Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giáo án vật lý 9 (chương II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.46 KB, 42 trang )

Giaùo Aùn Vaät Lyù 9
CHÖÔNG II:


47
Giáo n Vật Lý 9
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách nhận biết 1 vật là nam châm thì có đặc điểm gì.
- Nắm được đặc điểm tương tác của 2 nam châm khi để chúng gần nhau.
II. CHUẨN BỊ:
- Các nam châm trong hình 21.2.
- La bàn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Sửa bài kiểm tra 1 tiết
GV nhận xét về bài làm của HS, nhấn mạnh các sai sót mà đa số các em mắc phải khi làm
bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ tính của nam châm:
Hoạt dộng của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
HS hoạt động cá
nhân theo yêu cầu
của GV.
HS quan sát và nhận
xét về hướng chỉ của
hai đầu kim nam
châm.
Nhận xét: Hai đầu
kim luôn chỉ về hai
hướng Bắc-Nam đòa
lí.
HS tự rút ra kết luận .


1. Thí nghiệm:
- Yêu cầu 1 HS đọc câu C
1
và cho HS
trả lời cá nhân câu hỏi trên.
- Yêu cầu HS quan sát hình 21.1 và mô
tả bằng lời thí nghiệm trong hình vẽ
bằng cách đọc câu C
2
:
+ Có nhận xét gì về hướng chỉ ban đầu
của kim nam châm?
+ Khi xoay kim lệch khỏi vò trí ban đầu
rồi buông tay, có nhận xét gì về hướng
chỉ của kim nam châm sau đó?
- GV có thể gọi 1 HS lên bảng và tự
làm lại thí nghiệm trên.
2. Kết luận:
Qua thí nghiệm trên, có thể rút ra kết
luận gì về sự đònh hướng của hai đầu
kim nam châm?
* Chú ý: Các em có nhận xét gì về màu
sắc của hai đầu nam châm? Hoặc hai
đầu nam châm có chữ gì?
I. Từ tính của nam châm:
Nam châm nào cũng có
hai cực:
+ Cực Bắc: Màu xanh,
chữ N.
+ Cực Nam: Màu đỏ, chữ

S
Khi để tự do: Cực Bắc
luôn chỉ về hướng Bắc;
Cực Nam luôn chỉ về
hướng Nam.
48
Giáo n Vật Lý 9
3. Hoạt động 3: Tương tác giữa hai nam châm:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ thí nghiệm cần
thiết.
- HS quan sát và nhận
xét các hiện tượng xảy
ra, rồi từ đó rút ra kết
luận.
1. Thí nghiệm:
- GV yêu cầu HS mô tả các dụng
cụ cần thiết để làm thí nghiệm
trong hình 21.3
- Gọi 2 HS lần lượt đọc các câu
C
3
, C
4
và chú ý quan sát nhận xét
về các hiện tượng xảy ra khi tiến
hành thí nghiệm theo các câu
này.
2. Kết luận:

- Từ các thí nghiệm trên, các em
có thể rút ra kết luận gì về tương
tác giữa hai cực của nam châm
khi để chúng ở gần nhau.
II. Tương tác giữa hai nam
châm:
Khi hai cực của hai nam
châm để gần thì chúng tương
tác với nhau:
+ Các từ cực cùng tên đẩy
nhau.
+ Các từ cực khác tên hút
nhau
4. Vận dụng- Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS đọc các câu C
5
và C
6
; GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trên.
- Dặn dò: Về làm hết bài tập trong SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
49
Giáo n Vật Lý 9
BÀI 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được vì sao nói rằng dòng điện có tác dụng từ.
- Biết được môi trường nào có tồn tại từ trường, cách nhận biết từ trường.
II. CHUẨN BỊ:
Các dụng cụ thí nghiệm hình 22.1: Nguồn điện, dây dẫn, kim nam châm, khoá K...
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nam châm là gì? Làm cách nào nhận biết nam châm?
- Nam châm có mấy cực? Cách nhận biết? Tương tác giữa các cực từ của nam châm.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực từ:
Hoạt dộng của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
-HS quan sát hình vẽ
và liệt kê các thiết bò
điện cần thiết.
- Quan sát và nhận xét
vò trí của kim nam
châm.
- HS hoạt động cá
nhân đọc to phần kết
luận trong SGK
1. Thí nghiệm:
- GV yêu cầu HS liệt kê các dụng
cụ cần thiết để tiến hành thí
nghiệm. Có nhận xét gì vò trí đặt
các dụng cụ thí nghiệm: Dây dẫn
và kim nam châm.
- Yêu cầu HS đọc to câu C
1

