LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
CÔNG ĐOÀN NGÀNH GIÁO DỤC
_______________________________________
Số: 57 /CĐN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________________________________________________
Bình Định, ngày 10 tháng 8 năm
2015
V/v Tổ chức Hội thi
“Cán bộ CĐCS và Nghiệp đoàn giỏi”
Cụm thi đua Công đoàn Ngành.
Kính gửi:
- Công đoàn Khu Kinh tế tỉnh;
- Công đoàn Ngành Y tế tỉnh;
- Công đoàn Viên chức tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-LĐLĐ ngày 01/6/2015 và Thông báo số 49/TBLĐLĐ ngày 28/7/2015 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Định về
Hội thi “Cán bộ Công đoàn cơ sở và Nghiệp đoàn giỏi” tỉnh Bình Định lần thứ 6 –
năm 2015, Cụm thi đua Công đoàn Ngành đề nghị các công đoàn Ngành thực hiện
một số nội dung sau:
1. Số lượng đội dự thi: Mỗi Công đoàn Ngành chọn 3 đội dự thi, gửi danh
sách đăng ký thí sinh đội dự thi về Công đoàn Giáo dục tỉnh Bình Định trước ngày
22/8/2015.
2. Thời gian: 01 ngày, bắt đầu từ 7h30 ngày 08/9/2015
3. Địa điểm: Khách sạn Công đoàn (số 09 – Lê Lợi, Quy Nhơn)
4. Nội dung
a. Thi kiến thức: Kiến thức chung về công đoàn; các chủ trương của Đảng,
pháp luật Nhà nước có liên quan đến hoạt động CĐCS; nội dung hoạt động CĐCS; đề
xuất, giải pháp hoạt động công đoàn phù hợp với hoàn cảnh thực tế tại cơ sở nhằm
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của CNVCLĐ (nội dung câu hỏi được
đăng tải trên Website Công đoàn Giáo dục Bình Định: cdgdbinhdinh.edu.vn ).
b. Thi năng khiếu: Gồm các thể loại: Tiểu phẩm, văn nghệ (hát tập thể, hát
múa phụ họa, múa …), biểu diễn thời trang công sở.
- Tiểu phẩm: Nội dung xoay quanh những vấn đề về kỹ năng tổ chức các hoạt
động phong trào của công đoàn; giải quyết những vấn đề có liên quan đến tổ chức
công đoàn, đoàn viên công đoàn và người lao động…
- Văn nghệ: Chủ đề ca ngợi quê hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ, công đoàn.
- Biểu diễn thời trang công sở: Trang phục lịch sự, phù hợp môi trường công
sở.
5. Hình thức và cách tính điểm
a. Thi kiến thức
- Thi viết: Thời gian 60 phút; thang điểm: 100 điểm (hệ số 2). Tất cả thí sinh
trong đội dự thi đều phải thi viết (dưới dạng tự luận 30%, trắc nghiệm 70%)
- Thi vấn đáp: Thời gian 6 phút; thang điểm 200 điểm. Mỗi đội cử đại diện bốc
thăm câu hỏi, hội ý và cử 1 thành viên trả lời, các thành viên còn lại có thể bổ sung
thêm để hoàn chỉnh.
b. Thi Năng khiếu: Thời gian không quá 7 phút, thang điểm: 100 điểm; cả 3
thành viên chính thức phải tham gia biểu diễn, đồng thời có thể bổ sung các thành
viên là CNVCLĐ của đơn vị.
6. Cơ cấu giải, tiền thưởng
- 01 Giải nhất
: 1.000.000đ
- 01 Giải nhì
:
800.000đ
- 01 Giải ba
:
500.000đ
- 03 Giải khuyến khích
:
300.000đ/giải
(3 đội đạt giải Nhất, Nhì, Ba tham dự vòng chung kết do LĐLĐ tỉnh tổ chức)
Rất mong các đơn vị phối hợp thực hiện để cụm thi đua Công đoàn Ngành tổ
chức thành công Hội thi./.
Nơi nhận:
TM. CỤM THI ĐUA CÔNG ĐOÀN NGÀNH
- Như trên;
TRƯỞNG CỤM
- Lưu VP.
(đã ký)
Nguyễn Thị Thanh
(Chủ tịch Công đoàn Giáo dục tỉnh)
BỘ CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI
HỘI THI “CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VÀ NGHIỆP ĐOÀN GIỎI
TỈNH BÌNH ĐỊNH LẦN THỨ 6 – 2015” CỤM THI CÔNG ĐOÀN NGÀNH
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đại hội XII Công đoàn tỉnh Bình Định đã đề ra bao nhiêu chỉ tiêu
chủ yếu?
a. 10 chỉ tiêu
b. 11 chỉ tiêu
c. 12 chỉ tiêu
d. 13 chỉ tiêu
Câu 2. Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về
“Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước” được ban hành vào ngày tháng năm nào ?
a. 26/01/2007
b. 27/01/2008
c. 28/01/2008
d. 28/01/2009
Câu 3. Theo quy định của Luật BHXH năm 2014 thời gian hưởng chế độ
khi con dưới 3 tuổi NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong năm để trông
con ốm?
a. 10 ngày
b. 15 ngày
c. 20 ngày
d. 25 ngày
Câu 4. Theo quy định của Luật BHXH năm 2014 thời gian hưởng chế độ
khi con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong
năm để trông con ốm?
a. 10 ngày
b. 15 ngày
c. 20 ngày
d. 25 ngày
Câu 5: Lao động nữ sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi được
nhận trợ cấp một lần bằng bao nhiêu lần lương tối thiểu chung cho mỗi con?
a. 02 lần
b. 03 lần
c. 04 lần
c. 05 lần
Câu 6: Lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi
con, người mẹ được nghỉ thêm bao nhiêu ngày?
a. 30 ngày
b. 35 ngày
c. 40 ngày
d. 45 ngày
Câu 7: Quyền bình đẳng của lao động nữ trong quan hệ lao động thể hiện ở
những nội dung nào ?
a. Tuyển dụng, sử dụng đào tạo.
b. Nâng bậc lương, đề bạt.
c. Các chế độ phúc lợi về vật chất lẫn tinh thần.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 8: Lao động nữ khi có thai đến tháng thứ 7, đang nuôi con dưới 12
tháng tuổi được hưởng chế độ ưu đãi gì khi làm việc?
a. Không phải làm thêm giờ
b. Không làm việc vào ban đêm
c. Không điều đi công tác xa
d. Cả 3 ý trên
Câu 9: Theo quy định của Luật Lao động 2012 lao động nữ trong thời gian
nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ bao nhiêu phút trong ngày làm việc để
cho con bú?
a. 30 phút
b. 60 phút
c. 90 phút
d. 120 phút
Câu 10. Khi thực hiện biện pháp tránh thai bằng biện pháp đặt vòng tránh
thai người lao động được nghỉ việc bao nhiêu ngày?
a. 7 ngày
b. 10 ngày
c. 15 ngày
d. 20 ngày
Câu 11: Luật BHXH năm 2014 quy định lao động nam đang đóng BHXH
khi vợ sinh con kể từ 30 ngày đầu được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản bao
nhiêu ngày làm việc?
