Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
13
C-NMR
P ổ
ƣở
13
-13 Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy)
1
H-NMR
P ổ
ƣở
P
N
Resonance Spectroscopy)
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Coherence
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Connectivity
MS
P ổ
TLC
Sắ
EI-MS
ƣ
M
S
T
L
Electron Impact Mass Spectroscopy
đ ức chế 50%
IC50
Nồ
GI50
Ức chế ă
TGI
Tổng ức chế ă
LC50
Trung bình ức chế ă
NCI
Việ
ƣởng trung bình
ƣq
ƣởng
ƣởng gây chế
ƣời
c gia (National Cancer Institute)
1
M
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
DANH MỤC CÁC BẢNG DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 1
Kế q
đ
ế
So sánh kết qu tổng h p m t s d n xu t c a quinazoline bằ
Bảng 2
Bảng 3
ô
ƣờ
ƣơ
Hiệu su t và thời gian c a ph n ứng t o 11 d n xu t quinazoline
2
ƣơ
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DÙNG TRONG LUẬN VĂN
-D
Hình 1
Hình 2
M
Hình 3
M t s d n xu t 2, 3-disubstitute quinazoline
Hình 4
M t s d n xu t 2,3,7-trisubstituted quinazoline
Hình 5
M t s d n xu t 4-thiophenoxy-2-trichloromethyquinazoline
Hình 6
Phổ 1H-NMR dãn r ng c a QN2
Hình 7
Phổ 1H-NMR giãn r ng c a QN4
Hình 8
Phổ 13C-NMR giãn r ng c a QN4
Hình 9
Phổ 1H-NMR c a QN5
Hình 10
Phổ 1H-NMR c a QN7
Hình 11
Phổ 13C-NMR giãn r ng c a QN7
Hình 12
Phổ HSQC c a QN7
Hình 13
Phổ HMBC giãn r ng c a QN7
Hình 14
Phổ 1H-1H COSY giãn r ng c a QN7
Hình 15
M ts
ƣơ
ê
ổ HMBC c a QN7
3
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Sơ đồ 1 Quy trình tổng h p (+)- Febrifugine c
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3
W
đồng nghiệp.
Quy trình tổng h p d n xu t 2,3-disubstituted quinazoline -4(3H)-ones
Quy trình tổng h p d n xu t quinazoline c a các nhà khoa học Ai Cập
(1)
Sơ đồ 4
Quy trình tổng h p d n xu t quinazoline c a các nhà khoa học Ai Cập (2)
Sơ đồ 5
Quy trình tổng h p d n xu t quinazoline c a các nhà khoa học Ai Cập (3)
Sơ đồ 6
Sơ đồ 7
Sơ đồ 8
Sơ đồ 9
ơ
ế tổng h p quinazoline c a Da Qinh Shi
ơ
ế tổng h p d n xu t quinazoline c a Chen Wang
Quy trình tổng h p chung
ơ
ế ph n ứng tổng h p quinazoline
4
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN ............................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG DÙNG TRONG LUẬN VĂN ............................................... 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DÙNG TRONG LUẬN VĂN .......................................... 3
DANH MỤ
Á SƠ ĐỒ DÙNG TRONG LUẬN VĂN .............................................. 4
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 5
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 8
HƢƠNG I: TỔNG QUAN ........................................................................................ 10
1. Febrifugine .......................................................................................................... 10
1.1. Một số
n u tc
i ugin .................................................................. 11
2. Quinazoline .......................................................................................................... 13
2.1. Định nghĩ ..................................................................................................... 13
2.2. Quinazoline trong thiên nhiên ....................................................................... 14
2.3. Một số d n xu t c a Quinazoline ................................................................. 19
2.4. Một số phương pháp tổng hợp các d n xu t quinazoline ............................. 26
3 P ƣơ
ổ
ữ
ơ
ế
............................................ 36
3.1. Khái niệm về vi sóng ..................................................................................... 36
3.2. Khả năng làm nóng vật ch t c a vi sóng: ..................................................... 37
3.3. Các kiểu lò vi sóng: ....................................................................................... 39
3.5. Hóa học vi sóng ............................................................................................. 41
3.6. Tổng hợp d n xu t c a quinazoline bằng chiếu xạ vi sóng đã công ố: ...... 46
HƢƠNG II: THỰC NGHIỆM................................................................................... 48
1. Dụng cụ và thiết bị nghiên cứu ............................................................................ 48
2. Vật liệu nghiên cứu .............................................................................................. 49
3 P ƣơ
ê
ứu ...................................................................................... 49
3.1. Phương pháp tổng hợp .................................................................................. 49
