Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG HỌC LIỆU E-LEARNING DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DỰA VÀO CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG MẠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 192 trang )

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC ……………………………………………………………… i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ………………………………………….

v

DANH MỤC HÌNH…………………………………………………….

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………….

viii

MỞ ĐẦU……………………………………………………………….

1

1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………

4

2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………..

4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu…………………………………


4

3.1.

Khách thể nghiên cứu……………………………………………

4

3.2.

Đối tƣợng nghiên cứu……………………………………………

4

4. Giả thuyết khoa học…………………………………………………

4

5. Nhiệm vụ và pham vi nghiên cứu…………………………………..

5

5.1.

Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………

5

5.2.


Phạm vi nghiên cứu……………………………………………..

5

6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu…………………….

5

6.1.

Phƣơng pháp luận………………………………………………

5

6.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………

6

7. Những luận điểm bảo về……………………………………………

8

8. Đóng góp mới của luận án…………………………………………

8

9. Cấu trúc của luận án…………………………………………………


9

CHƢƠNG 1. LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG HỌC LIỆU
E-LEARNING DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC………………… 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề……………………………………… 10
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới……………………………………… 10
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc……………………………………..

21

1.2. Một số khái niệm cơ bản…………………………………………… 25


ii

1.2.1. Học liệu…………………………………………………………..

25

1.2.2. E-learning………………………………………………………… 26
1.2.3. Học liệu E-learning……………………………………………….

28

1.2.4. Phát triển chuyên môn……………………………………………. 30
1.3. E-learning và các lý thuyết học tập………………………………… 30
1.3.1. Các lý thuyết học tập……………………………………………... 30
1.3.2. Vận dụng các lý thuyết học tập thiết kế E-learning………………

32


1.4. Vai trò của E-learning trong tự học của giáo viên tiểu học………… 38
1.4.1. E-learning tạo điều kiện cho giáo viên tiểu học lựa chọn nội dung
và hình thức học tập phù hợp với nhu cầu cá nhân………………. 39
1.4.2. E-learning hỗ trợ giáo viên tiểu học tiếp cận với nguồn thông tin,
kiến thức mới thông qua các học liệu điện tử đa dạng, phong phú. 39
1.4.3. E-learning hỗ trợ tự kiểm tra, đánh giá kiến thức chuyên môn
nghiệp vụ của giáo viên tiểu học…………………………………. 39
1.4.4. E-learning giúp giáo viên tiểu học có thể trao đổi thông tin, thảo
luận và chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy…………... 40
1.5. Đặc điểm nghề nghiệp và phát triển nghề nghiệp của giáo viên tiểu
học………………………………………………………………... 40
1.5.1. Đặc điểm nghề nghiệp của giáo viên tiểu học……………………. 40
1.5.2. Đặc điểm học tập của giáo viên tiểu học…………………………. 42
1.5.3. Phát triển nghề nghiệp của giáo viên tiểu học……………………. 45
1.6. Thực trạng bồi dƣỡng thƣờng xuyên và sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong tự học của giáo viên tiểu học…………… 48
1.6.1. Tổ chức khảo sát thực trạng………………………………………

48

1.6.2. Thực trạng nội dung và hình thức bồi dƣỡng…………………….

48

1.6.2.1.Thực trạng nội dung bồi dƣỡng…………………………………

48

1.6.2.2. Thực trạng về hình thức tổ chức bồi dƣỡng…………………..


52


iii

1.6.3. Thực trạng về nhu cầu sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong dạy học và tự học, tự bồi dƣỡng của giáo viên tiểu
học………………………………………………………………... 53
1.6.3.1. Thực trạng về kiến thức, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin
của giáo viên tiểu học…………………………………………… 53
1.6.3.2. Thực trạng về sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học……... 55
1.6.3.3.Thực trạng về học liệu E-learning đáp ứng nhu cầu tự học, tự
BD của giáo viên tiểu học……………………………………….

56

1.6.3.4. Nhu cầu về học liệu E-learning để tự học, tự bồi dƣỡng phát
triển chuyên môn của giáo viên tiểu học………………………..

56

1.6.3.5. Nhu cầu học tập và bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học…………

60

1.6.4. Đánh giá chung thực trạng………………………………………..

62


1.6.4.1.Ƣu điểm…………………………………………………………. 61
1.6.4.2. Hạn chế và nguyên nhân………………………………………

63

Kết luận chƣơng 1……………………………………………………….

65

CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG HỌC LIỆU E-LEARNING
DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DỰA VÀO CÔNG NGHỆ
TRUYỀN THÔNG MẠNG……………………………………………... 67
2.1. Nguyên tắc và quy trình thiết kế……………………………………. 67
2.1.1. Nguyên tắc thiết kế……………………………………………….. 67
2.1.2. Quy trình thiết kế…………………………………………………. 67
2.2. Thiết kế và xây dựng hệ thống học liệu E-learning dánh cho giáo
viên tiểu học…………………………………………………............

71

2.2.1. Chức năng của hệ thống…………………………………………..

71

2.2.2. Cấu trúc của hệ thống…………………………………………….. 72
2.3. Minh họa học liệu E-learning qua tài liệu mô đun số hóa dựa vào
công nghệ Web và Internet…………………………………………. 87


iv


2.3.1. Mô tả nội dung một số mô đun bồi dƣỡng thƣờng xuyên……….

87

2.3.2. Một số ví dụ minh họa……………………………………………

96

2.3.2.1. Minh họa 1: Khóa học 1: ICT cho GV tiểu học………………..

96

2.3.2.2. Minh họa 2: Khóa học 2: Tâm lý HS tiểu học và dạy học ở tiểu
học……………………………………………………………………….

100

2.3.2.3. Minh họa 3: Khóa học 3: Mô hình trƣờng học mới Việt Nam…. 103
2.4. Nguyên tắc và các hình thức sử dụng học liệu E-learning…………. 107
2.4.1. Một số nguyên tắc sử dụng……………………………………….

