Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá lưu lượng MAN e VNPT nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 86 trang )

ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM
ĐỊNH” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Những kết quả tính toán, thiết kế trong luận văn là trung thực.
Tác giả luận văn

Đặng Giang Nam

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

1


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Thanh đã hƣớng
dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ em trong quá trình làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo viện Điện tử - Viễn Thông
trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, các thầy giáo cô giáo đã giảng dạy và quản lý
lớp Cao học khóa 2012A KTTT
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn các bạn học viên lớp cao học 2012A KTTT đã giúp tôi hoàn
thành khóa học.
Trong thời gian làm luận văn bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi thu thập và dịch


tài liệu, nghiên cứu những vấn đề mình đƣợc học. Với khả năng, kiến thức của
mình, bản luận văn còn những thiếu sót, rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy giáo, cô giáo trong khoa Điện tử - Viễn thông Trƣờng Đại học Bách khoa Hà
Nội. Tôi cũng mong nhận đƣợc sự góp ý của các đồng nghiệp và mọi ngƣời quan
tâm tới lĩnh vực này.
Hà nội, tháng 10 năm 2013
Người viết
Đặng Giang Nam

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

2


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2
MỤC LỤC .................................................................................................................. 3
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ 5
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ MẠNG MAN-E .................................................. 9
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............... 9
1.1.1 Giới thiệu chung về MAN-E ....................................................................... 9
1.1.2 Đánh giá về công nghệ mạng Metro Ethernet ............................................. 9
1.1.3 Ứng dụng mạng MAN-E ........................................................................... 10
1.1.4 Các xu hƣớng công nghệ phát triển mạng MAN-E và ứng dụng ............. 11
1.2 KIẾN TRÚC MẠNG MAN-E ......................................................................... 13
1.3 KẾT LUẬN CHƢƠNG ................................................................................... 15

CHƢƠNG 2:KIẾN TRÚC MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ..................................... 16
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG MAN-E ....................................... 16
2.1.1 Công nghệ SDH......................................................................................... 16
2.1.2 Công nghệ WDM ...................................................................................... 18
2.1.3 Công nghệ RPR ......................................................................................... 19
2.1.4 Công nghệ thuần Ethernet ......................................................................... 21
2.2 CÔNG NGHỆ MPLS ...................................................................................... 25
2.2.1 Cơ bản về MPLS ....................................................................................... 25
2.2.2 Công nghệ EoMPLS.................................................................................. 30
2.2.3 Triển khai dịch vụ trên nền MPLS ............................................................ 35
2.2.3.1 Dịch vụ lớp 2 .......................................................................................35
2.2.3.2 Dịch vụ lớp 3 .......................................................................................42
2.2.4 Mô tả chuyển tiếp gói tin qua MPLS ........................................................ 53
2.3 CÔNG NGHỆ T-MPLS ................................................................................... 58
2.3.1 Tổng quan về công nghệ T-MPLS ............................................................ 58
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

3


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
2.3.2 Công nghệ T-MPLS .................................................................................. 60
2.3.3 Công nghệ T-MPLS do Acatel-Lucent đề xuất......................................... 61
2.4 KẾT LUẬN CHƢƠNG ................................................................................... 66
CHƢƠNG 3:ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG .............................................................. 68
3.1 GIỚI THIỆU VỀ VNPT NAM ĐỊNH. ............................................................ 68
3.1.1 Cấu hình MAN-E VNPT Nam Định ......................................................... 68
3.1.2 Giao thức SNMP: ...................................................................................... 71
3.2 ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG. ............................................................................ 72
3.2.1 Đánh giá lƣu lƣợng 3G-VinaPhone:.......................................................... 72

3.2.1.1 Hiện trạng truyền dẫn VNP-3G ..........................................................72
3.2.1.2 Đánh giá lƣu lƣợng VNP 3G: .............................................................73
3.2.2 Đánh giá lƣu lƣợng MyTV: ....................................................................... 76
3.2.2.1 Hiện trạng kết nối của MyTV: ............................................................76
3.2.2.2 Đánh giá lƣu lƣợng của MyTV: ..........................................................78
3.2.3 Đánh giá lƣu lƣợng internet: ..................................................................... 81
3.2.3.1 Hiện trạng kết nối của internet: ...........................................................81
3.2.3.2 Đánh giá kết nối của internet: .............................................................81
3.3 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ............................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 85

