông tin kế toán phải trung thực và khách quan?

Câu 3: Lập bảng CĐKT của công ty M vào ngày 31/12/N (dạng đơn giản) dựa vào các thông tin
về số dư các khoản tổng hợp và chi tiết như sau: (ĐVT: triệu đồng) (2đ)
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.

Quỹ đầu tư phát triển
Dự phòng đầu tư tài chính
Tài sản thiếu chờ xử lí
Phải thu khách hàng


- Dư nợ
- Dư có
Vốn CSH
Hao mòn TSCĐ
Phải trả NLĐ
TSCĐ hữu hình
Lợi nhuận sau thuế chưa PP
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn

100
150
45

11. Tiền mặt
12. Thuế và các khoản phải nộp cho NN
13. Đầu tư dài hạn khác
14. Tiền gửi ngân hàng
675
15. Phải trả người bán (dư nợ)
300
16. Hàng hóa
9500 17. Tạm ứng
1350 18. Vay dài hạn
360 19. Thuế GTGT được khấu trừ
9350 20. Cổ phiếu quỹ
X
95

95
480

550
1550
610
680
65
550
300
130

Câu 4: Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây: (2đ)
a) Mua và nhập kho 150kg NVL-A đơn giá thanh toán là 22000đ/1kg ( VAT là 10%). CP

vận chuyển lô NVL-A này chưa bao gồm VAT là 1,000,000đ
b) Nhập khẩu 1500kg hàng hóa B với giá CIF là 20USD/1kg, thuế suất thuế NK là 15%,

thuế suất thuế TTĐB là 12%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá giao dịch là
21,200VND/USD. Ngoài ra còn có chi phí bến bãi bao gồm VAT là 16,500, 000đ, chi phí
vận chuyển chưa có VAT là 10,000,000đ.


Câu 5: Doanh nghiệp XYZ kinh doanh hàng hóa A có SDĐK tháng 5/2016 của TK156-A là 1500
và TK111 là 5500 (ĐVT : triệu đồng).
Trong tháng 6/2016 có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 2: DN mua và nhập kho 500đv hàng hóa A với tổng giá trị là 2200 và đã được
thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 6: DN bán trực tiếp cho KH 200 đv hàng hóa A với giá xuất kho 1đv là 5.
- Ngày 15: DN nhận được tiền mặt thanh toán từ khách hàng là 2200
- Ngày 25: DN trả lương cho người lao động là 1300 bằng tiền mặt
- Ngày 30: DN xuất bán cho KH 150 đv hàng hóa A với giá xuất kho là 4.5/1 đv hàng
hóa A

a) Phản ánh vào TK chữ T của TK 156- A (0.5đ)
b) Ghi sổ kép cho TK111. Cho biết tình hình biến động của TK111 cuối kì so với đầu kì
(1.5đ)
-

CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM
ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG


MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ 01

Câu
hỏi
Câu 1

Phương án trả lời
Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn)

Điểm
2.00đ

a)

Sai. Có hai lí do sau:
0.25đ

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí không được chi ra bằng tiền của doanh nghiệp mà chỉ là 0.50đ
chi phí dưới dạng giá trị.
+ Gía trị của chi phí kháu hao được ghi âm trên bảng cân đối kế toán làm cho tổng giá trị tài sản giảm 0.25đ
xuống.

b)

Sai. Có hai lí do sau:
0.25đ
+ TK Phải thu khách hàng là TK lưỡng tính vừa thể hiện tính chất của tài sản vừa thể hiện tính chất 0.25đ
của nguồn vốn.
+ TK Phải thu khách hàng có thể có hai số dư. Nếu có số dư nợ sẽ được ghi vào cột thuộc khoản mục 0.50đ
tài sản, nếu có số dư sẽ được ghi vào cột thuộc khoản mục nguồn vốn và tất cả được ghi nguyên giá
trị.

Câu 2

(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)
Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn )

2.00đ

a)

Kiểm kê tài sản thường xuyên có hai tác dụng:
+ Gíup cho doanh nghiệp có thể kiểm soát được số lượng, số dư của tài sản thực có và phải thu của 0.50đ
doanh nghiệp.
+ Ngoài ra giúp cho doanh nghiệp có thể kiểm tra được chất lượng của các loại tài sản mang tính chất 0.50đ
hiện vật như hàng hóa, NVL, CCDC hay TSCĐ…


b)

Thông tin kế toán phải trung thực và khách quan nhằm mục đích:
+ Đảm báo việc thông tin hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện một cách rõ ràng, 0.50đ
đúng quy định của pháp luật Nhà Nước.
+ Ngoài ra giúp cho nhà quản lí doanh nghiệp có thể theo dõi được tình hình làm ăn của doanh nghiệp 0.50đ
nhằm có cách điều hành hợp lí và có thể thu hút nguồn đầu tư bên ngoài.
(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)


