BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN BÁ HIẾU
ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG MẠNG BĂNG RỘNG VÀ ỨNG DỤNG
TRONG MẠNG VIETTEL
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Hà Nội – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN BÁ HIẾU
ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG MẠNG BĂNG RỘNG VÀ ỨNG DỤNG
TRONG MẠNG VIETTEL
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM MINH HÀ
Hà Nội – Năm 2013
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .............................................3
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU....................................................5
LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................8
CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BĂNG
RỘNG TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG HIỆN NAY ...................................10
I.1. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet ...................................10
I.1.1. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet tại FPT..................... 12
I.1.2. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet của Viettel ............... 15
I.1.3. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet của VNPT................ 19
I.2. Tình hình đo kiểm chất lượng mạng di động 3G trong miền PS ........23
I.2.1. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ di động của Vinaphone ......... 24
I.2.2. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ di động của MobiPhone (VMS)
.................................................................................................................. 27
I.2.3. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ di động Viettel ...................... 29
I.3. Tình hình đo kiểm chất lượng mạng truyền tải IP .............................. 31
I.4. Kết luận .................................................................................................32
CHƯƠNG II: CÁC THAM SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP ............................................................ 33
II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng mạng ......................................33
II.1.1. Tính sẵn sàng .................................................................................. 33
II.1.2. Thời gian đáp ứng ........................................................................... 38
II.1.3. Thuộc tính độ khả dụng của mạng................................................... 42
II.1.4. Thông lượng mạng .......................................................................... 44
II.1.5. Năng lực băng thông của mạng ....................................................... 45
II.2. Các phương thức thu nhập dữ liệu chất lượng mạng ........................ 47
II.2.1. Các thiết bị truy vấn mạng (Querying Network Devices) ................ 47
II.2.2. Theo dõi lưu lượng mạng hiện hành ................................................ 50
II.2.3. Tạo lưu lượng mạng để kiểm tra ..................................................... 50
II.3. Các phương pháp đo kiểm, tính toán tham số chất lượng mạng
truyền tải IP .................................................................................................51
II.3.1. Các xác định hiệu năng mạng ......................................................... 52
II.3.2. Đo hiệu năng mạng ......................................................................... 53
II.3.3. Phép đo hiệu năng với giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP ..... 53
II.3.4. Phép đo hiệu năng với Ping............................................................. 56
II.3.5. Thăm dò tuyến sử dụng Traceroute ................................................. 58
II.4. Kết luận ................................................................................................ 59
CHƯƠNG III: CÁC CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẠNG
TRUYỀN TẢI IP ......................................................................................... 61
1
III.1. Các chuẩn về chất lượng mạng truyền tải IP....................................62
III.1.1. Chuẩn ITU-T Y.1540 .................................................................... 62
III.1.2. Chuẩn ITU-T Y.1541 .................................................................... 63
III.1.3. Chuẩn ITU-T Y.1542 .................................................................... 66