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

4


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Xu hƣớng phát triển công nghệ MAN-E....................................................12
Hình 1.2 Mô hình mạng theo các lớp ........................................................................13
Hình 1.3 Mô hình các điểm tham chiếu ....................................................................15
Hình 2.1 Cấu trúc bản tin Q-in-Q .............................................................................22
Hình 2.2 Cấu trúc nhãn MPLS ..................................................................................26
Hình 2.3 Hoạt động của MPLS .................................................................................29
Hình 2.4 Mô hình EoMPLS ......................................................................................30
Hình 2.5 Đặc điểm của EoMPLS ..............................................................................31
Hình 2.6 Phiên Targetted LDP ..................................................................................32
Hình 2.7 Hoạt động hoán đổi nhãn ...........................................................................33
Hình 2.8 Minh họa hoạt động ánh xạ nhãn ...............................................................33

Hình 2.9 Hoạt động của mặt phẳng điều khiển .........................................................34
Hình 2.10 Hoạt động của mặt phẳng chuyển tiếp .....................................................34
Hình 2.11 Các thành phần cơ bản của VPLS ............................................................37
Hình 2.12 Các thành phần chức năng của VPLS ......................................................37
Hình 2.13 Kiến trúc VPLS và H-VPLS ....................................................................38
Hình 2.14 Mô hình kiến trúc không phân cấp...........................................................38
Hình 2.15 Mô hình kiến trúc VPLS phân cấp ...........................................................39
Hình 2.16 Phân cấp với mạng truy nhập MPLS .......................................................40
Hình 2.17 Phân cấp với mạng truy nhập Q-in-Q ......................................................40
Hình 2.18 Dịch vụ LAN trong suốt...........................................................................41
Hình 2.19 Dịch vụ EVC ............................................................................................42
Hình 2.20 Cấu trúc mạng MPLS VPN ......................................................................43
Hình 2.21 Định tuyến trong mạng MPLS VPN ........................................................43
Hình 2.22 Cấu trúc của RD .......................................................................................45
Hình 2.23 Cấu trúc bảng chuyển tiếp và định tuyến ảo VRF ...................................46
Hình 2.24 Định dạng của RT ....................................................................................46
Hình 2.25 Sự tƣơng tác của các giao thức trong mặt phẳng điều khiển ...................47
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

5


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
Hình 2.26 Các bƣớc hoạt động của mặt phẳng điều khiển MPLS VPN ...................48
Hình 2.27 Cấu trúc của chồng nhãn ..........................................................................49
Hình 2.28 Hoạt động của mặt phẳng dữ liệu ............................................................50
Hình 2.29 Chuyển tiếp gói tin của dịch vụ điểm - điểm ...........................................53
Hình 2.30 Chuyển tiếp gói tin của dịch vụ đa điểm - đa điểm .................................54
Hình 2.31 Ví dụ về việc cung cấp dịch vụ VPLS tới khách hàng.............................56
Hình 2.32 Chuyển tiếp gói tin của dịch vụ MPLS VPN ...........................................57

Hình 2.33 Mô hình mạng truyền tải ........................................................................59
Hình 2.34 Định dạng của VC ....................................................................................62
Hình 2.35 Định dạng của VP ....................................................................................62
Hình 2.36 Định dạng của VS ....................................................................................63
Hình 2.37 Kiến trúc T-MPLS của Acatel-Lucent .....................................................64
Hình 2.38 Minh họa mạng T-MPLS .........................................................................64
Hình 2.39 Mô hình client-server ...............................................................................65
Hình 2.40 Hoạt động trao đổi nhãn ...........................................................................66
Hình 3.1:Cấu hình MAN-E VNPT Nam Định ..........................................................69
Hình 3.2:Topo mạng MANE.....................................................................................70
Hình 3.3 ứng dụng SNMP giám sát lƣu lƣợng MAN-E ...........................................71
Hình 3.4:Cảnh báo trong MAN-E .............................................................................72
Hình 3.5: Sơ đồ kết nối backhaul hiện tại ................................................................73
Hì nh 3.6: T/Đ trung bì nh VNP 3G các ngày từ 24/10-31/10 .................................73
Hình 3.7:Trong ngày 24/10/2013(Thứ 5): ................................................................74
Hình 3.8:Trong ngày 25/10/2013(Thứ 6): ................................................................74
Hình 3.9:Trong ngày 26/10/2013(Thứ 7): ................................................................74
Hình 3.10:Trong ngày 27/10/2013(Chủ Nhật):.........................................................75
Hình 3.11:Trong ngày 28/10/2013(Thứ 2): ..............................................................75
Hình 3.12 Hệ thống VoD node đặt tại các tỉnh .........................................................76
Hình 3.13 Mô hình hoạt động trên mạng ADSL của MyTV ...................................77
Hình 3.14 Biểu đồ lƣu lƣợng MyTV các ngày từ 24/09-31/09.................................78
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