quan sát thí nghiệm để có hể rút ra
kết luận về lực từ.
2. Kết luận:
Gọi 2 HS đọc to phần kết luận.
I. Lực từ:
Dòng điện chạy qua dây
dẫn có hình dạng bất kỳ đều

gây ra tác dụng lực ( gọi là
lực từ) lên kim nam châm
đặt gần nó. Ta nói rằng dòng
điện có tác dụng từ.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ trường:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi của
GV?
1. Thí nghiệm:
- GV gọi 2 HS đọc to phần mô tả
thí nghiệm trong SGK.
- Bình thường kim nam châm chỉ
theo hướng nào?
- GV tiến hành làm thí nghiệm
và yêu cầu HS chú ý quan sát để
II. Từ trường:
Không gian xung quanh
nam châm, xung quanh dòng
điện tồn tại một từ trường.
Nam châm hoặc dòng điện
50
Giáo n Vật Lý 9
- HS quan sát thí nghiệm
và trả lời các câu C
2

C
3
- 3 HS đọc to phần kết

luận trong sách giáo
khoa.
- HS hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi của
GV và từ đó rút ra được
cách nhận biết sự tồn tại
của từ trường
trả lời các câu C
2
và C
3
.
2. Kết luận:
Từ các thí nghiệm trên, GV yêu
cầu HS rút ra kết luận về từ
trường: Cần nêu rõ điều kiện
nào thì một môi trường được gọi
là từ trường.
3. Cách nhận biết từ trường:
- Từ trường có thể nhận biết
bằng các giác quan được không?
- Từ trường có tính chất gì?
- Ta có thể dùng dụng cụ gì để
nhận biết từ trường?
- Từ các thí nghiệm đã làm ở
trên, có thể sử dụng kim nam
châm để nhận biết từ trường
được không? Cho biết cách thực
hiện?
đều có khả năng tác dụng

lực từ lên kim nam châm đặt
gần nó.
* Cách nhận biết từ trường:
Người ta dùng kim nam
châm ( gọi là nam châm thử)
để nhận biết từ trường: Đưa
kim nam châm vào vùng cần
thử: Nếu có lực từ tác dụng
lên kim nam châm thì nơi ấy
có từ trường.
4. Vận dụng – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS đọc câu C
4
:
. Bình thường kim nam châm chỉ theo hướng nào?
. Kim nam châm để gần dây dẫn không có dòng điện thì có hiện tượng gì xảy ra? Nếu dây
dẫn có dòng điện thì kim nam châm có còn ở vò trí ban đầu nữa hay không?
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C
5
- Nếu ở 1 vò trí mà nơi đó kim nam châm bò lệch khỏi hướng Bắc – Nam đòa lí thì ta có thể
kết luận gì về môi trường ở nơi đó?
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu C
6
-Dặn dò: Học bài và làm các bài tập trong SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
51
Giáo n Vật Lý 9
Bài 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đònh nghóa từ phổ.