Câu 3

2.00đ
Bảng CĐKT của của công ty M vào 0.25đ
ngày 31/12/N
ĐVT: triệu đồng
1.50đ
Stt
Tài sản
Gía trị
1
Dự phòng đầu tư tài chính
-150
2
Tài sản thiếu chờ xử lí
45
3
Phải thu khách hàng (Dư nợ) 675
4
Hao mòn TSCĐ

-1350
5
TSCĐ hữu hình
9350
6
Tiền mặt
95
7
Đầu tư dài hạn khác
550
8
Tiền gửi ngân hàng
1550
9
Phải trả người bán (Dư nợ)
610
10 Hàng hóa
680
11 Tạm ứng
65
12 Thuế GTGT được khấu trừ
300
TỔNG GIÁ TRỊ
12420
*Nhận xét: Ta thấy rằng công ty M 0.25đ
vào ngày 31/12/N sau khi lập bảng
CĐKT ta thấy rằng kì kế toán này
công ty làm ăn có lãi và khoản lãi đó
là 1165 triệu đồng.


Câu 4

Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây:

2.00đ

a)

Giá thành 150kg NVL-A nhập kho là:
= (150*22,000/1.1) + 1,000,000 = 4,000,000đ (quên đơn vị trừ 0.25đ).

0.75đ

b)

+ Gía nhập khẩu 1500kg hàng hóa B với CIF là 20USD/ 1kg hàng hóa B và tỷ giá là 0.25đ
21,200VND/USD:
= 1500*20*21,200 = 636,000,000đ
+ Thuế NK với thuế suất thuế NK là 15%
= (636,000,000 * 15%) = 95,400,000đ

0.25đ

+ Thuế TTĐB với thuế suất thuế TTĐB là 12%
= (636,000,000 + 95,400,000) * 12% = 87,768,000đ

0.25đ

+ Nguyên giá 1500kg hàng hóa B là
= 636,000,000 + 95,400,000 + 87,768,000 + 16,500,000/1.1 + 10,000,000 = 844,168,000đ


0.50đ

(SV có thể tính bằng một bước nếu sai không cho điểm ngay từ đầu đúng vẫn cho nguyên số điểm,


quên đơn vị trừ 0.25đ).
Câu 5

Phản ảnh vào TK chữ T và ghi sổ kép 2.00đ
ĐVT : triệu đồng.

a)
TK chữ T của TK 156-A với SDĐK là
1500 ( ĐVT: triệu đồng).
0.75đ
TK15
Nợ
6-A
SDĐK: 1500
2200

b)

Tổng PS: 2200
SDCK: 2025
1.00đ
Ghi sổ kép cho TK 111 với SDĐK là
5500 ( ĐVT: triệu đồng).
Nợ TK131 Có

Nợ
TK 111
SDĐK: 5500
2200
>>> 2200

Tổng PS:
SDCK:

2200
42000.25đ

(Mỗi vị trí đúng cho 0.1đ).
* Nhận xét: Tiền mặt đã được sử dụng
cho hoạt động mua hàng hóa A, chi trả
lương cho người lao động. Mặt khác
có sự gia tăng tiền mặt do khách hàng


trả tiền mua hàng cho DN. Vì vậy
SDCK ta thấy bé hơn SDĐK.
TỔNG ĐIỂM

10.00đ

ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHÒNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN: 45p – ĐỀ 2
Câu 1: Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn) (2đ)
a) Tài khoản dự phòng tổn thất là tài khoản được ghi dương vào cột thuộc khoản mục tài


sản trên bảng CĐKT.
b) Tài khoản Phải trả người bán là tài khoản thuộc khoản mục nguồn vốn và luôn có số dư

bên Có.
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn ) (2đ)
a) Nêu 2 loại chứng từ đơn giản và công dụng của nó khi sử dụng .
b) Nêu các nguyên tắc kế toán.

Câu 3: Lập bảng CĐKT của công ty ABCD vào ngày 31/12/Y (dạng đơn giản) dựa vào các thông
tin về số dư các khoản tổng hợp và chi tiết như sau: (ĐVT: triệu đồng) (2đ)
11.
12.
13.
14.

15.
16.
17.
18.
19.
20.

Quỹ đầu tư phát triển
Dự phòng đầu tư tài chính
Tài sản thừa chờ xử lí
Phải trả người bán
- Dư nợ
- Dư có
Vốn CSH

Hao mòn TSCĐ
Phải trả NLĐ
TSCĐ hữu hình
Lợi nhuận sau thuế chưa PP
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn

240
160
65

11. Tiền mặt
12. Thuế và các khoản phải nộp cho NN
13. Đầu tư dài hạn khác
14. Tiền gửi ngân hàng
825
15. Phải thu khách hàng (dư nợ)
500
16. Hàng hóa
8350 17. Tạm ứng
1200 18. Vay dài hạn
470
19. Thuế GTGT được khấu trừ
10200 20. Cổ phiếu quỹ
X
85

125
375
650
1730

810
1300
65
450
480
130


Câu 4: Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây: (2đ)
c) Mua và nhập kho 300kg NVL-B đơn giá thanh toán là 44,000đ/1kg ( VAT là 10%). CP

vận chuyển lô NVL-B này bao gồm VAT là 3,000,000đ
d) Nhập khẩu 2300kg hàng hóa C với giá CIF là 22USD/1kg, thuế suất thuế NK là 15%,
thuế suất thuế TTĐB là 12%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá giao dịch là
21,250VND/USD. Ngoài ra còn có chi phí bến bãi chưa bao gồm VAT là 19,500,000đ,
chi phí vận chuyển chưa có VAT là 13,000,000đ.

