Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

CÂU hỏi ôn tập QUẢN TRỊ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.48 KB, 10 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP QUẢN TRỊ HỌC
1. Quản trị là gì? Ai là nhà quản trị (NQT)? Vai trò và kĩ năng NQT?

** Quản trị là quá trình kết hợp nhiều người với nhau trong một tổ chức nhằm hướng
tới một mục tiêu chung được đặt ra bởi NQT bằng cách tạo ra môi trường thuận lợi
giúp mọi người thực hiện công việc hoàn thiện.
** NQT là những người làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc của người khác
và chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động của họ. NQT là người lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển và kiểm tra con người, tài chính, vật chất và thông tin một cách có
hiệu quả để đạt được mục tiêu.
** Vai trò của NQT:
- Vai trò quan hệ với con người: sống và làm việc trong một tổ chức mọi cá
nhân thường có các quan hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau, nhưng với tư cách
là NQT họ thường có những vai trò cơ bản sau: vai trò đại diện, vai trò lãnh
đạo, vai trò liên lạc
- Vai trò thông tin: thông tin không chỉ cần cho các NQT mà chính bản thân nó
cũng giữ những vai trò cực kì quan trọng trong lĩnh vực này, vai trò thông tin
của các NQT: vai trò thu thập và tiếp nhận các thông tin, vai trò phổ biến
thông tin, vai trò cung cấp thông tin
- Vai trò quyết định: nhóm vai trò cuối cùng của NQT gồm 4 vai trò: vai trò
doanh nhân, vai trò là người phân phối nguồn tài nguyên và vai trò nhà
thương thuyết
** Kĩ nawg của NQT:
-

-

-

Kĩ năng kĩ thuật hoặc chuyên môn / nghiệp vụ: là cách am hiểu và thành thạo
để thực hiện một công việc cụ thể, nói cách khác là trình độ chuyên môn


nghiệp vụ của NQT. Đây là kĩ năng rất cần cho quản trị viên cấp cơ sở hơn là
cho quản trị viên cấp trung và cấp cao
Kĩ năng nhân sự: là những kiến thức liên quan đến khả năng cùng làm việc,
động viên và điều khiển nhân sự. Kĩ năng nhân sự thể hiện khả năng quản trị
nguồn nhân lực. Kĩ năng nhân sự đối với mọi cấp quản trị viên đều cần thiết
như nhau trong bất kì tổ chức nào, dù là phạm vi kinh doanh hay phi kinh
doanh.
Kĩ năng nhận thức hay tư duy: là kĩ năng rất quan trọng dối với NQT, đặc biệt
là NQT cấp cao, họ cần có tư duy chiến lược tốt để đề ra đúng đường lối chính


sách đối phó có hiệu quả với những bất trắc, đe dọa, kìm hảm sự phát triển đối
với tổ chức.
2. Phân tích các yếu tố tạo thành công cho NQT?
Những NQT thành công thường hội đủ cả 3 yếu tố: năng lực, động cơ và cơ hội
- Năng lực là điều kiện chủ quan sẵn có để thực hiện công việc ở 1 lĩnh vực đạt
hiệu quả cao. Nó được tích lũy trong quá trình học, thông qua việc trải nghiê,j
trong cuộc sống và phát triển nó lên. Có năng lực quản trị là điều kiện cần
thiết để NQT thành công. Năng lực quản trị của 1 người thể hiện ở các phẩm
chất cá nhân như: có khả năng nhận thức nhạy bén; co tầm nhìn xa trông rộng;
có khả năng dự báo dự đoán tương lai; có khả năng tư duy sáng tạ, đặc biệt là
tư duy chiến lược; có khả năng giao tiếp truyền thông giỏi; có tài thu phục,
thuyết phục, lôi kéo mọi người; có khả năng lãnh đạo tổ chức thích nghi với
môi trường; hiểu biết về nghiệp vụ chuyên môn; có tài dụng nhân và quản lí
các nguồn lực
- Động cơ là động lực từ bên trong thúc đẩy con người hoạt động trong công
việc bao gồm mong muốn, tham vọng, ý chí,.. hướng đến mục tiêu của cá
nhân. Các động cơ thúc đẩy 1 NQT vươn lên để đạt được thành công bao
gồm: có ham muốn đạt được một địa vị quyền lực nào đó, sẵn sang chấp nhận
cạnh tranh và ham muốn chiến thắng, mong muốn tự khẳng định bản thân và