- Biết vẽ và xác đònh chiều của đường sức từ.
II. CHUẨN BỊ:
- Tấm nhựa trong ( tấm bìa) phẳng.
- Mạt sắt.
- Thanh nam châm thẳng, thanh nam châm chữ U.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Lực từ xuất hiện khi nào? Vì sao nói dòng điện có tác dụng từ?
- Từ trường là gì? Làm cách nào nhận biết sự tồn tại của từ trường?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ phổ:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
2 HS đọc to phần mô
tả thí nghiệm và hoạt
động cá nhân trả lời
các câu hỏi của GV.
Quan sát thí nghiệm
và trả lời các câu hỏi
của GV.
HS đọc to phần kết
luận và đưa ra đònh
nghóa từ phổ.
1. Thí nghiệm:
GV yêu cầu HS đọc phần mô tả thí
nghiệm trong sách giáo khoa nhiều
lần:
+ Thí nghiệm cần những thiết bò
gì?
+ Vì sao không dùng các kim loại
khác mà phải dùng sắt?
+ Nam châm có tác dụng như thế

nào lên sắt?
- GV tiến hành làm thí nghiệm cho
HS quan sát: Yêu cầu HS đọc và
trả lời câu C
1
:
+ Hình ảnh của các mạt sắt?
+ Độ dày, mỏng của các mạt sắt có
giống nhau không?
2. Kết luận:
- Từ những điều quan sát được
trong thí nghiệm, ta có thể kết luận
được điều gì?
I. Từ phổ:
- Trong từ trường của thanh
nam châm, mạt sắt được sắp
xếp thành những đường cong
nối từ cực này sang cực kia
của nam châm. Càng ra xa
nam châm, những đường này
càng thưa dần.
- Nơi nào mạt sắt dày thì từ
trường mạnh, nơi nào mạt sắt
thưa thì từ trường yếu.
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể
về các đường sức từ. Có thể
thu được từ phổ bằng cách
rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt
trong từ trường và gõ nhẹ.
52

Giáo n Vật Lý 9
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường sức từ:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động cá
nhân theo yêu cầu
của GV.
- HS hoạt động
nhóm dưới sự hướng
dẫn của GV để xác
đònh chiều của
đường sức từ.
1. Vẽ và xác đònh chiều đường sức
từ:
- Nhắc lại hình ảnh các đường mạt
sắt được tạo ra xung quanh thanh
nam châm?
- Hướng dẫn HS dùng bút chì vẽ
dọc theo các đường mạt sắt: Các
đường vừa vẽ đó biểu diễn đường
sức của từ trường, gọi là đường sức
từ.
- Hướng dẫn HS dùng các kim nam
châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên 1
đường sức từ vừa vẽ được.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện các
câu C
2
và C
3
.

- Cho biết tương tác giữa các cực
khi hai nam châm đặt gần nhau?
2 Kết luận:
- Có nhận xét gì về vò trí của các
kim nam châmâ: Các kim nằm như
thế nào đối với các đường sức từ ?
Các cực của các kim nam châm có
vò trí như thế nào đối với nhau?
II. Đường sức từ:
Các đường sức từ có
chiều nhất đònh. Ở bên
ngoài thanh nam châm,
chúng là những đường cong
đi ra từ cực Bắc, đi vào cực
nam của nam châm.
4. Hoạt động 4:Vận dụng – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hình ảnh các đường sức từ của nam châm chữ U ở
hỉnh 23.4 ; Từ đó yêu cầu HS hoàn thành câu C
4
.
- Nhắc lại chiều của các đường sức từ? Yêu cầu HS hoàn thành câu C
5
và câu C
6
.
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
53
Giáo n Vật Lý 9
Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.