3.2. Sắc ký cột (Column Chromatography – CC) ................................................ 49
5
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
3.3. Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography – TLC) ............................... 49
3.4. Phổ hồng ngoại (Infrared – IR) .................................................................... 50
3.5. Phổ khối lượng (Mass Spectrometry – MS) .................................................. 50
3.6. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR – Nuclear Magnetic Resonance
spectroscopy)........................................................................................................ 50
4. Tổng h p các d n xu t quinazoline...................................................................... 51
4.1. Tổng hợp 6-bromoquinazolin-4(3H)-one (QN1) .......................................... 51
4.2. Tổng hợp 7-chloroquinazolin-4(3H)-one (QN2): ......................................... 52
4.3. Tổng hợp 5-chloroquinazolin-4(3H)-one (QN3): ......................................... 54
4.4. Tổng hợp 6,7-difluoroquinazolin-4(3H)-one (QN4): .................................... 55
4.5.Tổng hợp 6,7,8-trimethoxyquinazolin-4(3H)-one (QN5): ............................. 57
4.6. Tổng hợp 6-chloro-8-methylquinazolin-4(3H)-one (QN6): .......................... 58
4.7. Tổng hợp 6-trifluoromethoxyquinazolin-4(3H)-one (QN7):......................... 60
4.8. Tổng hợp 6-methyl-8-bromo-quinazolin-4(3H)-one (QN8): ........................ 61
4.9. Tổng hợp 6-methylquinazolin-4(3H)-one (QN9): ......................................... 63
4.10. Tổng hợp 6,8-dimethylquinazolin-4(3H)-one (QN10): ............................... 64
4.11. Tổng hợp Benzo[g]quinazolin-4(3H)-one (QN11): .................................... 66
HƢƠNG III: KẾT QUẢ V THẢO LUẬN ............................................................. 68
1. Quy trình tổng h p chung .................................................................................... 68
2
ơ
ế ph n ứ
đ
ò
q
z
............................................................ 69
3. Các ph n ứng tổng h p ........................................................................................ 69
3.1. Tổng hợp 6-bromoquinazolin-4(3H)-one(QN1): .......................................... 69
3.2. Tổng hợp 7-chloroquinazolin-4(3H)-one (QN2): ......................................... 70
3.3. Tổng hợp 5-chloroquinazolin-4(3H)-one (QN3): ......................................... 72
3.4. Tổng hợp 6,7-difluoroquinazolin-4(3H)-one (QN4): .................................... 73
3.5. Tổng hợp 6,7,8-trimethoxyquinazolin-4(3H)-one (QN5): ............................ 75
3.6. Tổng hợp 6-chloro-8-methylquinazolin-4(3H)-one (QN6): .......................... 76
3.7. Tổng hợp 6-trifluoromethoxyquinazolin-4(3H)-one (QN7):......................... 77
6
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
3.8. Tổng hợp 6-methyl-8-bromo-quinazolin-4(3H)-one (QN8): ........................ 80
3.9. Tổng hợp 6-methylquinazolin- 4(3H)-one (QN9): ........................................ 81
3.10. Tổng hợp 6,8-dimethylquinazolin-4(3H)-one (QN10): ............................... 82
3.11. Tổng hợp Benzo[g]quinazolin-4(3H)-one (QN11): .................................... 83
KẾT LUẬN V ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………91
7
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
ĐẶT VẤN ĐỀ
T
ƣ c tính c a tổ chức y tế thế gi i (WTO), trên thế gi
ƣời mắc bệnh s t rét và kho ng 3 triệ
kho ng 515 triệ
ƣời chết vì bệnh này. Sự
kháng thu c c a các ch ng Plasmodia lophurae v i các thu
ƣ
dụng
q
ơ
q
ễm bệnh s
ă
ƣờ
50,
đã
đ
đƣ c s
ă
, doxycycline, artemisinin, Pyrimethamin
đặc biệt là trong các ƣ
ê
Hiện nay, có r t nhiều h p ch
nhữ
ă
đ
phát triển.
ê đƣ c s dụ
ƣ c liệu, t đầu
đã phân lập t rễ cây Dichiroa febrifuga h p ch t Febrifugine
N ƣ
có ho t tính ch ng s t rét m
do đ c tính cao nên s dụng ch t này làm
ơ
thu c ch ng s t rét còn nhiều h n chế
ữ
ƣ ng ch t trong cây th p nên
ƣởng l
việc phân lập ch t Febrifugine t rễ cây làm nguyên liệu thu c sẽ
đến
môi ƣờng sinh thái. Vì vậy việc tổng h p các d n xu t c a Febrifigine có ho t tính
ch ng s t rét m nh mà lo i b đ đ c tính là m t v
đề đ
đƣ c quan tâm.
Febrifugine bao gồm vòng piperidine, vòng quinazoline và m i n i –linker. R t
nhiều nghiên cứu cho th y rằng ho t tính ch ng s t rét c a h p ch t này quyế định
bởi c u trúc amine-ketone-hydroxyl. Vì vậy, việc t o ra các d n xu t c a Febrifugine
ô
có ho t tính ch ng s t rét m
thế gi i nghiên cứ
hữ
đ
đ c tính đã đƣ c các nhà khoa học trên
t s d n xu t v i vòng quinazoline biế đổi.
