Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Mã số mã vạch các quốc gia ý nghĩa các con số, loài hoa và v vv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.34 KB, 18 trang )

Mã số mã vạch các quốc gia trên thế giới
Mã số hàng hóa (Article Number Code) là ký hiệu bằng một dãy chữ số nguyên thể hiện
như một thẻ để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất
trên một quốc gia (vùng) này tới các thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia
(vùng) khác trên khắp các châu lục. Bởi vậy, mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó (gắn
cho sản phẩm) một dãy số duy nhất. Đây là một sự phân biệt sản phẩm hàng hóa trên
từng quốc gia (vùng) khác nhau, tương tự như sự khác biệt về MS điện thoại. Trong
viễn thông người ta cũng quy định mã số, mã vùng khác nhau để liên lạc nhanh, đúng,
không bị nhầm lẫn.
Danh mục mã vạch của các nước là thành viên của Tổ chức mã vạch quốc tế (EAN)
00-13: USA & Canada 20-29: In-Store Functions 30-37: Pháp
40-44: Đức
45: Nhật Bản (also 49) 46: Liên bang Nga
471: Đài Loan
474: Estonia
475: Latvia
477: Lithuania
479: Sri Lanka
480: Philippines
482: Ukraine
484: Moldova
485: Armenia
486: Georgia
487: Kazakhstan
489: Hong Kong
49: Nhật Bản (JAN-13) 50: Vương Quốc Anh
520: Hi Lạp
528: Li Băng
529: Cyprus
531: Macedonia
535: Malta


539: Ai Len
54: Bỉ và Lúc xăm bua
560: Bồ Đào Nha
569: Ai xơ len
57: Đan Mạch
590: Ba Lan
594: Ru ma ni
599: Hungary
600 & 601: Nam Phi
609: Mauritius
611: Ma Rốc
613: An giê ri
619: Tunisia
622: Ai cập
625: Jordan
626: Iran
64: Phần Lan
690-692: Trung Quốc
70: Na uy
729: Israel
73: Thụy Điển
740: Guatemala
741: El Salvador
742: Honduras
743: Nicaragua
744: Costa Rica
746: Cộng hòa Đô mi nic 750: Mexico
759: Venezuela
76: Thụy Sỹ
770: Colombia

773: Uruguay
775: Peru
777: Bolivia
779: Ác hen ti na
780: Chi lê
784: Paraguay
785: Peru
786: Ecuador
789: Braxin
80 - 83: Italy
84: Tây Ban Nha
850: Cuba
858: Slovakia
859: Cộng hòa Séc
860: Yugloslavia
869: Thổ Nhĩ Kỳ
87: Hà Lan
880: Hàn Quốc
885: Thái Lan
888: Sing ga po
890: Ấn Độ
893: Việt Nam
899: In đô nê xi a
90 & 91: Áo
93: Australia
977: dãy số tiêu chuẩn quốc tế
dùng cho ấn bản định
94: New Zealand
955: Malaysia
kỳ/ International Standard

Serial Number for Periodicals
(ISSN)
978: Số tiêu chuẩn quốc 979: Số tiêu chuẩn quốc 980: Refund receipts/ giấy biên
tế dành cho sách/
tế về sản phẩm âm nhạc/ nhận trả tiền
International Standard International Standard


Book Numbering (ISBN) Music Number (ISMN)
981 & 982: Common
Currency Coupons/
99: Coupons/ Phiếu, vé
phiếu, vé tiền tệ nói
chung
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng
nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng
nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử
dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France)
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
460 – 469 GS1 Nga (Russia)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Libăng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta


539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Morocco
613 GS1 Algeria
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina


780 GS1 Chile
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng Hòa Czech
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

884 GS1 Cambodia
885 GS1 Thailand
888 GS1 Singapore
890 GS1 India
893 GS1 Việt Nam
899 GS1 Indonesia
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
980 Refund receipts
981 – 982 Common Currency Coupons
990 – 999 Coupons
Danh mục các mã số dành cho những nước hiện chưa đăng ký vào GS1 sử dụng
về sau này:
140 – 199
381, 382, 384, 386 & 388
390 – 399
441 – 449
472, 473 & 483
510 – 519
521 – 527
532 – 534 & 536 – 538
550 – 559
561 – 568



