Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu diễn biến khí hậu, thủy văn tỉnh quảng trị giai đoạn 1993 2013 dưới tác động của biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 95 trang )

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đề tài độc lập cấp tỉnh

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tên đề tài: “Nghiên cứu diễn biến khí hậu, thủy văn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 1993 – 2013 dưới tác động của biến đổi khí hậu phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh“

Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Thanh Lợi – Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị

Quảng Trị, tháng 5 năm 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ .................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 5
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 15
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................ 17
1.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ..................................................................... 17
1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 17
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo ................................................................... 18
1.1.3. Địa chất, thổ nhưỡng .............................................................................. 19
1.1.4. Thảm thực vật ........................................................................................ 20
1.1.5. Đặc điểm khí hậu ................................................................................... 21
1.1.6. Thuỷ văn ................................................................................................ 21


1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......... 23
1.2.1. Đặc điểm về dân số ................................................................................... 23
1.2.2. Cơ cấu kinh tế - xã hội .............................................................................. 25
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CÁC YẾU TỐ KHÍ
HẬU, THỦY VĂN GIAI ĐOẠN 1973 - 2013 ................................................... 30
2.1. DIỄN BIẾN KHÍ HẬU ................................................................................ 30
2.1.1. Nhiệt độ .................................................................................................. 30
2.1.2. Bốc hơi ................................................................................................... 33
2.1.3. Mưa ........................................................................................................ 37
2.1.4. Nắng ....................................................................................................... 39
2.1.5. Gió .......................................................................................................... 40
2.1.6. Những tác động cực đoan và thiên tai ................................................... 41
2.2. DIỄN BIẾN THỦY VĂN ............................................................................ 57
2.2.1 Mực nước ................................................................................................ 57
2.2.2. Lưu lượng............................................................................................... 66
Chương 3.DIỄN BIẾN CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU VÀ DÒNG CHẢY TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN 2015 – 2035 VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ .......................................................................... 72
2


3.1. KỊCH BẢN DIỄN BIẾN CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU ................................... 72
3.1.1. Giới thiệu mô hình Precis ...................................................................... 72
3.1.2. Thiết lập hệ thống mô hình để xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu cho
Việt Nam .......................................................................................................... 72
3.2. KỊCH BẢN DIỄN BIẾN DÒNG CHẢY GIAI ĐOẠN 2015 - 2035 .......... 77
3.2.1. Phân phối dòng chảy năm theo mùa ...................................................... 80
3.2.2. Phân phối dòng chảy năm theo tháng .................................................... 81
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ ............................................................. 84
3.1. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực và các khu

vực .................................................................................................................... 84
3.2. Giải pháp ứng phó ..................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 92
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 93

3


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1. 1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị .............................................................. 18
Hình 1. 2. Bản đồ thảm thực vật ................................................................................... 20
Hình 2. 1. Nhiệt độ trung bình các thời kỳ………………………………………...33
Hình 2. 2. Diễn biến chuẩn sai nhiệt độ trung bình năm ở Quảng Trị ......................... 33
Hình 2. 3. Trung bình tổng lượng bốc hơi năm của các thời kỳ ……………………...36
Hình 2. 4. Diễn biến chuẩn sai tổng lượng bốc hơi trung bình năm tỉnh Quảng Trị ......... 37
Hình 2. 5. Lượng mưa trung bình các thời kỳ .............................................................. 39
Hình 2. 6. Diễn biến chuẩn sai tổng lượng mưa trung bình năm ở tỉnh Quảng Trị ..... 39
Hình 2. 7. Tổng số giờ năng trung bình giữa các thời kỳ ............................................. 40
Hình 2. 8. Tốc độ gió trung bình các thời kỳ ............................................................... 41
Hình 2. 9. Diễn biến nhiệt độ tối cao và tối thấp trung bình năm tại trạm Đông Hà ......... 44
Hình 2. 10. Nhiệt độ tối cao và tối thấp trung bình các thời kỳ ................................... 44
Hình 2. 11. Diễn biến nhiệt độ tối cao và tối thấp trung bình năm tại trạm Khe Sanh ...... 44
Hình 2. 12. Xu thế chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình năm của trạm Đông Hà ..........45
Hình 2. 13. Xu thế chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình năm của trạm Đông Hà.........45
Hình 2. 14. Xu thế chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình năm của trạm Khe Sanh .......45
Hình 2. 15. Xu thế chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình năm của trạm Khe Sanh .......46
Hình 2. 16. Xu thế chuẩn sai số ngày có mưa lớn ........................................................ 49
Hình 2. 17. Tổng số ngày mưa trung bình các thời kỳ ................................................. 56
Hình 2. 18. Đường quá trình mực nước trung bình tháng tại các trạm thủy văn ......... 64

Hình 2. 19. Trung bình mực nước giữa các thời kỳ ở các trạm thủy văn..................... 65
Hình 2. 20. Diễn biến mực nước trung bình năm tại trạm Cửa Việt và Đông Hà........ 65
Hình 2. 21. Diễn biến mực nước trung bình năm tại trạm Gia Vòng và Thạch Hãn......... 65
Hình 2. 22. Lưu lượng dòng chảy qua các thời kỳ ....................................................... 71
Hình 3.1. Các quá trình vật lý được xét đến trong mô hình PRECIS ...........................72
Hình 3.2. Sơ đồ vị trí mô hình PRECIS trong xây dựng kịch bản BĐKH ở Việt Nam 73
Hình 3. 4. Nhiệt độ trung bình các thời kỳ ....................................................................74
Hình 3. 5. Biểu đồ phân bố mưa tại trạm Khe Sanh ......................................................76
Hình 3. 6. Biểu đồ phân bố mưa tại trạm Đông Hà .......................................................76
Hình 3. 7. Tổng lượng bốc hơi năm trung bình các thời kỳ ..........................................77
Hình 3.8. Sơ đồ mô phỏng mô hình MIKE NAM .........................................................78
Hình 3. 9. Biểu đồ phân phối dòng chảy tháng tại một số trạm thuộc lưu vực sông tỉnh
Quảng Trị thời kì 2015-2035 .........................................................................................83
4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Danh sách các trạm đo đạc khí tượng thủy văn .......................................... 22
Bảng 1. 2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo khu vực ..................... 23
Bảng 1. 3. Lao động làm việc phân theo ngành kinh tế ............................................... 24
Bảng 1. 4. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đã qua đào tạo ....... 25
Bảng 1. 5. Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2004 - 2012 ............................... 26
Bảng 1. 6. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân qua các thời kỳ ............................... 27
Bảng 1. 7. Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp ....................... 28
Bảng 2. 1. Nhiệt độ trung bình ở các trạm khí tượng trong thời kỳ 1993-2013........... 30
Bảng 2. 2. Đặc trưng nhiệt độ trung bình tháng, năm thời kỳ 1973-2013 ................... 31
Bảng 2. 3. Lượng bốc hơi bình quân tháng ở các trạm khí tượng ................................ 34
Bảng 2. 4. Đặc trưng tổng bốc hơi tháng, năm trên toàn tỉnh thời kỳ 1973-2013 ....... 34
Bảng 2. 5. Mưa bình quân nhiều năm .......................................................................... 37
Bảng 2. 6. Đặc trưng lượng mưa trung bình tháng, năm thời kỳ 1973-2013 ............... 38