tự chịu trách nhiệm
- Cơ hội là điều kiện khách quan xảy ra tác động đến điều kiện hoạt động của
cá nhân. Bao gồm: được giao công việc quản trị thích hợp, được sự ủng hộ
của mọi người xung quanh, môi trường hoạt động tự nhiên.
3. Trình bày các học thuyết quản trị?
** Học thuyết của Taylor ( 1856- 1915)
- Lý do hình thành: năng suất lao động thấp và công việc quản trị kém hiệu quả
là do công nhân không biết phương pháp làm việc và không hăng hái nhiệt
tình
- Nội dung: dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Cải tạo các quan hệ quản lí: giải quyết mâu thuẫn giữa chủ và thợ, khiến
chủ và thợ có thể gắn bó với nhau trong 1 tổ chức để cùng đi đến mục tiêu
chung là nâng cao hiệu quả và năng suất lao động
+ Xác định 1 cách khoa học khối lượng công việc hàng ngày của công nhân
với các thao tác và thời gian cần thiết đẻ bố trí quy trình công nghệ phù hợp
(chia nhỏ các phần việc) và xây dựng định mức cho từng phần việc. Định mức
được xây dựng qua thực nghiệm (bám giờ cho từng động tác)
+ Lực chọn công nhân thành thạo từng việc, thay cho công nhân vạn năng.
Các thao tác được tiêu chuẩn hóa và môi trường làm việc thuận lợi. Mỗi công


-

-

-

nhân được gắn chặt với 1 vị trí làm việc theo nguyên tắc chuyên môn hóa cao
độ
+ Thực hiện chế độ trả lương theo số lượng sản phẩm( hợp lệ về chất lượng)

và chế độ thưởng vượt định mức nhằm khuyến khích nỗ lực của công nhân.
Phân chia công việc quản lí, phân biệt từng cấp quản lí. Cấp cao tập trung vào
chức năng hoạch định, tổ chức và phát triển kinh doanh, còn cấp dưới làm
chức năng điều hành cụ thể. Thực hiện sơ đồ tổ chức và theo trực tuyến; tổ
chức sản xuất theo dây chuyền liên tục.
Ưu điểm: Năng suất lao động tăng vượt bậc, giá thành thấp, kết quả cuối cùng
là lợi nhuận cao để cả chủ và thợ đều có thu nhập cao. Tối ưu hóa quá trình
sản xuất nhờ hợp lí hóa lao động, xd định mức lao động; tiêu chuẩn hóa
phương pháp thao tác và điều kiện tác nghiệp, phân công chuyên môn hóa đối
với lao động công nhân và đối với các chức năng quản lí và cuối cùng là tư
tưởng” con người kinh tế” qua trả lương theo số lượng sản phẩm để kích thích
tăng năng suất và hiệu quả sản xuất
Nhược điểm: với định mức lao động thường rất cao đòi hỏi công nhân phải
làm việc cật lực. Hơn nữa, người thợ bị gắn chặt với dây chuyên sản xuất tới
mức biến thành một công cụ biết nói, bị méo mó về tâm sinh lí-> thiếu tính
nhân bản.
Ví dụ tiêu biểu cho áp dụng thành công lí thuyết đó là ngành dệt may Việt
Nam.