107

2.4.2. Các hình thức giáo viên tiểu học sử dụng hệ thống học liệu Elearning để tự học, tự bồi dƣỡng………………………………………… 108
2.4.2.1. Hình thức 1: Giáo viên tiểu học tự học với học liệu điện tử đã
đƣợc xây dựng………………………………………….……….. 108
2.4.2.2. Hình thức 2: Giáo viên tiểu học tự học theo các khóa học đã
đƣợc xây dựng………………………………………...………… 110
2.4.2.3. Hình thức 3: Tự học theo các khóa học đã đƣợc thiết kế có sự

hỗ trợ của giáo viên/ngƣời quản lý khóa học…………………… 113
Kết luận chƣơng 2……………………………………………………….

116

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM…………………………….

118

3.1. Tổ chức thực nghiệm……………………………………………….

118

3.1.1. Mục đích thực nghiệm……………………………………………

118

3.1.2. Đối tƣợng, địa bàn và thời gian thực nghiệm…………………….

118

3.1.3. Nội dung thực nghiệm……………………………………………

118

3.1.4. Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệm……………………………..

119

3.2. Kết quả thực nghiệm………………………………………………..


119

3.2.1. Thực nghiệm vòng một…………………………………………… 119
3.2.2. Kết quả thực nghiệm vòng hai……………………………………. 121
3.2.2.1. Đánh giá về học liệu và khả năng sử dụng học liệu E-learning


v

của giáo viên tiểu học…………………………………………… 122
3.2.2.2. Tác động của học liệu E-learning đến quá trình học tập của giáo
viên tiểu học……………………………………………………... 132
3.2.2.4. Một số ƣu điểm và nhƣợc điểm của học liệu…………………… 146
3.3. Đánh giá chung về thực nghiệm……………………………………. 147
3.3.1. Về tác động sƣ phạm của hệ thống học liệu E-learning………….. 147
3.3.2. Về tính khả thi của học liệu………………………………………. 148
Kết luận chƣơng 3……………………………………………………….

150

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………… 151
1. Kết luận……………………………………………………………….

151

2. Khuyến nghị…………………………………………………………..

153


DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………………………………………………... 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………. 156
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

BD

Bồi dƣỡng



Cao đẳng

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông


ĐH

Đại học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVTH

Giáo viên tiểu học

HV

Học viên

HS

Học sinh

KN


Kĩ năng

NL

Ngƣời lớn

SGK

Sách giáo khoa

THSP

Trung học sƣ phạm

Th.S

Thạc sĩ


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình chức năng tổng thể của hệ thống E-learning....................28
Hình 1.2: Mô hình ICARE .............................................................................. 33
Hình 1.3: Lý thuyết kiến tạo và thiết kế các hoạt động học tập trong môi
trƣờng E-learning ............................................................................................ 35
Hình 1.4: Ý kiến của GVTH về hình thức bồi dƣỡng.....................................61
Hình 2.1. Mô hình chức năng của hệ thống E-learning cho GVTH ............... 71
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc của hệ thống E-learning cho GVTH ....................... 72
Hình 2.3: Quản trị thành viên.......................................................................... 72

Hình 2.4: Quản trị các khóa học của hệ thống ................................................ 75
Hình 2.5: Quản trị nội dung khóa học............................................................ 79
Hình 2.6: Tổ chức học liệu trong khóa học..................................................... 80
Hình 2.7: Quản trị thƣ viện ............................................................................. 82
Hình 2.8: Giao diện của hệ thống E-learning dành cho GVTH ...................... 83
Hình 2.9: Giao diện các khóa học ................................................................... 84
Hình 2.10: Giao diện học viên ........................................................................ 85
Hình 2.11: Giao diện diễn đàn ........................................................................ 86
Hình 2.12: Giao diện của khóa học ................................................................. 99
Hình 2.13: Bài tập trong khoa học ................................................................ 100
Hình 2.14: Mô tả khóa học .......................................................................... 111
Hình 2.15: Bài tập trắc nghiệm trƣớc khi học............................................... 111
Hình 2.16: Diễn đàn khoa học.......................................................................113
Hình 3.1: Đánh giá chung về hệ thống E-learning........................................ 124
Hinh 3.2: Ý kiến đánh giá về tổ chức nội dung học liệu .............................. 127
Hình 3.3: Đánh giá tác động lên quá trình tự học ......................................... 133
Hình 3.4: Số lƣợng ngƣời truy cập trong tháng ............................................ 149
Hình 3.5: Số lƣợng ngƣời sử dụng chức năng tìm kiếm ............................... 149


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Chiến lƣợc học tập, hoạt động và phƣơng tiện truyền thông ......... 38
Bảng 1.2: Một số kiến thức, KN cơ bản về CNTT của GVTH ...................... 54
Bảng 1.3: Mức độ tìm kiếm tài liệu trên mạng Internet để học tập, BD
phát triển chuyên môn của GVTH .................................................................. 56
Bảng 1.4: Ý kiến đánh giá thực trạng học liệu E-learning của GVTH ........... 57
Bảng 1.5: Các hoạt động cần tiến hành để phát triển học liệu cho GVTH ..... 59
Bảng 2.1: Danh mục khóa học........................................................................74

Bảng 2.2: Nội dung các khóa học................................................................... 77
Bảng 3.1: Số lƣợng, tỉ lệ phần trăm phiếu đánh giá phân theo tuổi.............. 121
Bảng 3.2: Số lƣợng, tỉ lệ phần trăm phiếu đánh giá phân theo địa
bàn ................................................................................................................122
Bảng 3.3: Ti lệ phần trăm ý kiến đánh giá về giao diện và cách trình bày ... 122
Bảng 3.4: Ý kiến đánh giá về nội dung các khóa học ................................... 128
Bảng 3.5: Ý kiến đánh giá tác động của bài kiểm tra,bài tập, học liệu tham
khảo………………………………………………………………………...129
Bảng 3.6: Đánh giá tác động đến quá trình học tập của GV theo độ tuổi ... .135
Bảng 3.7: Đánh giá tác động quá trình học tập của GV theo trình độ đào tạo
....................................................................................................................... 136
Bảng 3.8: Đánh giá tác động đến quá trình học tập của GV theo địa bàn .... 137
Bảng 3.9: Đánh giá tác động đến kết quả học tập của GV ........................... 139
Bảng 3.10: Đánh giá tác động đến kết quả học tập của GV theo độ tuổi ..... 142
Bảng 3.11: Đánh giá tác động đến kết quả học tập của GV theo trình độ.... 143
Bảng 3.12: Đánh giá tác động đến kết quả học tập của GV theo địa bàn..... 145