I. MỤC TIÊU:
- Biết được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Hiểu và vận dụng được qui tắc nắm tay phải.
II. CHUẨN BỊ:
- Tấm nhựa.
- Mạt sắt.
- Ống dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Kim nam châm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Từ phổ là gì? Làm cách nào thu được từ phổ? Làm bài tập 23.1 trong SBT?
- Cho biết chiều qui ước của các đường sức từ? Giải bài tập 23.2 trong SBT?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- 2 HS đọc to phần
mô tả thí nghiệm.
- HS hoạt động theo
nhóm làm thí nghiệm
theo sự hướng dẫn
của GV.
- HS hoạt động cá
nhân hoàn thành các
câu C
1
, C
2
và C
3
1. Thí nghiệm:
- GV yêu cầu HS đọc phần mô

tả thí nghiệm.
- Gọi đại diện các nhóm lên
nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm như đã mô tả .
- Yêu cầu HS quan sát hình
ảnh từ phổ vừa thu được.
- Nhắc lại hình ảnh từ phổ của
thanh nam châm?
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu C
1
.
- Làm cách nào nhận biết được
hình dạng các đường sức từ của
ống dây có dòng điện chạy
qua?
- Yêu cầu HS đọc và hoàn
thành câu C
2
và C
3
I. Từ phổ, đường sức từ của ống
dây có dòng điện chạy qua:
- Phần từ phổ ở bên ngoài của
ống dây có dòng điện chạy qua
và bên ngoài của thanh nam châm
giống nhau. Trong lòng ống dây
cũng có các đường sức từ, được
sắp xếp gần như song song với

nhau.
- Đường sức từ của ống dây là
những đường cong khép kín.
- Giống như thanh nam châm, tại
hai đầu ống dây, các đường sức từ
có chiều cùng đi vào 1 đầu và
cùng đi ra ở đầu kia. Đầu đi vào
gọi là cực nam, đầu đi ra gọi là
cực Bắc.
54
Giáo n Vật Lý 9
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về qui tắc nắm tay phải:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động cá
nhân quan sát hình vẽ
và dự đoán kết quả thí
nghiệm.
- HS hoạt động nhóm
tiến hành thí nghiệm
để tìm mối quan hệ
giữa chiều dòng điện
với chiều của đường
sức từ.
- HS chú ý lắng nghe
và lặp lại quy tắc nắm
tay phải nhiều lần.
- Chú ý theo dõi sự
hướng dẫn của GV.
1. Chiều đường sức từ của ống dây có
dòng điện chạy qua phụ thuộc vào

yếu tố nào:
- Yêu cầu HS quan sát hình 24.1 :
Chiều dòng điện có chiều như thế
nào?
- Nếu đổi chiều dòng điện qua dây
dẫn: Hãy dự đoán xem chiều đường
sức từ của ống dây có thay đổi không?
- Có thể xác đònh chiều đường sức từ
qua ống dây dựa vào dụng cụ nào?
- GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
đổi chiều dòng điện và dùng nam
châm thử kiểm tra lại dự đoán của em.
- Từ thí nghiệm trên ta có thể kết
luận gì về mối liên hệ giữa chiều
dòng điện và chiều của đường sức từ?
Có cách nào xác đònh chiều đường sức
từ khi đã biết chiều dòng điện không?
2. Quy tắc nắm tay phải:
- GV giới thiệu quy tắc nắm tay phải.
- Yêu cầu HS đọc to quy tắc này nhiều
lần.
- Hướng dẫn HS cách vận dụng quy
tắc này để tìm chiều đường sức từ khi
biết chiều dòng điện và ngược lại tìm
chiều dòng điện khi biết chiều của
đường sức từ.
II. Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt
sao cho bốn ngón tay
hướng theo chiều dòng

điện chạy qua các vòng
dây thì ngón cái choãi ra
chỉ chiều của đường sức
từ trong lòng ống dây.
4. Vận dụng – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện các câu C
4
,C
5
và C
6
.
- Học bài và làm bài tập 24.1 đến 24.5 trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
55
Giáo n Vật Lý 9
Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt sự khác nhau trong tính chất từ của sắt và của thép.
- Biết cách chế tạo nam châm điện, cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
II. CHUẨN BỊ:
- Nguồn điện. - Lõi sắt non.
- Dây dẫn. - Đinh sắt.
- Khoá K. - Ống dây.
- Lõi thép. - Điện kế.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Sửa bài tập 24.1
- Sửa bài tập 24.3 và 24.4 trong SBT
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự nhiễm từ của sắt, thép:

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS quan sát hình vẽ
và mô tả các dụng cụ
thí nghiệm cần thiết.
- HS hoạt động cá
nhân chú ý theo dõi
thí nghiệm và rút ra
các kết luận cần thiết
về tính chất nhiễm từ
của sắt và của thép.
1. Thí nghiệm:
- Yêu cầu HS quan sát hình 25.1 và mô
tả các dụng cụ thí nghiệm cần thiết.
- Điện kế là dụng cụ dùng để làm gì?
Hoạt động của điện kế như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát góc lệch của
kim điện kế khi đóng khoá K cho dòng
điện chạy qua cuộn dây.
- GV đặt lõi sắt non vào trong lòng cuộn
dây, rồi đóng khoá K: Có nhận xét gì về
độ lệch của kim điện kế? Hiện tượng đó
chứng tỏ điều gì?
- GV bố trí thí nghiệm như hình 25.2:
Hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi:
+ Ống dây có lõi sắt non đang hút đinh
sắt?
+ Ống dây có lõi thép đang hút đinh sắt?
Từ các thí nghiệm trên, yêu cầu HS đọc
I. Sự nhiễm từ của sắt,
thép:

- Sắt, thép, niken,
côban và các vật liệu
từ khác đặt trong từ
trường đều bò nhiễm từ.
- Ống dây có sắt non
có từ tính mạnh hơn
ống dây có lõi thép.
- Sau khi bò nhiễm từ,
sắt non không giữ được
từ tính lâu dài, còn
thép thì giữ được từ
tính lâu dài.
56
Giáo n Vật Lý 9
và trả lời câu C
1
?
2. Kết luận:
- Lõi thép hoặc sắt có tác dụng gì?
- Khi ngắt dòng điện, có nhận xét gì về
từ tính của lõi sắt non và của lõi thép?
- Còn những chất liệu gì có thể bò nhiễm
từ?
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu nam châm điện:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động cá nhân
thực hiện các yêu cầu của
GV
- So sánh tính chất từ của sắt và của
thép?

- GV giải thích vì sao người ta dùng
sắt để làm nam châm điện.
- Nhắc lại khả năng bò nhiễm từ của
sắt khi có dòng điện chạy qua và khi
ngắt dòng điện?
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C
2
.
- Gọi 2 HS đọc phần thông báo về
cách tăng lực từ.
- Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu
C
3
II. Nam châm điện:
Có thể làm tăng lực từ
của nam châm điện tác
dụng lên một vật bằng
cách tăng cường độ
dòng điện chạy qua
các vòng dây hoặc
tăng số vòng của ống
dây.
4. Vận dụng – Hướng dẫn về nhà:
- Kéo được làm bằng gì?
- Khi 1 vật có khả năng hút sắt, ta có thể kết luận gì về từ tính của vật?
- Nam châm điện được cấu tao như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc các câu C
4
, C
5

và C
6
và hướng dẫn HS hoàn thành các câu hỏi
này.
- Về nhà học bài và làm bài tập 25.1 đến 25.4 trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
57
Giáo n Vật Lý 9
Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. MỤC TIÊU:
Nắm được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện và rơle điện từ.
II. CHUẨN BỊ:
- Các dụng cụ thí nghiệm trong hình 26.1
- Loa điện.
- Rơle điện từ.
- Chuông điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về loa điện:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS quan sát hình vẽ
và trả lời câu hỏi của
GV.
- Đại diện mỗi nhóm
lên nhận dụng cụ thí
nghiệm.
- HS hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi của
GV.
1. Nguyên tắc hoạt động của loa
điện:

* Thí nghiệm:
- Yêu cầu HS quan sát và mô tả
các dụng cụ thí nghiệm trong hình
26.1
- Biến trở là gì? Công dụng của
nó?
- GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm
lên nhận dụng cụ thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm như trong
SGK.
- Muốn tăng hay giảm cường độ
dòng điện qua cuộn dây thì điện
trở của biến trở phải như thế nào?
Vì sao?
- Khi ống dây chuyển động chứng
tỏ điều gì?
* Kết luận:
Từ thí nghiệm trên, ta có thể rút
ra kết luận gì?
2. Cấu tạo của loa điện:
- GV yêu cầu HS đọc phần mô tả
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
Loa điện hoạt động dựa
vào tác dụng từ của nam
châm lên ống dây có dòng
điện chạy qua.
2. Cấu tạo:
Bộ phận chính của loa điện
gồm 1 ống dây đặt trong từ

trường của nam châm. Một
đầu của ống dây được gắn
chặt với màn loa. Ống dây
có thể di chuyển dọc theo
khe hở giữa hai từ cực của
nam châm.
58
Giáo n Vật Lý 9
- HS tìm hiểu về loa
điện thông qua hình vẽ
trong SGK và các kiến
thức do GV cung cấp.
cấu tạo của loa điện trong sách
giáo khoa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
26.2 và nêu các bộ phận chính
của loa điện.
- GV thông báo thêm cho HS về
hoạt động của loa điện khi có
dòng điện chạy qua.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu rơle điện từ:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động cá
nhân để tìm hiểu cấu
tạo và hoạt động của
rơle điện từ và của
chuông điện.
- HS hoạt động nhóm
để trả lời câu C
2

1. Cấu tạo và hoạt động của rơle
điện từ:
- GV cho HS đọc phần mô tả công
dụng và nguyên tắc cấu tạo của
rơle điện từ.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C
1
.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện
từ: Chuông báo động.
- GV có thể vẽ to hình 26.4 để HS
dễ quan sát cấu tạo của hệ thống
chuông điện
- Yêu cầu HS đọc câu C
2
và hướng
dẫn HS trả lời câu hỏi trên.
II. Rơle điện từ:
Rơle điện từ là 1 thiết bò
tự động đóng, ngắt mạch
điện, bảo vệ và điều khiểnsự
làm việc của mạch điện.
* Ứng dụng: Rơ le điện từ
được ứng dụng để chế tạo
chuông điện và nhiều thiết
bò tự động khác.
4. Vận dụng – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS đọc và hoàn thành các câu C
3
và C

4
.
- Dặn dò: Học bài và làm bài tập 26.1 đến 26.4.
IV. RÚT KINH NHGIỆM:
59
Giáo n Vật Lý 9
Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được điều kiện có lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện.
- Hiểu và vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác đònh chiều của lực từ.
II. CHUẨN BỊ:
- Nguồn điện. - Dây dẫn. - Gía đỡ.
- Khoá K. - Nam châm hình chữ U.
- Khung dây dẫn. - Ampe kế.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện? Của rơle điện?
- Sửa bài tập 26.3 trong SBT.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS chú ý quan sát
và mô tả các dụng cụ
thí nghiệm cần thiết
trong hình 27.1
- HS chú ý quan sát
thí nghiệm để có thể
rút ra kết luận về tác
dụng của từ trường
lên dây dẫn có dòng
điện chạy qua

1. Thí nghiệm:
- Yêu cầu HS mô tả các dụng cụ
cần thiết để làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm:
+ Khung dây dẫn được đặt ở đâu?
+ Khi đóng khoá K, có điều gì xảy
ra đối với dây dẫn?
- Từ thí nghiệm trên, yêu cầu HS trả
lời câu C
1
.
2. Kết luận:
Khung dây dẫn di chuyển, giúp ta
có thể kết luận điều gì?
I. Tác dụng của từ trường lên
dây dẫn có dòng điện:

Dây dẫn có dòng điện chạy
qua đặt trong từ trường và
không song song với đường
sức từ thì chòu tác dụng của
lực điện từ.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu và vận dụng quy tắc bàn tay trái:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS chú ý quan sát
và nhận xét chiều
chuyển động của dây
dẫn.
1. Chiều của lực từ phụ thuộc vào những
yếu tố nào?