a. 5 ngày
b. 10 ngày
c. 15 ngày
d. 20 ngày
Câu 12: Phong trào đặc trưng của nữ CNVCLĐ là phong trào nào?
a. Phong trào “Gia đình CNVCLĐ thành đạt”
b. Phong trào “ 5 không, 3 sạch”
c. Phong trào “ Giỏi việc nước, đảm việc nhà”
d. Phong trào “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”
Câu 13: Tỷ lệ cán bộ nữ tham gia cấp ủy Đảng các cấp được xác định trong
nghị quyết số 11-/NQ/TƯ của Bộ Chính trị ngày 27/4/2007 “về công tác phụ nữ
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước” là bao nhiêu?
a. 15% trở lên
b. 20% trở lên
c. 25% trở lên
d. 30% trở
lên
Câu 14: Tỷ lệ nữ tham gia vào BCH, BTV công đoàn các cấp được xác định
trong nghị quyết ĐH XII Công đoàn tỉnh Bình Định ít nhất là bao nhiêu?
a. 15% trở lên
b. 20% trở lên
c. 25% trở lên
d. 30% trở lên
Câu 15: Quyền đại diện cho lao động nữ của Ban nữ công được quy định tại
Điều mấy trong Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI ?
a. Điều 34
b. Điều 35
c. Điều 36
d. Điều 37
Câu 16.Trong Bộ Luật Lao động của nước CHXHCNVN, chương nào sau
đây chỉ nói về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động?
a. Chương V
b. Chương VII
c. Chương IX
d. Chương X
Câu 17. Anh (chị ) hãy cho biết tại Điều 138 Bộ luật Lao động qui định
Người sử dụng lao động có bao nhiêu nghĩa vụ đối với công tác an toàn, vệ sinh
LĐ?
a. 05 nghĩa vụ
b. 03 nghĩa vụ
c. 07 nghĩa vụ
d. 06 nghĩa vụ
Câu 18. Những vụ tai nạn lao động nào phải khai báo ngay với cơ quan
chức năng:
a. Tất cả các loại TNLĐ
b. Tai nạn chết người và tai nạn nặng từ 02 người trở lên
c. Tai nạn nhẹ và tai nạn nặng chỉ bị 01 người.
Câu 19. “Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao
động, sản xuất phải tuân theo pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động”
được quy định tại?
a. Điều 133 Bộ Luật Lao động năm 2012
b. Điều 12 Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c. Điều 13 Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
Câu 20. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động trái pháp luật?
a. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động
nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
b. Nếu vi phạm quy định về thời gian báo trước thì phải bồi thường cho người sử
dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong
những ngày không báo trước
C. Cả a, b đều đúng.
Câu 21. Theo quy định tại Luật Công đoàn năm 2012, đoàn viên công đoàn
có bao nhiêu quyền và bao nhiêu trách nhiệm?
a. 7 quyền và 3 trách nhiệm
b. 3 quyền và 7 trách nhiệm
c. 3 quyền và 3 trách nhiệm
d. 7 quyền và 7 trách nhiệm
Câu 22.Theo Luật Công đoàn năm 2012, quan hệ giữa Công đoàn với Nhà
nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp là quan hệ?
a. Lãnh đạo, chỉ đạo
b. Chỉ đạo, lãnh đạo
c. Lãnh đạo, phối hợp
d. Hợp tác, phối hợp
Câu 23. Nêu nội dung tiêu đề giải pháp thứ năm trong phần C của Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 28/01/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X ?
a. Bổ sung, sửa đổi, xây dựng và thực hiện nghiêm hệ thống chính sách, pháp
luật để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân; chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần cho công nhân
b. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của tổ chức công
đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong xây dựng giai cấp công nhân
c. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò của tổ chức công đoàn và các tổ
chức chính trị - xã hội trong xây dựng giai cấp công nhân
d. Quan tâm bồi dưỡng, nâng cao trình độ chính trị, ý thức giai cấp, tinh thần dân
tộc cho giai cấp công nhân
Câu 24. Ủy viên ủy ban kiểm tra của CĐCS có dưới 150 lao động được
hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm mỗi tháng là bao nhiêu?
a. 0,12
b. 0,13
c. 0,15
d. 0,18
Câu 25. Quyền, trách nhiệm của công đoàn và đoàn viên công đoàn được
quy định tại Chương nào trong Luật Công đoàn năm 2012 ?
a.Chương I
b. Chương II
c. Chương III
d. Chương IV
Câu 26. Nghị định số 43/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày tháng năm nào ?
a.01/7/2013
b. 07/11/2013
c. 01/01/2014
d. 10/05/2013
Câu 27. Tài chính công đoàn được quy định tại Điều mấy Luật Công đoàn
2012?
a. Điều 26
b. Điều 27
c. Điều 28
d. Cả 3 điều trên
Câu 28. Tài chính công đoàn được quản lý theo nguyên tắc nào?
a. Tập trung, dân chủ
b. Công khai, minh bạch
c. Có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn và trách nhiệm của công đoàn
các cấp
d. Tất cả các nguyên tắc trên
Câu 29. Nguồn thu tài chính công đoàn gồm?
a. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ
Công đoàn Việt Nam
b. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động
c. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ; Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể
thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ,
tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
d. Tất cả các nguồn thu trên
Câu 30. Mức đóng Kinh phí Công đoàn theo quy định tại Nghị định
191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ là bao nhiêu?
a. 1% quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động
b. 2% quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động
c. 1% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động và các khoản phụ
cấp lương (nếu có)
d. 2% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động và các khoản phụ
cấp lương (nếu có)
Câu 31. Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ có quy
định thời gian đóng kinh phí công đoàn như thế nào?
a. Hàng tuần
b. Hàng tháng
c. Hàng quý
d. Cả 3 ý trên
Câu 32. Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài nhà nước mức
đóng đoàn phí Công đoàn hàng tháng bằng?
a. 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về
BHXH
b. 1,5% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về
BHXH
c. 2% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH
d. 3% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về
BHXH
Câu 33. Đoàn viên hưởng trợ cấp BHXH từ 01 tháng trở lên, trong thời
gian đó phải đóng đoàn phí Công đoàn là bao nhiêu?
a. 3% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH
b. 2% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về
BHXH
c. 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH
d. Không phải đóng đoàn phí
Câu 34. Tại Quyết định số 270/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 03 năm 2014 của
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy định về phân cấp thu,
phân phối nguồn thu tài chính Công đoàn thì Công đoàn cơ sở được sử dụng là
bao nhiêu phần trăm (%) số thu kinh phí công đoàn?
a. 50%
b. 60%
c. 65%
d. 70%
Câu 35. Tại Quyết định số 270/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 03 năm 2014 của
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy định về phân cấp thu,
phân phối nguồn thu tài chính Công đoàn thì Công đoàn cơ sở được sử dụng là
bao nhiêu phần trăm (%) số thu đoàn phí công đoàn?
a. 50%
b. 60%
c. 65%
d. 70%
Câu 36. Khoản mục chi hoạt động phong trào được phân bổ bao nhiêu
phần trăm (%) trong tổng nguồn thu tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng ?