580 – 589
591 – 593 & 595 – 598
602 & 604 – 607
610, 612, 614, 617, 620 & 623
630 – 639
650 – 689
696 – 699
710 – 728
747 – 749
751 – 753 & 756 – 758
771, 772, 774, 776 & 778
781 – 783, 785, 787 & 788
791 – 799
851 – 857
861 – 864 & 866
881 – 883, 886, 887 & 889
891, 892, 894, 895, 897 & 898
920 – 929
951 – 954, 956 & 957
959 – 976
983 – 989

CÁCH NÓI BẰNG SỐ
Ý nghĩa của những con số của người Hoa :
Số 0: Bạn, em, ... (như you trong tiếng Anh)
Số 1: Muốn
Số 2: Yêu
Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)
Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý

nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.
Số 5: Tôi, anh, ... (như I trong tiếng Anh)


Số 6: Lộc
Số 7: Hôn
Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm
Số 9: Vĩnh cửu.

Một số dãy số được sử dụng để tỏ tình:
520 = Anh yêu em.
530 = Anh nhớ em.
520 999 = Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).
520 1314 = Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)
51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)
51880: Anh muốn ôm em.
25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em)
---- 2 số 520 và 1314 được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Vì vậy, câu chuyện về 2
con số này cũng rất phong phú.
***520: Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ
nổi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng
rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước. Một hôm cô gái nói với
chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không
làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì
tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay
không? Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội
vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.
***1314:
Cách 1: ta tổng 4 con số lại 1+3+1+4=9. Con số 9 này trùng hợp với con số mà vua
Hùng ra lệnh cho Sơn Tinh và Thủy Tinh đi tìm sính lễ. Vì vậy mọi người phải mang

theo 1314 lượng mới hi vọng được rước cô dâu về đấy nhé.
Cách 2: Trong dãy số 1314. Ta rút 2 con số 1 và 3 ra làm phép tính như sau: 3-1=2.
Sắp xếp dãy số 1314 lại ta được dãy số mới là 142=> 14/2 (ngày Valentine lễ tình
nhân)."
Các số được đọc như sau: 1: chắc (chắc chắn), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ
(hoặc “ngủ”), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa. Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải:
những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không
thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng
chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng
trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt


hơn so với 141414 (“chắc tử”)
9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.
8: "phát" --> đẹp. Nhưng những người làm cơ quan nhà nước hơi sợ một chút vì nó
giống cái còng số 8.
6: "lộc" --> đẹp.
==> 6 và 8 ghép lại là "lộc phát"(68) hoặc "phát lộc"(86)
06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).
4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ "Tử"(chết). Tuy nhiên nó
không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú. Bạn nào tinh ý sẽ
nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9
để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng
tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt
tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì "chết".
39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.
7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay.
38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là "Thất bát"(làm ăn lụn bại).
37, 77: Ông Trời.
40, 80: Ông Táo, Lửa.

17, 57, 97: Con Hạc --> dành cho ai muốn trường thọ.
Còn nhiều nữa nhưng không đáng chú ý lắm, còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa
mói luận được tốt xấu thế nào. Lỡ có ai mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa,
không nên tiếc.
Có ai thắc mắc tôi sẽ giải đáp cho. Hoặc trước khi mua số nào nên tham khảo thật kĩ
lưỡng nhé.
Chúc các bạn có được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý,và nên nhớ rằng SIM
ĐẸP không phải bao giờ cũng là SIM thích hợp nhất với bạn,có người bỏ ra nhiều tiền
mua 1 cái SIM ĐẸP nhưng chưa chắc đã hiểu hết nó đẹp thế nào và có dám chắc là
hợp với mình hay không nữa nhé.
Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt,dân Sim số thường quan niệm
con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở),3 là tài,68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất
đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít
người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368 Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy
số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho
sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự
nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu
như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko


bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.
0: là âm --> thích hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 là số 9 (dương, nam giới) ==> 09 hợp
thành âm dương hòa hợp --> tốt.Chị em phụ nữ NÊN chọn mua những Sim như kiểu
000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000.
07: con heo con.
10, 50, 90: con rồng nước.
26, 66: con rồng bay.
03, 43, 83: số này không đẹp (không tiện nói ra). 22, 62 cũng vậy.
35: Con Dê (dĩ nhiên).