III.1.4. Chuẩn ITU-T U.1543 .................................................................... 66
III.1.5. Chuẩn ITU-T U.1564 .................................................................... 68
III.2. Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ áp dụng trên mạng IP .................... 69
III.3. Kết luận .............................................................................................. 70
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ MẠNG TRUYỀN TẢI IP TẠI VIETTEL ....71
IV.1. Hạ tầng mạng truyền tải IP ............................................................... 71
IV.1.1. Tổng quan mạng truyền tải IP Viettel ............................................ 71
IV.1.2. Quan điểm thiết kế mạng truyền tải IP ........................................... 73
IV.1.2.1. Lựa chọn công nghệ MPLS ........................................................ 73
IV.1.2.2 Thiết kế mạng MPLS................................................................... 74
IV.1.2.3. Thiết kế MPLS TE quản lý lưu lượng ......................................... 75
IV.1.2.4. Quản lý băng thông và ngăn ngừa nghẽn .................................... 76
IV.1.2.5. Bảo vệ link và node .................................................................... 77
IV.2. Công cụ đánh giá hiệu năng mạng băng rộng tại Viettel ................. 78
IV.2.1. Các phần mềm đo kiểm mạng IP ................................................... 78
IV.2.1.1. Ping Plotter................................................................................. 78
IV.2.1.2. Phần mềm Iperf .......................................................................... 80
IV.2.2. Các thiết bị đo kiểm mạng IP......................................................... 81
IV.2.2.1. Máy đo IXIA XM2 ..................................................................... 81
IV.2.2.2. Máy đo EXFO FTB1 - AS860 : .................................................. 84
IV.3. Tham số chỉ tiêu chất lượng mạng băng rộng cố định tại Viettel ....86
IV.3.1. Chỉ tiêu kỹ thuật lớp mạng lõi IP ................................................... 87
IV.3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật các dịch vụ có dây .............................................. 87
IV.3.3. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ............................................................ 88
IV.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu độ khả dụng dịch vụ bao gồm các chỉ tiêu sau ..... 88
IV.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu lắp đặt và sửa chữa bao gồm các chỉ tiêu sau ....... 89
IV.4. Đánh giá mạng IP tại Viettel .............................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 93
2
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
3G
Third-generation technology
ADSL
Asymmetric digital subscriber line
ANCP
Access Node Control Protocol
BRAS
Broadband Remote Access Server
BSS
Business Support Systems
CBS
Committed Burst Size
CIR
Committed information Rate
DCN
Data Center Network
DGW
Domestic Gateway
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol
DSCP
Differentiated Services Code Point
DST
Destination
EBS
Excess Burst Size
EIR
Excess information Rate
EXP
experimental
FD
Frame Delay
FDV
Frame Delay Variation
FIFO
First In First Out
FLR
Frame Loss Ratio
FTP
File Transfer Protocol
FTTx
Fiber to the X
GGSN
Gateway GPRS Support Node
GPRS
General packet radio service
HLR
Home location register
HTTP
Hypertext Transfer Protocol
ICMP
Internet Message Control Protocol
IGP
Interior Gateway Protocol
IGW
Internet Gateway
IP
Internet Protocol
IPBN
Internet Protocol Backbone Network
IPDV
Internet Protocol Packet Delay Variation
3
IPER
Internet Protocol Error Ratio
IPLR
Internet Protocol Packet Loss Ratio
IPTD
Internet Protocol Packet Transfer Delay
IPTV
Internet Protocol television
ITU
International Telecommunication Union
L2CP
Layer 2 Control Protocol
L2TP
Layer 2 Tunneling Protocol
LAN
Local Area Network
LDP
Label Distribute Protocol
LTE
long-term evolution
ME
Metro Ethernet
MIB
Management Information Base
MP
Measurement Point
MPBN
Mobile Packet Backbone Network
MPLS
Multiprotocol Label Switching
MSC
mobile switching centre
NMS
Network Management System
NGN
Next-Generation Network
OSS
Operational Support System
P Router
Provider Router
PE
Provider Edge
PPPoX
Point-to-Point Protocol over X
PS
Packet Switched Network
PHB
Per-Hop Behavior
QoS
Quality of Service
RACF
Resource Access Control Facility
RTP
Real-time Transport Protocol
SGSN