a. 55%
b. 60%
c. 65%
d. 70%
Câu 37. Khoản mục chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách và
phụ cấp cán bộ công đoàn được phân bổ không quá bao nhiêu phần trăm (%)
trong tổng nguồn thu tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng ?
a. 10%
b. 20%
c. 30%
d. 40%
Câu 38 . Khoản mục chi quản lý hành chính được phân bổ không quá bao
nhiêu phần trăm (%) trong tổng nguồn thu tài chính công đoàn cơ sở được sử
dụng ?
a. 10%
b. 20%
c. 30%
d. 40%
Câu 39. Khoản mục chi hoạt động phong trào được phân bổ 60% trong
tổng nguồn thu tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng, trong đó chi hỗ trợ du
lịch và chi trợ cấp khó khăn không quá bao nhiêu phần trăm (%) ?
a. Chi hỗ trợ du lịch không quá 10% và chi trợ cấp khó khăn không quá 20%
b. Chi hỗ trợ du lịch không quá 20% và chi trợ cấp khó khăn không quá 10%
c. Chi hỗ trợ du lịch không quá 20% và chi trợ cấp khó khăn không quá 20%
d. Chi hỗ trợ du lịch không quá 10% và chi trợ cấp khó khăn không quá
10%
Câu 40. Công đoàn cơ sở có tối thiểu bao nhiêu đoàn viên thì ban chấp hành
phải bầu UBKT CĐCS?
a. 10 đoàn viên
b. 20 đoàn viên
c. 30 đoàn viên
d. 40 đoàn viên
Câu 41. UBKT CĐCS do công đoàn cấp nào ra quyết định công nhận?
a. Cấp tỉnh
b. Cấp huyện, ngành
c. Cấp trên trực tiếp của CĐCS
d. Cấp cơ sở
Câu 42: Nhiệm kỳ của UBKT công đoàn bao nhiêu năm?
a. Hai năm rưỡi
b. 5 năm
c. Do BCH công đoàn cấp đó quyết định thời gian
d. Theo nhiệm kỳ của BCH công đoàn cùng cấp
Câu 43: Công tác kiểm tra công đoàn và ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp
được quy định tại Chương VIII - Điều lệ Công đoàn Việt Nam (Khóa XI) gồm có
mấy điều? Đó là những điều nào?
a. 3 điều, gồm Điều 35, 36, 37
b. 4 điều, gồm Điều 39, 40, 41, 42
c. 4 điều, gồm Điều 35, 36, 37, 38
d. 3 điều, gồm Điều 37, 38, 39
Câu 44: Những đối tượng nào không được cơ cấu làm ủy viên ủy ban kiểm
tra công đoàn cơ sở ?
a. Chủ tịch CĐCS
b. Kế toán, thủ quỹ CĐCS
c. Người được ủy quyền chủ tài khoản của công đoàn
d. Cả 3 ý trên
Câu 45: Các dấu hiệu vi phạm Điều lệ Công đoàn?
a. Là những thông tin cho biết có sự vi phạm nhưng chưa được kiểm tra, xử lý
và kết luận.
b. Thông qua dư luận xã hội, qua đơn thư khiếu nại, tố cáo, qua hội họp.
c. Không thực hiện đúng theo quy định của Điều lệ Công đoàn khi có người
phát hiện và báo cáo hoặc qua kiểm tra.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 46: Điều lệ Công đoàn Việt Nam (Đại hội Công đoàn toàn quốc lần
thứ XI thông qua ngày 30/7/2013) có quy định số lượng ủy viên ban chấp hành
công đoàn được bầu vào ủy ban kiểm tra đồng cấp không vượt quá?
a. 1/2 tổng số ủy viên ủy ban kiểm tra
b. 1/3 tổng số ủy viên ủy ban kiểm tra
c. 1/4 tổng số ủy viên ủy ban kiểm tra
d. Không giới hạn.
Câu 47: Hình thức kiểm tra chủ yếu của UBKT công đoàn?
a. Kiểm tra toàn diện
b. Kiểm tra chuyên đề
c. Kiểm tra đột xuất
d. Tất cả các ý trên
Câu 48: Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp có quyền kiểm tra các nguồn
quỹ nào sao đây?
a. Quỹ công đoàn
b. Quỹ xã hội từ thiện
c. Các nguồn quỹ do công đoàn quản lý
d. Tất cả các ý trên
Câu 49. Một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tối thiểu bao nhiêu đoàn
viên thì được thành lập CĐCS?
a. 4 đoàn viên
b. 6 đoàn viên
c. 5 đoàn viên
d. 7 đoàn viên
Câu 50. Một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tối thiểu bao nhiêu người
lao động có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam thì được thành lập
CĐCS?
a. 10 lao động
b. 7 lao động
c. 5 lao động
d. 3 lao động
Câu 51. Những đối tượng nào dưới đây không được kết nạp vào tổ chức
công đoàn?
a. Chủ doanh nghiệp
b. Chủ tịch Hội đồng quản trị các đơn vị ngoài nhà nước
c. Hiệu trưởng các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 52. Định kỳ BCH CĐCS họp ít nhất mấy tháng một lần?
a. 3 tháng
b. 4 tháng
c. 5 tháng
d. 6 tháng
Câu 53. Công đoàn Việt Nam có mấy chức năng?
a. Có hai chức năng
b. Có ba chức năng
c. Có bốn chức năng
d. Có năm chức năng
Câu 54. Nhiệm kỳ Đại hội Công đoàn cơ sở là mấy năm?
a. Hai năm rưỡi
b. Hai năm
c. Ba năm
d. Năm năm
Câu 55. Các nguyên tắc hoạt động của Công đoàn?
a. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
b. Liên hệ mật thiết với quần chúng
c. Tập trung dân chủ
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 56. Các phương pháp hoạt động của Công đoàn?
a. Thuyết phục
b. Tổ chức cho quần chúng hoạt động
c. Xây dựng hệ thống các quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 57. Hệ thống tổ chức Công đoàn được tổ chức theo mấy cấp cơ bản?
a. 2 cấp
b. 3 cấp
c. 4 cấp
d. 5 cấp
Câu 58. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng quyết nghị lấy
ngày 3 tháng 2 dương lịch hàng năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng
a. Lần thứ II
b. Lần thứ III
c. Lần thứ IV
d. Lần thứ V
Câu 59. Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam "Đảng Cộng sản Việt Nam đã được thành lập. Đó là Đảng của giai cấp
vô sản, Đảng sẽ dìu dắt giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng …. đấu tranh nhằm
giải phóng cho toàn thể anh chị em bị áp bức, bóc lột chúng ta”. Điền từ còn
thiếu vào dấu (…)
a. An Nam
b. Việt Nam
c. Đông Dương
d. Tân Việt
Câu 60. Bản “Luận cương chính trị” của Đảng được thông qua tại Hội nghị
lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Tháng 10-1930 tại Hồng Kông
(Trung Quốc) do ai khởi thảo ?
a. Nguyễn Ái Quốc
b. Hoàng Quốc Việt
c. Trần Phú
d. Hà Huy Tập
Câu 61. Ai là đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương được bầu là Uỷ viên
chính thức của Ban Chấp hành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội lần thứ VII Quốc tế
Cộng sản diễn ra từ ngày 25/7 -21/8/1935 tại Matxcova ?