19, 59, 99: Con Bướm --> Đẹp.
32, 72: Vàng. Còn là "con rắn" --> nguy hiểm cắn chết người.
33, 73: Tiền. Tuy nhiên còn là "con nhện"--> con nhện giăng tơ làm cho cuộc đời rối
rắm, tình yêu mịt mù.
36, 76: thầy chùa hoặc bà vãi trong chùa.

2, 42, 82: con ốc --> bò hơi bị chậm.
12, 52, 92: con ngựa --> chạy hơi bị nhanh đó.
Còn nhiều nữa nhưng không đáng chú ý lắm, còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa mói luận được tốt
xấu thế nào. Lỡ có ai mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa, không nên tiếc.
Có ai thắc mắc tôi sẽ giải đáp cho. Hoặc trước khi mua số nào nên tham khảo thật kĩ lưỡng nhé.
Chúc các bạn có được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý,và nên nhớ rằng SIM ĐẸP không phải bao
giờ cũng là SIM thích hợp nhất với bạn,có người bỏ ra nhiều tiền mua 1 cái SIM ĐẸP nhưng chưa chắc
đã hiểu hết nó đẹp thế nào và có dám chắc là hợp với mình hay không nữa nhé.

Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt,dân Sim số thường quan niệm
con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở),3 là tài,68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất


đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít
người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368 Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy
số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho
sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự
nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu
như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko
bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.
CÁC CON SỐ TRONG PHONG THUỶ
Số Một (1)
Là con số của các vị thần thánh, của hoành đồ, được hiểu như là con trai của cõi trời. Số một tượng
trưng cái đỉnh tối thượng, đỉnh núi cao – độc nhất không còn ai khác nữa. Chúng ta, con người không thể

nắm giữ vị trí này lâu dài, vì nó có thể đơn độc và hiểm nghèo, bởi chúng ta không phải là thần thánh.
Chỉ có thần thánh mới có thể nắm giữ vị trí này mãi mãi.
Số hai (2)
Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự
kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái
lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính
vào dịp đầu năm mới.
Số ba (3)
Được xem là con số vững chắc, như kiếng ba chân là một hình thức vững chắc nhất. Người Hồng Kông
có câu “ba với ba là mãi mãi” (bất tận) và biểu tượng hy vọng trường thọ. Phong thủy dùng nhiều lĩnh
vực số học trong việc bài trí các đồ vật và con số ba là con số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ
vững chắc khi đập mắt vào và sự hài hòa của một môi trường.
Số bốn (4)
Là sự hình thành của hai đôi. Hai cặp chắc hẳn phải tốt lành, thuận lợi nhưng trong cách phát âm tiếng
Hồng Kông nó giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm. Thuật phong
thủy tìm cách tránh bất cứ sự bài trí có liên quan đến con số bốn.
Số năm (5)
Tượng trưng cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Số năm còn có nghĩa là năm hướng (Bắc, Nam, Đông,
Tây và Trung tâm) là năm ngọn núi thiêng liêng của Hồng Kông. Số năm tượng trưng cho trường thọ và
bất diệt. Con số năm cũng là sự kết hợp với căn nhà bằng vàng, nắm giữ sự thịnh vượng và hạnh phúc
cho mỗi gia đình. Số năm là một con số tuyệt vời dùng trong việc bài trí phong thủy.
Số sáu (6)
Là gấp đôi của số ba và như thế là điềm lành, thuận lợi. Ba cộng thêm sáu là chín và cùng nhau tạo
thành nhóm ba con số may mắn. Một sự bài trí dùng bất cứ đồ vật có 6, 9, 3 món đều tốt cho việc hòa
giải những khu vực xấu hoặc những nơi hướng xấu.