Câu 5: Doanh nghiệp XYZ kinh doanh hàng hóa X có SDĐK tháng 7/2016 của TK156-X là
2500 và TK111 là 7500 (ĐVT : triệu đồng).
Trong tháng 8/2016 có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 2: DN mua và nhập kho 500đv hàng hóa X với tổng giá trị là 3400 và đã được
thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 6: DN bán trực tiếp cho KH 200 đv hàng hóa X với giá xuất kho 6/ 1đv.
- Ngày 15: DN nhận được tiền mặt thanh toán từ khách hàng là 4000
- Ngày 25: DN trả lương cho người lao động là 3300 bằng tiền mặt.
- Ngày 30: DN xuất bán cho KH 150 đv hàng hóa X với giá xuất kho là 4.5/ 1đv
c) Phản ánh vào TK chữ T của TK 156- X (0.5đ)
d) Ghi sổ kép cho TK111. Cho biết tình hình biến động của TK111 cuối kì so với đầu kì
(1.5đ)
-


CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM
ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN-KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ 02

Câu
hỏi
Câu 1

Phương án trả lời
Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn)

Điểm
2.00đ

a)

Sai. Có hai lí do sau đây:
0.25đ
+ TK dự phòng tổn thất là TK điều chỉnh giảm tài sản.
0.25đ
+ TK dự phòng tổn thất được trình bày trên bảng CĐKT bằng cách ghi vào cột thuộc khoản mục tài sản, 0.50đ
ghi âm giá trị vì vậy nó sẽ làm giảm tổng giá trị tài sản.


b)

Sai. Có hai lí do sau đây:
0.25đ
+ TK Phải trả người bán là TK lưỡng tính vừa thể hiện tính chất của nguồn vốn vừa thể hiện tính chất 0.25đ
của tài sản.
+ TK Phải trả người bán vừa có số dư nợ vừa có số dư có vì vậy ta có hai cách để trình bày khoản mục 0.50đ
này lên bảng CĐKT. Nếu là số dư nợ thì viết vào cột thuộc khoản mục tài sản, nếu là số dư có thì viết
vào cột thuộc khoản mục nguồn vốn (tất cả đều ghi dương giá trị)

Câu 2

(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)
Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn )

2.00đ

a)

Hai chứng từ đơn giản thường gặp là:
+ Phiếu nhập kho được sử dụng trong quá trình DN mua và nhập kho hàng hóa, NVL, TSCĐ… nhằm để 0.50đ
đối chiếu số lượng, thời gian phát sinh và làm chứng từ đối chứng để thanh toán cho nhà cung cấp.
+ Phiếu xuất kho được sử dụng trong quá trình DN bán và xuất kho hàng hóa, NVL, TSCĐ… nhằm để 0.50đ
đối chiếu số lượng, thời gian phát sinh và làm chứng từ đối chứng để thu tiền khách hàng.

b)

Các nguyên tắc kế toán là:

1.00đ



+ Nguyên tắc thận trọng
+ Nguyên tắc cơ sở dồn tích
+ Nguyên tắc ghi giá gốc
+ Nguyên tắc trung thực
+ Nguyên tắc phù hợp
+ Nguyên tắc hoạt động liên tục
+ Nguyên tắc nhất quán.
(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)
Câu 3

2.00đ
Bảng CĐKT của công ty ABCD vào 0.25đ
ngày 31/12/Y ĐVT: triệu đồng
1.50đ
Stt
Tài sản
Gía trị
1
Dự phòng đầu tư tài chính
(160)
2
Phải thu khách hàng (Dư nợ)
810
3
Hao mòn TSCĐ
(1200)
4
TSCĐ hữu hình

10200
5
Tiền mặt
125
6
Đầu tư dài hạn khác
650
7
Tiền gửi ngân hàng
1730
8
Phải trả người bán (Dư nợ)
825
9
Hàng hóa
1300
10 Tạm ứng
65
11 Thuế GTGT được khấu trừ
480
12
TỔNG GIÁ TRỊ
14825
*Nhận xét: Ta thấy rằng công ty ABCD 0.25đ
vào ngày 31/12/Y sau khi lập bảng
CĐKT ta thấy rằng kì kế toán này công
ty làm ăn có lãi và khoản lãi đó là 1165
triệu đồng.

Câu 4


Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây:

2.00đ

a)

Giá thành 300kg NVL-B nhập kho là:
= 300 * 40,000 + 3,000,000/1.1 = 14727272.73đ (quên đơn vị trừ 0.25đ).