a. Lê Hồng Phong
b. Trần Phú
c. Hoàng Quốc Việt
d. Nguyễn Thị Minh Khai
Câu 62. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời khi
nào?
a. 09/9/1946
b. 09/10/1946
c. 09/11/1946
d. 09/12/1946
Câu 63. Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng, ngày
11-3-1951, Tờ báo nào là cơ quan Trung ương của Đảng Lao động Việt Nam đã
ra số đầu tiên ?
a. Cứu quốc
b. Búa liềm
c. Nhân dân
d. Tạp chí Cộng sản
Câu 64. Tại hội nghị lần thứ mấy của Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa VIII, Đảng ta đã quyết định tiến hành cuộc vận động xây dựng, chỉnh đốn
Đảng ?
a. Lần thứ 5
b. Lần thứ 6
c. Lần thứ 7
d. Lần thứ 8
Câu 65. Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 28/1/2008 Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương khoá X về “tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt
Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” đã xác định việc
xây dựng giai cấp công nhân nước ta lớn mạnh trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là nhiệm vụ như thế nào?
a. Thường xuyên
b. Cấp bách
c. Quan trọng
d. Quan trọng và cấp bách
Câu 66. Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 20/2/2015 của UBND tỉnh
Bình Định về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa” trên địa bàn tỉnh đã quy định thời gian công nhận lần đầu của cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là mấy năm?
a. Một (01) năm
b. Hai (02) năm
c. Ba (03) năm
d. Bốn (04) năm
Câu 67. Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 20/2/2015 của UBND tỉnh
Bình Định về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa” trên địa bàn tỉnh đã quy định thời gian công nhận lại của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là mấy năm?
a. Bốn (04) năm
b. Năm (05) năm
c. Bảy (07) năm
d. Chín (09) năm
Câu 68. Công đoàn Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
a. Ngày 28/7/1929
b. Ngày 28/7/1930
c. Ngày 28/7/1931
d. Ngày 28/7/1932
Câu 69. Quan điểm chỉ đạo trong xây dựng giai cấp công nhân tại Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 28/1/2008 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương khoá X về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đã chỉ ra việc xây dựng giai cấp
công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của?
a. Đảng
b. Nhà nước
c. Hệ thống chính trị
d. Hệ thống chính trị, của toàn xã hội
Câu 70. Trong chuyến thăm và nói chuyện với cán bộ, giáo viên và học viên
Trường cán bộ Công đoàn ngày 19-1-1957, Người nêu rõ Công đoàn có mấy
nhiệm vụ ?
a. 4 nhiệm vụ
b. 5 nhiệm vụ
c. 6 nhiệm vụ
d. 7 nhiệm vụ
Câu 71. Bạn hãy điền vào chỗ trống trong dấu ngoặc đơn: Về cán bộ công
đoàn, Bác căn dặn: “Cán bộ công đoàn phải là người (…..), đời sống, nguyện
vọng của công nhân, viên chức, phải hiểu chính sách của Đảng,…”
a. hiểu biết sản xuất
b. hiểu quản lí kinh tế
c. hiểu khoa học kỹ thuật
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 72. Bạn hãy cho biết chuyên đề "Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh về nêu cao tinh thần trách nhiệm, chống chủ nghĩa cá nhân,
nói đi đôi với làm" là của năm nào?
a. Năm 2011
b. Năm 2012
c. Năm 2013
d. năm 2014
Câu 73. Ngày 24/6/1948, Lời kêu gọi Thi đua ái quốc của Chủ tịch Hồ Chí
Minh được đăng trên báo nào?
a. Báo Cứu quốc
b. Báo Nhân dân
c. Báo Thanh Niên
d. báo Sự Thật
Câu 74. Bạn hãy điền vào chỗ trống trong dấu ngoặc đơn: “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về trung thực, (…); gắn bó với nhân dân;
(…), xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh”?
a. trách nhiệm, đoàn kết
b. đoàn kết, trách nhiệm
c. đoàn kết, trung thành
d. trung thành, đoàn kết
Câu 75. Luật Công đoàn (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012,
có hiệu lực từ 01/01/2013. Luật Công đoàn (sửa đổi) gồm có bao nhiêu chương,
điều?
a. 6 chương, 33 điều
b. 8 chương, 33 điều
c. 6 chương, 32 điều
d. 8 chương, 34 điều
Câu 76. Chương trình hành động số: 05/CTr-LĐLĐ của LĐLĐ tỉnh Bình
Định về thực hiện Nghị quyết 04b/NQ-TLĐ có đưa ra chỉ tiêu cán bộ, công chức,
viên chức được phổ biến các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước?
a. 80%
b. 90%
c. trên 80%
d. trên 90%
Câu 77. Trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013, điều nào khẳng định vị trí, vai trò, chức năng của Công đoàn Việt Nam và
người đứng đầu tổ chức công đoàn?
a. Điều 10
b. Điều 101
c. Điều 116
d. Cả ba đáp án trên
Câu 78. Các nguyên tắc hoạt động của Công đoàn?
a. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
b. Liên hệ mật thiết với quần chúng
c. Tập trung dân chủ
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 79. Các phương pháp hoạt động của Công đoàn?
a. Thuyết phục
b. Tổ chức cho quần chúng hoạt động
c. Xây dựng hệ thống các quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 80. Đâu là chức năng trung tâm, là mục tiêu hoạt động của Công đoàn
Việt Nam?
a. Đại diện, bảo về quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động.
b. Tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội
c. Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động
d. Tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp
Câu 81. Nội dung nào là chương trình hành động nhiệm kỳ 2013-2018 của
Đại hội XI Công đoàn Việt Nam?
a. Tiếp tục đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn
b. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công
đoàn
c. Xanh - sạch - đẹp, đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
d. Xây dựng nếp sống văn hoá công nghiệp
Câu 82. Nội dung nào không phải là phương pháp hoạt động của công
đoàn?
a. Phương pháp thuyết phục
b. Tổ chức cho người lao động hoạt động
c. Hoạt động bằng quy chế
d. Hiệp thương
Câu 83. Đâu là nguồn thu tài chính của công đoàn do đoàn viên công đoàn
đóng?
a. Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
b. Kinh phí công đoàn
c. Đoàn phí công đoàn
d. Các nguồn thu khác
Câu 84. Trong những hành vi sau đây, hành vi nào không bị nghiêm cấm
theo quy định của Luật công đoàn ?
a. Cản trở, gây khó khăn trong việc thực hiện quyền công đoàn
b. Phân biệt đối xử hoặc có hành vi gây bất lợi đối với người lao động vì lý do
thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn
c. Sử dụng biện pháp kinh tế hoặc biện pháp khác gây bất lợi đối với tổ chức
và hoạt động công đoàn; Lợi dụng quyền công đoàn để vi phạm pháp luật, xâm phạm
lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân
d. Đấu tranh bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động khi bị xâm phạm
Câu 85. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc tổ chức và hoạt động công
đoàn?
a. Gắn bó với đoàn viên, người lao động
b. Đại diện bảo vệ lợi ích của người lao động
c. Hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
d. Theo chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
PHẦN II. VẤN ĐÁP
Câu 1. Nêu các bước xây dựng một báo cáo
Đáp án:
- Bước 1: Xác định đối tượng, yêu cầu báo cáo và thu thập thông tin liên quan.