Bảng 2. 7. Số giờ nắng trung bình tháng, năm ở một số trạm ...................................... 40
Bảng 2. 8. Tốc độ gió trung bình trong thời kỳ 1973-2013.......................................... 41
Bảng 2. 9. Nhiệt độ tối thấp và tối cao trung bình năm (1973 – 2013) ........................ 42
Bảng 2. 10. Số ngày có nhiệt độ Tm ≤ 200C, Tx≥350C giai đoạn 1981-2013 ............. 46
Bảng 2. 11. Tổng số ngày gió khô nóng trạm Đông Hà ............................................... 47
Bảng 2. 12. Số ngày mưa lớn trên 50 mm trung bình nhiều năm (1973 - 2013 ) ........ 48
Bảng 2. 13. Số ngày mưa to và mưa rất to giai đoạn 1973-2013 trạm Đông Hà ......... 48
Bảng 2. 14. Tổng số cơn bão và ATNĐ ảnh hưởng tới tỉnh Quảng Trị ....................... 49
Bảng 2. 15. Thống kê các trận lũ lịch sử tại tỉnh Quảng Trị ........................................ 51
Bảng 2. 16. Thống kê các trận lũ quét tại tỉnh Quảng Trị ............................................ 52
Bảng 2. 17. Thống kê số ngày có Dông tại trạm Đông Hà (1973-2013) ..................... 52
Bảng 2. 18. Thống kê số ngày có Dông tại trạm Khe Sanh (2007-2013) .................... 54
Bảng 2. 19. Số năm xảy ra Tố lốc tại các huyện tại tỉnh Quảng Trị ............................ 54
Bảng 2. 20. Thống kê số ngày có sương mù tại trạm Đông Hà (1973-2013) .............. 55
Bảng 2. 21. Thống kê số ngày có Sương mù tại trạm Khe Sanh (2007-2013) ............ 57
Bảng 2. 22. Mực nước trung bình tháng tại trạm Gia Vòng thời kỳ 1977-2013 .......... 59
Bảng 2. 23. Mực nước trung bình tháng tại trạm Thạch Hãn thời kỳ 1977-2013 ........ 61
Bảng 2. 24. Mực nước trung bình tháng, năm ở các trạm thủy văn ............................. 64
Bảng 2. 25. Lưu lượng trung bình tháng, năm đo tại trạm thuỷ văn Gia Vòng thời kỳ
1977-2013 .................................................................................................................... 67
Bảng 2. 26. Lưu lượng trung bình tháng, năm ở trạm thủy văn Gia Vòng .................. 71
5


Bảng 3. 1. Nhiệt độ trung bình tháng trên địa bàn tỉnh quảng trị (2015-2035)………75
Bảng 3. 2. Nhiệt độ trung bình ở các trạm khí tượng ................................................... 75
Bảng 3. 3. Lượng mưa mùa mưa, mùa khô ở các trạm ................................................ 76
Bảng 3. 4. Lượng bốc hơi năm trung bình các thời kỳ đo ở các trạm khí tượng ......... 77
Bảng 3. 5. Lưu lượng trung bình tháng tại các lưu vực được khôi phục...................... 79
Bảng 3. 6. Kết quả phân mùa dòng chảy các lưu vực sông chính tỉnh Quảng Trị (mùa

lũ) .................................................................................................................................. 80
Bảng 3. 7. Kết quả phân mùa dòng chảy các lưu vực sông chính tỉnh Quảng Trị (mùa
kiệt) ............................................................................................................................... 80
Bảng 3. 8. Phân phối dòng chảy năm theo tháng tỉnh Quảng Trị ................................ 82

6


THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI:

Tên Đề tài : “Nghiên cứu diễn biến khí hậu, thủy văn tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 1993 – 2013 dưới tác động của biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh”
Mã số:
Thuộc chương trình: Đề tài/ dự án KHCN cấp tỉnh năm 2014
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thanh Lợi
Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
Hợp đồng số: 13/2014/ĐT ký ngày 20 tháng 6 năm 2014
Thời gian thực hiện: Từ tháng 7/2014 đến 6/2015 .
Tổng kinh phí: 160 triệu đồng , trong đó:
- Ngân sách sự nghiệp khoa học cấp: 160 triệu đồng
- Nguồn khác: Không

7


Phần thứ nhất
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Phân công nhiệm vụ thực hiện:
STT


Nội dung nhiệm vụ

Đơn vị thực hiện

Người chủ trì

1

Chủ nhiệm đề tài:
Nội dung 1.
- Nguyễn Thanh Lợi;
Điều tra, thu thập dữ
- Trường Đại học Khoa học
liệu về khí hậu, thủy
Tự nhiên;
văn 20 năm (1993- Chi cục Biển, Hải đảo và
2013) và các tài liệu có
Khí tượng thủy văn
liên quan

KS.Nguyễn Vĩnh

2

Nội dung 2.
Chủ nhiệm đề tài:
Phân tích, xử lý số liệu
- Nguyễn Thanh Lợi,
đã thu thập về khí hậu,

- Trường Đại học Khoa học
thủy văn tỉnh Quảng
Tự nhiên
Trị trong thời gian 20
năm (1993-2013)

ThS. Ngô Chí Tuấn

3

Chủ nhiệm đề tài:
Nội dung 3:
- Nguyễn Thanh Lợi;
Phân tích diễn biến
- Trường Đại học Khoa học
tình hình khí hậu, thủy
ThS. Ngô Chí Tuấn
Tự nhiên;
văn trong thời gian 20
- Chi cục Biển, Hải đảo và
năm (1993-2013)
Khí tượng thủy văn

4

Nội dung 4.
Chủ nhiệm đề tài:
Dự báo về khí hậu,
- Nguyễn Thanh Lợi,
thủy văn đối với

- Trường Đại học Khoa học ThS. Ngô Chí Tuấn
Quảng Trị trong thời
Tự nhiên
gian 20 năm (2015–
2035)