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông nói
chung và giáo dục tiểu học nói riêng là nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo.
Chiến lƣợc Phát triển giáo dục 2011-2020 đã nêu rõ:“Đổi mới chương trình
đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, giảng viên, chú trọng rèn luyện, giữ gìn và
nâng cao phẩm chất đội ngũ nhà giáo” và “Đặc biệt chú trọng đầu tư cho đội
ngũ giáo viên cho các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa, cho đồng bào dân tộc
thiểu số. Giáo viên được thường xuyên tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao
trình độ”. Bồi dƣỡng giáo viên phổ thông đã đƣợc thể chế hoá bằng nhiều văn

bản pháp qui của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo nhƣ: Chỉ thị 40-CT/TW
(15/6/2004) về: “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lí giáo dục”; Quyết định số 09/QĐ-TTg (11/1/2005) về phê duyệt Đề
án Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giai
đoạn 2005-2010”, “Quy định về bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giáo viên
trường phổ thông” ban hành theo Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT ngày
9/1/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT,…Dựa trên những văn bản pháp lý này,
trong thời gian qua Bộ GD&ĐT đã nỗ lực tổ chức nhiều khoá bồi dƣỡng giáo
viên phổ thông. Tuy nhiên, Thông báo số 242-BT/TW ngày 15 tháng 4 năm
2009 - Kết luận của Bộ chính trị về việc thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2
có nêu: “Công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo chưa đáp ứng yêu cầu” và đƣa
ra định hƣớng đến 2020 cần: “Không ngừng nâng cao chất lượng, đảm bảo
đủ về số lượng giáo viên cho tất cả hệ thống giáo dục”.
Từ những năm 1990 đến nay, Bộ GD&ĐT đã tổ chức nhiều khóa bồi
dƣỡng thƣờng xuyên, bồi dƣỡng đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa mới
cho giáo viên tiểu học (Chƣơng trình tiểu học 2000) và đã xây dựng chƣơng
trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên giai đoạn 2010-2015. Theo “Báo cáo tổng kết


2

về công tác bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III (2003-2007)” của Vụ Giáo
dục Tiểu học, công tác BD thƣờng xuyên còn một số tồn tại nhƣ: lãng phí thời
gian và tốn kém kinh phí, hiệu quả không cao, chƣa thực sự đáp ứng nhu cầu
của giáo viên; việc tổ chức ở mỗi nơi mỗi khác, không thống nhất, một số nơi
còn mang tính hình thức; đội ngũ giáo viên cốt cán các tỉnh sau khi bồi dƣỡng
về tập huấn lại có thể không truyền đạt đƣợc hết những nội dung đã đƣợc tiếp
thu. Nhiều địa phƣơng không phối hợp với trƣờng sƣ phạm để tổ chức, nên
hiệu quả bồi dƣỡng chƣa cao; giáo viên tham gia bồi dƣỡng không có đủ thời
gian tiếp thu hết nội dung bồi dƣỡng; giáo viên còn nhiều hạn chế về khả

năng tự học, tự bồi dƣỡng [38]…
Hiện nay, Bộ GD&ĐT đang tiến hành triển khai thực hiện “Chiến lược
Phát triển Giáo dục 2011-2020” [3], Đề án “Đổi mới Chương trình, sách
giáo khoa phổ thông sau năm 2015” và “Đổi mới căn bản và toàn diện nền
giáo dục Việt Nam”. Trong quá trình triển khai các đề án trên, một trong
những giải pháp quan trọng đƣợc triển khai đó là: Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông vào trong các hoạt động giáo dục, trƣớc hết là
công tác bồi dƣỡng giáo viên [19].
Trong giai đoạn tới việc đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên để đáp ứng với
những thay đổi của chƣơng trình và sách giáo khoa mới là một yêu cầu cấp
thiết. Bản thân mỗi giáo viên tiểu học cũng cần phải học tập thƣờng xuyên để
nâng cao trình độ, đáp ứng những yêu cầu về đổi mới giáo dục tiểu học. Một
trong những điều kiện cần thiết để giáo viên tiểu học có thể tự học, tự bồi
dƣỡng phát triển chuyên môn đó là cần phải cung cấp đầy đủ học liệu và có
hƣớng dẫn, hỗ trợ khi cần thiết. Chính vì vậy, nghiên cứu phát triển học liệu
để đáp ứng yêu cầu tự học, tự bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học là một yêu cầu
cấp thiết.


3

Thế kỷ 21 là kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức và cách mạng công
nghệ thông tin. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ đã và đang tác động
vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có GD&ĐT. Ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông đã làm cho giáo dục thay đổi mạnh mẽ từ
nội dung, phƣơng pháp đến hình thức tổ chức dạy học từ những bậc học thấp
nhƣ tiểu học cho đến những bậc học cao hơn. Các nƣớc Bắc Mỹ, Châu Âu,
Châu Úc và Đông Bắc Á, Ấn Độ, hay các nƣớc trong khu vực nhƣ Thái Lan,
Singapore, Malaysia,... cũng đã và đang nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ thông tin và truyền thông vào trong giáo dục. Việc ứng dụng công nghệ