6


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
Hình 3.15:Trong ngày 24/10/2013(Thứ 5)................................................................78
Hình 3.16:Trong ngày 25/10/2013(Thứ6).................................................................79

Hình 3.17:Trong ngày 26/10/2013(Thứ 7)................................................................79
Hình 3.18:Trong ngày 27/10/2013(Chủ Nhật) ..........................................................80
Hình 3.19:Trong ngày 28/10/2013(Thứ 2)................................................................80
Hình 3.20:Cấu trúc Kết nối MAN-E .........................................................................81
Hình 3.21 Biểu đồ lƣu lƣợng internet các ngày từ 24/09-31/09 ...............................81
Hình 3.22:Trong ngày 24/10/2013(Thứ 5)................................................................82
Hình 3.23:Trong ngày 25/10/2013(Thứ 6)................................................................82
Hình 3.24:Trong ngày 26/10/2013(Thứ 7)................................................................83
Hình 3.25:Trong ngày 27/10/2013(Chủ Nhật) ..........................................................83
Hình 3.26:Trong ngày 28/10/2013(Thứ 2)................................................................84

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

7


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

LỜI NÓI ĐẦU
Nhu cầu trao đổi thông tin qua internet đang ngày càng gia tăng, đặc biệt
trong những năm gần đây có sự xuất hiện của các mạng xã hội, các mạng chia sẻ
trực tuyến, các cộng đồng game trực tuyến… để đáp ứng đƣợc lƣu lƣợng thông tin
khổng lồ qua lại hàng ngày đó, các các hệ thống trung tâm dữ liệu đang phải mở
rộng, đổi mới cả về kích thƣớc với việc tăng số lƣợng máy chủ, các thiết bị mạng
(switch, router) cũng nhƣ quy mô với nhiều trung tâm dữ liệu phân bố khắp thế
giới. Chẳng hạn những tập đoàn lớn Google, Microsoft, Facebook,… đang duy trì
các trung tâm dữ liệu với hàng ngàn các server trên khắp thế giới. Nhƣ một hệ quả
tất yếu, việc tăng khả năng hoạt động cũng nhƣ chi phí dành cho hoạt động của
trung tâm dữ liệu đang gia tăng chóng mặt và trở thành vấn đề cấp thiết thu hút
nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên việc nghiên cứu, triển khai

các biện pháp cải thiện kĩ thuật lƣu lƣợng sẽ gặp khó khăn do sự hiểu biết hạn chế
về lƣu lƣợng chảy trong trung tâm dữ liệu. Tập trung vào vấn đề này, em đã thực
hiện đề tài nghiên cứu về lƣu lƣợng trong hệ thống Man-E của VNPT Nam Định và
từ đó xây dựng nên một mô hình lƣu lƣợng phù hợp doanh nghiệp của mình.
Đồ án đƣợc chia làm 3 chƣơng:
ƒ

Chƣơng 1 :Trình bày tổng quan về mạng MAN-E, kiến trúc mạng MAN-E,

giới thiệu khuyến nghị TR-101 về việc chuyển mạng xDSL từ kiến trúc dựa trên
ATM sang kiến trúc dựa trên Ethernet.
ƒ