5

Nội dung 5:
Đề xuất hệ thống các
giải pháp thích ứng với
biến đổi khí hậu, phù
hợp với Quảng Trị

An

Chủ nhiệm đề tài:
- Nguyễn Thanh Lợi;
Th.S Nguyễn Hùng
- Trường Đại học Khoa học
Trí
Tự nhiên;
- Chi cục Biển, Hải đảo và
8


Khí tượng thủy văn
Chủ nhiệm đề tài:
- Nguyễn Thanh Lợi;
6


Viết Báo cáo tổng kết
đề tài

- Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên;
- Chi cục Biển, Hải đảo và

PGS.TS. Nguyễn
Thanh Sơn

Khí tượng thủy văn
2. Các cán bộ tham gia khác:
1. ThS. Trịnh Minh Ngọc - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN
2. HVCH. Phạm Lê Phương - Trung tâm Tư liệu Khí tượng Thủy văn, Trung Tâm
Khí tượng Thủy văn Quốc gia
3. TS. Vũ Thanh Hằng - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN
4. ThS. Nguyễn Phương Nhung - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN
5. TS. Lê Thị Hoa Sen - Trung tâm Nghiên cứu biến đổi khí hậu Đại học Nông
Lâm Huế
6. Th.S Võ Quốc Hoàng - Sở Tài nguyên&Môi trường Quảng Trị
7. Th.S Vũ Mạnh Cường - Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng Thủy văn
Các đơn vị phối hợp khác: Không
3. Tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chính:
STT

Nội dung nhiệm vụ

Thời gian


1

Nội dung 1.
Điều tra, thu thập dữ liệu về khí
hậu, thủy văn 20 năm (1993 –
2013) và các tài liệu có liên quan

7/2014 đến
8/2014

2

Nội dung 2.
Phân tích, xử lý số liệu đã thu
thập về khí hậu, thủy văn tỉnh
Quảng Trị trong thời gian 20 năm

Kết quả chính
Tài liệu và báo cáo
chuyên đề

8/2014 đến
9/2014

Báo cáo chuyên đề

9/2014 đến
11/2014

Báo cáo chuyên đề


(1993 – 2013).

3

Nội dung 3:
Phân tích diễn biến tình hình khí
hậu, thủy văn trong thời gian 20
năm (1993-2013)
9


4

Nội dung 4.
Dự báo về khí hậu, thủy văn đối
với Quảng Trị trong thời gian 20

02/2015 đến
03/2015

Báo cáo chuyên đề

năm (2015– 2035)

5

Nội dung 5:
Đề xuất hệ thống các giải pháp


03/2015 đến

thích ứng với biến đổi khí hậu,

04/2015

Báo cáo chuyên đề

phù hợp với Quảng Trị
6

05/2015 đến

Viết Báo cáo tổng kết đề tài

06/2015

Báo cáo tổng kết

4. Sản phẩm đã hoàn thành:
STT

Tên sản phẩm

1

Thuyết minh đề tài đã được Hội
đồng khoa học công nghệ thông
qua và phê duyệt.


Số
lượng
01

Bộ tài liệu đã thu thập có liên
quan đến đề tài “Nghiên cứu diễn
biến khí hậu, thủy văn tỉnh Quảng
2

Qui cách, chất lượng
Thuyết minh có tính chính xác,
rõ ràng và độ tin cậy cao

Bộ tài liệu đầy đủ, phong phú,

Trị giai đoạn 1993 – 2013 dưới
tác động của biến đổi khí hậu
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh”

01

chính xác, rõ ràng và độ tin cậy
cao

3

Bảng tổng hợp số liệu, dữ liệu về
khí hậu, thủy văn đã thu thập
trong vòng 20 năm (1993 - 2013)


01

Bộ tổng hợp số liệu, dữ liệu đầy
đủ, chính xác, rõ ràng và độ tin
cậy cao

4

Báo cáo kết quả điều tra, thu thập
dữ liệu về khí hậu thủy văn trong
thời gian 20 năm (1993 - 2013)

01

Báo cáo rõ ràng, chính xác, có
hàm lượng khoa học cao

5

Báo cáo chuyên đề Phân tích, xử
lý số liệu đã thu thập về khí hậu,
thủy văn tỉnh Quảng Trị trong
thời gian 20 năm (1993 - 2013).

01

Báo cáo rõ ràng, chính xác, có
hàm lượng khoa học cao


6

Báo cáo chuyên đề Phân tích diễn

01

Báo cáo rõ ràng, chính xác, có

10


biến tình hình khí tượng thủy văn

hàm lượng khoa học cao

trong thời gian 20 năm (1993 2013).

7

Báo cáo chuyên đề Dự báo về khí
hậu, thủy văn đối với Quảng Trị
trong thời gian 20 năm (2015–

01

Báo cáo rõ ràng, chính xác, có
hàm lượng khoa học cao

2035)


8

9

10

Báo cáo chuyên đề Đề xuất hệ
thống các giải pháp thích ứng với

01

biến đổi khí hậu, phù hợp với
Quảng Trị
Báo cáo tổng kết đề tài

01

Bài báo: Diễn biến khí hậu tỉnh
Quảng Trị thời kỳ 1993 – 2013 và
thời kỳ chịu tác động của biến đổi

01

khí hậu 2015 – 2035

Báo cáo có tính khoa học và
thực tiễn cao
Báo cáo rõ ràng, có tính tổng
hợp và hàm lượng khoa học cao
Bài báo có tính khoa học và thực

tiễn cao, được đăng trên tạp chí
uy tín (Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên
và Công nghệ, Tập 30, Số 6S,
2014)
Bài báo có tính khoa học và thực

11

Bài báo: Diễn biến dòng chảy tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2035
theo kịch bản biến đổi khí hậu

01

tiễn cao, được đăng trên tạp chí
uy tín (Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên
và Công nghệ, Tập 31, Số 1S,
2015)

4. Tài chính:
- Tổng kinh phí đã nhận theo hợp đồng: 160.000.000 đồng
- Đã sử dụng, đưa vào quyết toán: 128.000.000 đồng
- Số kinh phí chưa sử dụng: 32.000.000 đồng
- Tổng kinh phí thu hồi: Không
- Tổng kinh phí phải nộp: Không