thông tin trong giáo dục, đặc biệt là E-learning dựa trên công nghệ truyền
thông mạng Internet đƣợc phát triển mạnh mẽ trong đào tạo từ xa, tự học,
đƣợc coi là một trong những công cụ hữu hiệu để cung cấp cho mọi ngƣời cơ
hội học tập thƣờng xuyên, học suốt đời. Nghiên cứu phát triển E-learning
phục vụ cho GD&ĐT là xu thế tất yếu để đáp ứng nhu cầu học tập thƣờng
xuyên, học tập suốt đời, tiến tới xây dựng xã hội học tập.
Tuy nhiên, E-learning đòi hỏi nguồn học liệu khác với học liệu truyền
thống trên nhiều phƣơng diện. Chính khác biệt đó đang trở thành đối tƣợng
quan tâm và cần đƣợc nghiên cứu để có thể phát triển học liệu E-learning một
cách hiệu quả. Về thực thể, học liệu E-learning là ảo, hay học liệu số hóa, chứ
không phải các nguồn tài liệu vật chất truyền thống. Về chức năng, học liệu
E-learning nhiều tiềm năng tƣơng tác hơn, đa phƣơng tiện hơn và có tính tích
hợp cao hơn. Về dung lƣợng và hình thức, học liệu E-learning đa dạng và có
phạm vi rộng lớn hơn. Về tính chất, học liệu E-learning đa nguồn hơn, cập
nhật hơn và đặc biệt mang tính quốc tế cao hơn, dễ chia sẻ hơn,…
Một quan niệm khoa học về học liệu E-learning đƣợc tổ chức và xây
dựng nhằm phục vụ yêu cầu tự học, tự bồi dƣỡng phát triển chuyên môn của


4

GVTH nƣớc ta có thể là một đề tài nghiên cứu góp phần giải đáp những câu
hỏi nhƣ sau:
1. Học liệu E-learning cho giáo viên tiểu học đƣợc thiết kế nhƣ thế nào
thì phát huy đƣợc hiệu quả sƣ phạm và sức mạnh công nghệ thông tin và
truyền thông và khuyến khích giáo viên khai thác để tự học, tự bồi dƣỡng phát
triển chuyên môn?
2. Học liệu E-learning trong tự học, tự bồi dƣỡng của của giáo viên tiểu
học tác động nhƣ thế nào đến môi trƣờng, quá trình học tập, kết quả học tập,
và giảng dạy của giáo viên tiểu học?

Vì những lý do và bối cảnh nhƣ vậy, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu
“Xây dựng học liệu E-learning đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ của giáo viên tiểu học” để thực hiện luận án tiến sĩ Giáo dục học.
2. Mục đích nghiên cứu
Làm sáng tỏ quan niệm khoa học về học liệu E-learning dành cho giáo
viên tiểu học và xây dựng hệ thống học liệu E-learning đáp ứng yêu cầu tự
học, tự bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình học tập và tự bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học dựa vào công
nghệ thông tin và truyền thông trong giáo dục.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Học liệu E-learning và quan hệ của nó với hoạt động học tập và bồi
dƣỡng của giáo viên tiểu học.
4. Giả thuyết khoa học
Xây dựng và sử dụng học liệu E-learning là một trong những hình thức
tổ chức dạy học có hiệu quả để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo
viên tiểu học. Nếu học liệu E-learning đƣợc thiết kế và xây dựng tích hợp với


5

những dịch vụ mạng cùng với những tiện ích phù hợp với đặc điểm và nhu
cầu phát triển nghề nghiệp của giáo viên tiểu học thì sẽ thu hút giáo viên học
tập và hỗ trợ có kết quả quá trình tự học, tự bồi dƣỡng nhằm phát triển chuyên
môn cho giáo viên.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Vì điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài luận án tập
trung giải quyết một số vấn đề sau:

- Xác định cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của học liệu E-learning đáp
ứng nhu cầu và đặc điểm nghề nghiệp của giáo viên tiểu học.
- Thiết kế học liệu E-learning và hệ thống E-learning hỗ trợ phát triển
chuyên môn của giáo viên tiểu học dựa vào công nghệ truyền thông mạng.
- Thực nghiệm học liệu E-learning trên tài liệu mô đun có lựa chọn của
một số chuyên đề bồi dƣỡng giáo viên tiểu học.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung luận chứng và thiết kế học liệu E-learning thông qua một số
mô đun của một số chuyên đề bồi dƣỡng giáo viên tiểu học.
- Hoạt động khảo sát đánh giá thực trạng nhu cầu bồi dƣỡng thƣờng
xuyên, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong giảng dạy và học
tập đƣợc thực hiện tại 17 trƣờng tiểu học thuộc các tỉnh thành: Hà Nội, Nam
Định, Vĩnh Phúc, Sơn La, Yên Bái và Quảng Nam.
- Thiết kế xây dựng hệ thống học liệu E-learning và 3 khóa học thử
nghiệm, đƣa học liệu lên mạng cho giáo viên sử dụng sau đó đánh giá học liệu,
tác động sƣ phạm và tính khả thi của học liệu.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
- Tiếp cận lịch sử: Xem xét lý luận và quá trình phát triển, ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông, E-learning trong dạy học từ trƣớc đến
nay theo quan điểm lịch sử, kế thừa có phê phán. Đề tài luận án nghiên cứu


6

tổng quan quá trình phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông,
E-learning trong và ngoài nƣớc từ trƣớc đến nay, kế thừa những thành tựu đã
đạt đƣợc trong quá trình nghiên cứu.
- Tiếp cận hệ thống: Thiết kế xây dựng hệ thống học liệu E-learning và
các khóa học theo cấu trúc hệ thống, nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa

các thành phần của hệ thống với nhau.
- Tiếp cận thực tiễn: Khảo sát đánh giá tình hình thực tiễn về bồi dƣỡng
giáo viên tiểu học, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
và phát triển chuyên môn của giáo viên tiểu học. Đánh giá thực trạng học liệu
E-learning và nhu cầu sử dụng E-learning hỗ trợ tự học, tự bồi dƣỡng phát
triển chuyên môn của giáo viên tiểu học. Thực nghiệm đánh giá tác động sƣ
phạm và tính khả thi của học liệu E-learning đã xây dựng.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về ứng dụng E-learning và học liệu E-learning vào
trong giáo dục nói chung, trong đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên nói riêng.
Phân tích so sánh để đánh giá kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng học
liệu và ứng dụng E-learning trong đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên. Nghiên
cứu lý luận về đặc điểm hoạt động nghề nghiệp và tự học, tự bồi dƣỡng phát
triển chuyên môn của GVTH. Nghiên cứu về các lý thuyết học tập và đặc
điểm học tập, nội dung bồi dƣỡng thƣờng xuyên của GVTH để từ đó vận
dụng vào thiết kế hệ thống học liệu E-learning phù hợp với yêu cầu phát triển
chuyên môn của giáo viên.
6.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu hỏi khảo sát giáo viên dạy ở 17 trƣờng tiểu học (thuộc
các tỉnh thành Hà Nội, Nam Định, Vĩnh Phúc, Sơn La, Yên Bái và Quảng
Nam) để đánh giá: Thực trạng kiến thức, kĩ năng của giáo viên tiểu học về