Serving GPRS Support Node
SLA
Service-level Agreement
SNMP
Simple Network Management Protocol
SRC
Source
STP
Signal Transfer Point
4
TCP
Transmission Control Protocol
TE
Traffic Engineering
TTL
Time To Live
UDP
User Datagram Protoco
UNI
User Network Interface
VAS
value-added service
VoD
Video on Demand
VoIP
Voice Over IP
VPN
Virtual Private Network
WAN
Wide Area Network
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng
Tên bảng
Trang
số
Bảng 1-1
Tham chiếu quy chuẩn Việt Nam về dịch vụ Internet
10
Bảng 1-2
Các gói cước cung cấp dịch vụ Internet của FPT
12
Bảng 1-3
Kết quả đo kiểm Internet FPT
13
Bảng 1-4
Các gói cước cung cấp dịch vụ Internet của Viettel
16
Bảng 1-5
Kết quả đo chất lượng dịch vụ Internet của Viettel
17
Bảng 1-6
Các gói cước cung cấp dịch vụ Internet của VNPT
19
Bảng 1-7
Kết quả đo chất lượng dịch vụ Internet của VNPT
20
Bảng 1-8
Kết quả đo kiểm dịch vụ di động của VinaPhone
25
Bảng 1-9
Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ của mạng
27
MobiPhone
Bảng 1-10
Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ di động Viettel
29
Bảng 3-1
Tóm tắt nội dung các chuẩn ITU
69
Bảng 4-1
Chỉ tiêu kỹ thuật lớp mạng lõi IP
87
Bảng 4-2
Chỉ tiêu kỹ thuật các dịch vụ có dây
88
5
Bảng 4-3
Chỉ tiêu độ khả dụng dịch vụ
89
Bảng 4-4
Chỉ tiêu lắp đặt và sửa chữa
89
Hình
Tên Hình
Trang
số
Hình 1-1
Mô hình cung cấp dịch vụ băng rộng tại Việt Nam
10
Hình 1-2
Mô hình cung cấp dịch vụ di động
24
Hình 1-3
Mô hình mạng truyền tải IP
31
Hình 2-1
Mô hình xử lý gói tin trong thiết bị mạng
36
Hình 2-2
Mô hình tìm kiếm tắc nghẽn cổ chai
45
Hình 2-3
Các đối tượng quản lý hiệu năng mạng SNMP MIB
49
Hình 2-4
Mô hình kiểm tra phát – thu lưu lượng trên đường mạng
51
Hình 2-5
Cách thức SNMP làm việc
54
Hình 2-6
Quá trình xử lý bản tin ICMP
57
Hình 2-7
Thuật toán Traceroute
59
Hình 3-1
QoS phân loại lưu lượng dịch vụ
61
Hình 3-2
Phân lớp hiệu năng trên mạng IP theo chuẩn Y1540
63
Hình 3-3
Phân lớp chất lượng dịch vụ theo chuẩn Y1541
64
Hình 3-4
Độ trễ truyền theo khoảng cách với chuẩn Y1542
66
Hình 3-5
Lược đồ cách phép đo theo chuẩn Y1564
68
Hình 3-6
Hình 3-7
Kích thước gói tin được phát trong quá trình đo theo
69
chuẩn Y.1564
Thông số chất lượng dịch vụ QoS sử dụng trong mạng
70
băng rộng
Hình 4-1
Mô hình MPLS-QoS trong mạng ME
71
Hình 4-2
Mô hình kết nối trong mạng IPBN
72
Hình 4-3
Mô hình IP/MPLS trong mạng MPBN
72
6
Hình 4-4
Mô hình kết nối trong mạng PS
73
Hình 4-5
Mô hình hoạt động Link Protection
78
Hình 4-6
Mô hình hoạt động Node Protection
78
Hình 4-7
Giao diện đồ hoạ của Ping Plotter
79
Hình 4-8
Giản đồ băng thông đo được sử dụng Iperf
80
Hình 4-9
Menu các tham số đầu vào của Iperf
81
Hình 4-10
Máy đo IP IXIA XM2
82
Hình 4-11
Máy đo IP FTB1 – AS860
85
7
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay hạ tầng mạng lưới viễn thông, Internet của Việt Nam tiếp tục
được đầu tư phát triển mạnh mẽ đặc biệt là mạng di động 3G với các ứng dụng
như Mobile Internet, IPTV, dịch vụ giá trị gia tăng, truyền hình cáp ... Các
doanh nghiệp như VinaPhone, MobiFone, Viettel, FPT … đã tập trung đẩy
nhanh tiến độ đầu tư mạng lưới và cung cấp chất lượng dịch vụ như đã cam
kết. Để đảm bảo hạ tầng cung cấp các dịch vụ tích hợp cho khách hàng sử
dụng Internet và 3G, các doanh nghiệp viễn thông vẫn không ngừng nghiên
cứu tìm hiểu và đưa ra các biện pháp nhằm tối ưu mạng lưới đảm bảo không bị
nghẽn, rớt; đồng thời họ cũng nghiên cứu chiều hướng gia tăng và phát triển
của thuê bao sau 10, 20 năm sau. Làm được nhưng việc này, các nhà cung cấp
cần có cái nhìn tổng quát về hạ tầng mà họ đang có, đồng thời sử dụng các đơn
vị đo kiểm bên ngoài nhằm đánh giá khách quan chất lượng dịch vụ mà họ
cung cấp cho khách hàng. Các dịch vụ nói trên do yêu cầu đòi hỏi tốc độ và
băng thông cao, chạy trên nền mạng truyền tải IP, do vậy nghiên cứu “đánh
giá hiệu năng mạng băng rộng” là một trong các vấn đề quan trọng và thực
tiễn đối với các doanh nghiệp viễn thông. Mạng băng rộng là vấn đề lớn và
rộng nên nội dung của luận văn tôi chỉ trình bày các vấn đề đánh giá hiệu năng
của mạng truyền tải IP.
Luận văn của tôi về “Đánh giá hiệu năng mạng băng rộng và ứng
dụng vào mạng Viettel” gồm 4 chương, nội dung các chương như sau:
Chương I: Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ băng rộng trên mạng
viễn thông hiện nay.
Chương II: Các tham số và phương pháp đánh giá chất lượng mạng
truyền tải IP.
Chương III: Các chuẩn đánh giá chất lượng mạng truyền tải IP.
Chương IV: Đánh giá hiệu năng mạng truyền tải IP tại Viettel.