- Bước 2: Xây dựng dàn bài
- Bước 3: Soạn đề cương (những ý tưởng lớn, nhỏ phục vụ cho nội dung báo cáo
được ghi ra, được sắp xếp trong từng phần).
- Bước 4: Viết báo cáo
Câu 2. Nêu tên tất cả các chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
Nghị quyết Đại hội XI Công đoàn Việt Nam và Nghị quyết Đại hội XII Công
đoàn tỉnh?
Đáp án: Có 7 chương trình hành động
1. Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Công đoàn Việt Nam
lần thứ XI và Nghị quyết Đại hội Công đoàn tỉnh Bình Định lần thứ XII.
2. Chương trình về “Phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở”
3. Chương trình về "Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán
bộ công đoàn”
4. Chương trình về “Nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết và thực hiện có
hiệu quả thỏa ước lao động tập thể”
5. Chương trình về “Tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
cho đoàn viên và người lao động”
6. Chương trình về “Công tác vận động nữ công nhân, viên chức, lao động”
7. Chương trình về “Công tác tài chính và hoạt động kinh tế công đoàn”
Câu 3. Phương châm hành động của Đại hội XI Công đoàn Việt Nam là?
Đáp án: Vì quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và NLĐ, vì sự
phát triển bền vững của đất nước, tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động
công đoàn.
Câu 4. Điều lệ Công đoàn Việt Nam quy định những vấn đề gì?
Đáp án: Điều lệ Công đoàn Việt Nam là văn bản quy định về tôn chỉ, mục đích,
nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức tổ chức bộ máy của Công đoàn Việt
Nam; quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn các cấp; quyền, trách nhiệm của
đoàn viên công đoàn.
Câu 5. Phương châm hành động của Đại hội XI Công đoàn Việt Nam là?
Đáp án: Vì quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và NLĐ, vì sự
phát triển bền vững của đất nước, tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động
công đoàn.
Câu 6. Đồng chí hãy cho biết những nội dung người sử dụng lao động phải
công khai khi thực hiện Quy chế dân chủ tại nơi làm việc?
Trả lời:
1. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
2. Nội quy, quy chế, quy định của doanh nghiệp, bao gồm: nội quy lao động; quy
chế tuyển dụng, sử dụng lao động; định mức lao động; thang, bảng lương, quy chế
nâng bậc lương, quy chế trả lương, trả thưởng; trang bị bảo hộ lao động, quy trình
vận hành máy, thiết bị, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ; bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ; thi đua, khen thưởng, kỷ
luật.
3. Tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tuyển dụng, sử dụng lao động, trợ
cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ, tay nghề, tiền lương, tiền thưởng, khấu trừ tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế cho người lao động.
4. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành,
hình thức thỏa ước lao động tập thể khác (nếu có).
5. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao
động đóng góp.
6. Trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp.
7. Công khai tài chính hàng năm của doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến
người lao động.
8. Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp và các nội dung khác theo quy định của
pháp luật.
Câu 7. Đồng chí hãy cho biết nội dung hội nghị người lao động?
Trả lời:
1. Hội nghị người lao động thảo luận các nội dung sau:
- Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và những
nội dung trực tiếp liên quan đến việc làm của người lao động, lợi ích của doanh
nghiệp;
- Kết quả kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao
động tập thể, nội quy, các quy định, quy chế của doanh nghiệp;
- Tình hình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Điều kiện làm việc và các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc;
- Kiến nghị, đề xuất của mỗi bên;
- Các nội dung khác mà hai bên quan tâm.
2. Bầu thành viên đại diện cho tập thể lao động tham gia đối thoại định kỳ.
3. Thông qua nghị quyết hội nghị người lao động.
Câu 8. Đồng chí hãy cho biết Quy trình tổ chức Hội nghị người lao động?
Trả lời:
1. Bầu đoàn chủ tịch và thư ký hội nghị.
2. Báo cáo tư cách đại biểu tham dự hội nghị.
3. Báo cáo của người sử dụng lao động
4. Báo cáo của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
5. Đại biểu thảo luận.
6. Bầu thành viên đại diện cho tập thể lao động tham gia đối thoại định kỳ.
7. Biểu quyết thông qua nghị quyết hội nghị người lao động.
Câu 9. Anh (chị) hãy trình bày nguyên tắc chung về quản lý tài chính công
đoàn?
Gợi ý trả lời: Tại Điều 3 Quy chế Quản lý tài chính công đoàn ban hành kèm
theo Quyết định số 269/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn có quy định “Nguyên tắc chung về quản lý tài chính công đoàn”:
1. Tài chính công đoàn là điều kiện đảm bảo cho hoạt động thực hiện quyền,
trách nhiệm của công đoàn và duy trì hoạt động của hệ thống công đoàn theo Luật
Công đoàn.
2. Công đoàn thực hiện quản lý, sử dụng tài chính công đoàn theo quy định của
pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn.
3. Tài chính công đoàn được quản lý theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công
khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn và trách nhiệm của
công đoàn các cấp.
Câu 10. Anh (chị) cho biết Tài chính Công đoàn được sử dụng cho hoạt động
thực hiện quyền, trách nhiệm của Công đoàn và duy trì hoạt động của hệ thống
công đoàn, bao gồm mấy nhiệm vụ ? Hãy nêu ít nhất 5 nhiệm vụ?
Gợi ý trả lời: Điều 27 Luật Công đoàn 2012 quy định: Tài chính Công đoàn
được sử dụng cho hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm của Công đoàn và duy trì
hoạt động của hệ thống công đoàn, bao gồm 12 nhiệm vụ:
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
cho người lao động;
2. Tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người lao động;
3. Phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công
đoàn vững mạnh;
4. Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn phát động;
5. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; đào tạo, bồi dưỡng người lao động ưu
tú tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức công đoàn;
6. Tổ chức hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch cho người lao động;
7. Tổ chức hoạt động về giới và bình đẳng giới;
8. Thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn viên công đoàn và người lao động khi ốm đau,
thai sản, hoạn nạn, khó khăn; tổ chức hoạt động chăm lo khác cho người lao động;
9. Động viên, khen thưởng người lao động, con của người lao động có thành
tích trong học tập, công tác;
10. Trả lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán
bộ công đoàn không chuyên trách;
11. Chi cho hoạt động của bộ máy công đoàn các cấp;
12. Các nhiệm vụ chi khác.
Câu 11. Khi thay đổi Chủ tài khoản, kế toán, thủ quỹ công đoàn Ban chấp
hành công đoàn cơ sở phải làm gì?
Gợi ý trả lời: Điều 19 Quy chế Quản lý Tài chính Công đoàn ban hành kèm
theo Quyết định số 269/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn có nêu:
Khi thành lập đơn vị mới phải tổ chức bộ máy kế toán. Khi giải thể, sát nhập,
chia tách công đoàn cơ sở hoặc khi thay đổi Chủ tài khoản, kế toán, thủ quỹ công
đoàn phải thực hiện việc bàn giao giữa cán bộ cũ và cán bộ mới. Cán bộ mới chịu
trách nhiệm về công tác kế toán, quản lý tài chính kể từ ngày nhận bàn giao.
