Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI THUẾ GIÁN THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.85 KB, 5 trang )

BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI THUẾ GIÁN THU
Loại thuế
& chỉ tiêu

Khái niệm

Tác dụng

Đối tượng
chịu thuế

Thuế XNK

Thuế TTĐB
(excise taxes,
special sales tax)

Đánh vào hh
được phép:
- XNK qua cửa
khẩu biên giới VN
- Bao gồm hh đưa
từ thị trường trong
nước vào khu thuế
quan và ngược lại
theo quy định

Đánh vào HHDV
đặc biệt mà nhà nước
có định hướng tiêu
dùng



1.Tăng khả năng
cạnh tranh hàng nội
2.Bảo hộ các
ngành trong nước
cần bảo hộ
3.Hạn chế hoặc
khuyến khích XNK
4.Kích thích, mở
rộng hđ ngoại thương
4.Công cụ thực
hiện chính sách phân
biệt đối xử trong qh
thương mại qt
6.Tạo nguồn thu
cho ngân sách nhà
nước
1.HH XNK qua
cửa khẩu biên giới
2.HH trong nước
 khu phi thuế quan
HH XNK tại chỗ
& HH XNK của
doanh nghiệp thực
hiện quyền XNK,
quyền phân phối
3.HH trao đổi,
mua bán khác được
coi là HH XNK. Ví
dụ: hành lý vượt mức

định thuế

1.Định hướng sản
xuất, kinh doanh và
tiêu dùng
2.Khắc phục tính
lũy thái của thuế gián
thu
3.Tăng nguồn thu
cho ngân sách nhà
nước

HH: thuốc lá,
rượu, bia, ô tô dưới 24
chỗ & ô tô vừa chở
người vừa chở hàng có
2 khoan trở lên, mô tô
có xilanh trên 125cm3,
tàu bay & du thuyền
có mục đích dân dụng,
xăng, điều hòa nhiệt
độ công suất từ 90000
BTU, bài lá, vàng mã
hàng mã
DV: vũ trường,
mát-xa, ca-si-nô, đặt
cược, golf, xổ số

Thuế GTGT
(value added tax)


Thuế
BVMT

Đánh trên phần
giá trị tăng của hàng
hóa, dịch vụ trong
quá trình luân
chuyển từ khi quá
trình bắt đầu sản
xuất, kinh doanh cho
tới khi HHDV tới tay
người tiêu dùng cuối
cùng
1.Tạo nguồn thu
cho ngân sách nhà
nước
2.Khuyến khích
chuyên môn hóa, hợp
tác hóa sx để nâng
cao năng suất, chất
lượng, hạ giá thành
sản phẩm
3.Khuyến khích
XK hàng hóa
4.Thúc đẩy cơ sở
SXKD thực hiện tốt
chế độ kế toán

Thu vào

sản phẩm
hàng hóa khi
sử dụng gây
tác động xấu
đến môi
trường

HHDV sử dụng
cho sx, kd và tiêu
dùng ở Việt Nam
(bao gồm HHDV
mua của các tổ chức,
cá nhân nước ngoài)

1. Xăng,
dầu, mỡ
nhờn
2. Than
đá
3. DD
HCFC
4. Túi
nilong
5. Thuốc
diệt cỏ
HCSD
6. Thuốc
trừ mối
HCSD
7. Thuốc

bảo quản lâm
sản HCSD
8. Thuốc

Tạo
nguồn thu
cho ngân
sách nhà
nước


Đối tượng
không chịu
thuế

1.HH quá cảnh /
mượn đường qua
cửa khẩu, biên giới
VN, chuyển khẩu
theo quy định
2.HH viện trợ
nhân đạo, HH viện
trợ không hoàn lại
3.HH từ khu phi
thuế quan này đến
khu phi thuế quan
khác
4.HH là phần dầu
khi thuộc thuế tài
nguyên của nhà nước

khi xuất khẩu

1. HH do cơ sở sản
xuất, gia công trực tiếp
XK, bán, ủy thác XK
2. Tàu bay, du
thuyền cho mục đích
vận chuyển, an ninh,
quốc phòng
3. Các loại xe thiết
kế của nhà sản xuất: xe
cứu thương, chở phạm
nhân, tang lễ…chở >=
24 người, xe ô tô chạy
trong khu vui chơi,
giải trí…
4. Hàng tạm tái
XNK
5. HH từ nội địa
bán vào khu phi thuế
quan và chỉ sd trong
khu phi thuế quan, từ
nước ngoài vào khu
thuế quan, các khu
thuế quan với nhau
6. HH NK: nhân
đạo, viện trợ, quà
tặng, quà biếu, chuyển
quá cảnh, mượn
đường, đồ dùng tổ

chức cá nhân nước
ngoài theo tiêu chuẩn
miễn trừ…
Điều hóa nhiệt độ
<= 90000 BTU

6 nhóm điều 5
luật thuế GTGT:
1. Là sp nông,
lâm, ngư nghiệp là
đầu vào của các
ngành này: trồng
trọt + chăn nuôi +
thủy sản nuôi trồng +
đánh bắt chưa chế
biến hoặc chế biến sơ
bộ, vật nuôi & giống
cây trồng, tưới tiêu
cày bừa phục vụ cho
sx & thu hoạch nông
nghiệp, muối.
2. Không chịu
thuế theo cam kết
QT: máy móc thiệt
bị phụ tùng chưa sx
cần nhập khẩu, bán
cho các tổ chức cá
nhân để viện trợ
nhân đạo
3. Không chịu

thuế vì lý do xã hội:
bảo hiểm, dv y tế &
thú y, bưu chính viễn
thông, duy trì vườn
thú vườn hoa công
cộng, duy tu sữa
chữa bằng nguồn
góp nhân đạo, dạy
học dạy nghề, truyền
thanh truyền hình,
xuất bản nhập khẩu
phát hành, vận
chuyển hành khách
công cộng.
4. Không thộc
diện chịu thuế phù
hợp với thông lệ
quốc tế: tài chính +
ngân hàng + kinh
doanh chứng khoáng,
hàng hóa chuyển khổ
quá cảnh.
5. Không chịu
thuế vì một số lý do
khác: nhà thuộc

khử trùng
kho HCSD
1. HH
vận chuyển

quá cảnh
2. Tạm
tái XNK
3. HH do
cơ sở sx trực
tiếp XK hoặc
úy thác XK
trừ hộ gđ, cá
nhân mua hh
thuộc đối
tượng chịu
thuế.