Sự phát triển c a hóa học hiệ đ i gắn liền v i nhữ
ƣơ
ơ m i. M t trong nhữ
đ
đƣ c quan tâm
ƣ
ệ
ƣơ
ổng h p hữ
ƣơ
ơ
ổng h p hữ
ơ
ỗ tr vi sóng v i nhiề
ổng h p
ƣ đ chọn
lọc cao, hiệu su t l n, thời gian ph n ứng ngắn.
V i mục tiêu tổng h p các d n xu t c a febrifugine v i vòng quinazoline biến
đổi, trong khuôn khổ c a luậ
ă
ĩ
t phần n i dung c a nghị đị
ƣ
giữa Việt Nam và C ng hòa Pháp, chúng tôi tiến hành nghiên cứ : “ Nghiên cứu quy
trình tổng hợp một số dẫn xuất của quinazoline”
8
i n i dung nghiên cứ
ƣ sau:
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
- Tổ
q
z
Phƣơ
ổ
ữ
ơ
P ƣơ
ổ
ữ
ơ
9
ô
ỗ
ằ
2
ƣờ
.
ƣơ
:
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1. Febrifugine
đƣ c Keopfli và c ng sự phân lậ đầ
Febrifugine là m
ƣ ng th
1946 t rễ cây Dchiroa febrifuga v
đế
ă
ê
1953
ă
ì
ƣời ta
m i phát hiện ra ho t tính ch ng s t rét c a h p ch t này [6,13,14]. Febrifugine có
ƣ c tính m nh g p 100 lần so v i quini
ho t tính ch ng s t rét r t m
ƣ
sinh trùng s t rét Plasmodia lopurae
đ c tính khá cao nên việc s dụng
ƣ c học còn h n chế [5,12,14]. Việc l y rễ
lập ho t ch t Febrifugine v
đ i v i ký
ƣ ng l n sẽ làm tổn h
để phân
đến hệ sinh thái, mặt khác hàm
ƣ ng c a ho t ch t này trong cây r t th p, do vậy việc tổng h p toàn phầ đã đƣ c
nhiều nhà nghiên cứ q
Để khắc phục các
đ ểm này, việc chuyển hóa
đ c tính mà v n giữ đƣ c ho t tính sinh họ đã à
Febrifugine thành các d n ch
đ
ƣ
đề tài quan tâm c a r t nhiều nhóm nghiên cứu.
Nhiều công trình nghiên cứu về các d n xu t c a Febrifugine cho th y r t nhiều
ơ
các d n xu t có ho t tính ch ng s t rét m
ơ
c a chúng th
đ c tính
F
ều [5,18,29]. Các nghiên cứ
ũ
y ho t tính c a
Febrifugine phụ thu c vào ba phần c u trúc c a h p ch t này (vòng piperidine,
đổi nào trong c u trúc c a
quinazoline và m ch n i -linker) b t cứ m
ũ
ƣởng m
tập trung vào biế đổ
amine-ketone-hydroxyl,
q ế đị
Đã
đến ho t tính c a chúng. Các nghiên cứu ch yếu
ò
q
ề
ê
ứ
ƣ
ƣ
n giữ hệ c u trúc
đ
ằ
ệ
Febrifugine.
t nhiều công trình khoa học công b quy trình tổng h p các d n xu t c a
Febrifugine bằng sự kết h p c a các d n xu
2009 W
z
q
z
ò
Nă
đồng nghiệp công b quy trình tổng h p Febrifugine t các d n xu t c a
quinazoline và vòng piperidine [27](sơ đồ 1).
10
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
O
O
O
O
O
1.NaNO2, AcOH/H2O
BOn
OH2
BOn
OMe
2. NaHCO3, MeI,
DMF
NH2
O
1.TBSCl, imid,
DMAP, DMF
HO
2. Pd/C H2
OMe
OTBS
NH2
O
1. BH3.SMe2. THF
2. TsCl, Py, DMAP
OTBS
Pd/C H2, CH3OH
N3
3. NaN3, DMF
OTBS
n-Buli, CbzCl, THF
OMe
OTBS
N
H
O
N
O
Cbz
OTMS
OTBS
O
OTBS
1. NaBH4 MeOH
OR
O
+
2. Ac2O, TEA, DMAP,
CH2Cl2
N
Lewis acid
OAc
N
96/4
Cbz
Cbz
N
Cbz
TMSOTF, DIPEA
NBS, NaHCO3
OTBS
O
HCl/EtOH reflux
N
OTBS
O
4-hydroxyquinazoline
(+)-Febrifugine
N
Br
KOH, EtOH
N
N
O
Cbz
Cbz
Sơ đồ 1: Quy trình tổng hợp (+)- Febrifugine của Wei và đồng nghiệp.