Số bẩy (7)
Là con số có sức mạnh kỳ diệu với những nguồn gốc truyền thuyết sâu sắc. Đó là 7 sao và cây gươm 7
sao dùng trong nghi lễ đạo Lão, tượng trưng cho sức mạnh đẩy lùi ma quỷ trong phong thủy, một sự bài

trí 7 món đồ vật được ban cho một sức mạnh kỳ bí và một cảm giác của sự bất khả xâm phạm.
Số tám (8)
Cũng là con số có nhiều sự quan hệ tôn giáo, là tám điều bất tử trong đạo Lão và bát chánh trong Phật
giáo. Một cửa sổ hình bát giác hoặc bình cắm hoa tám mặt và một bát quái (thường được treo trước
ngưỡng cửa) cũng tốt, có thể ngăn chặn những ảnh hưởng xấu trước khi chúng muốn xâm nhập vào
nhà.
Số chín (9)
Và cuối cùng là con số chính, là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Tiếng Hồng Kông, số chín đồng âm
với từ “trường thọ và may mắn”.

HOA
Ngườ i ta đặt cho mỗi loài hoa, mỗi màu hoa một ý nghĩa nhất định. Chẳng hạn nh ư hoa hồng tượ ng
trưng cho tình yêu, hoa cam trinh bạch, các cô dâu th ường đội vòng hoa cam trong ngày c ưới. Hoa mào
gà sự say mê hăng hái. Hoa glay-z ơn chỉ sự hẹn hò. Hoa mẫu đơn chỉ mối tình trọn vẹn cả đôi bề.
Màu trắng biểu thị sự trong sạch, vì vậy trong các đám c ưới, tặng hoa cô dâu, ng ười ta chỉ dùng hoa
trắng để tặng mà thôi. Ngoài ra, màu xanh nhạt chỉ s ự xoa dịu đam mê, màu hoàng yến đường hoàng
kiêu hãnh, màu phấn hồng êm ái ôn nhu, màu tím cà lâng lâng thoát tục, màu tím than an ủi đau th ương,
màu đỏ sậm tượ ng trưng máu lửa...


Sau đây là ý ngh ĩa c ủa m ột s ố loài hoa




















Hoa Anh Đào: Tâm hồn bạn rất đẹp
Hoa Anh Thảo: Sự thiếu tự tin
Hoa Anh Thảo Muộn: Tình yêu thầm lặng
Hoa Bách Hợp: Sự thanh khiết, hoàn toàn v ừa ý, thân ái và tôn kính.
Hoa Bách Hợp Trắng: Sự trong trắng và thanh nhã.
Hoa Dã Bách Hợp: Đem lại hạnh phúc.
Hoa Sơn Bách Hợp: Sự nghiêm túc đứng đắn.
Hoa Bất Tử: Dù có điều gì xảy ra đi nữa, hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt
Hoa Bồ Công Anh: Lời tiên tri
Hoa Bụi Đường: Sự thờ ơ, lanh lùng
Hoa Calla (Lan Ư): Sắc đẹp lộng lẫy
Hoa Cẩm Chướ ng: Tượ ng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
Hoa Cẩm Chướ ng Hồng: Tượ ng trưng cho ngày của mẹ.
Hoa Cẩm Chướ ng Tím: Tính thất thường.
Hoa Cẩm Chướ ng Vàng: Tỏ ý khinh bỉ , coi thườ ng, s ự hắt hủi, c ự tuyệt.
Hoa Cẩm Chướ ng có sọc: Tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
Hoa Cẩm Chướ ng Đỏ: Biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.