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến bạn bè và đồng nghiệp tại Trung
tâm Đo kiểm Viettel, Phòng Kỹ thuật Viettel đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
8
suốt quá trình thực hiện luận văn. Đặc biệt cảm ơn Cô giáo P.GS – TS Phạm
Minh Hà đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tôi hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên bản luận văn chắc chắn không
tránh khỏi sơ suất cả nội dung và hình thức. Kính mong nhận được sự góp ý
của Thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2013
NGƯỜI THỰC HIỆN
NGUYỄN BÁ HIẾU
9
CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
BĂNG RỘNG TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG HIỆN NAY
I.1. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet
Hàng năm Bộ BCTVcó các đợt khảo sát đo kiểm chất lượng dịch vụ
Internet của các nhà cung cấp dịch vụ. Các bài đo thường được kiểm tra thông
qua các gói cước cung cấp tới khách hàng. Chủ yếu các dịch vụ Internet đang
được cung cấp thông qua hệ thống truy nhập cáp đồng. Chất lượng cung cấp
dịch vụ Internet được đánh giá thông qua quy chuẩn QCVN 34:2011/BTTTT
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Hình 1-1: Mô hình cung cấp dịch vụ băng rộng tại Việt Nam[16]
Bảng 1-1: Tham chiếu quy chuẩn Việt Nam về dịch vụ Internet [2]
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo quy chuẩn
Mức công
(QCVN 34:2011/BTTTT)
bố
Tốc độ tải dữ liệu trung P d ≥ 0,8 Vdmax
1
bình (Pd và Pu)
P u ≥ 0,8 Vumax
Pd
0,8
Vdmax
Pu
10
≥
≥
0,8
-Nội
mạng
(sử
dụng P d ≥ 0,6 Vdmax
Vumax
website của DNCCDV)
-Ngoại mạng (sử dụng các P u ≥ 0,6 Vumax
Pd
website trong nước và quốc
Vdmax
tế
không
phải
≥
của
DNCCDV):
Pu
≥
Vumax
2
3
4
Lưu lượng sử dụng trung
bình của mỗi hướng kết nối
Tỷ lệ dung lượng truy nhập
bị ghỉ cước sai
độ khả dụng của dịch vụ
≤ 70%
≤ 70%
≤ 0,1%
≤0,1%
≥ 99,5%
≥ 99,5%
Thời gian thiết lập dịch vụ (E)
-Trường hợp đã có sẵn
đường dây thuê bao (E ≤ 5 ≥ 90%
≥ 90%
ngày)
5
-Trường
hợp
chưa
có
đường dây thuê bao
+ Nội thành, thị xã: E≤ 12 ≥ 90%
≥ 90%
≥ 90%
≥ 90%
ngày
+ Thị trấn, làng, xã: E≤ 20
ngày
Thời gian khắc phục mất kết nối (R)
+ Nội thành, thị xã: R ≤ 36 ≥ 90%
6
≥ 90%
giờ
+ Thị trấn, làng, xã: R ≤ 72 ≥ 90%
≥ 90%
giờ
Khiếu nại của khách hàng
7
0,6
về chất lượng dịch vụ (Số ≤ 0,25
khiếu nại/100 khách hàng/3
11
≤ 0,25
0,6
tháng)
Hồi âm khiếu nại của
khách
hàng
(DNCCDV
phải có văn bản hộ âm cho 100%
8
100%
100 % khách hàng khiếu
nại trong thời hạn 2 ngày
làm việc kể từ thời điểm
tiếp nhận khiếu nại)
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
-Thời gian cung cấp dịch 24 giờ trong ngày
24 giờ trong
vụ hỗ trợ khách hàng bằng
ngày
nhân công qua điện thoại
9
-Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ ≥ 80%
≥ 80%
hỗ trợ khách hàng chiếm
mạch thành công và nhận
được tín hiệu trả lời của
điện thoại viên trong vòng
60 giây
I.1.1. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet tại FPT [6]
Theo kết quả đo kiểm của Cục Viễn thông, dịch vụ truy cập Internet
băng rộng (ADSL) của FPT Telecom đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
ngành.
Bảng 1- 2: Các gói cước cung cấp dịch vụ Internet của FPT[18]
FPT
Gói cước
Tốc độ Download Tốc độ Upload
MegaSave 3072 Kbps
512 Kbps
MegaYou
6144 Kbps
640 Kbps
MegaMe
8192 Kbps
768 Kbps
MegaNet
8192 Kbps
640 Kbps
12
Kết quả đo kiểm các gó dịch vụ ADSL của FPT Telecom từ ngày 09/10/2012
đến hết ngày 12/10/2012 tại Hải Phòng, do Cục Viễn thông tiến hành, cho
thấy:
Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng: các gói cước như MegaSave,
MegaYou, MegaMe, MegaNet đều có hệ số đạt vượt chỉ tiêu ngành Pd
≥ 0,8 Vdmax và Pu ≥ 0,8 Vdmax.
Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng vượt chỉ tiêu ngành Pd ≥ 0,6
Vdmax.
Lưu lượng sử dụng trung bình cả hướng về và hướng đi đều ≤ 70%.
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước sai đều ≤ 0,1%.
Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ phục vụ vượt chỉ tiêu chất lượng về độ khả
dụng của dịch vụ (> 99,5%), thời gian thiết lập dịch vụ (> 90%), thời gian
khắc phục mất kết nối (> 90%), khiếu nại của khách hàng (số khiếu nại/ 100
thuê bao/ 3 tháng < 0,25%), tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm
mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng
60 giây đạt 92,94%, vượt chỉ tiêu 12,94% đồng thời đạt được 100% hồi âm
khiếu nại của khách hàngvới tỷ lệ trong vòng 48 giờ. Thời gian cung cấp dịch
vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại 24 giờ trong ngày.
Bảng 1-3: Kết quả đo kiểm Internet FPT
TT
TCN 68-
Tên chỉ tiêu
227:2006
A.
Các chỉ tiêu chất lượng kĩ thuật
1.
Tốc độ tải dữ liệu trung bình
Kết quả đo kiểm
Đánh
giá
1.1 Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng
Gói cước
MegaBIZ
Vdmax
Vumax
Hệ số
(kbps) (kbps)
Pd/Vdmax Pu/Vumax
8.192
0,80
640
0,81
Phù
hợp
MegaMe
8.192
768
P d ≥ 0,8 0,82
Vdmax
13
0,81
Phù
hợp
MegaNET
8.192
MegaOFFICE 8.192
640
0,78
0,82
Không
P u ≥ 0,8
phù
Vumax
hợp
640
0,77
0,81
Không
phù
hợp
MegaYOU
6.144
640
0,81
0,81
Phù
hợp
1.2 Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng
Gói cước
Vdmax (kbps)
Hệ số P d/Vdmax
MegaBIZ
8.192
0,80
Phù
hợp
MegaMe
8.192
P d ≥ 0,6 0,55
Không
Vdmax
phù
hợp
MegaNET
8.192
0,76
Phù
hợp
MegaOFFICE 8.192
0,77
Phù
hợp
MegaYOU
6.144
0,96
Phù
hợp
2
Lưu lượng sử dụng trung bình
Hướng kết nối HNI CR01 –Po32 HAN 7609 48VB01 Po32
-Hướng về
≤ 70%
9,47%
Phù
hợp
-Hướng đi
≤ 70%
1,48%
Phù
hợp
Hướng kết nối HNI CR02 –Te3/0/0 HAN 7609 VB01
-Hướng về
≤ 70%
31,50%
Phù
hợp
14
-Hướng đi
≤ 70%
10,10%
Phù
hợp
Hướng kết nối HNI CR01 – Te8/2 HNI-GW01
-Hướng về
≤ 70%
22,85%
Phù
hợp
-Hướng đi
≤ 70%
0,004%
Phù
hợp
Hướng kết nối
-Hướng về
≤ 70%
23,70%
Phù
hợp
-Hướng đi
≤ 70%
0,94%
Phù
hợp
Hướng kết nối
-Hướng về
≤ 70%
Phù
hợp
-Hướng đi
≤ 70%
Phù
hợp
Ngoài ra, sau khi tiến hành kiểm tra số liệu thống kê về chất lượng dịch
vụ toàn công ty, Cục Viễn thông cũng kết luận, nội dung công bố chất lượng
dịch vụ trên website của FPT Telecom (www.fpt.vn) và thực hiện niêm yết
Bản công bố chất lượng dịch vụ tại các điểm giao dịch của FPT Telecom phù
hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2011/BTTTT và Bản công
chất lượng số 04/FTEL ngày 16/4/2012 mà FPT Telecom đã gửi cục.
I.1.2. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet của Viettel [6]
Cục quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông ( Bộ
Thông tin và Truyền thông) vừa công bố kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
điện thoại trên mạng di động viễn thông cố định mặt đất (điện thoại cố định)
và dịch vụ truy nhập Internet ADSL của các nhà cung cấp dịch vụ trong đó có
Viettel. Việc đo kiểm được Trung tâm Đo lường của Cục QLCL CNTT&TT
thực hiện tại các địa điểm và thời gian khác nhau. Kết quả đo kiểm các dịch vụ
15
của Viettel được ghi nhận tại thành phố Hải Phòng. Theo đó, mọi chỉ tiêu về
chất lượng dịch vụ của Viettel được đo kiểm đều đạt và vượt xa tiêu chuẩn
ngành.