** Học thuyết Fayol (1841- 1925)
-

-

Lí do hình thành: năng suất lao động con người làm việc chung trong 1 tập thể
tùy thuộc vào sự sắp xếp tổ chức của NQT
Nội dung: tư tưởng chú yếu của học thuyết Fayol là nhìn vấn đề quản lí ở cả
tổng thể tổ chức xí nghiệp. Trước hết ông phân chia toàn bộ các hđ của xí
nghiệp thành 6 nhóm công việc chính. Qua đó ông xđ nội hàm quản lí gồm:
lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra. Đây chính là 5 chức

năng quản lí. Đồng thời ông cũng đề ra 14 nguyên tắc quản lí hành chính, vận
dụng linh hoạt vào các hoàn cảnh cụ thể: chuyên môn hóa, quyền hạn đi đôi
với trách nhiệm, tính kỉ luật cao, thống nhất chỉ huy, điều khiển, thống nhất
lãnh đạo, lợi ích cá nhân phụ thuộc vào lợi ích của tổ chức, thù lao tương
xứng với công việc, sự tập trung, trậy tự thứ bậc, trật tự, tính công bằng hợp lí,
ổn định nhiệm vụ, sáng kiến, đoàn kết.
Ưu điểm: có cơ cấu rõ rang, đảm bảo nguyên tắc. Năng suất lao động cao, coi
trọng nhân tố con người


-

-

Nhược điểm: không đề cập đến tác động của môi trường, ko chú trọng tính
hợp lí trong hành động của NQT, trọng tâm quản trị là NQT. Các tư tưởng
được thiết lập trong 1 tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm QT cứng rắn, ít
chú ý đến con người và xã hội nên dễ dẫn tới xa rời thực tế.
Ví dụ: tập đoàn dầu khí, tập đoàn bảo hiểm Bảo Việt. Việc điều khiển, phân
phối và kiểm tra công việc được tiến hành thường xuyên. Các DN thường có
các bộ phận giám sát và kiểm chất lượng cuối cùng của ssanr phẩm trước khi
đưa ra thị trường.

** Học thuyết Maslow ( 1908- 1970)
-

-

-


-

Lí do hình thành: do những nhu cầu cơ bản của con người
Nội dung: lí thuyết của ông nhằm giải thích những nhu cầu nhất định của con
người cần được đáp ứng ntn để 1 cá nhân hướng đến cuộc sống lành mạnh và
có ích cả về thể chất lẫn tinh thần. Ông đem lại các loại nhu cầu khác nhau
của con người, căn cứ theo tính đồi hỏi của nó và thứ tự phát sinh trước sau
của chúng để quy về 5 loại sx thành thang bậc về nhu cầu của con người từ
thấp đến cao:
+ Nhu cầu sinh lí: ăn uống, ngủ, tình dục,..
+ Nhu cầu về an ninh, an toàn: tránh các mối nguy hiểm thân thể, tài sản
+ Nhu cầu có tính chất xã hội: tham gia câu lạc bộ, đảng phái
+ Nhu cầu về tự trọng: thích danh tiếng, tặng danh hiệu
+ Nhu cầu về tự thân vận động: muốn hoàn thiện, phát triển nhân cách, sáng
tạo
Ưu điểm: làm nảy sainh phương diện sáng tạo của con người. Có cái nhìn
toàn diện về các nhu cầu của con người thể hiện qua 5 nhu cầu sinh lí, an toàn,
xh, được tôn trọng và tự thể hiện. Maslow đã chỉ ra các nhu cầu tự nhiên của
con người được chia thành các thang bậc khác nhau từ đáy lên tới đỉnh, phản
ánh mức độ cơ bản của nó đối với sự tồn tại và phát triển của con người vừa là
một sinh vật tự nhiên vừa là 1 thực thể xh.
Nhược điểm:do sự khác nhau giữa các cá nhân và hệ thống nhu cầu hay trong
1 cá nhân ở vào các thời điểm khác nhau, sự trùng khớp hay sự gối đầu lên
nhau của 1 số các nhu cầu, hay thậm chí là tất cả các nhu cầu. Giải pháp của
Maslow cũng chỉ là giải pháp tạm thời nhằm ôn hòa mọi khát vọng thống
thiết của con người mà thôi. Maslow ko thể tìm ra được cái căn nguyên của
nhân tính là gì mà chỉ đề ra các hđ và đòi hỏi của nhân tính trong tư thế của kẻ
chủ động lại bị động.
Ví dụ: qua bậc thang nhu cầu của Maslow các nhà quản lí VN cần nghiên cứu
và tìm hiểu nhu cầu cụ thể của nhân viên và có biện pháp hữu hiệu để áp