quyền sở hữu nhà
nước, chuyển quyền
sd đất, tài nguyên vũ
khí phục vụ ANQP,
chuyển giao công
nghệ + quyền sở hữu
trí tuệ, vàng NK, tài
nguyên khoán sản
chưa chế biến.
6. Không chịu
thuế do người kinh
doanh có thu nhập
thấp: nhân tạo thay
thế bộ phận người,
có thu nhập năm
thấp hơn 100trđ.


Người nộp
thuế

Miễn thuế

1.Chủ HH XNK
2.Tổ chức nhận
ủy thác XNK HH
3.Cá nhân có HH
XNK khi xuất cảnh,
nhập cảnh, gửi hoặc
nhận hàng hóa qua
biên giới VN
4.Đối tượng được
ủy quyền, bảo lãnh
và vay nộp thuế

1. HH hành lý
tiêu chuẩn miễn thuế
của người XNC
2. Nhập cảnh: số
thuế nộp dưới
100000 ngàn đồng
3. Gia công sản
xuất:
4. NK ng liệu để
XK HH => miễn
thuế XNK
5. XK ng liệu để

NK HH =>
- miễn thuế XK,
- thuế NK =
GTGT hh so với ng
liệu x TS nhập khẩu
ng liệu
6. NK ng liệu và
mua nguyên liệu

Tổ chức cá nhân:
- Sản xuất HH
- Nhập khẩu HH
- Kinh doanh dịch
vụ
=> Thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt.
(chỉ thu 1 lần duy
nhất)

1.Tổ chức cá
nhân
2.Sản xuất
thương mại HH
3.Kinh doanh
dịch vụ
4.NK HHDV

Tổ chức,
cá nhân,
HGĐ:

- Sản
xuất, NK HH
thuộc diện
chịu thuế
- HH
chưa được
chứng minh
là đã nộp
- Người
nhận ủy thác
NK


Giảm thuế
Hoàn thuế

trong nước để XK
HH =>
- thuế NK miễn
- thuế XK = (ng
liệu muâ trong nước :
tổng ng liệu) x thuế
XK
7. HH của khu
PTQ NK vào trong
nước không sd ng
liệu NK từ nước
ngoài:
8. DNVN XK ng
liệu khu PTQ và NK

HH => nộp thuế XK,
miễn thuế NK.
9. Khu PTQ mua
ng liệu nước ngoài và
ng liệu VN để bán
HH vào VN =>
- thuế XK miễn
- thuế NK = số
lượng ng liệu mua
nước ngoài x CIF x
thuế suất
HH XNK bị hư
Ng nộp thuế gặp
hỏng, mất mát được
kho khăn do thiên tai,
giảm thuế với mức
tai nạn bất ngờ. mức
tương ứng
giảm không vượt
30%
1. Đã nộp thuế
1. HH NK đã nộp
XNK nhưng HH
thuế nhưng phải tái
không ít hơn số
XK
lượng đã nộp
2. Hàng tạm nhập
2. Đã nộp thuế
– tái xuất

XK nhưng HH tái
3. Hàng NK để
NK và ngược lại
phục vụ công việc
3. Đã nộp thuế
trong ngắn hạn
NK ng liệu nhưng
4. Đã nộp thuế
đưa sản phẩm XK:
XNK nhưng HH
- Toàn bộ: hoàn
không ít hơn số lượng
thuế NK toàn bộ
đã nộp
- Một phần: hoàn
5. Hàng nhập chưa
thuế NK tương ứng = phù hợp với chất
(số lượng XK : tổng
lượng chủng loại
số lượng sx) x thuế
6. HH là ng liệu
NK đã nộp
NK để sx và gia công
4. NK ng liệu sx hàng XK
2 lại sp khác nhau để
7. Quyết toán
XK và bán trong
thuế khi sáp nhập,
nước =>:
hợp nhất, chia, tách,


1. Người nước
ngoài, người VN
định cư ở nước ngoài
mang hộ chiếu/giấy
tờ nhập cảnh do cơ
quan thuế có thẩm
quyền ngước ngoài
cấp
2. Chương trình,
dự án sử dụng vốn
ODA không hoàn lại
3. Đối tượng
hưởng quyền ưu đãi
miễn trừ
4. Quyết toán
thuế khi sáp nhập,
hợp nhất, chia,
tách, giải thể, phá
sản có số thuế nộp
thừa.
5. Trong tháng,


- Thuế XK miễn
- Thuế NK tương
ứng = (giá trị hàng
XK : tổng giá trị sp
thu được) x thuế NK
đã nộp

Trong đó:
- giá trị hàng XK
= sản lượng x FOB
(1)
- tổng giá trị sp
thu được = doanh số
bán sp (k có thuế
GTGT) + (1)

giải thể, phá sản có số
thuế nộp thừa.
8. Có quyết định
của cơ quan có thẩm
quyền

quý có HHDV XK
nếu VAT đầu vào
chưa được khấu trừ
>= 300 trđ
6. Có quyết định
của cơ quan có
thẩm quyền



×