7

công nghệ thông tin; tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy học; thực trạng học liệu, cũng nhƣ thiết kế xây dựng khai thác và sử
dụng học liệu E-learning để tự học tự bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học; đánh

giá nhu cầu của giáo viên tiểu học về học liệu E-learning để đáp ứng tự học,
tự bồi dƣỡng. Bên cạnh đó, luận án cũng điều tra thực trạng bằng phân tích
các nguồn thông tin trên các phƣơng tiện truyền thông và các hội nghị, hội
thảo và những trang web liên quan.
- Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp này sử dụng để trao đổi xin ý kiến đánh giá của một số
chuyên gia về những vấn đề lí luận về E-learning, tự học, tự bồi dƣỡng phát
triển chuyên môn của giáo viên tiểu học, thiết kế và xây dƣng hệ thống học
liệu để thực nghiệm, kết quả điều tra thực trạng và xin ý kiến nhận xét, đánh
giá về hệ thống học liệu E-learning đã đƣợc xây dựng.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm sử dụng và khai thác mạng Internet, E-learning
để tự học, tự bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học, kinh nghiệm tổ chức bồi
dƣỡng giáo viên dựa vào công nghệ thông tin và truyền thông và nguồn học
liệu số hóa.
- Phương pháp case study
Nghiên cứu quá trình sử dụng hệ thống học liệu E-learning đã đƣợc
thiết kế xây dựng để giáo viên tiểu học tự học. Trên cơ sở đó phát hiện ra
những khó khăn trong quá trình học tập, phân tích và đƣa ra những điều chỉnh
về thiết kế xây dựng hệ thống học liệu, những hƣớng dẫn cụ thể để tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho giáo viên tiểu học có thể sử dụng hệ thống học liệu để
tự học, tự bồi dƣỡng phát triển chuyên môn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm


8

Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm và xin ý kiến giáo viên 15 trƣờng tiểu
học (thuộc các tỉnh thành: Hà Nội, Nam Định, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí
Minh) để phân tích, xem xét, đánh giá tác động sƣ phạm và tính khả thi của

học liệu E-learning với sự hỗ trợ của công nghệ truyền thông mạng trong việc
đáp ứng yêu cầu tự học, tự bồi dƣỡng phát triển chuyên môn của giáo viên
tiểu học.
6.2.3. Các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Sử dụng phần mềm xử lí số liệu SPSS để xử lý, phân tích kết quả khảo
sát thực trạng và kết quả xin ý kiến đánh giá của giáo viên sau thực nghiệm sƣ
phạm. Kết quả xin ý kiến đánh giá của giáo viên tiểu học đƣợc phân tích theo
độ tuổi, trình độ đào tạo, địa bàn công tác của giáo viên.
7. Những luận điểm bảo vệ
- Xây dựng và sử dụng học liệu E-learning là một trong những hình thức
tổ chức dạy học có hiệu quả để bồi dƣỡng phát triển chuyên môn của giáo
viên tiểu học.
- Thiết kế học liệu E-learning cần đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển
chuyên môn của giáo viên tiểu học cũng nhƣ phù hợp với đặc điểm nghề
nghiệp của giáo viên tiểu học.
- Khai thác học liệu E-learning trong học tập và phát triển chuyên môn
có tác động tích cực đến việc khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông vào trong các hoạt động dạy học.
8. Đóng góp mới của luận án
- Về mặt lý luận: Góp phần làm sáng tỏ các khái niệm về học liệu, học
liệu E-learning, phát triển chuyên môn của giáo viên; mối quan hệ giữa Elearning với các lý thuyết học tập; đặc điểm nghề nghiệp và phát triển nghề
nghiệp của giáo viên tiểu học; vai trò của công nghệ thông tin và tuyền thông,


9

học liệu E-learning trong việc hỗ trợ giáo viên tiểu học tự học, tự tự bồi
dƣỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Đề xuất đƣợc nguyên tắc, quy trình thiết kế xây dựng học liệu Elearning phù hợp với đặc điểm học tập và đáp ứng yêu cầu tự học, tự BD phát
triển chuyên môn nghiêp vụ của GVTH.

- Luận án đã đánh giá đƣợc thực trạng nhu cầu và việc khai thác, sử dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học và học tập của giáo viên
tiểu học để từ đó thiết kế học liệu E-learning phục vụ yêu cầu phát triển
chuyên môn của giáo viên tiểu học.
- Việc xây dựng và ứng dụng học liệu E-learning do luận án đề xuất đã
có tác động tích cực đến hoạt động dạy học và bồi dƣỡng cũng nhƣ các hoạt
động khác của giáo viên tiểu học.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, các phụ lục nghiên
cứu, nội dung luận án bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận và thực tiễn về xây dựng học liệu E-learning dành
cho giáo viên tiểu học.
Chƣơng 2: Thiết kế hệ thống học liệu E-learning dành cho giáo viên
tiểu học dựa vào công nghệ truyền thông mạng Internet.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.