Hoa Cẩm Chướ ng râu: Lòng can đảm - Sự tài trí
Hoa Cẩm Chướ ng sẫm: Lòng t ự trọng, danh dự
Hoa Cẩm Nhung: Tôi mến bạn lắm!
Hoa Cỏ Chân ngỗng: Bị bỏ rơi
Hoa Cúc: Sự cao thượ ng.
Hoa Cúc Trắng: Lòng cao thượ ng - s ự chân th ực, ngây th ơ, trong trắng
Hoa Cúc Tây: Chín chắn - tình yêu muôn màu
Hoa Cúc Đại Đóa: Lạc quan và niềm vui, s ự vui m ừng












































Hoa Cúc Tím (Thạch Thảo): S ự lưu luyến khi chia tay
Hoa Cúc Vàng: Lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan vui vẻ, tỏ s ự chân th ực, trong trắng

Hoa Cúc Vạn Thọ: Sự đau buồn, nổi thất vọng, ghen ghét.
Hoa Cúc Zinnia: Nhớ đến bạn bè xa vắng
Hoa Thủy Cúc: Sự lo xa, nhớ lại.
Hoa Cúc Ba Tư: Sự trong trắng.
Hoa Cúc Mũi Hài: Tỏ ý bảo vệ.
Hoa Cúc Đồng Tiền: Tỏ ý chúc sống lâu.
Hoa Dạ Lan Hươ ng: Sự vui chơi
Hoa Ðinh tử màu lửa: Càng ngày anh càng yêu em.
Hoa Ðinh tử màu đỏ sẫm: Lòng anh không bao gi ờ thay đổi.
Hoa Đồng Thảo: Tính khiêm nhườ ng
Hoa Đồng Tiền: Niềm tin tưở ng, sự sôi nổi
Hoa Făng: Giúp ta hàn gắn những vết th ươ ng lòng.

Hoa Lưu Ly (Forget Me Not): Xin đừng quên em
Hoa Hồng: Tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa Hồng Gai: Tỏ lòng tốt.
Hoa Hồng Đỏ: Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ s ự hạnh phúc vinh d ự.
Hoa Hồng Trắng: Tình yêu trong sáng và cao th ượng.
Hoa Hồng Baby: Tình yêu ban đầu.
Hoa Hồng bạch: Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa Hồng Nhung: Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa Hồng Vàng: Một tình yêu kiêu sa và rực r ỡ. (Đôi khi có ý nghĩa tình yêu út giảm và s ự phản
bội, tỏ ý cắt đứt quan hệ).
Hoa Hồng Phớt: Bắt đầu một tình yêu m ơ mộng.
Hoa Hồng Đậm: Ngườ i đẹp kiêu kì.
Hoa Hồng Thẩm: Tình yêu nồng cháy.
Hoa Hồng Cam: Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hoa Hồng Viền Trắng: Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho ng ười mình yêu
Hoa Hồng Phấn: Sự trìu mến.
Hoa Hồng Tỉ Muội: Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.

Hoa Huệ: Sự trong sạch và thanh cao
Hoa Huệ Tây: Sự thanh khiết
Hoa Huệ Thung: Sự trở về của hạnh phúc
Hoa Hướ ng Dươ ng: Niềm tin và hy vọng. Anh chỉ biết duy nhất có em
Hoa Hải Đường: Chúng ta hăy giữ tnh
́ bạn thân thiết
Hoa Hạnh Đào: Thầm lặng, mòn mỏi
Hoa Inmortel: Nỗi đau khổ khó nguôi.
Hoa Kim Ngân: Lòng trung thành, tình yêu gắn bó
Hoa Lan: Tình yêu tha thiết ấp ủ trong tôi. S ự thành thật





















Hoa Lay Ơn: Cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai
Hoa Lưu Ly: Anh muốn hoàn toàn là của em
Hoa Lài: Tinh bạn ngát hươ ng
Hoa Lư: Tình yêu thanh cao và trong sạch
Hoa Lý: Tình yêu thanh cao và trong sạch.
Hoa Mai, hoa Đào: Một mùa xuân tràn trề ướ c m ơ và hy vọng
Hoa Mimosa: Tình yêu mới chớm nở
Hoa Màu Gà: Không có điều gì làm anh chán cả
Hoa Mao Địa Hoàng: Sự giả dối
Hoa Mườ i Giờ: Hẹn em lúc 10 h
Hoa Ngô: Sự dịu dàng, tế nhị
Hoa Nghệ Tây: Sự vui mừng, tươ i tắn
Hoa Ngàn Hươ ng Vàng: Tôi đã có chồng hãy tha th ứ
Hoa Pensée: Tôi rất nhớ bạn. Tỏ lòng mơ ướ c
Hoa Phù Dung: Hồng nhan bạc phận, tình yêu không bền
Hoa Phi Yến: Nhẹ nhàng, thanh thoát
Hoa Phong Lữ: S ự ưu ái

