Khi có sự thay đổi Chủ tài khoản của đơn vị kế toán công đoàn, Ủy ban Kiểm
tra công đoàn đồng cấp hoặc cấp trên trong trường hợp cần thiết phải kiểm tra tài
chính - tài sản của niên độ liền kề đến thời điểm thay đổi.
Câu 12. Anh (chị) cho biết nguyên tắc làm việc của ủy ban kiểm tra công
đoàn?
Gợi ý trả lời:
Ủy ban kiểm tra công đoàn làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể
lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số. Đối với những vấn đề thuộc
quyền quyết định của tập thể phải được thảo luận dân chủ, công việc cá nhân phụ
trách phải được phân công, giao trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng.
Ủy ban kiểm tra công đoàn nghiên cứu, tham mưu giúp ban chấp hành công
đoàn cùng cấp xây dựng quy chế hoạt động của UBKT và chỉ đạo mọi hoạt động theo
quy chế đã được ban chấp hành thông qua.
Câu 13. Anh (chị) cho biết nhiệm vụ của ủy ban kiểm tra công đoàn?
Gợi ý trả lời:
Nhiệm vụ của ủy ban kiểm tra công đoàn (Điều 41 - Điều lệ Công đoàn Việt
Nam)
1. Giúp ban chấp hành, ban thường vụ thực hiện kiểm tra việc chấp hành Điều
lệ Công đoàn đối với công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
2. Kiểm tra công đoàn cùng cấp và cấp dưới khi tổ chức, cán bộ và đoàn viên
có dấu hiệu vi phạm Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị và các quy định của công đoàn.
3. Kiểm tra việc thu, phân phối, sử dụng, quản lý tài chính, tài sản, hoạt động
kinh tế của công đoàn cùng cấp và cấp dưới theo quy định của pháp luật và của Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam.
4. Giúp ban chấp hành, ban thường vụ: giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của công đoàn; tham gia với các cơ quan chức năng nhà nước
và người sử dụng lao động giải quyết khiếu nại, tố cáo của đoàn viên, người lao động
theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra đối với ủy viên
ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
Câu 14. Anh (chị) cho biết quyền hạn của ủy ban kiểm tra công đoàn?
Gợi ý trả lời:
Quyền hạn của ủy ban kiểm tra công đoàn (Điều 42 - Điều lệ Công đoàn
Việt Nam)
1. Ủy viên UBKT được tham dự các hội nghị của ban chấp hành và đại hội
hoặc hội nghị đại biểu công đoàn cùng cấp.
2. Báo cáo với ban chấp hành công đoàn cùng cấp về hoạt động kiểm tra công
đoàn và đề xuất các nội dung, chương trình công tác của UBKT trong các kỳ họp thường kỳ của ban chấp hành.
3. Yêu cầu đơn vị và người chịu trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra báo cáo,
cung cấp các tài liệu cho công tác kiểm tra và trả lời những vấn đề do UBKT nêu ra.
4. Báo cáo kết luận kiểm tra và đề xuất các hình thức xử lý với cơ quan thường
trực của ban chấp hành công đoàn cùng cấp. Những kiến nghị của UBKT không được
cơ quan thường trực giải quyết thì UBKT có quyền báo cáo với ban chấp hành công
đoàn cùng cấp và báo cáo lên UBKT công đoàn cấp trên.
5. Ủy viên UBKT được học tập, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ về công tác
kiểm tra.
Câu 15. Anh (chị) hãy cho biết ý nghĩa và mục đích của công tác kiểm tra
công đoàn?
Gợi ý trả lời:
1. Nhằm phát hiện kịp thời những vi phạm trong tổ chức, hoạt động của tổ
chức công đoàn các cấp, để kịp thời điều chỉnh giúp cho công đoàn hoạt động theo
đúng các quy định và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
2. Kiểm tra của công đoàn giúp cho việc nâng cao chất lượng cán bộ công
đoàn, làm trong sạch đội ngũ cán bộ công đoàn, xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn
có đủ phẩm chất, năng lực.
3. Kiểm tra của công đoàn còn có tác dụng thiết thực trong việc thực hiện chức
năng tham gia quản lý Nhà nước, quản lý các hội, giám sát hoạt động của cơ quan
Nhà nước, tổ chức kinh tế.
Câu 16. Anh (chị) cho biết trách nhiệm, quyền hạn của ủy ban kiểm tra
trong việc kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm Điều lệ Công đoàn?
Gợi ý trả lời:
1. Chủ động nắm tình hình, phát hiện dấu hiệu vi phạm;
2. Tiến hành thẩm tra, xác minh nguồn thông tin về dấu hiệu vi phạm;
3. Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra;
4. Quyết định tổ chức thực hiện việc kiểm tra;
5. Báo cáo và đề xuất các hình thức xử lý kỷ luật (nếu có);
6. Theo dõi việc thực hiện các kết luận, kiến nghị sau kiểm tra;
7. Hướng dẫn, chỉ đạo UBKT công đoàn cấp dưới thực hiện kiểm tra khi có
dấu hiệu vi phạm;
8. Phúc tra, xem xét việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của kiểm tra lần
trước;
9. Yêu cầu ban chấp hành, ban thường vụ công đoàn cùng cấp bối trí phương
tiện, tạo điều kiện để thực hiện việc kiểm tra;
10. Chịu trách nhiệm trước ban chấp hành về những hoạt động kiểm tra khi có
dấu hiệu vi phạm.
Câu 17. Anh (chị) cho biết những nội dung kiểm tra tài chính công đoàn?
Gợi ý trả lời:
1. Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán của Nhà nước và Tổng Liên đoàn,
bao gồm:
- Công tác tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện;
- Các chứng từ quyết toán;
- Sử dụng hệ thống tài khoản kế toán, công tác hạch toán kế toán;
- Sử dụng sổ kế toán, mẫu biểu kế toán;
- Lập các báo cáo tài chính.
2. Kiểm tra việc lập và thực hiện kế hoạch ngân sách, nội dung thu, chi, phân
phối và quản lý ngân sách công đoàn.
3. Kiểm tra việc trích lập và sử dụng các quỹ khác do công đoàn quản lý và
tham gia quản lý theo quy định của công đoàn và Nhà nước.
Câu 18. Anh (chị) cho biết những nội dung khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết của công đoàn?
Gợi ý trả lời:
1. Khiếu nại có liên quan đến việc chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam và
các văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ.
2. Khiếu nại liên quan đến việc ban hành, tổ chức thực hiện các nghị quyết, chỉ
thị và các quy định thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của công đoàn.
3. Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán
bộ, đoàn viên công đoàn của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong hệ thống công
đoàn.
4. Khiếu nại có nội dung liên quan đến các quy định liên tịch, liên ngành, liên
doanh, liên kết, trong đó công đoàn là một chủ thể tham gia thì công đoàn phối hợp
với các chủ thể có liên quan giải quyết.