10

CHƢƠNG 1. LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG HỌC LIỆU
E-LEARNING DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới nghiên cứu về E-learning và ứng dụng E-learning vào
trong GD&ĐT đã đƣợc nghiên cứu từ những năm 90 của thế kỷ trƣớc. Khởi
đầu E-learning đƣợc nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ ở khu vực Bắc Mỹ,
châu Âu, sau đó các nƣớc ở khu vực châu Á cũng quan tâm nghiên cứu phát
triển, đặc biệt là Hàn Quốc. Những năm cuối của thế kỷ 20, GD&ĐT đã đƣợc
thừa hƣởng những thành tựu của CNTT&TT, nhiều nghiên cứu về các phần
mềm dạy học, đào tạo dựa trên công nghệ web, khoá đào tạo trực tuyến,... đã

đƣợc thực hiện.
Ở Mỹ, chính phủ đã có những chính sách trợ giúp cho nghiên cứu ứng
dụng E-learning từ cuối những năm 1990. Theo thống kê của Hội phát triển
và Đào tạo Mỹ (American Society for Training and Development, ASTD) đến
năm 2000 có gần 47% các trƣờng đại học và cao đẳng đã đƣa ra các mô hình
đào tạo từ xa khác nhau tạo nên 54.000 khóa học trực tuyến. Đến năm 2004
có khoảng 90% các trƣờng đại học, cao đẳng Mỹ nghiên cứu xây dựng các
mô hình E-learning, số ngƣời tham gia khóa học tăng 33% hàng năm trong
khoảng thời gian từ 1999-2004.
Một số hệ thống E-learning điển hình của các trƣờng đại học trên thế
giới đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu về giáo dục quan tâm có thể kể đến nhƣ:
- Hệ thống E-learning của trƣờng Đại học Western Governors của Mỹ.
Đây là trƣờng đại học trực tuyến đƣợc thành lập từ năm 1997 bởi 17 bang
miền Tây nƣớc Mỹ. Các khóa học đƣợc nghiên cứu thiết kế phù hợp với từng
nhóm HV dựa trên kết quả kiểm tra đầu vào, nội dung cho mỗi nhóm đối
tƣợng là lƣợng kiến thức cần bổ sung cho mức độ thiếu hụt kiến thức của đối


11

tƣợng đó. Hệ thống hoạt động dƣới sự hỗ trợ của nhiều công ty máy tính và
tin học nhƣ IBM, AOL, Mirosoft,… và đã triển khai rất có hiệu quả quá trình
đào tạo của nhà trƣờng. Hệ thống này vẫn còn một số tồn tại nhƣ: đã có phòng
họp ảo hỗ trợ lớp học trực tuyến theo thời gian thực tuy nhiên mới chỉ có các
trang trình chiếu (slide) bài giảng và trao đổi bằng văn bản (text), nội dung bài
giảng chủ yếu là dạng chữ và hình tĩnh, không thiết lập đƣợc một môi trƣờng
mang tính tƣơng tác cho ngƣời học; công cụ xây dựng khóa học đƣợc tích hợp
trong hệ thống E-learning chỉ hỗ trợ GV xây dựng bài giảng tổng hợp, không
có chƣơng trình mở để GV tạo bài giảng phân nhánh phù hợp với nhiều đối
tƣợng học tập khác nhau [81].

- Hệ thống E-learning của Đại học Glasgow của nƣớc Anh. Hệ thống này
đƣợc xây dựng trên nền tảng phần mềm quản lý bài giảng moodle (Modular
Object-Oriented Dynamic Learning Enviroment), một trong những phần mềm
mã nguồn mở về E-learning và đang đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.
Moodle đã tạo ra môi trƣờng dạy học bằng E-learning để GV cung cấp bài
giảng và các tài liệu học tập đến HV một cách thuận tiện. Tuy nhiên, qua khảo
sát hệ thống này cho thấy các khóa học chƣa thực sự linh hoạt, để có đƣợc các
bài giảng của khóa học thì HV phải chọn chƣơng trình học có sẵn hoặc tự
chọn bài giảng để tham khảo khóa học. HV sẽ bị lệ thuộc vào chƣơng trình có
từ trƣớc, nội dung giống nhau cho tất cả các đối tƣợng HV, điều này dẫn đến
các khóa học không hoàn toàn phù hợp với năng lực thực tế của HV, không
đảm bảo khả năng học tập phân hóa.
Cùng thời gian trên cũng có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề thúc
đẩy ứng dụng Internet, CNTT&TT trong trƣờng học (Liu, 2005; Turner &
Crews, 2005; Winglinsky, 2005). Các nghiên cứu này đã khẳng định học tập
có sự hỗ trợ của CNTT &TT có những lợi ích nhất định nhƣ: ngƣời học có thể
tƣơng tác với môi trƣờng học tập ảo, học tập theo phong cách học tập của


12

mình và có thể tự tổ chức quá trình học tập một cách chủ động. Ngoài ra,
cũng có một số nghiên cứu so sánh kết quả học tập truyền thống và học tập
trong môi trƣờng CNTT. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt đáng kể
về kết quả học tập giữa học truyền thống và học tập trực tuyến; học tập trực
tuyến cung cấp và đáp ứng nhu cầu ngƣời học tốt hơn, đặc biệt ở giáo dục đại
học.
Các nghiên cứu về E-learning trong đào tạo, BD GV cũng đã được một
số nước ở châu Âu nghiên cứu và phát triển như:
- Hệ thống đào tạo GV về CNTT của Cộng hoà Síp: Hệ thống Elearning này đƣợc Viện Sƣ phạm nghiên cứu thiết kế xây dựng, bắt đầu từ

năm 2005, kết thúc 2009. Mục tiêu của nghiên cứu xây dựng mô hình này là
đào tạo cho tất cả GV về sử dụng CNTT trong công việc và sử dụng CNTT
trong môi trƣờng lớp học. Vì vậy, nội dung các khoá học đƣợc nghiên cứu
thiết kế tập trung vào hai vấn đề cơ bản, đó là: các KN cơ bản về CNTT và
ứng dụng CNTT trong các chương trình giáo dục.
- Hệ thống ePortfolio dành cho GV của Estonia đƣợc thực hiện trong
giai đoạn 2005-2007. Hệ thống đƣợc nghiên cứu xây dựng dựa trên những
yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp của GV mới đƣợc xây dựng trƣớc đó. Theo
chuẩn GV, GV phải tích hợp CNTT vào trong quá trình giảng dạy thông qua
những nội dung học tập đã đƣợc xác định từ trƣớc. ePortfolio mô tả cách thức
thực hiện chuẩn chuyên môn của GV thông qua các tài liệu, các bài trình diễn
để GV tự học tập, tự phát triển nghề nghiệp. Nội dung đào tạo đƣợc chia
thành 3 cấp độ (cho 3 đối tƣợng khác nhau) là: giáo sinh các trường sư phạm,
GV mới vào nghề và GV đang dạy học tại các trường học có nhu cầu học tập
phát triển chuyên môn thƣờng xuyên (BD GV).
- Mô hình BDGV KenGure của Phần Lan (giai đoạn 2005-2007): Từ
sau những năm 2000, hầu hết GV ở Phần Lan đều đã có các KN cơ bản về