Bảng 1-4: Các gói cước cung cấp dịch vụ Internet của Viettel [19]
Viettel
Gói cước
Tốc độ Download Tốc độ Upload
Home N + 3072 Kbps
512 Kbps
Home E + 4096Kbps
512 Kbps
Office C
4608Kbps
512 Kbps
Net C
5120Kbps
640 Kbps
Net +
5120Kbps
640 Kbps
Đối với dịch vụ truy cập Internet ADSL, các chỉ tiêu chất lượng kỹ
thuật như tốc độ tải dữ liệu, lưu lượng kỹ thuật như tốc độ tải dữ liệu, lưu
lượng sử dụng trung bình của Viettel đều vượt xa so với tiêu chuẩn ngành.
Ở chỉ tiêu chất lượng phục vụ, độ khả dụng của dịch vụ đạt 99,992%
(tỷ lệ đạt chuẩn làm 99,5%); Thời gian thiết lập dịch vụ đạt 100% (tỷ lệ đạt
chuẩn là >= 90%); Thời gian khắc phục mất kết nối đạt 99,2% (tỷ lệ đạt chuẩn
>= 90%); Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ (khiếu nại/100
khách hàng/3 tháng) là 0,22% (tỷ lệ đạt chuẩn là <= 0,25%)
Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng như thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ
bằng nhân công qua điện thoại 24/24 giờ; Tỷ lệ tới các cuộc gọi tới dịch vụ hỗ
trợ khách hàng chiếm mạch thành công và có tín hiệu trả lời của điện thoại
viên trong vòng 60s đạt 99,22% (tỷ lệ đạt chuẩn là >= 80%)
Kết quả trên cho thấy những nỗ lực nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng
dich vụ của Viettel đã có kết quả bước đầu. Có thể nói, chất lượng dịch ADSL
và điện thoại cố định của Viettel cao và vượt tiêu chuẩn ngành là do một số
thay đổi về mặt quản lý và công tác điều hành trong thời gian vừa qua.
Được biết, bên cạnh việc chuyển đổi, nâng cấp mạng lõi (core), nâng
cao chất lượng sửa chữa đường dây và đưa ra một số giả pháp để tăng cường
hiệu quả trong kết nối băng thông quốc tế, hiện tại Viettel đang tiếp tục duy trì
16
việc điều hành theo ngày ở tất cả các lĩnh vực từ cấp Tập đoàn, Công ty con
tới tất cả các đơn vị trên toàn quốc ở tất cả các dịch vụ.
Bảng 1-5: Kết quả đo chất lượng dịch vụ Internet của Viettel
TT
Tên chỉ tiêu
QCVN
Mức
34:2011/BT
côn
TTT
g bố
A.
Các chỉ tiêu chất lượng kĩ thuật
1.
Tốc độ tải dữ liệu trung bình
1.1
Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng
Gói
Vdmax
Vumax
cước
(kbps)
(kbps)
Home 3.072
512
N+
kiểm
Đánh
giá
Hệ số
Pd
Pd/Vdm
Pu/Vum
ax
ax
≥ Pd ≥ 0,8 0.93
0.93
0,8Vdmax Vdmax
Home 4.096
512
4.608
640
0.93
≥ Pu ≥ 0,8
0,8Vumax Vumax
Phù
hợp
0.94
0.93
eC
NetC
Phù
hợp
0.94
Pu
E+
Offic
Kết quả đo
Phù
hợp
5.120
640
0.93
0.93
Phù
hợp
Net+
5.120
640
0.94
0.92
Phù
hợp
1.2
Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng
Gói
cước
Home
3.072
N+
Home
Hệ số
Vdmax (kbps)
Pd/Vdmax
Pd ≥ 0,6 Pd ≥ 0,6 0.69
Vdmax
Phù hợp
Vdmax
4.096
0,62
Phù hợp
Office C 4.608
0,61
Phù hợp
E+
17
B
NetC
5.120
0,61
Phù hợp
Net+
5.120
0,71
Phù hợp
Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
TT
1
2
3
Tên chỉ tiêu
Độ khả dụng của dịch
vụ
Thời gian thiết lập
dịch vụ
Thời gian khắc phục
mất kết nối
QCVN
Mức
34:2011/
công
BTTTT
bố
≥ 99.5%
≥ 90%
≥ 90%
≥
99.5%
≥ 90%
≥ 90%
Kết quả đo
kiểm
Đánh giá
99.988%
Phù hợp
100%
Phù hợp
100%
Phù hợp
0
Phù hợp
100%
Phù hợp
Khiếu nại của khách
hàng về chất lượng
4
dịch vụ (số khiếu
≤ 0.25%
nại/100 khách hàng/3
≤
0.25%
tháng)
Hồi âm khiếu nại của
khách hàng (Tỷ lệ
5
khiếu nại được hồi âm
100%
trong thời hạn 2 ngày
100%
kể từ thời điểm tiếp
nhận khiếu nại)
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thời gian cung cấp
6
24h
dịch vụ hỗ trợ khách