dụng, nghĩa là họ cần biết chiều nhân viên 1 cách hợp lí và có ứng dụng


** Học thuyết Gregor (1906- 1964)
-

Lí do hình thành: QT con người, xd kĩ năng QT
Nội dung: khởi xướng 2 thuyết X và Y:
+ Thuyết X: xd theo quan niệm người bình thường ko thích làm việc, trốn
tránh trách nhiệm, ko thích bị lãnh đạo, ít hoài bão và chỉ muốn an nhàn
 NQT phải QT bằng cách ép buộc, hướng dẫn và đe dọa bằng hình phạt
khiến họ phải cố gắng làm việc
+ Thuyết Y: đưa ra 1 quan niệm nhân bản và lạc quan hơn về con người: con
ng vốn có tính tích cực, tự giác, có trách nhiệm và tự chủ nên sẽ tự lãnh đạo
bản thân để hoàn thành nhiệm vụ, họ cố gắng đạt đc những mục tiêu của tổ
chức mà họ đc giao phó. Thuyết Y nhấn mạnh biện pháp QT đề cao vai trò tự
chủ thay cho cách lãnh đạo và điều khiển thông qua quyền lực và kỉ luật như
thuyết X.

-

-

Ưu điểm: thuyết X: dễ áp dụng, tính kỉ luật cao
Thuyết Y: phát huy năng lực một cách tốt nhất, mang tính nhân văn
Nhược điểm: thuyết X: ko phát huy hết năng lực tiềm ẩn của con người
Thuyết Y: khó áp dụng, chỉ có thể được phát huy tốt trong các tổ
chức có trình độ phát triển cao và yêu cầu sự sáng tạo
Ví dụ: đối với thuyết Y của Gregor thì các NQT nhân sự của VN cần tạo điều
kiện cho mỗi nhân viên. Vì họ là những cá nhân sáng tạo và nghị lực, họ có

thể hoàn thành những công việc to lớn nếu có thời cơ giúp DN nhày 1 phát
triền hơn

4. Cách thức để đưa ra quyết định QT? Yêu cầu khi đưa ra quyết định QT?

** Cách thức để ra quyết định: có 6 cách thức
- NQT độc lập ra quyết định dựa trên những hiểu biết của mình, hoàn toàn
không có sự tham khảo với các thuộc cấp khác
- NQT đề nghị các thuộc cấp cung cấp các thông tin, sau đó độc lập đưa ra giải
pháp cho vấn đề cần quyết định
- NQT trao đổi với các thuộc cấp có liên quan để lắng nghe ý kiến và dề nghị
của họ mà ko cần tập trung họ lại. Sau đó NQT đưa ra quyết định có thể bị
ảnh hưởng hoặc ko bị ảnh hưởng bởi các ý kiến trên
- Các NQT trao đổi với tập thể để lấy ý kiến và đề nghị chung của họ. sau đó
NQT đưa ra quyết định với nội dung có thể bị ảnh hưởng hoặc ko bị ảnh
hưởng bởi ý kiến tập thể
- NQT trao đổi ý kiến với tập thể, lấy ý kiến và đi đến 1 sự nhất trí chung.
Quyết định đưa ra phụ thuộc vào ý kiến đa số của tập thể
- NQT tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn sau đó đưa ra quyết định