Câu 19. Đồng chí cho biết đối tượng kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt
Nam? Liên hệ thực tế tại đơn vị đồng chí?
Gợi ý trả lời:
Điều 1, Điều lệ CĐVN và Hướng dẫn thi hành Điều lệ CĐVN khóa XI quy
định đối tượng kết nạp vào tổ chức Công đoàn là người Việt Nam đang làm việc,
hưởng lương trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy
định của Luật Cán bộ, Công chức, Luật Viên chức, Bộ luật Lao động bao gồm:
1. Cán bộ, công chức, viên chức, lao động đang làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp; cơ quan của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp. Riêng cơ quan xã, phường, thị trấn
còn bao gồm cả những người hưởng định xuất lương, phụ cấp đang làm việc trong cơ
quan hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
cấp xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động làm công hưởng lương đang làm việc trong các đơn vị,
doanh nghiệp, hợp tác xã.
3. Người Việt Nam đang làm việc trong các văn phòng đại diện của tổ chức
nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
4. Người Việt Nam lao động tự do, hợp pháp có nguyện vọng gia nhập công
đoàn thì được kết nạp vào nghiệp đoàn.
5. Những người được cơ quan có thẩm quyền cử làm đại diện quản lý phần vốn
của Nhà nước, đang giữ các chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý trong các đơn vị sự
nghiệp ngoài công lập, các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài nhà nước, khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài.
6. Ngoài các đối tượng trên có thể xem xét kết nạp các đối tượng sau đây vào
công đoàn, nghiệp đoàn khi có đủ điều kiện:
- Người Việt Nam lao động tự do, hợp pháp, bao gồm những lao động cá thể
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề nhưng
không thuê mướn lao động trong các ngành công nghiệp, giao thông vận tải, tiểu thủ
công nghiệp, thương mại, dịch vụ, y tế...
- Người Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động được
ký kết giữa các cơ quan, doanh nghiệp Việt Nam với nước ngoài, có thời hạn một
năm trở lên.
Câu 20. Đồng chí cho biết nguyên tắc tập trung dân chủ được thực hiện
trong tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam? Liên hệ thực tế tại đơn vị
đồng chí?
Gợi ý trả lời:
Công đoàn Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
với các nội dung cơ bản như sau:
1. Cơ quan lãnh đạo các cấp công đoàn do bầu cử lập ra. Trường hợp cần thiết
công đoàn cấp trên được quyền chỉ định bổ sung UV BCH và các chức danh trong cơ
quan thường trực của BCHCĐ cấp dưới.
2. Quyền quyết định cao nhất của mỗi cấp Công đoàn là Đại hội công đoàn cấp
đó. Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo là BCH.
3. BCH Công đoàn các cấp hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá
nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục
tùng tổ chức.
4. Nghị quyết của Công đoàn các cấp được thông qua theo đa số và phải được
thi hành nghiêm chỉnh.
5. Khi thành lập mới hoặc tách, nhập tổ chức công đoàn hoặc những đơn vị,
doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn, Công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ định BCH
công đoàn lâm thời hoặc chỉ định bổ sung uỷ viên BCH CĐ lâm thời.
Câu 21: Đồng chí cho biết cán bộ công đoàn bao gồm những đối tượng
nào? Liên hệ thực tế tại đơn vị đồng chí?
Gợi ý trả lời:
Điều 5 Điều lệ Công đoàn VN khóa XI quy định: cán bộ công đoàn là người
đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên thông qua bầu cử tại đại hội
hoặc hội nghị công đoàn; được cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định, công nhận, bổ
nhiệm vào các chức danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn.
Gồm có:
+ Cán bộ công đoàn chuyên trách: là người đảm nhiệm công việc thường
xuyên trong tổ chức công đoàn, được đại hội, hội nghị công đoàn các cấp bầu ra hoặc
được cấp có thẩm quyền của công đoàn bổ nhiệm, chỉ định.
+ Cán bộ công đoàn không chuyên trách là người làm việc kiêm nhiệm,do
đoàn viên tín nhiệm bầu vào các chức danh từ Tổ phó công đoàn trở lên và được cấp
có thẩm quyền của công đoàn công nhận hoặc chỉ định.
Câu 22. Tại đại hội CĐCS cơ quan H, sau khi đoàn Chủ tịch đại hội thông
qua chương trình đại hội, đoàn viên B, đề nghị bổ sung vào chương trình là đại
hội trực tiếp bầu chủ tịch CĐCS. Là người tham gia đoàn Chủ tịch đại hội, đồng
chí giải quyết thế nào?
Gợi ý trả lời:
Theo quy định của Điều lệ Công đoàn và hướng dẫn thi hành Điều lệ Công
đoàn Việt Nam khóa XI.
Đại hội CĐCS có thể bầu trực tiếp chủ tịch CĐCS khi có đủ điều kiện sau đây:
Có quá ½ số đoàn viên dự đại hội yêu cầu. Do đó, ghi nhận ý kiến đề nghị của đoàn
viên B và:
1. Hội ý đoàn chủ tịch đại hội, báo cáo Công đoàn cấp trên để thống nhất việc
lấy biểu quyết của đại hội
2. Tiến hành lấy biểu quyết của đại hội.
3. Nếu có trên ½ đoàn viên tán thành thì đưa vào chương trình đại hội
4. Nội dung đại hội bầu trực tiếp chủ tịch CĐCS sau phần công bố kết quả bầu
cử ban chấp hành CĐCS.
Câu 23. Trong thời gian chưa tổ chức phiên họp thứ nhất của BCH công
đoàn cơ sở khóa mới, có ý kiến cho rằng Chủ tịch công đoàn khoá trước tiếp tục
điều hành các công việc của BCH CĐCS? Đồng chí giải thích như thế nào với ý
kiến trên?
Gợi ý trả lời:
Theo quy định của Điều lệ và Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
1. Kỳ họp thứ nhất của ban chấp hành cần được tiến hành trong thời gian đại
hội. Trường hợp chậm lại cũng không quá 15 ngày kể từ ngày bế mạc đại hội.
2. Trong thời gian chưa tổ chức được hội nghị lần thứ nhất để bầu các chức
danh trong ban chấp hành thì đồng chí triệu tập viên do Đoàn Chủ tịch đại hội chỉ
định trực tiếp điều hành các công việc của ban chấp hành khóa mới.
3. Trường hợp đại hội CĐCS bầu trực tiếp chủ tịch, thì chủ tịch là người triệu
tập và là người điều hành các công việc của ban chấp hành.
Vì vậy ý kiến trên là trái với quy định.
Câu 24. Một đoàn viên công đoàn muốn xin ra khỏi tổ chức công đoàn. Là
cán bộ CĐCS, đồng chí làm gì trong trường hợp trên?
Gợi ý trả lời:
- Gặp gỡ, tìm hiểu nguyên nhân vì sao đoàn viên muốn ra khỏi tổ chức Công
đoàn:
Nếu đoàn viên đó nhận thức vào công đoàn chẳng được lợi ích gì thì giải thích
cho đoàn viên hiểu, nắm được quyền lợi trước mắt và lâu dài của đoàn viên công
đoàn được quy định trong Luật Công đoàn năm 2012 và Điều lệ Công đoàn Việt
Nam.