24h trong
tron
24h trong
hàng bằng nhân công
ngày
g
ngày
qua điện thoại
Tỷ lệ cuộc gọi tới
dịch vụ hỗ trợ khách
Phù hợp
ngày
≥ 80%
18
≥
80%
95.35%
Phù hợp
hàng chiếm mạch
thành công và nhận
được tín hiệu trả lời
của điện thoại viên
trong vòng 62s
I.1.3. Tình hình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet của VNPT [6]
Giới chuyên môn cho rằng, dù cho số liệu kiểm tra không có giá trị
trong việc so sánh chất lượng dịch vụ giữa các doanh nghiệp với nhau nhưng
kết quả công bố càng khẳng định chất lượng dịch vụ của VDC/VNPT đang ở
mức tốt nhất trong số các IPS hiện nay. Tại giải thưởng CNTT – TT Việt Nam
năm 2010 (VICTA 2010), VDC đã nhận được cả hai giải trong lĩnh vực
Internet: giải thưởng “Doanh nghiệp Internet hoạt động hiệu quả nhất 2010”
và giải thưởng “Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ băng rộng tốt nhất 2010”.
Theo số liệu tháng 5/2011, VDC/VNPT cũng đang dẫn đầu thị trường Internet
Việt Nam với 74,14% thị phần, đứng thứ 2 là Viettel với 10,48% thị phần, và
đứng thứ 3 là FPT Telecom với 10,27% thị phần. Ngay sau đó là đến SPT,
EVN Telecom, Netnam lần lượt ở mức 1,54%; 1,35%; 1,04%.
Bảng 1-6: Các gói cước cung cấp dịch vụ Internet của VNPT [17]
VNPT
Gói cước
Mega
Fiber
VNN
Tốc độ Download Tốc độ Upload
(Kbps)
(Kbps)
Basic
2.560
512
Easy
4.096
512
Family
5.120
640
Maxi
8.192
640
Pro
10.240
640
2E
14.000
14.000
Public
33.000
33.000
Office
35.000
35.000
19
Extra
40.000
40.000
Pro
50.000
50.000
Dream
100.000
100.000
Fiber
Home1
6.000
6.000
Home
Home2
8.000
8.000
Fiber
Business
20.000
20.000
20.000
20.000
Business Business+
Cục Quản lý chất lượng CNTT – TT (Bộ TT&TT) vừa công bố chất
lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL và VNPT trong quý I/2011. Theo đó,
các kết quả đo kiểm đều vượt so với tiêu chuẩn Ngành trong tất cả các gói
cước cung cấp cho khách hàng. Việc đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet
ADSL của VNPT được thực hiện từ ngày 16 – 19/5 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Cụ thể, về các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật: tốc độ tải dữ liệu trung
bình nội mạng của các gói cước (hệ số Pd/Vdmax và Pu/Vumax) đạt từ 0,8 – 0,83
(so với tiêu chuẩn ngành là ≥ 0,8); tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng
của các gói cước (hệ số Pd/Vdmax) đạt từ 0,61 – 0,65 (so với tiêu chuẩn ngành
là ≥ 0,6); tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước sai chỉ ở mức 0,06 – 0,86%,
thấp hơn tiêu chuẩn quy định là ≤ 0,1%. Về chỉ tiêu chất lượng phục vụ, thời
gian thiết lập dịch vụ, thời gian thiết lập dịch vụ đạt 99,59% (so với quy định
là ≥ 90%), thời gian khắc phục mất kết nối đạt 99,93%(so với quy định là ≥
90%), tỷ lệ cuộc tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và
nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây đạt
98,00%(so với quy định ≥80%)…
Các kết quả vừa công bố một lần nữa khảng định chất lượng dịch vụ
Internet ADSL của VNPT đang ở mức tốt nhất trong số các ISP hiện nay.
Theo số liệu của Trung tâm Internet Việt Nam, đến tháng 5/2011, VNPT vẫn
đang dẫn đầu thị trường Internet Việt Nam với 74,14% thị phần.
Bảng 1-7: Kết quả đo chất lượng dịch vụ Internet của VNPT
TT
Tên chỉ tiêu
QCVN
Mức
Kết quả
Đánh
34:2011/BTTTT
công
đo kiểm
giá
20
bố
A.
Các chỉ tiêu chất lượng kĩ thuật
1.