0.75đ

b)

+ Gía nhập khẩu 2300kg hàng hóa C với giá CIF là 22USD/1kg và tỷ giá là 21,250VND/USD:
= 2300 * 22 * 21,250 = 1,075,250,000đ

0.25đ

+ Thuế NK với thuế suất thuế NK là 15%

0.25đ


= (1,075,250,000 * 15%) = 161,287,500đ
+ Thuế TTĐB với thuế suất thuế TTĐB là 12%
= (1,075,250,000 + 161,287,500 ) * 12% = 148,384,500đ

0.25đ


+ Nguyên giá 2300kg hàng hóa C là
= 1,075,250,000 + 161,287,500 + 148,384,500 + 19,500,000 + 13,000,000 = 1,417,422,000đ

0.50đ

(SV có thể tính bằng một bước nếu sai không cho điểm ngay từ đầu đúng vẫn cho nguyên số điểm,quên
đơn vị trừ 0.25đ).
Câu 5

Phản ảnh vào TK chữ T và ghi sổ kép 2.00đ
ĐVT : triệu đồng.

a)
TK chữ T của TK156-X với SDĐK là
2500 ( ĐVT: triệu đồng).
0.75đ
TK1
Nợ
56-X
SDĐK: 2500
3400

b)

Tổng PS: 3400
SDCK: 4025
1.00đ
Ghi sổ kép cho TK 111 với SDĐK là
5500 ( ĐVT: triệu đồng).
Nợ TK131 Có

Nợ
SDĐK: 7500
4000
>>> 4000


Tổng PS: 0.25đ
4000
SDCK: 4800
(Mỗi vị trí đúng cho 0.1đ).
* Nhận xét: Tiền mặt đã được sử dụng
cho hoạt động mua hàng hóa X, chi trả
lương cho người lao động. Mặt khác có
sự gia tăng tiền mặt do khách hàng trả
tiền mua hàng cho DN. Ta thấy SDCK
bé hơn SDĐK.
TỔNG ĐIỂM

10.00đ

ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN: 45p – ĐỀ 3
Câu 1: Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn) (2đ)
a) TK cổ phiếu quỹ là tài khoản được ghi giá trị dương vào cột thuộc khoản mục nguồn vốn trên
bảng CĐKT.
b) TK phải thu khách hàng có số dư Có thì kế toán sẽ ghi vào cột thuộc khoản mục tài sản và ghi
âm.

Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn ) (2đ)

a) Nêu kết cấu và công dụng của bảng CĐKT dạng đơn giản?
b) Thế nào là nguyên tắc dồn tích của kế toán ?

Câu 3: Lập bảng CĐKT của công ty M vào ngày 31/12/N (dạng đơn giản) dựa vào các thông tin
về số dư các khoản tổng hợp và chi tiết như sau: (ĐVT: triệu đồng) (2đ)
21. Quỹ đầu tư phát triển
22. Dự phòng đầu tư tài chính
23. Tài sản thừa chờ xử lí

240
160
65

11. Tiền mặt
12. Thuế và các khoản phải nộp cho NN
13. Đầu tư dài hạn khác

125
375
650


24. Phải thu khách hàng

Dư nợ
Dư có
Vốn CSH
Hao mòn TSCĐ
Phải trả NLĐ
TSCĐ hữu hình

-

25.
26.
27.
28.

29. Lợi nhuận sau thuế chưa PP (dư nợ)
30. Nhận ký quỹ ký cược dài hạn

825
500
X
1200
470
1020
0
420
85

14. Tiền gửi ngân hàng
15. Phải trả người bán (dư nợ)
16. Hàng hóa
17. Tạm ứng
18. Vay dài hạn
19. Thuế GTGT được khấu trừ
20. Cổ phiếu quỹ

Câu 4: Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây: (2đ)
e) Mua và nhập kho 400kg NVL-A đơn giá thanh toán là 33,000đ/1kg ( VAT là 10%). CP

f)

vận chuyển lô NVL-A này chưa bao gồm VAT là 2,000,000đ
Nhập khẩu 1500kg hàng hóa B với giá CIF là 28USD/1kg, thuế suất thuế NK là 15%,
thuế suất thuế TTĐB là 12%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá giao dịch là
21,500VND/USD. Ngoài ra còn có chi phí bến bãi đã thanh toán là 18,500,000đ, chi phí
vận chuyển có VAT là 10,000,000đ.