Nếu đoàn viên đó cảm thấy nội dung sinh hoạt công đoàn không phù hợp, chưa
đáp ứng được yêu cầu, nguyện vọng thiết thực của đoàn viên thì phải nghiên cứu,
xem xét lại các nội dung hoạt động tại CĐCS đó đã thực sự phù hợp với đoàn viên
hay chưa.
Đề nghị đoàn viên đó phản ánh những nội dung nào hoạt động tại cơ sở không
phù hợp, kiến nghị những giải pháp, nội dung phù hợp hơn trong hoạt động công
đoàn để giúp cho CĐCS tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động CĐCS
thật sát hợp với thực tiễn cơ sở, đáp ứng được tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên.
Phân công các đồng chí trong Ban chấp hành hoặc đoàn viên công đoàn nòng cốt,
gần gũi, giúp đỡ đoàn viên yên tâm sinh hoạt, tích cực vận động đoàn viên tham gia các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT do công đoàn tổ chức, giới thiệu các gương điển hình
trong sinh hoạt công đoàn, các mô hình hoạt động hiệu quả để đoàn viên nhận thức được
vai trò, vị trí của tổ chức công đoàn để tiếp tục tham gia sinh hoạt
Câu 25. Khi người lao động chất vấn"nếu vào công đoàn tôi được lợi gì"?
Là cán bộ công đoàn, đồng chí trả lời như thế nào để thuyết phục họ?
Gợi ý trả lời:
Khi người lao động chất vấn "nếu vào Công đoàn tôi được lợi gì ?" là cán bộ
Công đoàn trả lời các nội dung để thuyết phục.
Luật Công đoàn năm 2012 quy định như sau:
- Công đoàn là tổ chức của người lao động, có vai trò, vị trí trước xã hội như các tổ
chức khác, có tư cách pháp nhân, hoạt động theo luật và được pháp luật bảo vệ.
- Chức năng và nhiệm vụ của Công đoàn bao gồm nhiều mặt trong đó việc đại
diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên và lao động là một
trong những hoạt động chủ yếu.
- Trong xu thế hội nhập hiện nay, yếu tố hợp tác, chia sẻ trách nhiệm trở thành
quan trọng, đảm bảo điều kiện duy trì phát triển bền vững. Công đoàn sẽ giúp người
lao động trong quá trình đó và tạo môi trường, cơ hội để người lao động thực hiện
khả năng cống hiến và hưởng thụ.
Câu 26. Tại Đại hội đại biểu CĐCS, Ban Thẩm tra tư cách đại biểu Đại
hội nhận được đơn khiếu nại, đề nghị kiểm tra tư cách một đại biểu chính thức
của Đại hội đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật khiển trách của
lãnh đạo cơ quan.
Là Chủ tịch CĐCS kiêm Trưởng ban tổ chức Đại hội, đồng chí giải thích
như thế nào để Đại hội hiểu rõ ?
Gợi ý trả lời:
Theo điểm 4, Điều 10 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XI) và mục 8.9 phần
d Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam quy định: Trường hợp đại biểu
đang còn trong thời gian chấp hành kỷ luật từ khiển trách trở lên (kỷ luật đảng,
chính quyền, công đoàn, các đoàn thể), thì Ban chấp hành cấp triệu tập đại hội xem
xét, quyết định tư cách đại biểu và sau đó báo cáo để đại hội biết. Người bị khởi tố,
truy tố, tạm giam thì không đủ tư cách đại biểu.
Đối chiếu với quy định trên, tại Đại hội đại biểu CĐCS, có đại biểu còn đang trong
thời gian thi hành kỷ luật khiển trách của lãnh đạo cơ quan thì đại biểu này không phải là
đối tượng xem xét tư cách đại biểu của Ban thẩm tra tư cách đại biểu. Trường hợp này,
BCH công đoàn cấp triệu tập Đại hội phải xem xét quyết định tư cách đại biểu và báo cáo
cho đại hội biết.
Do vậy đại biểu trên vẫn đủ tư cách là đại biểu chính thức của Đại hội đại biểu.
PHẦN III. TỰ LUẬN
Câu 1. Trong chuyên đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
về trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoàn kết, xây dựng đảng trong sạch,
vững mạnh. Đồng chí hãy phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết trong công
tác xây dựng Đảng.
Gợi ý đáp án: (Theo tài liệu do Ban Tuyên giáo TƯ biên soạn và phát
hành)
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết xây dựng Đảng bắt nguồn từ tư tưởng đại
đoàn kết toàn dân tộc; từ vai trò của Đảng trong đại đoàn kết toàn dân và các nguyên
tắc xây dựng Đảng. Từ quan niệm “Đoàn kết là then chốt của thành công”, Người
xác định phải xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất và Đảng Cộng sản phải là hạt
nhân của đại đoàn kết trong Mặt trận. Muốn làm được viết đó, Đảng phải thực sự
là “đạo đức, là văn minh”; phải đoàn kết trong Đảng, làm gương và thúc đẩy đoàn
kết toàn dân.
- Trong công tác xây dựng Đảng, Hồ Chí Minh khẳng định vai trò đặc biệt
quan trọng của đoàn kết. Điều đó thể hiện rất rõ trong những lời dạy của Người về
xây dựng Đảng, lời dặn về việc làm đầu tiên trong Di chúc. Nội dung đoàn kết xây
dựng Đảng trong tư tưởng Hồ Chí Minh tập trung lại gồm các điểm sau:
+ Vấn đề đoàn kết có tầm quan trọng hàng đầu của công tác xây dựng Đảng.
Những thắng lợi của cách mạng Việt Nam trước hết là do sự đoàn kết trong Đảng
đem lại, bởi từ đoàn kết trong Đảng dẫn tới đại đoàn kết toàn dân. Người viết: "Nhờ
đoàn kết chặt chẽ" mà "Đảng ta đã đoàn kết, tổ chức và lãnh đạo Nhân dân ta hăng
hái đấu tranh tiến từ thắng lợi này đến thắng lợi khác".
+ Đoàn kết là là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và của dân tộc ta.
Khi đã trở thành truyền thống thì mọi thế hệ cách mạng đều phải có trách nhiệm duy
trì và bảo vệ. Trong Di chúc, Người tâm huyết căn dặn: "Các đồng chí từ Trung ương
đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi
của mắt mình".
+ Để thực hiện đoàn kết, thống nhất trong Đảng, Hồ Chí Minh yêu cầu phải
thực hiện các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt của Đảng, đặc biệt là dân chủ và phê
bình, tự phê bình. Người căn dặn: "Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi, thường
xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình". Theo Người, đó là cách tốt nhất để
củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống nhất của Đảng.
+ Để đoàn kết, không chỉ là thực hiện nguyên tắc, bản lĩnh, lý trí mà rất cần cả
tình thương yêu, sự đồng cảm và chia sẻ với nhau. Năm 1967, Người bổ sung vào
trong bản Di chúc cụm từ: "trong Đảng phải có tình đồng chí, thương yêu lẫn nhau".