Vòng piperidine
OH
Vòng quinazoline
N
O
N
N
H
O
Linker
Febrifugine
1.1. Một số ẫn
ấ ủ
N ƣ đã ì
ê đ
ƣ
đã đƣ
n
ị
đ
ế N ằ
ếđ
ổ
ọ
11
ê
ệ
ụ
ề
Luận văn thạc sĩ
Nă
Nguyễn Thị Cúc
2003 S
H
đồng nghiệ đã ô
T
Feb-A(1), Feb-B(2), Feb-C(3), Feb-D(4) (H
Feb-C(3) ũ
Feb-A(1)
ể
P. falciparum ƣơ
t
ự
ệ
ự
ơ
ể đề
ứ
đ
ọ
ô
Feb-A(1)
đ
đ
đ
ƣF
đ
4
quy trình tổng h
ọ
Đặ
ữ
ẽ
ệ
ƣở
đ đầ
ế q
ê
ự
ọ
ể 1
[28].
H
N
HO
N
O
N
HO
O
N
N
H
O
Feb-A (1)
HO
O
N
H
O
Feb-B (2)
OH
HO
N
N
N
H
O
H
ấ
Hợ
ấ
e
. ấ
ủ
ẫn
ấ
s
-
O
Feb-D (4)
ả
.
N
H
O
Feb-C (3)
và
O
O
N
ả
HO
N
ủa
n
và đ
-D
à
ủa e
.
Đ
EC50 (M)
H
s
Đ
à
Febrifugine (1)
7.0 x 10-10
1.7 x 10-7
243
Feb- A (1)
2.2 x 10-9
2.7 x 10-7
123
Feb- B (2)
6.6 x 10-6
> 8.5 x 10-5
>13
Feb- C (3)
2.2 x 10-8
3.6 x 10-5
1636
Feb- D (4)
> 5.2 x 10-5
> 5.2 x 10-5
12
i
i e
Luận văn thạc sĩ
Nă
Nguyễn Thị Cúc
2006 S
Z
đồ
ằ
T
đ
đổ
ê
ò
ứ
ổ
q
z
ò
đ
ọ Feb5-13 Hì
N ề
ể
ệ
H
N
O
N
HO
O
N
H
O
F
N
N
O
Feb 11
H
Feb 7
HO
O
O
s
N
HO
O
N
N
H
ấ
N
H
Feb 10
N
H
O
Feb 12
.
N
H
N
F3C
HO
O
N
N
H
CF3 O
O
Feb 9
HO
O
N
N
N
N
H
O
Feb 8
HO
O
F
HO
O
N
F
N
Feb 6
N
N
ổ
[30].
N
H
O
2
đ
ứ
HO
O
N
Feb 5
đ
ê
q
N
N
H
N
ọ
10 ầ
HO
O
N
N
ệ
Feb5-6 đƣ
ơ
F
ệ đã
Feb 13
ủa e
i
ò
ơ
i e
2. Quinazoline
. . Đị
ĩa
Quinazoline là h p ch t dị ò
đƣ c t o bở
và m t vòng pyrimidine, công thức hóa học là C6H8N2, kh
130,15g.mol-1. Quinazoline là ch t rắn màu vàng. [10]
13
t vòng benzen
ƣ ng phân t
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
Các d n xu t c a quinazoline có nhiều ho t tính sinh học lý thú, và có r t nhiều
các d n xu đã đƣ c s dụng làm thu
ƣ
ứng, kháng n m, thu c an thần hay thu
đ ều trị
ƣ:
ng viêm, ch ng dị
ƣ
D n xu t c a quinazoline phân b trong tự nhiên ch yếu ở m t s
đ ng vật
ƣ ng th p [1]. Vì vậy các d n xu t có ho t tính sinh họ đƣ c
và thực vật v
ứng dụ
ƣ
đƣ
đ ều chế bằ
đƣờng tổng h p hữ
ơ
2.2. Quinazoline trong thiên nhiên
Trong tự nhiên các h p ch t quinazoline ch yếu tồn t i ở d ng quinazoline
alkaloid.
B khung c u trúc ch yếu c a l p ch t quinazoline alkaloid là b khung dị
vòng c a quinazoline. Các quinazoline alkaloid hình thành m t nhóm nh trong tự
ê
đƣ c phân lo i theo c
ƣ
: Q
z
đơ
n,
quinazoline ba vòng, quinazolinocarbolines, tryptoquivalines, tetrodotoxins và
quinazoline c u trúc khác nhau [1].
2.2.1. Q n zol n đơn
q
ản
z
đơ
n phân b r t r ng rãi trong tự
ê
đƣ c
phát hiện trong vi khuẩn (Pseudomonas), n m (Altemaria, Cladobotryum,
Colletotrichum, Fusarium, Penicillium), trong các họ
ơ
ƣ họ Saxifragaceae
(Dichroa, Hydrangea), Rutaceae (Glycosmis, Zanthoxylum), họ Cúc (Echinops), và
Acanthaeeae (Strobilanthes), và trong bụ
14
đ ng vật thân mềm (Monodonta),
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
đ ểm hiện t i, 26
Myripoda (Glomeris), và ascidians (Pyura). T i thờ
đ i diện c
Về
đƣ c biế đến.