11



Phần thứ hai
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHOA HỌC
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khí hậu là một trong những thành phần quan trọng của tự nhiên, tham gia vào
việc hình thành các quá trình tự nhiên, là yếu tố không thể thiếu trong các hoạt động
sống của giới sinh vật và con người trên trái đất. Trong những thập niên gần đây cùng
với sự biến đổi của khí hậu toàn cầu, khí hậu nước ta nói chung và khí hậu vùng Trung
bộ nói riêng có những diễn biến bất thường, sự xuất hiện cũng như xu thế gia tăng về
tần suất cũng như cường độ của nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, hiện tượng thời
tiết đặc biệt đã gây ra những thiệt hại to lớn về người và của.
Quảng Trị là một trong các tỉnh chịu ảnh hưởng của hầu hết các loại thiên tai
thường xảy ra ở Việt Nam nhưng với tần suất cao hơn và mực độ ác liệt hơn như bão,
áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, lũ quét, hạn hán, lốc tố, sạt lở đất, úng hạn, xâm nhập mặn,
triều cường..., nhận thức được vấn đề này, trong những năm qua, UBND tỉnh cũng đã
quan tâm chỉ đạo các Sở, ngành liên quan phối hợp với các nhà khoa học, các trường
đại học, viện nghiên cứu xây dựng các chương trình, nhiệm vụ nhằm nâng cao năng
lực cảnh báo thiên tai, lũ lụt, điển hình như phối hợp với Viện Khoa học Khí tượng
thủy văn và Môi trường xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho
tỉnh Quảng Trị, đề tài này đã xây dựng được các kịch bản về mức tăng nhiệt độ, mức
thay đổi lượng mưa và nước biển dâng ứng cho từng kịch bản phát thải ứng với các
mốc thời gian đến cuối thế kỷ 21 nhằm dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước
biển dâng. Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu mới chỉ dùng lại ở mức độ đánh giá các tài
nguyên khí hậu, các quy luật hình thành và phân bố tài nguyên, sự phân bố và tần suất
xuất hiện của các hiện tượng thời tiết mà chưa gắn với kịch bản biến đổi khí hậu và sự
tác động của biến đổi khí hậu để phân tích, đánh giá, đặc biệt là các hiện tượng khí hậu
cực đoan. Hoặc đã có kịch bản biến đổi nhưng lại chưa xây dựng các hệ thống giải
pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Các hiện tượng về thời tiết bất thường về khí tượng thủy văn như: Mưa, lũ lụt,
bão... trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu mà từ trước đến nay chưa được nghiên

cứu nhiều. Để nghiên cứu, đánh giá một cách kỹ càng về diễn biến khí hậu, thủy văn
nhất là sự phân bố và tần suất xuất hiện của các hiện tượng thời tiết đặc biệt như bão,
lũ, gió khô nóng...cũng như các giá trị của khí hậu cực đoan như mưa rất lớn, gió rất
mạnh, hạn hán... trên địa bàn tỉnh trong những năm qua đồng thời có cơ sở dự báo cho
những năm tiếp theo ngày 03 tháng 3 năm 2014 UBND tỉnh Quảng Trị ban hành công
12


văn số 361/QĐ-UBND Phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh
thực hiện năm 2014, trong đó có đề tài “Nghiên cứu diễn biến khí hậu, thủy văn tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 1993 - 2013 dưới tác động của biến đổi khí hậu phục vụ phát
triến kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh” Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng phục vụ
cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh .
2. Mục tiêu:
- Mục tiêu 1: Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về khí hậu, thủy văn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 1993 – 2013.
- Mục tiêu 2: Nghiên cứu diễn biến của hiện tượng khí hậu, thủy văn giai đoạn
1993 – 2013 dưới tác động của biến đổi khí hậu và dự báo cho giai đoạn 2015 – 2035.
- Mục tiêu 3: Đề xuất hệ thống giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu đối với
một số ngành để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Phạm vi nghiên cứu: Toàn tỉnh Quảng Trị
4. Đối tượng nghiên cứu: Các hiện tượng khí hậu, thủy văn tỉnh Quảng Trị
5. Phương pháp thực hiện:
+ Phương pháp kế thừa: qua việc phân tích và tổng hợp các kết quả nghiên cứu
từ các công trình đăng trên các tạp chí và tuyển tập báo cáo hội thảo quốc gia và quốc
tế sẽ được tham vấn trong việc lựa chọn và áp dụng cụ thể trên địa bàn tỉnh. Số liệu từ
các đề tài mà nhóm tác giả trước đây đã thu thập được qua các đề tài, dự án được sử
dụng triệt để.
+ Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Ngoài những dữ liệu có thể kế thừa
từ trước, cần thu thập dữ liệu mới, ví dụ như vết lũ, thông tin từ người dân, v.v. các đợt

khảo sát tại địa phương cần được tiến hành thông qua khảo sát và phỏng vấn.
+ Phương pháp xác suất thống kê: được sử dụng ngay từ giai đoạn tính toán
mưa thiết kế đối với các kịch bản biển đổi khí hậu.
+ Phương pháp chuyên gia: Để làm rõ hơn ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tác
động đến kinh tế xã hội cần có ý kiến đóng góp của các chuyên gia hoặc bằng phiếu
lấy ý kiến hoặc thông qua các hội thảo. Kết quả của đề tài sẽ được sự góp ý của cộng
đồng địa phương.
+ Phương pháp mô hình toán thủy văn, thủy lực, mô hình khí hậu khu vực: mô
hình thủy văn (mô hình NAM) được dùng để diễn toán dòng chảy. Mô hình RegCM là
mô hình khí hậu khu vực dùng để dự báo các yếu tố khí hậu.
+ Phương pháp bản đồ và GIS: Được sử dụng trong việc xác định phân bố theo
không gian các yếu tố (phần tử) khí hậu, thủy văn, phục vụ lập bản đồ mưa, biến trình
nhiệt...
+ Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn(PRA): Được sử dụng nhằm thu thập
13


các thông tin và đánh giá khả năng chống chịu và phục hồi của các cộng đồng dân cư,
các hoạt động kinh tế xã hội đối với các rủi ro và tác động của BĐKH.
6. Nội dung thực hiện
Nội dung 1. Điều tra, thu thập dữ liệu về khí hậu, thủy văn 20 năm (1993 –
2013) và các tài liệu có liên quan.
Nội dung 2: Phân tích, xử lý số liệu đã thu thập về khí hậu, thủy văn tỉnh
Quảng Trị trong thời gian 20 năm (1993 – 2013).
Nội dung 3: Phân tích diễn biến tình hình khí hậu, thủy văn trong thời gian 20
năm (1993 – 2013).
Nội dung 4: Dự báo về khí hậu, thủy văn đối với Quảng Trị trong thời gian 20
năm (2015– 2035).
Nội dung 5: Đề xuất hệ thống các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, phù
hợp với Quảng Trị.