Câu 5: Doanh nghiệp XYZ kinh doanh hàng hóa A có SDĐK tháng 5/2016 của TK156-A là 1500
và TK112 là 5000 (ĐVT : triệu đồng).
Trong tháng 6/2016 có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 2: DN mua và nhập kho 500đv hàng hóa A với tổng giá trị là 3000 và đã được
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
- Ngày 6: DN bán trực tiếp cho KH 400 đv hàng hóa A với giá xuất kho 1đv là 6.5/ 1đv
hàng hóa..
- Ngày 15: DN nhận được tiền CK thanh toán từ khách hàng là 3000
- Ngày 25: DN trả tiền cho người bán bằng CK là 1500
- Ngày 30: DN mua và nhập kho 400 đv hàng hóa A với tổng giá trị là 2800 và chưa
thanh toán cho người bán.
e) Phản ánh vào TK chữ T của TK 156- A (0.5đ)
f) Ghi sổ kép cho TK112. Cho biết tình hình biến động của TK112 cuối kì so với đầu kì
(1.5đ)
-

CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM
ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU

1730
810

1300
65
450
480
130


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ 03

Câu
hỏi
Câu 1

Phương án trả lời
Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn)

Điểm
2.00đ

a)

Sai. Có hai lí do sau đây:
0.25đ
+ TK Cổ phiếu quỹ là TK điều chỉnh giảm nguồn vốn.
0.25đ
+ TK Cổ phiếu quỹ khi được trình bày trên bảng CĐKT sẽ được ghi vào cột thuộc khoản mục nguồn vốn 0.50đ
và ghi giá trị âm sẽ làm cho giảm tổng giá trị của nguồn vốn.


b)

Sai. Có hai lí do sau đây:
+ TK Phải thu khách hàng có số dư có sẽ thể hiện tính chất của nguồn vốn không thể hiện tính chất của
tài sản vì nó là TK lưỡng tính.
+ Khi trình bày vào bảng CĐKT thì TK Phải thu khách hàng có số dư có sẽ được ghi vào cột thuộc
khoản mục nguồn vốn và ghi nguyên giá trị.

0.25đ
0.50đ
0.25đ


Câu 2

(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)
Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn )

2.00đ

a)

Kết cấu và công dụng của bảng CĐKT dạng đơn giản như sau:
+ Được chia thành hai phần là Tài sản và Nguồn vốn. Các khoản mục sẽ được sắp xếp sao cho ứng với 0.50đ
tính chất Tài sản và Nguồn vốn kèm với giá trị của mình. Sao cho kết quả cuối cùng tổng giá trị tài sản
phải bằng tổng giá trị nguồn vốn.
+ Công dụng của bảng CĐKT cho ta biết tình hình Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp 0.50đ
cũng như từng khoản mục hình thành nên tài sản và nguồn vốn để doanh nghiệp có kế hoạch sản xuất
hay bán hàng hiệu quả hơn.


b)

Nguyên tắc cơ sở dồn tích là:
+ Mọi ghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp được ghi nhận và thời điểm phát sinh chứ không phải 0.50đ
ghi nhận vào lúc thực thu, thự chi hay tương đương tiền.
+ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp ở quá khứ, hiện tại 0.50đ
hay tương lai.
(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)

Câu 3

2.00đ
Bảng CĐKT của công ty ABCD vào 0.25đ
ngày 31/12/Y ĐVT: triệu đồng
1.75đ
Stt
Tài sản
Gía trị
1 Dự phòng đầu tư tài chính
(160)
2 Phải thu khách hàng (Dư nợ)
825
3 Hao mòn TSCĐ
(1200)
4 TSCĐ hữu hình
10200
5 Tiền mặt
125
6 Đầu tư dài hạn khác

650
7 Tiền gửi ngân hàng
1730
8 Phải trả người bán (Dư nợ)
810
9 Hàng hóa
1300
10 Tạm ứng
11 Thuế GTGT được khấu trừ
480
12
TỔNG GIÁ TRỊ
14825

Câu 4

Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây:

2.00đ

a)

Giá thành 400kg NVL-A nhập kho là:
= 400 * 30000 + 2,000,000 = 14,000,000 (quên đơn vị trừ 0.25đ).

0.75đ

b)

+ Gía nhập khẩu 1500kg hàng hóa B với giá CIF là 28USD/1kg và tỷ giá là 21,500VND/USD:


0.25đ


= 1500 * 28 * 21,500 = 903,000,000đ
+ Thuế NK với thuế suất thuế NK là 15%
= (903,000,000 * 15%) = 135,450,000đ

0.25đ

+ Thuế TTĐB với thuế suất thuế TTĐB là 12%
= (903,000,000 + 135,450,000 ) * 12% = 124,614,000đ

0.25đ

+ Nguyên giá 1500kg hàng hóa B là
= 903,000,000 + 135,450,000 + 124,614,000 + 18,500,000/1.1 + 10,000,000/1.1 = 1,188,973,091đ

0.50đ

(SV có thể tính bằng một bước nếu sai không cho điểm ngay từ đầu đúng vẫn cho nguyên số điểm,quên
đơn vị trừ 0.25đ).
Câu 5

Phản ảnh vào TK chữ T và ghi sổ kép 2.00đ
ĐVT : triệu đồng.

a)
TK chữ T của TK156-A với SDĐK là
1500 ( ĐVT: triệu đồng).