ƣơ
ện hóa học, các ch
đƣ
đ i diện bởi m t h t nhân
quinazoline v i các nhóm thế ở các vị trí 1, 2, 3, 4 và 7. Các nhóm thế có thể là metyl,
etyl, hydroxyl, hydroxymethyl, benzyl, carboxyl, amide, brom, hoặc acetyl. Ngoài ra,
nhóm phức t
ơ
ƣờ
đƣ c tìm th y ở vị trí 3. Ví dụ, trong
ascidian Pyura sacciformis m t alkaloid có chứa brom: 7-bromoquinazoline-2,4đã đƣ c phát hiệ
d
đề đ
hiếm khi x y ra [1].
O
O
O
NH
N
N
NH
O
Br
N
H
N
O
2-Acetylquinazoline-3(4H)-one 7-Bromoquinazolie-2,4-dione
CH3
Glycorine
2.2.2. Quinazoline ba vòng
Các alkaloid quinazoline ba vòng chỉ đƣ c tìm th y trong thực vật bậc cao c a
đ : Malvaceae (Sida), Fabaceae (Galega), Biebersteiniaceae
các họ
(Biebersteinia),
Peganaceae
(Mackinlaya), Rubiaceae
(Peganum),
Nitrariaceae
(Galium), Scrophulariaceae
(Nitraria),
Araliaceae
(Linaria), Acanthaceae
(Adhatoda, Anisotes), Poaceae (Arundo), và Arecaceae (Daemonorops). M t ngo i lệ
là 8-hydroxydeoxyvasicinone, phân lập t m t vi khuẩn Klebsiella pneumoniae var.
oxytoca (Bacteriaceae). Các quinazolines ba vòng r t nhiều. Ngày nay, 39 h p ch t
c a lo
đƣ c biế đến [1].
15
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
O
O
N
N
N
N
HN
COOC2H5
COOCH3
NHCH3
Anisessine
Anositine
2.2.3. Quinazoliocarbonlines
Các alkaloid quinazolinocarboline t o thành m t nhóm r t cụ thể chỉ đƣ c tìm
đ i diện c a vùng nhiệ đ i là các họ Rutaceae (các chi Araliopsis,
th
Euxylophora, Evodia, Hortia, Tetradium, Vepris, và Zanthoxylum). T
đến nay có
27 h p ch t. Các nguồn giàu các h p ch t này nh t là Euxylophora paraensis (12
alkaloid) và Evodia rutaecarpa 10
N ƣ đã đƣ c biết, trong các cây thu c
họ Rutaceae các quinazolinocarbolines có mặt cùng v i các l p alkaloid khác - đặc
biệt là các furanoquinoline, acridone, và quinoline. T t c
đều có m t
ơ chế chung sinh tổng h p c a axít anthranilic.
q
z
đ i diện cho m t sự kết h p hóa học c a hai lo i hệ
th ng dị vòng: indol và quinazoline. Trong s đ
ũ
phân cắt c a vòng B hoặ
Trong m t s
ắ đồ
đ i diệ đƣ c tìm th y v i sự
ờ
a vòng B và C.
ƣờng h p, vòng C đề hydro hóa vào vị trí C7-C8. Nhóm thế có
thể xu t hiện trong vòng A (hydroxy, methoxy, methylenedioxy) và E (methoxy). Các
đƣ c
đ
phân
biệt
bởi
m t
c
o gồm thêm m t phần đề hydro hóa vòng pyran [1].
16
đầu,
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
O
A
B
O
N
N
OH
N
C
D
HN
NH
E
OH
CH3
N
Gosuiamide I
1-Hydroxyrutecarpine
2.2.4. Tryptoquivalines
Tryptoquivaline và các ch
ƣơ
ự là s n phẩm c a ho
đ ng quan trọng c a
ba loài n m Ascomycetous (Ascomycetes): Aspergillus clavatus, Aspergillus
fumigatus, và Corynascus setosus T
Mỹ và Nhật B
đã
đến thờ đ ểm hiện t i, hai nhóm làm việc, t
ậ đƣ c 19 h p ch t t thiên nhiên. T t c chúng là m t hệ
dị vòng khá phức t p bao gồm sáu vòng [1].
O
H
HO N
H
N
O
O
N
O
H
N
O
Tryptoquivalone
2.2.5. Tetroquivalines
M t đặ đ ểm phân b các alkaloid c a nhóm tetrodotoxin là chúng phân b
đ ng vật biển trong r t nhiều l p và c
r
ƣ c ngọ
Đă
ệt, các tetrodotoxin và các ch
nemertines (Nemertini: Lineus, Tubulanus
17
ơ
ƣơ
ểs
ƣỡ
ƣ
a cá
ự đƣ c tìm th y trong
đ ng vật thân mềm chân bụng
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
(Gastropoda: Babylon, Charonia, Natica, Niotha, Tutufa, Zeuxis), m
đầu – B ch tu
mề
đ ng vật thân
đ m xanh (Cephalopoda: Octopus maculosus), giáp xác
biển (Crustaceae: Atergatis, Zosimus), cá nóc (Tetraodontidae: Amblyrhynchotes,
Arothron,Fugu, Lagocephalus, PugiLina), họ ƣỡ
(Ambystomatidae:
Ambystoma)
và
kỳ
ƣ
nhông
đ ng vật Salamandrian
(Salamandridae:
Cynops,
Paramesotriton, Taricha, Triturus).