Hoa Quỳnh: Sự thanh khiết
Hoa Rẻ Quạt: Sự ngớ ngẩn
Hoa Sen: Lòng độ lượ ng và từ bi bác ái
Hoa Sen Hồng: Hân hoan, tươi vui
Hoa Sen Trắng: Cung kính, tôn nghiêm, sự trong trắng không chút tà tâm
Hoa Sen Cạn: Lòng yêu nướ c
Hoa Sim: Bằng chính của tnh
́ yêu
Hoa Sơn Trà: Anh nên dè dặt một chút
Hoa Táo: Sự hâm mộ, ưa chuộng
Hoa Táo Gai: Niềm hy vọng
Hoa Thiên Lư: Sự trong sạch, hiên ngang
Hoa Thuỷ Tiên: Vươ ng giả, thanh cao, kiêu hảnh
Hoa Thục Quỳ: Sự thành công
Hoa Thượ c Dượ c: Sự dịu dàng và nét thầm kín















Hoa Ti Gôn Trắng: Bạn đã lỗi hẹn, lần sau đừng thế nữa nhé
Hoa Ti Gôn Hồng: Tôi mong nhớ bạn, đau khổ và không gặp khi đến thăm bạn.
Hoa Trà Mi: Kiêu hảnh, coi thường tình yêu
Hoa Trà: Duyên dáng, cao thượ ng. Lòng can đảm
Hoa Trà Trắng: Sự thanh khiết
Hoa Tulíp: Tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượ ng ng ười yêu hoàn hảo.
Hoa Tulíp Vàng: Tình yêu nh ưng không hi vọng.
Hoa Tulíp Trắng: Lòng yêu quý.
Hoa Tulíp Đỏ: Lòng yêu chưa được đáp lại.
Hoa Tulíp Xanh: Lòng chân thành.
Hoa Tườ ng Vi: Sự yêu thươ ng, anh đã bắt đầu yêu em.











Hoa Tườ ng Vi Đỏ: Ý muốn được yêu.
Hoa Tườ ng Vi Trắng: Tình yêu trong trắng.
Hoa Tườ ng Vi Phấn Hồng: Lời hứa hẹn.
Hoa Tườ ng Vi Hồng: Anh yêu em mãi mãi
Hoa Tườ ng Vi Vàng: Anh sung sướ ng được yêu em
Hoa Tử Đinh Hươ ng (Lilas): Cảm thấy sao xuyến, phải chăng mình đã yêu rồi chăng

Hoa Tử Vi: Sự e ấp kín đáo
Hoa Vân Anh: Khiếu thẩm mỹ
Hoa Violette (Chuông): Hãy giữ kín tình yêu của chúng ta, đừng cho ai biết

Ý nghĩa màu s ắc của hoa

















Màu trắng: Ðơn sơ, thanh khiết, trung th ực
Màu đen: U buồn, tang chế
Màu tím: Nhớ nhung, lãng mạn, trang trọng
Màu vàng: Rực rỡ, sung túc, c ơ hội m ới
Màu xanh da trời: Yêu đời, bao dung, êm dịu
Màu xanh lý: Dịu dàng, nhã nhặn
Màu xanh lá cây: Tươ i mát, hy vọng, sinh động
Màu hồng: Nồng nàn, thơ ngây, đam mê.