14


MỞ ĐẦU
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á, bên bờ Tây của
Thái Bình Dương, một trong 5 khu vực xảy ra nhiều bão nhất trên thế giới. Tổ chức
Khí tượng Thế giới xếp Việt Nam là một trong những nước phải hứng chịu nhiều thiên
tai nhất trên thế giới. Bão, gió mùa kết hợp với điều kiện địa hình thuận lợi cho việc
hình thành hệ thống gây mưa lớn, dẫn đến lũ, lũ quét rất ác liệt trên các triền sông.
Trong hơn 50 năm lại đây (1956-2010) đã có 416 trận bão và áp thấp nhiệt đới
ảnh hưởng đến Việt Nam, trong đó 31% đổ bộ vào Bắc Bộ, 36% đổ bộ vào Bắc và
Trung Trung Bộ, 33% đổ bộ vào Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Bão kèm theo mưa lớn
kéo dài đã gây ngập lụt diễn ra trên diện rộng. Trong 20 năm gần đây, các loại hình
thiên tai như bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, úng ngập, hạn hán và các thiên tai khác đã làm
chết và mất tích hơn 12.915 người (trung bình mỗi năm 645 người); tổng thiệt hại về
kinh tế là 115.063 tỷ đồng (ước tính khoảng 1,5% GDP/năm), trong đó 10 năm trở lại
đây chiếm 75% tổng thiệt hại về kinh tế của 20 năm.
Hơn nữa, do tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, những năm gần đây dường như
thiên tai xảy ra ngày càng nhiều với cường độ ngày càng khắc nghiệt và dị thường, khó
dự đoán hơn. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu cũng khiến cho những bất thường và cực
đoan của thời tiết ngày càng gia tăng và phức tạp hơn, trở thành mối đe dọa thường
xuyên hơn đối với sản xuất và đời sống. Theo thang chỉ số rủi ro khí hậu (CRI) Việt
Nam xếp hạng thứ 6 do chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai, lũ lụt. Trung
bình hàng năm Việt Nam có khoảng 406 người chết do biến đổi khí hậu, thiệt hại
1,47% GDP (theo số liệu của German Watch Global Climate Risk Index, 2009).
Tỉnh Quảng Trị cũng giống như nhiều tỉnh miền Trung khác, hàng năm tỉnh Quảng
Trị đã, đang, có thể hứng chịu những tác động của biến đổi khí hậu, điều này có thể
ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội và đa dạng sinh học trên địa bàn và luôn phải gồng
mình chống chọi với các rủi ro thiên tai đặc biệt là bão lũ, hạn hán…

Từ số liệu quan trắc cho thấy, các thành phần của chu trình thủy văn đã có sự
biến đổi trong vài thập niên qua, như gia tăng hàm lượng hơi nước trong khí quyển;
mưa thay đổi cả về lượng mưa, dạng mưa, cường độ và cực trị mưa; độ ẩm đất và dòng
chảy thay đổi. Theo Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC, 2007), vào giữa
thế kỷ 21, do biến đổi khí hậu nên dòng chảy năm trung bình của sông suối sẽ tăng lên
ở các khu vực vĩ độ cao và một vài khu vực nhiệt đới ẩm, nhưng giảm ở một số khu
vực nằm ở vĩ độ vừa và khu vực nhiệt đới khô. Vì vậy, cần phải có những nghiên cứu,
đánh giá định lượng và các diễn biến, sự thay đổi các dữ liêu khí hậu, thủy văn quan
trắc được từ khi quan trắc tới nay, từ đó đưa ra các giải pháp ứng phó kịp thời cho từng
15


khu vực. Nội dung của báo cáo sẽ đề cập đến vấn đề : “Nghiên cứu diễn biến khí hậu,
thủy văn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 1973 – 2013 trong bối cảnh biến đổi khí hậu”. Kết
quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính
sách đưa ra các quyết định chính sách, chiến lược hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội
cho tỉnh Quảng Trị trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

16


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG TRỊ
1.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý [11,18]
Quảng Trị là tỉnh nằm trong vùng Bắc Trung bộ, có diện tích tự nhiên
4.739,8224 km2. Toàn tỉnh có 10 đơn vị hành chính, gồm thành phố Đông Hà, thị xã
Quảng Trị và 08 huyện là Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng,
Hướng Hóa, Đakrông và huyện đảo Cồn Cỏ. Thành phố Đông Hà là trung tâm tỉnh lỵ

của tỉnh.
Tỉnh Quảng Trị nằm trên tọa độ địa lý từ 16018’ đến 17010’ vĩ độ Bắc, 106032’
đến 107034’ kinh độ Đông.
- Phía Bắc giáp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Phía Nam giáp huyện Phong Điền và A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phía Đông giáp Biển Đông.
- Phía Tây giáp tỉnh Savanakhet và Salavan, nước CHDCND Lào.
Quảng Trị có bờ biển dài 75 km, phạm vi vùng ven bờ tỉnh Quảng Trị có 28 xã
ven biển, các xã vùng cát và thị trấn thuộc 4 huyê ̣n ven bờ và huyện đảo Cồn Cỏ.
Phía Đông giáp biển, phía Tây có dãy Trường Sơn chắn. Quảng Trị năm trong
khu vực giữa đèo Ngang và đèo Hải Vân là nơi có thuận lợi để đón nhận các nguồn ẩm
của gió mùa Đông Bắc, Tây Nam mặt khác chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng tạo
cho khu vực này có những trận mưa lớn khốc liệt và hạn hán kéo dài.

17


Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị (nguồn trang thông tin điện tử
Quảng Trị) [18]
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo [11,18]
Do cấu tạo của dãy Trường Sơn, địa hình Quảng Trị thấp dần từ Tây sang
Đông, Đông Nam và chia thành 4 dạng địa hình: vùng núi cao phân bố ở phía Tây từ
đỉnh dãy Trường Sơn đến miền đồi bát úp; vùng trung du và đồng bằng nhỏ hẹp chạy
dọc tỉnh; kế đến là vùng cát nội đồng và ven biển. Do địa hình phía Tây núi cao, chiều
ngang nhỏ hẹp nên hệ thống sông suối đều ngắn và dốc.
Tác động với địa hình nghiêng dần từ Tây sang Đông đã tạo nên hướng chảy
chủ đạo trong vùng. Địa hình có 3 bậc núi cao, gò đồi đặc biệt với khu vòm đột ngột
làm ngăn cản hành lang thoát lũ cho khu vực.
Trong vùng địa hình có dãy Trường Sơn tạo ra khí hậu Đông Tây Trường duy
18