đƣ c tìm th y trong san hô (Anthozoa: Anemonia), sâu
Trên t t c ,
turbellarian (Turbellaria: Planocera), Merostomata (Androctonus, Carcinoscorpius),
sao biển (Asteroidea: Astropecten), Gobies (Gobiidae: Gobius criniger), và đ ng vật
ƣỡ
ƣ thu c họ cóc (Brachycephalidae: Atelopus, BrachycephaLus).
T
s
ƣởng hiệ đ i đã đƣ c xác nhận bằng thực nghiệm, tetrodotoxin và m t
d n xu t c a nó đƣ c s n xu t bởi m t s
(Pseudomonas, Alteromonas, Bacillus, Plesiomonas, Vibrio) và
bởi các sinh vậ
ƣ c mặn nêu trên. Thật thú vị để ƣ
alkaloid c
ƣ
vi khuẩn s
ằ
đ
ển
đ đƣ c tích luỹ
đến nay không có
đƣ c phát hiện trong t o hoặc trong thực vật bậc cao.
T i thờ đ ểm hiện t i, 13 h p ch t thu
đã đƣ c mô t [1].
H
OH
OH
OH
HN
+
HN
OH
N
H
O
HO
O
11-notetrodotoxin-6(R)-ol
2.2.6. Quinazoline khác
Trong nhóm này, các alkaloid khác nhau c về c u trúc hóa học và nguồn g c.
đƣ c tìm th y t
vi khuẩn (Candida), n m ascomycetous (Apergillus,
Penicillium, Corynascus, Neosartorya), thực vật bậc cao c a họ Polygonaceae
18
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
(Polygonum), Brassicaceae (lsatis), Lecythidaceae (Couroupita), Acanthaceae
đ ng vật biển (Bryoza: Hincksinoflustra
(Strobilanthes
đ đƣ c biế đế
đến nay, 21
đƣ c xếp m t cách tùy tiện vào nhóm này [1].
O
O
N
N
N
O
O
H H
N
N
NH
N
HO
H
NH
N
O
Asperlicine
(-)-Ardeemine
2.3. M t s d n xuất của Quinazoline
2.3.1. Các dẫn xuất 2,3-disubstituted quinazoline-4(3H)-ones có hoạt tính kháng
khuẩn
ă
Nhiề
ầ đ
quinazoline có ho
ều nhà khoa học tập trung vào nghiên cứu các d n xu t
đ ng kháng khuẩn. Kết qu cho th y, các d n xu t quinazoline
đƣ c t o ra có chứa m t chuỗi c nh thích h
đ
đ
ỳnh hoặc nhóm sunphonyl
ể vào ho t tính kháng khuẩn. Ngoài ra, m t s dị ò
là có ho t tính kháng khuẩ
ƣ benzimidazole và prydar
ƣơ
kháng nhóm vi khuẩ
2011
đã đƣ
đã đƣ c biết
đƣ
đƣ c t o ra này cho kết qu kh quan trong ho t tính
quinazoline và các ch t m
Nă
ƣ
ê
ứ
m gây bệnh.
ƣời Ấ đ Ashok Kumar và c ng sự nghiên cứu
tổng h p m t lo t 10 d n xu t 2,3-disubstituted quinazoline -4(3H)-ones có ho t tính
kháng khuẩn. Các d n xu t c
vi khuẩ
ƣơ
q
z
đƣ c kh o sát tính kháng khuẩn v i
Bacillus Subtilis, Staphylococcus aureus, và vi khuẩn Gram âm
Pseudomonas aeruginosa và Escherichia coli s dụng ampicillin làm chuẩn so sánh
[4].
19
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
O
S
N
N
N
N
O
N
CH3
R1
N
R2
Cl
(1a-j)
R3
Kết qu cho th y các d n xu t m i này có ho
đ ng ức chế đ
đổi nhóm thế trong vòng
phát triển c a các ch ng vi khuẩn th nghiệm. Sự
ƣở
phenyl gây
đến kh
ă
ẩ
ể đ i v i sự
Đ ều thú vị là các d n xu t 1a( R1:
OH, R2: H, R3: CH3), 1b (R1: OH, R2: CH3, R3: H) và 1i (R1: H, R2: OH, R3: OCH3)
v i các nhóm thế là –OCH3, -CH3 là các phân t ho
đ
ơ
n xu t khác có
nhóm thế là các nhóm cho hoặc hút electron. Các d n xu t có nhóm thế ở vị trí meta
ho
đ
ơ
ƣơ
n xu t có nhóm thế ở vị trí para. Các ch ng vi khuẩn gram
ơ
y c m v i các d n xu t m
ẩn gram âm. M t s d n xu t m i
tổng h p cho kết qu kh quan so v i thu c ampicillin ch ng l i các ch ng vi khuẩn
ă
th nghiệm. H p ch t 1a, b,i có kh
ức chế t
ơ
đ iv im t
s ch ng vi khuẩn[7].