Màu đỏ: Nồng cháy, sôi nổi
Màu cam: Tươ i vui, rạng rỡ

Tuỳ theo các dịp vui, ngày l ễ b ạn ch ọn hoa nh ư
Mừng tân gia, nên chọn màu hoa tươ i vui rực r ỡ.
Mừng sinh nhật nên chọn các loại hoa có màu tươ i ấm, thanh khiết.
Ngày Tình Yêu (Valentine's Day) nên chọn nh ững bông hồng đỏ thắm hoặc màu hồng nồng nàn.
Ngày thầy cô giáo có thể chọn hoa hồng màu đỏ, trắng, vàng hoặc các loại lan, cúc trắng, cúc
vàng v.v...
Dự tang lễ nên chọn hoa huệ ta, huệ tây, vạn thọ, cúc tím....


Ngày trọng đại nhất đời ngườ i có thể chọn những loại hoa mà mình thích, thông th ường các cô dâu hay
chọn hoa hồng trắng bó chung v ới hoa hồng đỏ, hoa hồng BB hoặc hồng nhung, hoa cúc trắng...

HOA HỒNG
- Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, sự hạnh phúc, vinh dự.
- Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt.
- Hoa hồng đỏ : một tình yêu mãnh liệt, đậm đà.
- Hoa hồng trắng : một tình yêu trong sáng, cao thượng.
- Hoa hồng bạch : ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
- Hoa hồng nhung : tình yêu trong sáng và nồng nhiệt.
- Hoa hồng vàng : Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ.sự ghen tuông
- Hoa hồng phớt : bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
- Hoa hồng đậm : người đẹp kiêu kỳ.
- Hoa hồng thẫm : tình yêu nồng cháy.
- Hoa hồng cam : tình yêu hòa lẫn ghen tuông.
- Hoa hồng viền trắng : tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hi sinh cho người mình yêu.
- Hoa hồng phấn : sự trìu mến.
- Hoa hồng tỉ muội : khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng : bạn là một đứa em

ngoan.

Ý nghĩa của số lượng hoa Hồng:




















1 hoa hồng: Trong trái tim anh chỉ có mình em
2 hoa hồng: Thế giới này chỉ có hai chúng ta
3 hoa hồng: Anh yêu Em
4 hoa hồng: Đến chết anh cũng không đổi lòng
5 hoa hồng: Yêu em tự trái tim
6 hoa hồng : Hãy tôn trọng nhau, yêu nhau và tha thứ cho nhau
7 hoa hồng : Anh luôn thầm yêu trộm nhớ em

8 hoa hồng: Cảm ơn sự quan tâm khích lệ của em
9 hoa hồng: Anh yêu em mãi mãi
10 hoa hồng: Tình đôi ta thập toàn thập mỹ
11 hoa hồng: Thế gian này chỉ có mình em
12 hoa hồng: Tình yêu của anh nối dài theo năm tháng
13 hoa hồng: Hãy giữ lấy tình hữu nghị
14 hoa hồng: Tượng trưng sự kiêu ngạo
15 hoa hồng: Anh có lỗi với em
16 hoa hồng: Tình yêu đầy sóng gió
17 hoa hồng: Tình tan vỡ không gì cứu vãn
18 hoa hồng: Chân thành và trong sáng
19 hoa hồng: Hãy nhẫn nại và chờ đợi


20 hoa hồng: Anh yêu em bằng cả trái tim
21 hoa hồng: Một tình yêu chân thành
22 hoa hồng: Cầu mong em gặp may
25 hoa hồng: Cầu chúc em hạnh phúc
30 hoa hồng: Hãy tin vào duyên số
36 hoa hồng: Lãng mạn
40 hoa hồng: Thà chết không xa nhau
50 hoa hồng: Không hẹn mà gặp
99 hoa hồng: Không bao giờ phai nhạt
100 hoa hồng: Anh yêu em trăm phần trăm
101 hoa hồng: Yêu… yêu em vô cùng
108 hoa hồng: Em sẽ lấy anh nhé
365 hoa hồng: Ngày nào anh cũng nghĩ đến em
999 hoa hồng: Mãi mãi đắm say
1001 hoa hồng: Mãi mãi bên nhau!


