0.75đ
TK1
Nợ
56-A
SDĐK: 1500
3000
2800
Tổng PS: 5800
SDCK: 4700
1.00đ

b)

Ghi sổ kép cho TK 112 với SDĐK là
5000 ( ĐVT: triệu đồng).
Nợ TK131
3000



Nợ
SDĐK: 5000
>>> 3000


0.25đ
Tổng PS: 3000
SDCK: 3500
(Mỗi vị trí đúng cho 0.1đ).
* Nhận xét: Tiền gửi NH đã được sử

dụng cho hoạt động mua hàng hóa X,
chi trả tiền mua hàng cho người bán.
Mặt khác có sự gia tăng tiền mặt do
khách hàng trả tiền mua hàng cho DN.
Ta thấy SDCK bé hơn SDĐK.
TỔNG ĐIỂM

ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN: 45p – ĐỀ 4
Câu 1: Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn) (2đ)
a) TK khấu hao tài sản cố định được ghi dương vào cột thuộc khoản mục nguồn vốn của tài

sản vì tài khoản này giúp làm giảm tổng tài sản.
b) TK Phải thu khách hàng có số dư Nợ sẽ được ghi vào cột khoản mục nguồn vốn và ghi

âm.
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn ) (2đ)
a) Nêu ngắn gọn cách phán ánh vào tài khoản chữ T của các tài khoản thuộc khoản mục Tài

sản và Nguồn vốn
b) Thế nào nguyên tắc thận trọng trong kế toán.

10.00đ


Câu 3: Lập bảng CĐKT của công ty ABCD vào ngày 31/12/Y (dạng đơn giản) dựa vào các thông
tin về số dư các khoản tổng hợp và chi tiết như sau: (ĐVT: triệu đồng) (2đ)
31.
32.

33.
34.

35.
36.
37.
38.
39.
40.

Quỹ đầu tư phát triển
Dự phòng đầu tư tài chính
Tài sản thừa chờ xử lí
Phải trả người bán
- Dư nợ
- Dư có
Vốn CSH
Hao mòn TSCĐ
Phải trả NLĐ
TSCĐ hữu hình
Lợi nhuận sau thuế chưa PP (dư có)
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn

240
160
65
825
500
X
1200

470
10200
500
85

11. Tiền mặt
12. Thuế và các khoản phải nộp cho NN
13. Đầu tư dài hạn khác
14. Tiền gửi ngân hàng
15. Phải thu khách hàng (dư nợ)
16. Hàng hóa
17. Tạm ứng
18. Vay dài hạn
19. Thuế GTGT được khấu trừ
20. Cổ phiếu quỹ

Câu 4: Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây: (2đ)
g) Mua và nhập kho 350kg NVL-B đơn giá thanh toán là 66,000đ/1kg ( VAT là 10%). CP

vận chuyển lô NVL-B này bao gồm VAT là 3,300,000đ
h) Nhập khẩu 2350kg hàng hóa C với giá CIF là 27.5USD/1kg, thuế suất thuế NK là 15%,

thuế suất thuế TTĐB là 12%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá giao dịch là
21,250VND/USD. Ngoài ra còn có chi phí bến bãi bao gồm VAT là 19,500,000đ, chi phí
vận chuyển chưa có VAT là 13,000,000đ.
Câu 5: Doanh nghiệp XYZ kinh doanh hàng hóa X có SDĐK tháng 7/2016 của TK156-X là
2000 và TK112 là 7000 (ĐVT : triệu đồng).
Trong tháng 8/2016 có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 2: DN mua và nhập kho 600đv hàng hóa X với tổng giá trị là 3600 và đã được
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

- Ngày 6: DN bán trực tiếp cho KH 300 đv hàng hóa X với giá xuất kho 6.3/ 1đv hàng
hóa X.
- Ngày 15: DN nhận được tiền thanh toán từ khách hàng qua ngân hàng là 3800
- Ngày 25: DN chuyển khoản trả nợ vay ngân hàng đến hạn là 3300
- Ngày 30: DN xuất bán cho KH 150 đv hàng hóa X với giá xuất kho là 6.5/ 1đv hàng
hóa X.
g) Phản ánh vào TK chữ T của TK 156- X (0.5đ)
h) Ghi sổ kép cho TK112. Cho biết tình hình biến động của TK112 cuối kì so với đầu kì
(1.5đ)
-

125
375
650
1730
810
1300
65
450
480
130


CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM
ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN : 45 phút

ĐỀ 04

Câu
hỏi
Câu 1
a)

Phương án trả lời

Điểm

Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn)

2.00đ

Sai. Có hai lí do sau:
+ TK Khấu hao TSCĐ là tài khoản thuộc khoản mục tài sản không thuộc khoản mục nguồn vốn.
+ TK Khấu hao TSCĐ khi trình bày vào bảng CĐKT thì chi vào cột thuộc khoản mục tài sản và ghi giá
trị âm vì thế thế nó làm giảm giá trị của tổng tài sản.

0.25đ
0.25đ
0.50đ


b)

Câu 2

Sai. Có hai lí do sau:

+ TK Phải thu khách hàng có số dư nợ sẽ thể hiện tính chất của tài sản và nó là TK lưỡng tính.
+ TK Phải thu khách hàng khi có số dư nợ sẽ được trình bày vào bảng CĐKT bằng cách ghi vào cột
thuộc khoản mục tài sản và ghi nguyên giá trị.