2.3.2. Các dẫn xuất 2,3-disubstituted quinazoline và 2,4,6-trisubstituted quinazoline
có hoạt tính kháng viêm, giảm đ
ê
Thu
ƣở
đƣ c biế đến v i các tác dụng phụ
đến hệ tiêu hóa, ch y máu, không dung n
ê
xu t thu
Q
ô
z
q
ă
z
nhiều ho t tính sinh học. Mặt khác m t s thu
nh
đ c thận. Vì vậy, việc s n
ệu qu kháng viêm gi
đã đƣ c chú ý nhiề
ƣ
ơ
đ
t cần thiết.
ì
p ch t này có r t
ê
đã đƣ c s dụng mang
nhân quinazolinone. Nhiều báo cáo cho rằng, thay thế các g c aryl khác nhau hoặc
thay thế dị vòng ở vị trí 2/3 c a nhân quinazoline
viêm. Mặ
ò
ƣ:
z
20
ƣở
đến ho t tính kháng
2-oxo(imino)pyridines,
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
pyrazoles, pyrimidines, imidazoles and thiazolidinones là các ch
đã đƣ c biết có
ho t tính kháng viêm m nh. Vì vậ đị
q
z
ă
ƣ
ƣ ng thay thế các di vòng này vào nhân
ỡ c a các d n xu t quinazoline là m
ƣ ng nghiên cứu
tìm các h p ch t có ho t tính kháng viêm m nh mà gi m b t các tác dụng phụ không
mong mu n [16].
Đị
ƣ ng nghiên cứ
ƣ ê
ă
2009 K M
đƣ c 41 d n xu t (Hình 3) và th ho t tính kháng viêm gi
21
ng sự đã ổng h p
đ
19
n xu t.
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
2a, R=-H
12a, Ar=
2b, R=-C(NH)NH2
H
N
N
2c, R=
N
SO2NHR
2a-e
2d, R=
O
H
N
12b, Ar=
CH3
O
N
12c, Ar=
N
HO
2e, R=
N
SO2NHCR
N
3
6a, Ar=
X
O
Ph
N
6b, Ar=
H
N
N
SO2NHR
4
6c, Ar=
O
O
7a, R= H, Ar=
H
N
7b, R=H, Ar=
N
O
N
COCH3
5
N
7c, R= COCH3, Ar=
O
O
6a-c
Q
7d, R= COCH3, Ar=
O
Ar
N
8a, R= CH3, Ar=
Q
R
N N
7a-d
8a, R= CH3, Ar=
O
Ar
8c, R= Ph, Ar=
Q
N NR
8a-d
N
8d, R= Ph, Ar=
O
Ar
9a, Ar=
N
N O
Q
Ar
9a-b
S
O
11a, Ar=
N
Q
9a, Ar=
NH
10a-b
F
11b, Ar=
Ar
11c, Ar=
Ar
CN
Q
HO
11a-c
N
H
Ar
10a, Ar=
O
N
12a-c
N
H
H
N
Q=
CN
Q
10a, Ar=
NH
22
O
F
N
O
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
O
H
N
N N
H H
Q
13
N
O
X
X
COOC2H5
Q
Q
N R
N
CONH
14
CONHNH2
18a-c
O
R
O
X
Q
NHN
CHAr
15a,b
Q
CONH
N
CONH N
19a-c
O
S
16a,b
O
a, Ar =
O
N
Ar
Q
17a-c
N R
H
OCH3
a, R=
X= O
b, R=
X= S
c, R=
b, Ar =
X= S
S
Hình 3: M t s d n xuất 2, 3-disubstitute quinazoline
Th ho t tính kháng viêm cho 19 ch t là: 2a, 2e, 3a, 5, 6c, 7d, 8c, 8d, 11b, 11c,
12b, 12c, 13, 14, 15a, 16b, 17b, 18b, 19b Đƣ
đ
ằng cách s
dụng
carrageenan gây ra phù nề ở chân, th nghiệm trên chu t, s dụng indomethacin làm
ch t chuẩn so sánh. Tiến hành th nghiệm các h p ch t này sau khi tiêm carrageenan
v i liề 9
/K
đƣ c 60 phút. Kết luận các h p ch t 2e, 7d, 8c, 11b, 11c, 12b, 12c,
13, 14, 16b và 18b có ho t tính kháng viêm t t và 16b là d n xu t m nh nh t [16].