nhất trên toàn quốc với hai chế độ mùa khác nhau.
Địa hình vùng ven bờ tỉnh Quảng Trị thuộc hai dạng cơ bản địa hình đồng bằng
và ven biển.
- Địa hình đồng bằng là những vùng đất được bồi đắp phù sa từ hệ thống các
sông, địa hình tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối từ 25-30 m. Bao gồm đồng
bằng Triệu Phong được bồi tụ từ phù sa sông Thạch Hãn khá màu mỡ; đồng bằng Hải
Lăng, đồng bằng sông Bến Hải tương đối phì nhiêu.
- Địa hình ven biển chủ yếu là các cồn cát, đụn cát phân bố dọc ven biến. Địa
hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phân bố dân cư. Một số khu vực có địa
hình phân hóa thành các bồn trũng cục bộ dễ bị ngập úng khi có mưa lớn hoặc một số
khu vực chỉ là các cồn cát khô hạn, sản xuất chưa thuận lợi, làm cho đời sống dân cư
thiếu ổn định.
1.1.3. Địa chất, thổ nhưỡng [11,18]
a. Địa chất
Địa tầng phát triển không liên tục, các trầm tích từ Paleozoi hạ tới Kainozoi
trong đó trầm tích Paleozoi chiếm chủ yếu, gồm 9 phân vị địa tầng, còn lại 6 phân vị
thuộc Meôzoi và Kainozoi. Các thành tạo xâm nhập phân bố rải rác, song chủ yếu ở
phần Tây Nam với diện tích gần 400km2, thuộc các hệ Trà Bồng, Bến Giàng - Quế
Sơn và các đá mạch không phân chia. Phức hệ Trà Bồng nằm trên vùng Làng Xoa
(Hướng Hoá) với lộ diện 120 km2, khối có dạng kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam nằm dọc đứt gẫy Đakrông-A Lưới. Phức hệ Bến Giàng - Quế Sơn nằm dọc theo
dải núi và vùng Vít Thu Lu gồm các khối Tam Kỳ, Ta Băm và động Voi Mẹp. Địa
chất trong vùng có những đứt gãy chạy theo hướng từ đỉnh Trường Sơn ra biển tạo
thành các rạch sông chính cắt theo phương Tây Đông. Tầng đá gốc ở đây nằm sâu,
tầng phủ dày. Theo đánh giá của ngành địa chất, trong vùng này có rất nhiều quặng
nhưng phân bố rất phân tán, không thành khu tập trung, do vậy khi xây dựng công
trình thuỷ lợi ở vùng này ít bị ảnh hưởng. Phần thềm lục địa được thành tạo từ trầm
tích sông biển và sự di đẩy của dòng biển tạo thành.

b. Thổ nhưỡng
- Vùng đồng bằng ven biển: bao gồm các xã nằm phía Đông quốc lộ 1A kéo dài
từ Vĩnh Linh đến Hải Lăng. Vỏ phong hoá chủ yếu phát triển trên đất đá bazan (Vĩnh
Linh) vùng trầm tích biển và phù sa sông cồn cát, bãi cát phân bố dọc bờ biển. Đất
nghèo các nguyên tố vi lượng.
- Vùng gò đồi: Hầu hết có dạng địa hình đồi thấp, một số dạng thung lũng sông
thuộc địa phận huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ trên vỏ phong hoá Mazma. Đất đỏ
Bazan thuộc khu vực Cồn Tiên, Dốc Miếu và Tân Lâm, Cùa. Diện tích khoảng 10.200
19


ha và vùng đồi thấp là sa phiến thạch giáp đồng bằng được hình thành trên đá mẹ sa
phiến thạch.
- Vùng đồi, núi dãy Trường Sơn: ở đây núi cao bị chia cắt mạnh có các loại đất
bazan Khe Sanh, Hướng Phùng thuộc các xã Tân Hợp, Tân Độ, Tân Liên, nông trường
Khe Sanh, Hướng Phùng và đất sa phiến thạch thuộc địa phận Lao Bảo, Lìa: nằm
trong vùng đứt gãy dọc đường 9, giáp khu vực Lao Bảo.
1.1.4. Thảm thực vật [11,18]
Trong thời gian chiến tranh, tỉnh Quảng Trị nằm trong vùng chiến tranh, huỷ
diệt khốc liệt, lớp phủ thực vật thuộc loại bị tàn phá. Ngay khi đất nước thống nhất, kế
hoạch khôi phục lớp phủ thực vật với ý nghĩa phục hồi các hệ sinh thái tối ưu, trở
thành kế hoạch hành động cụ thể và tích cực. Đến 1990, nhiều diện tích rừng trồng và
rừng tự nhiên tái sinh do khoanh nuôi bảo vệ đã xuất hiện. Rừng trồng theo chương
trình hỗ trợ của PAM (Chương trình An toàn lương thực Thế giới) dọc các quốc lộ
hoặc tỉnh lộ phát triển nhanh và có hiệu quả môi trường rõ rệt. Từ các Chương trình
Quốc gia 327, 264 và kế hoạch trồng rừng, trồng cây nhân dân của cấp tỉnh, phát động
và đầu tư, đã nâng cao tỷ lệ che phủ rừng khá nhanh.
Đồng thời với các kế hoạch trồng rừng, trong giai đoạn từ 1995 đến 2000, thực
hiện hạn chế khai thác rừng tự nhiên, tăng cường khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên,
độ che phủ rừng đã tăng bình quân 1%/năm. Đến năm 2003 độ che phủ của rừng hiện

nay đạt 36,5%. Tỉnh Quảng Trị gần như vùng đất vành đai trắng trong thời gian chiến
tranh, chỉ sau hơn 25 sau chiến tranh, rừng che phủ đất đai tự nhiên từ 7,4% lên hơn
35% là một thành quả sinh thái quan trọng xem ở hình (1.2).