0.25đ
0.25đ
0.50đ

(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)
Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày 2.00đ
ngắn gọn )

a)
Kết cấu TK chữ T của tài sản là

0.50đ

Nợ
SDĐK :

PHÁT SINH
TĂNG
TỔNG PS TĂNG
TRONG KÌ
SDCK: SDĐK +
TỔNG PS TĂNG
TRONG KÌ –
TỔNG PS GIẢM
TRONG KÌ


0.50đ
Kết cấu TK chữ T của nguồn vốn là
Nợ

PHÁT SINH
GIẢM
TỔNG PS GIẢM
TRONG KÌ
SDCK: SDĐK + TỔNG
PS TĂNG TRONG KÌ
– TỔNG PS GIẢM
TRONG KÌ


b)
0.50đ
Nguyên tắc thận trọng của kế toán là:
0.50đ
+ Là việc xem xét, cân nhăc, có những
phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế toán trong điều kiện không chắc
chắn.
+ Nguyên tắc thận trọng yêu cầu việc
ghi tăng vốn chủ sở hữu chỉ được thực
hiện khi có bằng chứng chắc chắn, còn
việc giảm nguồn vốn được ghi nhận
khi có chứng cứ về khản năng có thể
xảy ra.
(Có thể linh hoạt trong cách chấm
và cho điểm



Câu 3

2.00đ
Bảng CĐKT của công ty ABCD vào 0.25đ
ngày 31/12/Y ĐVT: triệu đồng
1.75đ
Stt
Tài sản
Gía trị
1
Dự phòng đầu tư tài chính
-160
2
Phải thu khách hàng (Dư nợ) 810
3
Hao mòn TSCĐ
-1200
4
TSCĐ hữu hình
10200
5
Tiền mặt
125
6
Đầu tư dài hạn khác
650
7
Tiền gửi ngân hàng

1730
8
Phải trả người bán (Dư nợ)
825
9
Hàng hóa
1300
10 Tạm ứng
65
11 Thuế GTGT được khấu trừ
480
12
TỔNG GIÁ TRỊ
14825

Câu 4

Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây:

2.00đ

a)

Giá thành 350kg NVL-B nhập kho là:
= 350 * 66,000/1.1 + 3,300,000/1.1 = 24,000,000đ (quên đơn vị trừ 0.25đ).

0.75đ

b)


+ Gía nhập khẩu 2350kg hàng hóa C với giá CIF là 27.5USD/1kg và tỷ giá là 21,250VND/USD:
= 2350 * 27.5 * 21,250 = 1,373,281,250đ

0.25đ

+ Thuế NK với thuế suất thuế NK là 15%
= (1,373,281,250* 15%) = 205,992,187.5đ

0.25đ

+ Thuế TTĐB với thuế suất thuế TTĐB là 12%
= (1,373,281,250 + 205,992,187.5 ) * 12% = 189,512,812.5đ

0.25đ

+ Nguyên giá 1500kg hàng hóa B là
= 1,373,281,250 + 205,992,187.5 + 189,512,812.5 + 19,500,000/1.1 +13,000,000 = 1,799,513,523đ

0.50đ

(SV có thể tính bằng một bước nếu sai không cho điểm ngay từ đầu đúng vẫn cho nguyên số điểm,quên
đơn vị trừ 0.25đ).


Câu 5

Phản ảnh vào TK chữ T và ghi sổ kép 2.00đ
ĐVT : triệu đồng.

a)

TK chữ T của TK156-X với SDĐK là
2000 ( ĐVT: triệu đồng).
0.75đ
TK1
Nợ
56-X
SDĐK: 2000
3600
Tổng PS: 3600
SDCK: 2735
1.00đ

b)

Ghi sổ kép cho TK 112 với SDĐK là
7000 ( ĐVT: triệu đồng).
Nợ TK131



3800

Nợ
SDĐK: 7000
>>>
3800

0.25đ
Tổng PS: 3800
SDCK: 3900

(Mỗi vị trí đúng cho 0.1đ).
* Nhận xét: Tiền gửi NH đã được sử
dụng cho hoạt động mua hàng hóa X,
trả tiền nợ NH đến hạn. Mặt khác có sự
gia tăng tiền mặt do khách hàng trả tiền
mua hàng cho DN. Ta thấy SDCK bé


hơn SDĐK
TỔNG ĐIỂM

10.00đ

ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN: 45p – ĐỀ 5
Câu 1: Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn) (2đ)
c) Bảng CĐKT luôn cho ta kết quả là tổng giá trị tài sản luôn luôn lớn hơn tổng giá trị

nguồn vốn.
d) TK Phải thu khách hàng và TK phải trả người bán vừa thể hiện tính chất tài sản vừa thể
hiện tính chất của nguồn vốn.
Câu 2: Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn ) (2đ)
a) Nêu 1 ví dụ để chứng minh tính lưỡng tính của tài khoản Phải thu khách hàng.
b) Trình bày những hiểu biết của bạn về phiếu xuất kho về cách sử dụng và cách lưu trữ.