Tốc độ tải dữ liệu trung bình
1.1 Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng
Gói
Vdmax
Vumax
Hệ số
cước
(kbps)
(kbps)
Pd/Vdmax Pu/Vumax
Basic
2.560
512 Pd
≥ Pd
0,8Vdmax
Easy
4.096
5.120
0.96
0,8
0.95
0.94
≥
640 0,8Vumax
8.192
Pu
≥ 0.94
Vumax
640
Phù
hợp
0.93
0,8
Maxi
Phù
hợp
Vdmax
512
Pu
Family
≥ 0.95
Phù
hợp
0.95
0.96
Phù
hợp
Pro
10.240
640
0.95
0.93
Phù
hợp
1.2 Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng
Gói
cước
Basic
Hệ số
Vdmax (kbps)
3.072
Pd/Vdmax
Pd ≥ 0,6 Vdmax
Pd
≥ 0.69
0,6
Easy
Vdmax
4.096
Phù
hợp
0,62
Phù
hợp
Family 4.608
0,61
Phù
hợp
Maxi
5.120
0,61
Phù
hợp
Pro
5.120
0,71
Phù
hợp
B
Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
21
TT
1
2
3
Tên chỉ tiêu
QCVN
34:2011/BTTTT
Độ khả dụng của dịch
vụ
Thời gian thiết lập dịch
vụ
Thời gian khắc phục
mất kết nối
≥ 99.5%
≥ 90%
≥ 90%
Mức
công
bố
≥
99.5%
≥ 90%
≥ 90%
Kết quả
Đánh
đo kiểm
giá
99.998%
100%
100%
Phù
hợp
Phù
hợp
Phù
hợp
Khiếu nại của khách
hàng về chất lượng
4
dịch vụ (số khiếu
≤ 0.25%
nại/100 khách hàng/3
≤
0.25%
0
Phù
hợp
tháng)
Hồi âm khiếu nại của
khách hàng (Tỷ lệ
5
khiếu nại được hồi âm
trong thời hạn 2 ngày
100%
100%
100%
Phù
hợp
kể từ thời điểm tiếp
nhận khiếu nại)
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thời gian cung cấp
dịch vụ hỗ trợ khách
hàng bằng nhân công
6
24h trong ngày
qua điện thoại
24h
24h
trong
trong
ngày
ngày
Phù hợp
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch
vụ hỗ trợ khách hàng
chiếm mạch thành
≥ 80%
công và nhận được tín
hiệu trả lời của điện
22
≥ 80% 96.60% Phù hợp
thoại viên trong vòng
60s
I.2. Tình hình đo kiểm chất lượng mạng di động 3G trong miền PS [2]
Dịch vụ 3G mới chính thức có mặt ở Việt Nam được khoảng một năm
trở lại đây và đã mang lại nhiều tiẹn ích mới cho người tiêu dùng, đặc biệt là
dịch vụ Internet tốc độ cao (Mobile Broadband). Sự kiểm chứng lại chất lượng
dịch vụ là một nhu cầu. Tuy nhiên, cũng cần để cho các doanh nghiệp có đủ
thời gian xây dựng mạng lưới và tối ưu hoá hệ thống trước khi tiến hành đo
kiểm. Một cuộc đo kiểm 3G tại khu vực Thành phố HCM vừa được công bố
mới đây đã gợi ra vấn đề: Vậy bao giờ Bộ TT&TT mới chính thức tiến hành
đo kiểm chất lượng 3G, để tránh trường hợp các tổ chức, cá nhân tự phát đo
kiểm và công bố kết quả làm ảnh hưởng tới sự cạnh tranh lành mạnh của thị
trường?
Hiện nay không có quy định về việc cấm các tổ chức, cá nhân độc lập
thực hiện đo kiểm và công bố chất lượng dịch vụ viễn thông nói chung. Tuy
nhiên, để có một kết quả chính xác đòi hỏi cuộc đo kiểm phải đảm bảo tín
khách quan, có phương pháp khoa học.
Đo kiểm chất lượng sản phẩm và dịch vụ CNTT – TT là công việc rất bình
thường trên thị trường. Cách đây vài tháng, mạng thông tin nổi tiếng trên thế
giới về CNTT và CNET (Mỹ) đã tiến hành thử nghiệm trên iPhone 4 và đã
phát hiện ra lỗi bắt sóng của thiết bị này. Phát hiện trên đã làm cho hãng sản
xuất iPhone – Apple phải xem xét lại sản phẩm để khắc phục lỗi, đồng thời
cũng khiến hãng này “lao đao” và phải tổ chức họp báo công khai để xin lỗi
khách hàng.
23