13

CNTT (khoảng 50-60% GV đã đƣợc tập huấn KN về CNTT). Mặt khác, trong
thời gian này cũng có những nghiên cứu tìm hiểu, đánh giá nhu cầu của GV
về nâng cao KN CNTT và phƣơng pháp sử dụng CNTT trong dạy học. Trên
cơ sở đó, Phần Lan đã xây dựng dự án BD GV với mục đích cung cấp nguồn
học liệu trực tuyến để BD GV về phƣơng pháp sử dụng CNTT trong giáo dục.
Nội dung cơ bản của các khoá học gồm các kiến thức: KN cơ bản về CNTT,
bảo mật Internet, quá trình học tập dựa trên kế hoạch giảng dạy có tích hợp
CNTT với 20 tình huống mẫu. Các học liệu trực tuyến đƣợc thiết kế và cung
cấp đầy đủ để cho GV có thể tự học theo cách học của họ thông qua các

nhiệm vụ học tập, còn ngƣời học có thể tự tìm kiếm tài liệu học tập phù hợp
với khả năng và trình độ của mình dựa vào các chỉ dẫn đã đƣợc đƣa ra.
- Mạng học tập (Learning Networks) của Na Uy: Xuất phát từ thực tế
đội ngũ lãnh đạo, GV các trƣờng học chƣa có đủ năng lực sử dụng CNTT cho
mục đích giáo dục đảm bảo tính sƣ phạm, Bộ Giáo dục Na Uy đã xây dựng
Mạng học tập trong giai đoạn 2004-2009. Mục tiêu của Mạng học tập là xây
dựng một mạng để trao đổi thông tin, kiến thức, phát triển năng lực nghề
nghiệp dựa trên nền tảng CNTT sẵn có ở các nhà trƣờng và các cơ sở đào tạo
GV. GV có thể phát triển kiến thức chuyên môn, hỗ trợ công việc cho nhau
thông qua chia sẻ kinh nghiệm trên các diễn đàn để phát triển KN.
Chƣơng trình đào tạo từ xa này đã cung cấp thêm cơ sở vững chắc cho
khả năng sử dụng E-learning trong đào tạo từ xa. Trong tƣơng lai, GV, cán
bộ, nhân viên từ các cơ sở GD khác có thể thấy đƣợc lợi ích của mô hình này,
từ đó học tập xây dựng những mô hình đào tạo tƣơng tự. Nội dung học tập
đƣợc xây dựng, cập nhật dựa trên các điều kiện thực tiễn, hay nội dung đƣợc
quyết định bởi thực tiễn hoạt động của GV. Chƣơng trình đào tạo từ xa ngày
càng trở nên hấp dẫn hơn khi kết thúc khoá học GV đƣợc cấp chứng chỉ công
nhận hoàn thành khoá học.


14

- Các nghiên cứu xây dựng các hệ thống E-learning phục vụ cho công
tác đào tạo và BD GV ở Bồ Đào Nha:
+ Các nghiên cứu thuộc chương trình ttVLC (trainers training to
Virtual Learing Communities) [47]: Mục đích của nghiên cứu này là để cung
cấp một khung hỗ trợ cho các nhà GD và hƣớng dẫn viên phát triển các năng
lực để sử dụng và tích hợp CNTT&TT trên công nghệ web, theo cách tiếp cận
học tập hợp tác. Các khóa học đƣợc thiết kế không chỉ giải quyết cho các nhà
GV và giảng viên phát triển các KN mới trong CNTT để học tập mà họ cũng

cần phải xây dựng kiến thức của riêng mình. Để đạt đƣợc các mục tiêu giảng
viên đã tham gia vào quá trình học từ xa thông qua trang web, qua đó họ có
thể phát triển các thái độ và năng lực mới về CNTT sử dụng và tích hợp trong
học tập dựa trên web.
Thiết kế khóa học của ttVLC đã đƣợc định hƣớng thông qua những
mục tiêu sau đây:
1) Phát triển thái độ đối với việc sử dụng và tích hợp công nghệ;
2) Phát triển năng lực để lập kế hoạch và giám sát giáo dục từ xa dựa
trên web;
3) Phát triển năng lực tích hợp và sử dụng CNTT&TT giáo dục từ xa
thông qua web;
4) Phát triển các chiến lƣợc, phƣơng pháp để thúc đẩy quá trình học tập
trong môi trƣờng giáo dục dựa trên web.
Khóa học tổ chức phát triển từ các bài trình bày của các đơn vị làm việc
theo hình thức nghiên cứu điển hình. Thiết kế khóa học đƣợc hỗ trợ bởi năm
nghiên cứu điển hình bao gồm các chủ đề:
1) Lập kế hoạch, quản lý và giám sát;
2) Thông tin liên lạc dựa trên web;
3) Học tập trực tuyến - học tập cá nhân và học tập hợp tác;


15

4) Dạy kèm trực tuyến;
5) Kiểm tra và đánh giá.
Theo các nghiên cứu của Sherry và Wilson (1997) [69], sự phát triển
của một mô hình học tập trực tuyến đặc trƣng bởi các yếu tố sau đây:
1) Xác định các nhu cầu học tập;
2) Tìm kiếm sự giúp đỡ trong một diễn đàn;
3) Tham gia vào quá trình tƣ vấn giúp đỡ;