** Yêu cầu khi đưa ra quyết định QT:
Quyết định phải hợp lí: hướng đến mục tiêu, ko bỏ sót khả năng lựa chọn nào,
xđ rõ các vấn đề ưu tiên, mang lại hiệu quả tối đa
- Tránh sai sót khi quyết định: chỉ dựa vào kinh nghiệm, bỏ vấn đề chủ yếu lâu
dài, quá cầu toàn, dựa vào ấn tượng và cảm xúc cá nhân, thiếu thông tin cần
thiết
5. Tổ chức QT là gì? Tầm quan trọng của tổ chức? Nguyên tắc trong quá trình tổ
chức?
** Tổ chức QT là tiến trình phân chia các cấp, các bộ phận; xđ chức năng, nhiệm

vụ quyền hạn và mối quan hệ giữa các cấp, các bộ phận đó; tuyển chọn, sx bố trí
nguồn nhân lực, để đảm bảo cho tổ chức hđ đạt hiệu quả cao nhất. Đây là bước kế
tiếp, cần thiết sau khi hoạch định để đảm bảo cho tổ chức thực hiện được mục tiêu
đã vạch ra.
** Tầm quan trọng của tổ chức:
Công tác tổ chức là việc xđ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi người,
mỗi bộ phận và mối quan hệ giữa họ trong quá trình lđ với nhau sao cho các cá
nhân và bộ phận có thể phối hợp với nhau 1 cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu
chiến lược của tổ chức. Mọi quyết định, mọi kế hoạch, mọi quá tình lãnh đạo và
kiểm tra sẽ ko trở thành hiện thực hoặc ko đạt được hiệu quả nếu ko biết cách tổ
chức khoa học việc thực hiện nó. Với chức năng tạo khuôn khổ cơ cấu và nhân lực
cho qt triển khai các kế hoạch, công tác tổ chức có ý nghĩa đặc biệt quan trọng,
quyết định phần lớn sự thành bại của tổ chức. 1 tổ chức thực hiện tốt chức anwng
này sẽ hoạt động có hiệu quả trong mọi tình huống phức tạp.
** Nguyên tắc trong qt tổ chức:
- Nguyên tắc hàng đầu, nguyên tắc 1 thủ trưởng hay còn gọi là ng.tắc thống
nhất chỉ huy: mỗi 1 hệ thống tổ chức đều có cấp bậc và trong công tác lãnh
đạo cấp dưới phải chịu chỉ đạo của cấp trên, chỉ duy nhất trực tiếp 1 cấp trên.
- Ng.tắc gắn với mục tiêu: bộ máy DN phải phù hợp với mục tiêu. Mục tiêu là
cơ sở để xd bộ máy tổ chức của DN.
- Ng.tắc cân đối: cân đối giữa quyền hành và trách nhiệm, cân đối về công việc
giữa các đơn vị với nhau. Sự cân đối sẽ tạo sswuj ổn định trong DN và phải có
sự cân đối trong mô hình tổ chức DN nói chung
- Ng.tắc hiệu quả: bộ máy tổ chức phải xd trên ng.tắc tinh gọn mang lại hiệu
quả cao trong hđ tổ chức
- Ng.tắc linh hoạt: để có thể dối phó kịp thời với sự thay đổi của môi trường
bên ngoài và NQT phải linh hoạt trong hoạt động để có những quyết định đáp
ứng với sự thay đổi của tổ chức.
-



6.

Tầm hạn QT? Phân quyền, ủy quyền? Cơ cấu tổ chức thường sử dụng? Nghệ
thuật ủy quyền là gì?
** Tầm hạn QT( tầm hạn kiểm soát): là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên
cấp dưới mà NQT có thể điều khiển ( giao việc- hướng dẫn kiểm tra) hiệu quả
** Phân quyền là xu hướng phân tán quyền quyết định cho những cấp QT thấp
hơn trong hệ thống thứ bậc. Những phương thức phân quyền: mô hình phân quyền
tập trung, mô hình phân quyền đơn lẻ, mô hình phân quyền toàn diện
** Ủy quyền là qt người QT cấp trên trao quyền ra quyết định và điều hành hđ cho
cấp dưới trong 1 phạm vi nào đó. Sự ủy quyền có thể thể hiện dưới 2 hình thức:
- ủy quyền chính thức: qua cơ cấu tổ chức ( mỗi bộ phận có những chức năng
và quyền hạn rõ rang)
- Ủy quyền ko chính thức : qua sự tín nhiệm cá nhân