- GV tiến hành lại thí nghiệm :
+ Nhận xét chiều chuyển động của dây
dẫn AB?
II. Quy tắc bàn tay
trái:
60
Giáo n Vật Lý 9
- Chiều chuyển động
của dây dẫn cho ta
biết chiều của đại
lượng nào?
- HS lần lượt đọc lại
quy tắc này nhiều lần
và dùng bàn tay trái
kiểm tra lại kết quả
thí nghiệm.
+ Đổi chiều dòng điện, chiều chuyển động
của dây dẫn có thay đổi không?
+ Đổi chiều đường sức từ: Nhận xét chiều
chuyển động của dây AB?
- Từ thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận
gì về mối liên quan giữa chiều của lực từ
và chiều dòng điện?
2. Quy tắc bàn tay trái:
- GV hướng dẫn HS dùng bàn tay trái để
xác đònh chiều của lực từ.
- Yêu cầu HS dùng bàn tay trái để kiểm tra
lại quy tắc trên có phù hợp với kết quả thí
nghiệm không?
Đặt bàn tay trái sao

cho các đường sức từ
hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay
đến ngón tay giữa
hướng theo chiều
dòng điện thì ngón
tay cái choãi ra 90
0
chỉ chiều của lực điện
từ.
4. Vận dụng – Hướng dẫn về nhà:
- Nhắc lại quy tắc bàn tay trái?
- Chiều của lực từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu C
2
, C
3
và C
4
rồi dùng bàn tay trái để xác đònh các
yêu cầu của câu hỏi.
• Dặn dò: Học bài và làm bài tập từ 27.1 đến 27.5
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

61
Giáo n Vật Lý 9
Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Tìm hiểu sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.

II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ hình 28.1 và 28.2
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Sửa bài tập 27.1
- Sửa bài tập 27.5 trong SBT
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS quan sát hình vẽ
trong SGK rồi mô tả
được bộ phận chính
của động cơ điện một
chiều.
- Nêu được công dụng
của bộ góp điện.
HS nêu được: Động cơ
điện 1 chiều hoạt động
dựa trên tác dụng của
từ trường lên khung
dây dẫn có dòng điện
chạy qua đặt trong từ
trường.
-HS hoạt động cá nhân
trả lời các câu C
1
, C
2

và C
3

rồi rút ra kết
1. Các bộ phận chính của động
cơ điện một chiều:
- Quan sát hình vẽ 28.1 : Động
cơ điện gồm có các bộ phận
chính nào?
- Thanh nam châm có tác dụng
tao ra điều gì?
- Cho biết công dụng của bộ góp
điện?
2. Hoạt động của động cơ điện
một chiều:
- Động cơ điện hoạt động dựa
vào tác dụng nào ?
- Lực từ tác dụng lên các đoạn
dây dẫn nào trong khung dây?
- Để xác đònh chiều của lực từ,
ta phải sử dụng quy tắc nào?
Phát biểu?
- Các lực từ tác dụng lên các
dây dẫn có tác dụng như thế nào
đối với khung dây?
- Yêu cầu HS đọc các câu C
1
, C
2
và C
3
rồi từ đó rút ra kết luận
I. Nguyên tắc cấu tạo và

hoạt động của động cơ điện
một chiều:
* Động cơ điện một chiều
hoạt động dựa trên tác dụng
cuả từ trường lên khung dây
dẫn có dòng điện chạy qua
đặt trong từ trường.
* Động cơ điện 1 chiều có
hai bộ phận chính là nam
châm tạo ra từ trường ( bộ
phận đứng yên) và khung
dây dẫn cho dòng điện chạy
qua( bộ phận quay). Bộ
phận đứng yên gọi là stato,
bộ phận quay được gọi là
rôto.
* Khi đặt khung dây dẫn
ABCD trong từ trường và
cho dòng điện chạy qua
khung thì dưới tác dụng của
62

×