4) Đánh giá quá trình học tập;
5) Chia sẻ các giải pháp với nhóm cùng học;
6) Sổ đăng ký để nhằm tham khảo ý kiến và các giải pháp trong tƣơng
lai;
7) Sự lặp lại toàn bộ của quá trình hoặc trong các bộ phận, bất cứ khi
nào nó cần thiết để hỗ trợ học tập.
Các đề xuất hoặc các gợi ý hoạt động của các khóa học thuộc ttVLC
trên quá trình tham gia và tái tạo lại kiến thức, cụ thể là bản chất của sự tƣơng
tác, nhiệm vụ, công việc học tập và môi trƣờng đƣợc phát triển trong các
trƣờng hợp này đƣợc phân tích, sử dụng một mô hình thông tin liên lạc,
truyền thông đồng bộ và không đồng bộ. Mô hình này đƣợc phát triển theo
tính đặc thù và nhu cầu của HV đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu
thời gian phản ánh, phản hồi cần thiết để thực hiện các hoạt động. Mô hình
truyền thông đã đƣợc chấp nhận cùng với sự phát triển của kế hoạch hoạt
động, một quá trình tƣơng tác thông qua các buổi họp đồng bộ cho tất cả các
nhóm tham gia, cụ thể là xác định và tổ chức các giai đoạn hoạt động, thông
qua các phiên họp đồng bộ giới hạn trong các nhóm làm việc nhỏ trong cộng
đồng, cho đến khi các cuộc họp không đồng bộ hỗ trợ bởi các diễn đàn thảo
luận dành riêng cho các trình bày và kiến tạo các kiến thức mới.


16

- Trường hợp EASIC: Các khóa học EASIC là khóa BD GV trung học
cơ sở và GV trung học bắt đầu sử dụng một phƣơng pháp dạy học E-learning.
Trong thực tế, khóa học có thể đƣợc phân loại nhƣ là một khóa học kết hợp
(B-learning) nó bao gồm học một phần nhƣ truyền thống và một phần học từ
xa bằng cách sử dụng E-learning [47]. Các thành phần học truyền thống bao
gồm 7 phần, tổng cộng hai mƣơi giờ học và một thành phần bao gồm 30 giờ
học tập bằng E-learning trong thời gian là mƣời tuần.

Thành phần đầu tiên đã diễn ra trong phần đầu của khóa học và nó
nhằm mục đích đào tạo tất cả những ngƣời tham gia trong việc sử dụng
CNTT&TT quan trọng cho sự phát triển của các thành phần của E-learning.
Nó bao gồm khái niệm, KN về truy cập, tìm kiếm và xuất bản trên mạng
Internet, sử dụng e-mail, chat và diễn đàn thảo luận.
Thành phần đầu tiên cũng đã có một ý định chú ý đến tất cả những
ngƣời tham gia thiếu kinh nghiệm về phƣơng pháp và công nghệ E-learning.
Thành phần E-learning của khóa học EASIC đƣợc hỗ trợ bởi một trang
website. Các trang chủ của trang web EASIC đã đƣợc tổ chức thành bốn lĩnh
vực chính với các liên kết đến:
1) Thông tin chung về khóa học;
2) "Thông tin mới" và các thông báo;
3) Các mô-đun giảng dạy;
4) Không gian thông tin liên lạc.
Mỗi mô đun giảng dạy đƣợc nghiên cứu thiết kế để thúc đẩy sự tham
gia có hiệu quả của tất cả HV trong các hoạt động học tập, thúc đẩy quá trình
học tập hợp tác và phát triển của một cộng đồng học tập ảo. Các phƣơng pháp
tiếp cận sƣ phạm cố gắng tuân theo bối cảnh học tập và tính tới đặc điểm của
những ngƣời tham gia học tập. Tất cả những ngƣời tham gia nhƣ là những NL
và là GV có kinh nghiệm. Những kinh nghiệm đã có của ngƣời học đƣợc


17

quan tâm nhƣ là những đóng góp tiềm năng làm cơ sở để hình thành kiến thức
của nhóm và đƣợc đánh giá là quan trọng trong các hoạt động học tập. GV đã
tham gia giảng dạy các khóa học này đánh giá hệ thống E-learning này là một
cách tiếp cận sáng tạo trong việc đổi mới BD GV.
Nghiên cứu về kết quả các khóa học này cho thấy hầu hết những ngƣời
tham gia vào khóa học EASIC đã thu nhận đƣợc những kinh nghiệm tốt khi

tham gia vào các khóa học này và họ cũng cho rằng loại hình đào tạo, học tập
kết hợp này có những lợi thế nhất định nhƣ:
1) Linh hoạt hơn về thời gian và không gian để truy cập vào các hoạt
động học tập khi mình quan tâm;
2) Lợi thế tài chính;
3) Có sự tham gia của tất cả các thành viên, ngƣời học vào các hoạt
động học tập;
4) Ngƣời học phát triển năng lực CNTT.
Bên cạnh những kết quả trên, ngƣời học cũng đƣa ra một số khó khăn
trong quá trình tham gia các hoạt động của khóa học trực tuyến nhƣ:
1) Hạn chế trong việc truy cập vào mạng máy tính, Internet cản trở việc
học;
2) Thời gian tham gia không đáp ứng đủ nhu cầu;
3) Thiếu một số KN tự lập kế hoạch, tự tổ chức và tự kỷ luật để có thể
tham gia vào đầy đủ các hoạt động của khóa học.
Ở khu vực châu Á, Hàn Quốc là một trong những nƣớc đi đầu trong
việc ứng dụng E-learning và sử dụng học liệu E-learning vào trong đào tạo và
BD GV. Kể từ khi Hàn Quốc tích hợp CNTT trong đào tạo GV đã mang lại
một số lợi ích nhất định, làm cho công tác đào tạo GV trở nên thiết thực và
hiệu quả hơn, giúp GV tiếp cận đƣợc các cơ hội BD mà không phải nghỉ dạy;
cải thiện KN máy tính cơ bản, tƣơng tác trực tuyến với giảng viên và HV


×