Chƣơng 2 :Trình bày tổng quan về kiến trúc MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ƒ
Chƣơng 3 :Đánh giá lƣu lƣợng trong mạng MAN-E,
Xin chân thành cảm ơn PGS-TS Nguyễn Hữu Thanh, ngƣời đã giúp đỡ và tận

tình chỉ bảo hƣớng dẫn em thực hiện đồ án này trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Hà Nội , Tháng 10 năm 2013
Tác giả
Đặng Giang Nam

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

8


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

CHƢƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ MẠNG MAN-E

1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN
1.1.1 Giới thiệu chung về MAN-E
Mạng Ethernet đô thị là mạng sử dụng công nghệ Ethernet, kết nối các
mạng cục bộ của các tổ chức và cá nhân với một mạng diện rộng WAN hay với
Internet.
Việc áp dụng công nghệ Ethernet vào mạng cung cấp dịch vụ mang lại
nhiều lợi ích cho cả nhà cung cấp dịch vụ lẫn khách hàng. Bản thân công nghệ
Ethernet đã trở nên quen thuộc trong những mạng LAN của doanh nghiệp trong
nhiều năm qua; giá thành các bộ chuyển mạch Ethernet đã trở nên rất thấp; băng
thông cho phép mở rộng với những bƣớc nhảy tùy ý là những ƣu thế tuyệt đối
của Ethernet so với các công nghệ khác. Với những tiêu chuẩn đã và đang đƣợc
thêm vào, Ethernet sẽ mang lại một giải pháp mạng có độ tin cậy, khả năng mở
rộng và hiệu quả cao về chi phí đầu tƣ.

1.1.2 Đánh giá về công nghệ mạng Metro Ethernet
ƒ Tính dễ sử dụng
Dịch vụ Ethernet dựa trên giao diện Ethernet chuẩn, dùng rộng rãi trong các
hệ thống mạng cục bộ. Hầu nhƣ tất cả các thiết bị và máy chủ trong LAN đều
kết nối dùng Ethernet, vì vậy mở rộng việc sử dụng Ethernet để kết nối các
mạng cung cấp dịch vụ với nhau sẽ đơn giản hóa quá trình hoạt động và các chức
năng quản trị, quản lí và cung cấp (OAM &P).
ƒ Hiệu quả về chi phí
Dịch vụ Ethernet làm giảm chi phí đầu tƣ và chi phí vận hành. Sự phổ biến
của Ethernet trong hầu hết tất cả các sản phẩm mạng nên giao diện Ethernet có chi
phí không đắt. Giá thành thiết bị thấp, chi phí quản trị và vận hành thấp hơn, ít
tốn kém hơn những dịch vụ cạnh tranh khác. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ Ethernet
cho phép những thuê bao tăng thêm băng thông một cách khá mềm dẻo, cho phép
thuê bao thêm băng thông khi cần thiết và họ chỉ trả cho những gì họ cần.

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ


9


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
ƒ Tính linh hoạt
Dịch vụ Ethernet cho phép những thuê bao thiết lập mạng của họ theo những
cách hoặc là phức tạp hơn hoặc là không thể thực hiện với các dịch vụ truyền
thống khác. Ví dụ: một công ty thuê một giao tiếp Ethernet đơn có thể kết nối nhiều
mạng ở vị trí khác nhau để thành lập một Intranet VPN của họ, kết nối những đối
tác kinh doanh thành Extranet VPN hoặc kết nối Internet tốc độ cao đến ISP. Với
dịch vụ Ethenet, các thuê bao cũng có thể thêm vào hoặc thay đổi băng thông
trong vài phút thay vì trong vài ngày ngày hoặc thậm chí vài tuần khi sử dụng
những dịch vụ mạng truy nhập khác (Frame relay, ATM,…). Ngoài ra, những
thay đổi này không đòi hỏi thuê bao phải mua thiết bị mới hay ISP cử cán bộ kỹ
thuật đến kiểm tra, hỗ trợ tại chỗ.
ƒ Tính chuẩn hóa
MEF đang tiếp tục định nghĩa và chuẩn hóa các loại dịch vụ và các thuộc tính
này, cho phép các nhà cung cấp dịch vụ có khả năng trao đổi giải pháp của họ một
cách rõ ràng, các thuê bao có thể hiểu và so sánh các dịch vụ một cách tốt hơn.