Hình 1. 2. Bản đồ thảm thực vật
20


1.1.5. Đặc điểm khí hậu [13, 16]
Vùng ven biển tỉnh Quảng Trị là vùng có khí hậu khắc nghiệt, là nơi hứng chịu
nhiều thiên tai: bão - lũ, hạn kiệt, xói lở - bồi tụ bờ biển, cửa sông, nước dâng do bão
với tần suất và cường độ lớn nhất nước ta. Liên tiếp trong những năm gần đây các hiện
tương thiên tai kể trên xảy ra có quy mô cường độ rất lớn, gây thiệt hại và tàn phá
nghiêm trọng người và của trong vùng, để lại hậu quả hết sức nặng nề, hàng trăm gia
đình phải di rời khỏi các vùng sạt lở, hoang hoá, hệ sinh thái và môi trường bị huỷ hoại
nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội, đe doạ cuộc sống của
nhân dân ven biển.
Quảng Trị nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt độ cao, chế
độ ánh sáng và mưa, ẩm dồi dào, tổng tích ôn cao... là những thuận lợi cơ bản cho phát
triển các loại cây trồng nông, lâm nghiệp. Tuy nhiên, Quảng Trị được coi là vùng có
khí hậu khá khắc nghiệt, chịu ảnh hướng của gió Tây Nam khô nóng từ tháng 3 đến
tháng 9 thường gây nên hạn hán. Từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc kèm theo mưa nên dễ gây lũ lụt.
Nhìn chung điều kiện tự nhiên của Quảng Trị có những thuận lợi khá cơ bản:
do sự phân hóa đa dạng của độ cao địa hình tạo nên các vùng tiểu khí hậu thích hợp
cho sự phát triển một nền nông nghiệp đa dạng với các loại cây trồng vật nuôi có
nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt và cận ôn đới, có giá trị kinh tế cao. Điều này mang lại lợi
thế cạnh tranh trong phát triển nông nghiệp hàng hóa. Tiểu vùng khí hậu đỉnh Trường
Sơn với tính ôn hoà là tài nguyên quý mang lại sức hấp dẫn cho sự phát triển các hoạt
động dịch vụ, du lịch, tạo không gian mát mẻ cho tham quan, nghỉ dưỡng, đặc biệt là

trong mùa hè nóng gay gắt của vùng Bắc Trung Bộ. Đây là điểm độc đáo của khí hậu
Quảng Trị.
Bên cạnh những yếu tố thuận lợi cơ bản, điều kiện khí hậu, thời tiết của Quảng
Trị cũng như ở các tỉnh miền Trung mang tính chất khắc nghiệt: thường xảy ra hạn hán
về mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa. Do đó việc khắc phục thiên tai, xây dựng các công
trình thuỷ lợi, trồng rừng đầu nguồn để giữ nước chống lũ lụt nhằm ổn định sản xuất
và đời sống có ý nghĩa to lớn cần được quan tâm.
1.1.6. Thuỷ văn [5, 18, 19]
a. Mạng lưới sông suối
Trên địa phận tỉnh Quảng Trị có ba hệ thống sông chính:
(1) Hệ thống sông Thạch Hãn (còn gọi là sông Quảng Trị) có 37 con sông gồm
17 sông nhánh cấp I với 3 nhánh tiêu biểu là Vĩnh Phước, Rào Quán và Cam Lộ, 13
sông nhánh cấp II, 6 sông nhánh cấp III. Diện tích toàn lưu vực là 2660 km2, độ dài
sông chính là 156 km, độ cao bình quân lưu vực 301 m, độ dốc bình quân lưu vực là
21


20,1%, độ rộng trung bình lưu vực là 36,8 km, mật độ lưới sông là 0,92; hệ số uốn
khúc là 3,5.
(2) Hệ thống sông Bến Hải có diện tích lưu vực là 809 km2, dài 64,5 km, độ
cao bình quân lưu vực 115 m, độ dốc bình quân lưu vực là 15,7%, mật độ lưới sông là
1,15; hệ số uốn khúc là 1,43.
(3) Hệ thống sông Ô Lâu thuộc lưu vực sông Mỹ Chánh chảy qua phá Tam
Gaing về cửa Thuận An bao quát một diện tích lưu vực là 855 km2, dài 65 km. Đầu
nguồn lưu vực nằm ở địa phận tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Ngoài ra còn có một số sông suối lưu vực sông Xê Pôn và Sê Păng Hiêng thuộc
Tây Trường Sơn và một số suối nhỏ vùng cồn cát đổ thẳng ra biển
Cũng như các nơi khác ở nước ta, dòng chảy sông suối trong tỉnh Quảng Trị
không những phân bố không đều trong lãnh thổ mà còn phân bố rất không đều trong
năm. Hàng năm, dòng chảy sông suối biến đổi theo mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.

Thời gian bắt đầu, kết thúc các mùa dòng chảy không cố định hàng năm mà có xê dịch
giữa các năm từ một đến vài tháng.
b. Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn
Các trạm khí tượng thủy văn và đo mưa đang quan trắc tại tỉnh Quảng Trị có 17
trạm đang hoạt động đến này đều do Trung Tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia quản lý.
Bảng 1. 1. Danh sách các trạm đo đạc khí tượng thủy văn
STT
I

Tên trạm

Kinh
độ

Vĩ độ

Địa điểm

Yếu tố và hiện
tượng được quan
trắc

Trạm đo đạc khí tượng
0

0

1

Cồn Cỏ


107 21'

17 10'

2

Khe Sanh

103031'

21034'

3

Đông Hà

107005'

16051'

II

Trạm đo đạc thủy văn

4

Ba Lòng

5


Bến Quan

6

Bến Tắt

7

Cột Xá

Mưa, nắng, gió,
Huyện đảo Cồn Cỏ
nhiệt độ, bốc hơi,
mực nước
Thị trấn Khe Sanh, Mưa, nắng, gió,
huyện Hướng Hóa
nhiệt độ, bốc hơi
Xã Cam An, huyện Mưa, nắng, gió,
Cam Lộ
nhiệt độ, bốc hơi
Xã Ba Lòng, huyện
Triệu Phong

Vĩnh
Long,
huyện Vĩnh Linh
Xã Vĩnh Sơn, huyện
Vĩnh Linh
Chợ Huyện, huyện

Vĩnh Linh
22

Mưa
Mưa
Mưa
Mưa


STT

Tên trạm

8

Cửa Tùng

9

Cửa Việt

10

Đông Hà

11

Gia Vòng

12


Hiền
Lương

13

Hướng Hóa

14

Tà Rụt

15

Thạch Hãn

16

Vĩnh Linh

17

Bến Thiêng

Kinh
độ

Vĩ độ

Yếu tố và hiện

tượng được quan
trắc

Địa điểm
Xã Vĩnh Quang,
huyện Vĩnh Linh
Xã Gio Viêt, huyện
Gio Linh
Phường 3, thị xã
Đông Hà
Xã Vĩnh Trường,
huyện Gio Linh
Xã Vinh Thành,
huyện Gio Linh
Thị trấn Hướng Hóa,
huyện Hướng Hóa
Xã Tà Rụt, huyện
Hướng Hóa
Phường 2, thị xã
Quảng Trị
Xã Vĩnh Hòa, huyện
Vĩnh Linh