QUẢ




















Chuối: Tượng trưng cho con cháu sum vầy, quây quần, đầm ấm, hứng
lấy may mắn, bao bọc và chở che.
Phật thủ: Bàn tay phật che chở cho cả gia đình.
Bưởi: Mong muốn an khang, thịnh vượng.
Quả lê hoặc dưa lê: Tượng trưng cho sự thành đạt, thăng tiến.
Cam, quýt: Tượng trưng cho sự thành đạt.
Lê: Vị ngọt thanh, ngụ ý việc gì cũng trơn tru, suôn sẻ.
Lựu: Nhiều hạt, tượng trưng cho con đàn cháu đống.
Đào: Thể hiện sự thăng tiến.
Táo: Phú quý, giàu sang.
Thanh long : Rồng mây hội tụ, thể hiện sự phát tài phát lộc.
Dưa hấu: Căng tròn, mát lành, hứa hẹn sự ngọt ngào, may mắn.
Quả trứng gà: Lộc trời cho.
Sung: Gắn với biểu tượng sung mãn, sức khỏe và tiền bạc.
Đu đủ: Thịnh vượng, đủ đầy.
Xoài (phát âm giống như “xài”): Cầu mong cho việc tiêu xài không
thiếu thốn.

Mâm ngũ quả miền Bắc
Người miền Bắc bày mâm ngũ quả theo thuyết Ngũ hành trong văn hóa
phương Đông là vạn vật dung hòa cùng trời đất. Vì thế, mâm ngũ quả cũng
phải phối theo 5 màu: Kim màu trắng, Mộc màu xanh, Thủy màu đen, Hỏa
màu đỏ, Thổ màu vàng. Cách bài trí, sắp xếp màu sắc từng loại quả xen kẽ
với nhau để đẹp mắt, hợp phong thủy ngày Tết. Tuy không câu nệ nhiều hay

ít, nhưng mọi người đều sắm đủ lễ, đủ loại, hoa quả phải thuận theo ý nghĩa
để bày cúng.
Mâm ngũ quả miền Bắc thường có 5 loại: Chuối, bưởi, đào, hồng, quýt.
Cách trình bày truyền thống là: Chuối ở dưới cùng, đỡ lấy toàn bộ các loại
quả khác. Chính giữa là quả bưởi hoặc phật thủ vàng. Các loại quả bày xung


quanh. Những chỗ còn trống cài xen kẽ quýt vàng, táo xanh, hoặc những quả
ớt chín đỏ.

Mâm ngũ quả miền Trung
Khúc ruột miền Trung nghèo khó, đất đai cằn cỗi, khí hậu khắc nghiệt, ít hoa
quả nên người dân nơi đây cũng không quá câu nệ hình thức, ý nghĩa mâm
ngũ quả ngày Tết, chủ yếu là có gì cúng nấy, thành tâm dâng kính tổ tiên. Bởi
thế, mâm ngũ quả mỗi nhà lại khác nhau, quả gì cũng được, miễn là tươi
ngon.
Các loại quả thường thấy là: Thanh long, chuối, dưa hấu, mãng cầu,
dứa, sung, cam, quýt…

Mâm ngũ quả miền Nam
Người miền Nam bày mâm ngũ quả theo mong muốn “Cầu sung vừa đủ
xài”ước mong năm mới đủ đầy, sung túc, tương ứng với 5 loại quả: Mãng
cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài. Ngoài ra, còn có thêm quả thơm (dứa) với mong
muốn con cháu đầy nhà và một cặp dưa hấu xanh vỏ đỏ lòng để cầu may
mắn.
Mâm ngũ quả của người miền Nam thể hiện rõ tính bình dị, dân dã và hóm
hỉnh. Mỗi người một cuộc sống và mong muốn khác nhau, biết là nào là
“đủ”, nhưng ai cũng chỉ cần đủ mà thôi.
Người miền Nam kỵ cúng một số loại quả, vì theo phát âm tên gọi mang ý
nghĩa không tốt, như:

Chuối: Chúi nhủi, làm ăn không phất lên được.
Lê, táo (bom): Lê lết, đổ bể, dễ thất bại.
Cam, quýt: Quýt làm cam chịu.



×