1.1.3 Ứng dụng mạng MAN-E
Hỗ trợ nhiều loại ứng dụng và dịch vụ thuộc thế hệ mạng kế tiếp. Dƣới đây là
một số ứng dụng tiêu biểu:
- Kết nối giữa các LAN
- Truyền tải đa ứng dụng
- Mạng riêng ảo Metro
- Kết nối điểm - điểm tốc độ cao
- Mạng lƣu trữ
- LAN Video/Video Training

- CAD/CAM
- Các ứng dụng sao lƣu dự phòng
- Truyền số liệu Y tế
- Hình ảnh
- Scientific Modeling
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

10


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
- Streaming Media
- Server Backup
- Các ứng dụng Back-end Server
- Các ứng dụng lƣu trữ (iSCSI)

1.1.4 Các xu hƣớng công nghệ phát triển mạng MAN-E và ứng dụng
ƒ Xu hƣớng phát triển công nghệ mạng MAN-E
Để có thể ứng dụng Ethernet vào hạ tầng mạng viễn thông, rất nhiều công
nghệ truyền tải đã đƣợc nghiên cứu, thử nghiệm. Nhƣng nổi bật lên hiện nay là các
công nghệ sau:
- MPLS
- T-MPLS
- PBB-TE
Công nghệ truyền tải sử dụng MPLS: Cung cấp kết nối đƣờng trục tin cậy
trên cơ sở công nghệ đã chín muồi, cung cấp thành công các dịch vụ điểm – điểm,
đa điểm và phân tách vùng quản trị. MPLS đã và đang đƣợc đa số các nhà cung cấp
thiết bị hỗ trợ.
Công nghệ truyền tải sử dụng T-MPLS (Transport – MPLS; ITU
G.8110): do Alcatel – Lucent đề xƣớng và đóng vai trò phát triển chủ đạo. Lƣợc

bỏ một số tính năng điều khiển của MPLS để đơn giản hóa hoạt động chuyển
mạch, vẫn kế thừa những điểm mạnh của MPLS. HIện đã đƣợc chuẩn hóa một số
chuẩn cơ bản. Công nghệ này lần đầu tiên kiểm thử công khai với 5 nhà cung cấp
và thiết lập thành công dịch vụ điểm – điểm (do EANTC tiến hành kiểm thử năm
2006).

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

11


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

Hình 1.1 Xu hƣớng phát triển công nghệ MAN-E
Công nghệ PBB-TE(802.1QayProvider Backbone Bridging Traffic
Engineering): hay còn gọi PBB-TE do Nortel đề xuất. Sử dụng các tính năng cơ
bản của Ethernet, cộng với các cải tiến về điều khiển lƣu lƣợng, quản lý OAM, theo
dõi hiệu năng để có thể sử dụng đƣợc trong môi trƣờng mạng cung cấp dịch vụ
vốn đòi hỏi nghiêm ngặt về chất lƣợng dịch vụ. Hiện đã đƣợc chuẩn hóa OAM
và một số chuẩn truyền tải.(Hình vẽ dƣới đây minh họa công nghệ mạng MAN-E)
Xu hƣớng dịch vụ tốc độ cao
Mạng MAN-E đƣợc nghiên cứu triển khai với mục đích chủ yếu là cung cấp hạ
tầng đảm bảo cho các dịch vụ yêu cầu băng thông lớn, tốc độ cao, mềm dẻo trong
quản lý. Với khả năng băng thông có thể đƣợc cấp phát dao động từ khoảng 1Mbps
đến 10Gps, Ethernet cho phép ngƣời dùng tối ƣu hóa nguồn lực trong việc phát
tiển mạng của riêng mình.
Dƣới đây là liệt kê một số dịch vụ đƣợc cho là cần có tốc độ cao:
-

Truy nhập Internet tốc độ cao


-

Mạng lƣu trữ

- Các mạng riêng ảo lớp 2 (L2VPN)
- Các dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ LAN trong suốt
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

12


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
- VoIP
- Hạ tầng đƣờng trục mạng đô thị
- LAN - FR/ATM VPN
- Extranet
- LAN kết nối đến các tài nguyên mạng