Mưa
Mưa, mực nước
Mưa, mực nước
Mưa, mực
lưu lượng

nước,


Mưa
Mưa
Mưa
Mưa, mực nước
Mưa
Lưu lượng

1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.2.1. Đặc điểm về dân số
Năm 2013 dân số toàn tỉnh là 613.655 người (trong đó nữ giới có 310.270 người
và nam giới có 303.385 người), dân số thành thị 177.9191 người, dân số nông thôn
435.736 nhân khẩu. Toàn tỉnh có 155.320 hộ, bình quân 3,92 người/hộ [2]. Đồng bào
dân tộc thiểu số phân bố tập trung chủ yếu ở hai huyện ĐaKrông, Hướng Hoá, ngoài ra
còn phân bố ở 1 số xã thuộc các huyện Gio Linh, huyện Vĩnh Linh và Cam Lộ.
Bảng 1. 2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo khu vực
Đơn vị tính: người
Năm

Tổng số

2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012


590276
591869
594101
596712
598568
601665
604671
608172

Phân theo giới tính
Nam
Nữ
291951
298325
292619
299250
293722
300379
295969
300743
295412
303156
297287
304378
299122
305549
301361
306811
23


Phân theo khu vực
Thành thị
Nông thôn
152485
437791
155454
436415
158651
435450
162014
434698
167599
430969
170873
430792
174179
430492
176633
431539


Phân theo giới tính
Phân theo khu vực
Nam
Nữ
Thành thị
Nông thôn
2013
631655
303385

310270
177919
435736
(Nguồn trích: NGTK Quảng trị 2013)
Mật độ dân số bình quân của tỉnh là 129 người/km2 (thấp hơn mức trung bình

Năm

Tổng số

của cả nước 259 người/km2), dân số của tỉnh phân bố không đồng đều giữa các đơn vị
hành chính, đa số tập trung với mật độ cao tại các thành phố, thị xã, khu vực thị trấn
nơi có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế, với hệ thống hạ tầng cơ sở khá đồng bộ.
Năm 2013, Quảng Trị có 345.000 người trong độ tuổi lao động (chiếm 54,62%
dân số), trong đó số người trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc
dân là 326.389 người, chiếm 53,67% dân số. Tổng số lao động, phân bố trong các
ngành: nông, lâm nghiệp chiếm 52,06%; thủy sản 3,94%; công nghiệp xây dựng chiếm
14,93%.
Bảng 1. 3. Lao động làm việc phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
Tổng số lao
động
-Nông, lâm
nghiệp
-Thủy sản
-CN khai thác
-CN chế biến
-Xây dựng
-Dịch vụ

-Khách sạn,
nhà hàng
-Vận tải, kho
bãi
-Tài chính,
tín dụng
-Lao động
khác

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013


281.937 289.232 317.466 313.686 302.650 315.392 318.477
169.208 164.266 173.465 162.623 167.795 165.787 165.800
11.535
1.955
13.339
13.514
31.013

15.400
1.962
13.178
13.801
38.230

16.262
2.662
20.234
22.053
36.624

12.569
1.755
17.656
21.877
41.579

12.969
2.321
17.697
21.307

29.274

12.764
2.665
21.835
22.070
32.894

12.562
2.760
21.941
22.860
33.962

5.075

7.690

7.639

10.477

6.938

8.551

8.750

9.044


8.777

7.202

9.229

9.773

11.188

11.220

2.666

2.235

1.333

1.407

1.223

1.316

1.416

24.588

23.693


29.992

34.514

33.353

36.322

37.206

(Nguồn trích: NGTK Quảng trị 2013)
Lực lượng lao động qua đào tạo, có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm tỷ lệ
khoảng 39,4% tổng số lao động, trong đó: cao đẳng và đại học trở lên chiếm 7,3%,
công nhân kỹ thuật chiếm 26,7%, trung học chuyên nghiệp chiếm 5,4%.
Nhìn chung, dân số và nguồn nhân lực của tỉnh Quảng Trị dồi dào; có nền văn
hóa đa dạng và giàu truyền thống quý báu. Tuy nhiên vấn đề dân cư và lao động của
24


tỉnh vẫn còn những hạn chế, bất cập như: dân cư phân bố không đều trên các địa bàn
lãnh thổ; trình độ dân trí còn thấp nhất là vùng sâu, vùng xa; trình độ chuyên môn, kỹ
thuật lành nghề còn hạn chế, thiếu đội ngũ lao động có chất lượng cao, thiếu chuyên
gia giỏi...
Bảng 1. 4. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đã qua đào tạo
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu

Năm
2007


Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

Tổng cộng

100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

1. Không có CMKT

75,90

78,70

70,70


73,70

63,40

61,90

60,60

2. Sơ cấp/chứng chỉ

1,10

1,80

2,90

3,70

3,20

1,50

1,80

3. CNKT không bằng

8,50

9,20


12,50

9,30

17,40

20,40

21,0

4. CNKT có bằng

2,10

1,60

1,30

1,50

3,30

3,60

3,90

5. TH chuyên nghiệp

6,80


4,00

6,20

5,20

5,90

5,0

5,40

6. Cao đẳng, ĐH trở lên

5,60

4,70

6,40

6,60

6,80

7,10

7,30

(Nguồn trích: NGTK Quảng Trị 2013)
1.2.2. Cơ cấu kinh tế - xã hội

Trong thập niên qua tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đạt mức khá
cao, tuy nhiên có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
GDP của một số ngành và lĩnh vực kinh tế - xã hội đang tiếp tục được cải thiện đặc
biệt ngành dịch vụ, tuy nhiên kinh tế nông nghiệp có xu hướng giảm tương đối lớn từ
4,6% năm 2005 xuống 2,2% năm 2010; 3,6% năm 2011; 3,2% năm 2012 và tăng trở
lại khoảng 4,7% năm 2013.
Giai đoạn 2010- 2013. Tăng trưởng kinh tế đạt bình quân 8,7%/năm, trong đó
công nghiệp - xây dựng tăng 21,7%/năm, nông nghiệp tăng 4,7%/năm, dịch vụ tăng
6,7%/năm. Năm 2013, tổng GDP (giá HH) đạt 16.487 tỉ đồng, bình quân đầu người
đạt 5.165 triệu đồng, tăng hơn 4.8 lần so với năm 2005
Mức thu nhập bình quân đầu người một tháng tăng từ 304,7 nghìn đồng năm
2004 lên 436,4 nghìn đồng vào năm 2006 và năm 2012 là 1342,67 nghìn đồng. Tuy
nhiên thu nhập và mức sống của dân cư vùng nông thôn còn thấp, nhất là ở vùng sâu,
vùng xa, miền núi, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số (Hướng Hóa,
Đakrông...).

25


×