Câu 3: Lập bảng CĐKT của công ty M vào ngày 31/12/N (dạng đơn giản) dựa vào các thông tin
về số dư các khoản tổng hợp và chi tiết như sau: (ĐVT: triệu đồng) (2đ)
41.
42.

43.
44.

45.
46.
47.
48.
49.
50.

Quỹ đầu tư phát triển
Dự phòng đầu tư tài chính
Tài sản thiếu chờ xử lí
Phải thu khách hàng
- Dư nợ
- Dư có
Vốn CSH
Hao mòn TSCĐ
Phải trả NLĐ
TSCĐ hữu hình
Lợi nhuận sau thuế chưa PP (dư nợ)
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn

195
265
135
670
260
8600
1300

340
8450
155
175

11. Tiền mặt
12. Thuế và các khoản phải nộp cho NN
13. Đầu tư dài hạn khác
14. Tiền gửi ngân hàng
15. Phải trả người bán (dư có)
16. Hàng hóa
17. Tạm ứng
18. Vay dài hạn
19. Thuế GTGT được khấu trừ
20. Cổ phiếu quỹ

610
780
650
1550
610
660
165
850
200
130


Câu 4: Tính giá thành hàng hóa nhập khẩu và nguyên vật liệu nhập kho sau đây: (2đ)
i)

j)

Mua và nhập kho 150kg NVL-A đơn giá thanh toán là 27,000đ/1kg ( VAT là 10%). CP
vận chuyển lô NVL-A này chưa bao gồm VAT là 1,000,000đ
Nhập khẩu 1500kg hàng hóa B với giá CIF là 23.5USD/1kg, thuế suất thuế NK là 15%,
thuế suất thuế TTĐB là 12%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá giao dịch là
21,450VND/USD. Ngoài ra còn có chi phí bến bãi bao gồm VAT là 16,500, 000đ, chi phí
vận chuyển chưa có VAT là 10,000,000đ.

Câu 5: Doanh nghiệp XYZ kinh doanh hàng hóa A có SDĐK tháng 5/2016 của TK156-A là 2500
và TK111 là 5500 (ĐVT : triệu đồng).
Trong tháng 6/2016 có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 2: DN mua và nhập kho 500đv hàng hóa A với tổng giá trị là 2500 và đã được
thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 6: DN bán trực tiếp cho KH 200 đv hàng hóa A với giá xuất kho 1đv là 5.2/ 1đv
hàng hóa A.
- Ngày 15: DN nhận được tiền mặt thanh toán từ khách hàng là 3200
- Ngày 25: DN trả lương cho người lao động là 2600 bằng tiền mặt
- Ngày 30: DN xuất bán cho KH 150 đv hàng hóa A với giá xuất kho là 5.1/1đv hàng
hóa A.
Phản ánh vào TK chữ T của TK 156- A (0.5đ)
Ghi sổ kép cho TK111. Cho biết tình hình biến động của TK111 cuối kì so với đầu kì
(1.5đ)
-

i)
j)

CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM

ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔ PHỎNG
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ 05

Câu
hỏi
Câu 1

Phương án trả lời
Cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Cho biết lí do ( trình bày ngắn gọn)

Điểm
2.00đ

a)

Sai. Vì nguyên nhân sau:
0.50đ
Về mặt nguyên tắc kế toán thì khi lập bảng CĐKT thì kết quả cuối cùng ta thu được là Tổng giá trị Tài 0.50đ
sản phải bằng Tổng giá trị Nguồn vốn.

b)

Đúng. Vì có hai nguyên nhân sau:
0.25đ
+ TK Phải thu khách hàng và TK Phải trả người bán là hai TK lưỡng tính vừa thể hiện tính chất tài sản 0.25đ

vừa thể hiện tính chất nguồn vốn
+ Hai TK này vừa có dư nợ vừa có dư có và sẽ được trình bày trên bảng CĐKT một cách rõ ràng để thể 0.50đ
hiện tính chất của nó

Câu 2
a)

(Có thể linh hoạt trong cách chấm và cho điểm)
Trả lời các câu hỏi sau đây ( trình bày ngắn gọn )

2.00đ

Một ví dụ để thể hiện tính lưỡng tính của TK Phải thu KH:
• Vào ngày 2/5 KH ứng trước tiền mua hàng cho DN là 5000 trong đó tổng giá trị lô hàng là 12000 0.50đ
(ĐVT: ngàn đồng). Thời hạn giao hàng là 30 ngày nữa, và số tiền còn lại cũng sẽ thu vào ngày
hôm đó.
• Ta thấy rằng ở ví dụ trên với số tiền KH ứng trước đã phát sinh số dư có cho TK131 là 5000 thể 0.50đ
hiện tính chất nguồn vốn và số dư nợ cho TK131 là 7000 thể hiện tính chất tài sản (ĐVT : ngàn
đồng).


×