Kiểm tra ho t tính gi
đ
a 19 d n xu t này bằ
ƣơ
ểm tra b n
nóng (Hot plate test) s dụng Tramadol làm chuẩn so sánh. Kết qu cho th y các h p
ch t 2a, 2e, 3a, 5, 6c, 7d, 8c, 11c, 12b, 12c, 14, 15a, 16b, 17b và 19b có ho
gi
đ
đ
ể và 11c là h p ch t có tác dụng gi
23
đ
nh nh t.
đ ng
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
Kh o sát tác dụng gây loét c a các d n xu t có ho t tính kháng viêm gi
đ
m nh là: 2e, 8c, 11c, 12b, 12c, 16b. Kết qu cho th y h p ch t 2e, 12b, 12c, 16b có
ƣởng loét d dày, nó có biên đ an toàn ơ so v
r t ít
Đ ều thú
vị là, h p ch t 11c không có tác dụng loét trong t t c các th nghiệ
Mă
đến tổ
8c d
ƣơ
ơ
t nhiều các con chu t thí nghiệ
ă
các ch t này có giá trị tiề
ê đ ng vật.
đ
c ch ng viêm gi
ì
đ
đ an
ên niêm m c d dày [16].
2.3.3. Dẫn xuất 2,4,6-trisubstituted quinazoline và 2,3,7-trisubstituted quinazoline
có hoạt tính chốn n hư
Nă
2013
ọc Ấ Đ đã đƣ
ề việc tổng h p 20 d n
đ ng ức chế sự phát
xu t d n xu t 2,3,7-trisubstituted quinazoline (hình 4) có ho
ƣ
triển tế
Việ U
T ƣQ
c Gia (NCI), Hoa Kỳ đã
o sát tính ức chế sự phát triển
kh i u c a các d n xu t 212-20 và lựa chọ đƣ c h p ch t 216 v i mã NSC D753447/1. H p ch
đã đƣ c kiểm tra trên
ò
ƣ
NIH , Bethesda, Maryland, Hoa Kỳ
ƣơ
m t và ă
ƣ Việc kiểm tra các d n xu t cho th y
ều th nghiệm ch
ì
ƣời t i
ện thu c c a NCI, cho
chúng có tính chọn lọ đặc biệt [21].
Lê q
đế đ nh y c m ch ng l i tùng dòng tế
ƣ
th y ch ng l i sự phát triển c a tế
ƣ
ận (Renal A-498) là th p nh t -43,73,
ngoài ra nó thể hiện phổ r ng ức chế phát triển tế bào ch ng l
small Cell Lung Cancer NCIH522 (khuyế
79,91%
ă
ă
ƣ
ầ
ƣơ
ƣ
ổi Non-
ƣởng tế bào 20,09%; ức chế
ƣ đ i tràng Colon cancer HCT-116 (khuyế
38,26%, ức chế 61,74% U
p ch t 216 cho
ă
NS
ƣởng tế bào
U-251 (khuyến
ƣởng tế bào 37,22%, ức chế 62,78% ) và dòng tế bào buồng trứng
Ovarian OVCAR-8 (Khuyế
đ 10-5M trong lần th nghiệ
ă
ƣởng 33,54%, ức chế 66,46%) t i liều nồng
đầu tiên.
24
Luận văn thạc sĩ
Nguyễn Thị Cúc
R
O
O
O
N
N
N
N
N
Cl
Cl
Cl
N
N
N
N
211
2121
212-20
2: R=H
3: R=3-Br
4: R= 4-cyano
5: R= 2-chloro
6: R= 4-chloro
7: R= 4-dimethyl amino
14: R= 4-CH3
15: R= 3-NO2
16: R= 4-NO2
17: R= 2-NO2
18: R= 4-Br
19: R= 4-Fl
20: R= 3-OH
8: R= 3-OCH3, 4-OH
9: R= 4-CH3
10: R= 2-OH
11: R=4-OH
12: R=3-Br
13: R=2,5-dimethoxy
Hình 4: M t s d n xuất 2,3,7-trisubstituted quinazoline
Ba thông s là ức chế ă
ƣởng trung bình (GI50), tổng ức chế ă
(TGI), trung bình ức chế ă
dòng tế bào. Kết qu cho th
ƣ
tế
ƣởng gây chế
đ
ần kinh trun ƣơ
ƣởng
ƣờ L 50 đƣ c tính toán cho các
t là kh
ă
ức chế ă
ƣở
đ iv i
NS U-251 v i giá trị GI50 là -5.59M, giá trị
TGI là -5.12M và giá trị LC50 là -4.40M [21].
Có thể kết luận rằng vòng quinazoline là m u ch t cho ho t tính kháng kh i u,
sự xu t hiện c a ba nhóm kỵ ƣ
ò
q
z
ă
đ ng
c a các h p ch t.
2.3.4. Các dẫn xuất 4-thiophenoxy-2-trichloromethyquinazoline có hoạt tính chống
sốt rét.
Nă
2011
ọ
ƣờ P
đã
ho t tính kháng ký sinh trùng plasmadium m t sinh vậ đơ
bệnh s t rét ở
ƣời [25].
25
ê
ứu tổng h p và th
ng ký sinh gây