** Nghệ thuật ủy quyền là bằng cách nào đó làm cho cấp dưới nghĩ đó là việc họ
phải có trách nhiệm làm chứ ko phải là nhiệm vụ hay là ép buộc
** Cơ cấu bộ máy của tổ chức là tổng hợp các bộ phạn ( đơn vị và cá nhân ) khác
nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những
trách nhiệm quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau
nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng QT và phục vụ mục đích chung đã xđ của DN
** Các kiểu cơ cấu được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau
Theo phương thức hình thành các bộ phận:
• Cơ cấu đơn giản
• Kiểu cơ cấu quản lí chức năng
• Cơ cấu tổ chức phân chia theo địa lí
• Cơ cấu tổ chức phân chia theo sản phẩm
• Cơ cấu tổ chức phân chia theo khách hàng
• Cơ cấu tổ chức bộ phận theo đơn vị chiến lược

• Cơ cấu tổ chức quản lí theo ma trận
- Theo mối quan hệ quyền hạn được sử dụng:
• Cơ cấu quản lí trực tuyến
• Cơ cấu trực tuyến- chức năng
7. Điều khiển? nội dung điều khiển? Kĩ năng, phẩm chất của NLĐ? Nghệ thuật lãnh
đạo?
** Điều khiển là tiến trình khởi động, duy trì hđ của tổ chức, bằng cách tác động
lên các nguồn lực của tổ chức thông qua các hđ hướng dẫn, chỉ huy phối hợp,
khuyến khích động viên để dẫn dắt tổ chức đạt được mục tiêu đã định một cách
hiệu quả nhất.
-


** Nội dung điều khiển: giao việc hướng dẫn , đào tạo và sử dụng con người,
động viên các thành viên, lãnh đạo
** Lãnh đạo là nghệ thuật và là 1 quá trình tác động đến con người với những
động cơ khác nhau của họ sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt
được mục tiêu của tổ chức
** Kĩ năng của NLĐ:
- Nhận thức được người lđ ( quan trọng nhất)
- Lập kế hoạch
- Giải quyết vấn đề
- Biết hướng dẫn, động viên và giúp đỡ người khác
- Chỉ đạo, giao tiếp tốt
** Phẩm chất của NLĐ:
Long trung thực ( quan trọng nhất)
Công minh
Tính kiên định
 Nghệ thuật lãnh đạo là 1 phương thức mềm dẻo, linh hoạt bao gồm nhiều
yếu tố phải có của NLĐ để có thể chỉ huy, hướng dẫn, điều hành 1 tập thể

đạt đc 1 mục tiêu chung. Làm cho mọi người đi theo mình 1 cách tự
nguyện.
Rủi ro trong kinh doanh là gì? Các rủi ro thường gặp? Cách khắc phục?

-

8.

** Rủi ro trong KD là sự tổn thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so
với lợi nhuận dự kiến, là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình
sx, KD của DN, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của DN
** Các loại rủi ro thường gặp:
-

