Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý lớp 11 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017 (Lần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.18 KB, 3 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG.
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN I
MÔN: VẬT LÝ 11
Năm học 2016-2017
Đề lẻ

I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1 > 0 và q2 < 0.
B. q1 < 0 và q2 > 0.
C. q1.q2 > 0.
D. q1.q2 < 0.
Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3. Quy ước chiều dòng điện là:
A.Chiều dịch chuyển của các electron.
B. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
C. chiều dịch chuyển của các ion.
D. chiều dịch chuyển của các ion âm.
Câu 4. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian t là q thì cường độ
của dòng điện trung bình qua mạch được xác định bằng công thức
A. I = q²/t
B. I = q.t
C. I = q.t²


D. I = q/t

Câu 5. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 30 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 70 (Ω), điện trở tương
đương của đoạn mạch là:
A. R = 21 (Ω).
B. R = 30 (Ω).
C. R= 100 (Ω).
D. R = 70 (Ω).
Câu 6. Đặt một điện tích âm, khối lượng rất nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ
chuyển động:
A. theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 7. Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
B. phụ thuộc vào điện trường.
C. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
Câu 8. Có 2 nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
A. E b = E; rb = r

B. E b= E; rb = r/2

C. E b = 2E; rb = 2r

D. E b= 2E; rb = r/2

Câu 9. Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đoạn thẳng nối

AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q1 , q2:
A. q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|
B. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|
C. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|
D. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2|
Câu 10. Chọn phát biểu sai về hiện tượng đoản mạch
A. luôn luôn có hại
B. xảy ra khi hai cực của nguồn điện bị nối tắt


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. dòng điện có cường độ I 

E
r

D. Hiệu suất của nguồn là 0%
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Một quả cầu nhỏ mang điện tích Q  6.106 C đặt trong không khí.
a. Biết độ lớn cường độ điện trường tại điểm N cách quả cầu một khoảng r là E  3750000(V / m) .
Tính r
b. Đặt điện tích q  2,5.106 C tại điểm N, tìm độ lớn lực điện trường do quả cầu mang điện tích Q
tác dụng lên q.
Câu 2 (1 điểm): Một tụ điện phẳng có điện dung C = 4  F, khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 4mm,
được tích điện đến điện tích Q = 8.10-4C, các bản tụ đặt song song theo phương thẳng đứng
a. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ?
b. Một quả cầu kim loại có khối lượng m = 10g tích điện q = 3  C được treo bằng sợi dây nhẹ, không
dãn, cách điện trong khoảng không gian giữa hai bản tụ. Xác định góc tạo bởi phương của dây treo và
phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng? Lấy g = 10m/s2
Câu 3 (2 điểm).

Hai nguồn điện giống nhau có suất điện động E = 6(V), điện trở trong r = 1(Ω) mắc nối tiếp với nhau
rồi mắc vào mạch ngoài có điện trở R = 4(Ω) thành một mạch điện kín.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?
b. Tính công suất hao phí trên một nguồn?
Câu 4 (2 điểm). Một nguồn điện có suất điện động 40V, điện trở trong 5 Ω, cung cấp điện cho mạch
ngoài là biến trở R.
a. Điều chỉnh R để công suất mạch ngoài cực đại Pmax. Tính hiệu suất của nguồn điện khi đó?
b. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị khác nhau của R là R1 và R2 = 10 Ω làm cho công suất của
mạch ngoài có cùng một giá trị P. Tìm R1?
HẾT


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ LẺ
I. Phần trắc nghiệm:
1C

2C

3B

4D

5A

6B

7A

8B


9D

10A

II. Phần tự luận
Câu
1

2

Nội dung
a. E  k

Điểm
0,5

Q
r2

Thay số đúng: r  0,12( m)

0,5

EM 

F
 F  q.EM
b.
q

 F  9,375 N

0,5
0,5

a. U = Q/C
= 200V

0,25
0,25

   

b. Vẽ được hình và viết được điều kiện cân bằng của quả cầu P  F  T  0
Viết đươc công thức tính độ lớn lực điện F  q E 
tan 

3

a.

qU

0,125

d

F qU

   560

P mgd

0,25

Eb  2 E  12 V 

0,5
0,5

rb  2r  2  

0,5

E
 2  A
Rr
b.
Php  I 2r  4  W 
I

a. Ta có: I=

E
E 2 .R
; P = I.R2. Suy ra: P=

Rr
(R  r)

4


0,5
E2
( R

r
R

)2

.

Công suất cực đại khi mẫu số cực tiểu khi: R = r.
Suy ra H =
b. Từ P =

U .I
R

 50%
E.I R  r

E 2 .R
 P.R2 – ( E2-2r.P).R + r2.P = 0.
(R  r)

Suy ra:  = E2.4r( Pmax-P) >0 . Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt và
hai nghiệm này thỏa mãn R1 .R2 = r2
Suy ra R1 = 2,5 Ω


0,125

0,5

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25



×