Rủi ro tài chính: mất vốn, lãi suất,..
Rủi ro chiến lược: cạnh tranh, thay đổi kế hoạch,…
Rủi ro hđ: bộ máy lãnh đạo, vi phạm quy chế quản lí,…
Rủi ro nguy hiểm: thiên tai, môi trường,..
Rủi ro lạm phát: trong 1 lúc thời điểm kinh tế phát triển thịnh vượng, giá nhà
cửa, đồ ăn, đồ dung cùng nhau lên giá
Rủi ro thị trường: thị trường đông lạnh, ko có kẻ mua, người bán
Rủi ro thuế vụ: đa số nhà đầu tư lợi dụng những kẽ hở của luật thuế để sinh lợi
nhiều hơn
Rủi ro chính trị và chính quyền: chính phủ ko còn miễn các loại thuế,..
Rủi ro kinh tế- xh: rủi ro đi liền với các mối đầu tư nc ngoài, và nhất là các
nước đang phát triển
Rủi ro về nguồn lđ: người lđ đình công hoặc nghỉ tập thể


** Cách khắc phục:

Đánh giá rủi ro, phân tích tác động kinh doanh và phân tích các thiếu sót
Xđ yêu cầu và mục tiêu KD
Lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro
Khắc phục rủi ro: xđ thời gian khắc phục và mục tiêu khắc phục
Quản lí, báo cáo, đo lường khả năng khắc phục rủi ro, từ đó hướng tới nâng
cao CL và hiệu quả của DN
9. Hoạch định là gì? Vai trò của hoạch định? Quy trình để hoạch định?
** Hoạch định là qt xđ những mục tiêu của tổ chức và phương thức tốt nhất để đạt
được những mục tiêu đó
** Vai trò của hoạch định
- Nhận diện các thời cơ KD trong tương lai: thời cơ KD bằng khả năng của
DN+các cơ hội có đc trên thị trường
- Dự kiến trc và né tránh các nguy cơ, khó khăn
- Triển khai kịp thời các chương trình hđ, tạo tính chủ động trong thực hiện, vì
các kế hoạch, chương trình đã thiết kế sẵn nên việc thực hiện sẽ kịp thời,
nhanh chóng
- Do hoạch định đặt ra những mục tiêu, do đó tạo đk thuận lợi cho các công tác
kiểm tra, kiểm soát đc dễ dàng, thuận lợi
-

** Quy trình để hoạch định:
Xđ sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức
Phân tích những cơ hội và đe dọa, những điểm mạnh, yếu của tổ chức
Xd các kế hoạch chiến lược dự thảo để lựa chọn: chiến lược thâm nhập thị
trường, chiến lược mở rộng thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm
- Triển khai kế hoạch
10. Kiểm tra là gì? Vai trò? Cách thức kiểm tra có hiệu quả?
** Kiểm tra là qt đo lg hđ và kết quả hđ của tổ chức trên các tiêu chuẩn đã được
xác lập để phát hiện những ưu điểm và hạn chế nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp
giúp tổ chức phát triển theo đúng mục tiêu

** Vai trò của kiểm tra
- Nhằm đảm bảo các kế hoạch đc thực hiện với hiệu quả cao nhờ việc chủ động
phát hiện kịp thời những sai lầm trc khi chúng trở nên nghiêm trọng
- Nhằm đảm bảo thực thi quyền lực QT của những nhà lãnh đạo DN
- Giúp DN theo sát và đối phó với những thay đổi của môi trường
- Tạo tiền đề cho qt hoàn thiện và đổi mới
-

** Các ng.tắc khi kiểm tra:


-

Kiểm tra phải đc thiết kế căn cứ trên kế hoạch hđ của tổ chức và căn cứ theo
cấp bậc của đối tượng đc kiểm tra
Công việc kiểm tra phải đc thiết kế theo đặc điểm cá nhân các NQT
Sự kiểm tra phải được thực hiện tại những điểm trọng yếu
Kiểm tra phải khách quan, công khai, chính xác
Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí của DN
Việc kiểm tra cần phải tiết kiệm và đảm bảo tính hiệu quả kinh tế
Việc kiểm tra phải đưa đến hành động
Kiểm tra tại nới xảy ra hđ và có kế hoạch rõ rang
Kiểm tra cần chú trọng tới số lượng nhỏ các nguyên nhân
Bản thân người thực hiện hđ phải tự kiểm tra
Kiểm tra phải đồng bộ, linh hoạt đa dạng



×