1.2 KIẾN TRÚC MẠNG MAN-E
Theo định nghĩa của Metro Ethernet Forum tại MEF4 - Metro Ethernet
Architecture Framework part 1, mạng Metro Ethernet sẽ đƣợc xây dựng theo 3
lớp: Lớp dịch vụ Ethernet - hỗ trợ những tính năng cơ bản của lớp; một hoặc nhiều
lớp truyền tải dịch vụ; có thể bao gồm lớp dịch vụ ứng dụng hỗ trợ cho các ứng
dụng trên nền lớp 2. Mô hình mạng theo các lớp dựa trên quan hệ client/server.
Bên cạnh đó, mỗi lớp mạng này có thể đƣợc thiết kế theo các mặt phẳng điều
khiển, dữ liệu, quản trị trong từng lớp. Mô hình đƣợc mô tả nhƣ sau:
Lớp dịch vụ Ethernet (ETH layer)
Lớp dịch vụ Ethernet có chức năng truyền tải các dịch vụ hƣớng kết nối chuyển

mạch dựa trên địa chỉ MAC. Các bản tin Ethernet sẽ đƣợc truyền qua hệ thống thông
qua các giao diện hƣớng nội bộ, hƣớng bên ngoài đƣợc quy định rõ ràng, gắn với các
điểm tham chiếu. Lớp ETH cũng phải cung cấp đƣợc các khả năng về OAM, khả năng
phát triển dịch vụ trong việc quản lý các dịch vụ Ethernet hƣớng kết nối. Tại các giao
diện hƣớng bên ngoài của lớp ETH, các bản tin bao gồm: Ethernet unicast, multicast
hoặc broadcast, tuân theo chuẩn IEEE 802.3 – 2002.

Hình 1.2 Mô hình mạng theo các lớp

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

13


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
ƒ Lớp truyền tải dịch vụ
Lớp truyền tải dịch vụ hỗ trợ kết nối giữa các phần tử của lớp ETH. Có
thể sử dụng nhiều công nghệ khác nhau dùng để thực hiện việc hỗ trợ kết nối. Một
số ví dụ: IEEE 802.1, SONET/SDH, ATM VC, OTN ODUK, PDH DS1/E1, MPLS
LSP… Các công nghệ truyền tải trên, đến lƣợt mình lại có thể do nhiều công nghệ
khác hỗ trợ, cứ tiếp tục nhƣ vậy cho đến lớp vật lý nhƣ cáp quang, cáp đồng, không
dây.
ƒ Lớp dịch vụ ứng dụng
Lớp dịch vụ ứng dụng hỗ trợ các dịch vụ sử dụng truyền tải trên nền
mạng Ethernet của mạng MAN-E. Có nhiều dịch vụ trong đó bao gồm cả các việc
sử dụng lớp ETH nhƣ một lớp TRAN cho các lớp khác nhƣ: IP, MPLS, PDH
DS1/E1
ƒ Các điểm tham chiếu
Các điểm tham chiếu trong MAN-E định nghĩa các điểm tại đó phân tách
biên quản lý khi kết nối đi qua các giao diện trong MAN-E. Hình dƣới đây mô tả

mối quan hệ giữa các thành phần trong kiến trúc MAN-E. Các thành phần bên
ngoài bao gồm: Kết nối từ thuê bao tới MAN-E, kết nối với MAN-E khác, kết nối
với mạng khác không phải Ethernet. Thuê bao kết nối tới MAN-E qua giao diện
UNI - User - Network Interface. Các thành phần bên trong MAN-E kết nối với nhau
qua giao diện NNI trong (Interal Network-to- Network Interface). Hai mạng MANE có thể kết nối với nhau qua giao diện NNI ngoài (External Network - to Network Interface. Dƣới đây là mô hình các điểm tham chiếu:

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

14


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

Hình 1.3 Mô hình các điểm tham chiếu

1.3 KẾT LUẬN CHƢƠNG
Mạng Metro Ethernet hiện đã và đang đƣợc phát triển rất mạnh bởi nhiều tổ
chức chuẩn hóa nhƣ IETF, IEEE hay các hãng công nghệ. Tuy nhiên, tất cả các
công nghệ đều phải tuân thủ các khuyến nghị của Metro Ethernet Forum. Các
khuyến nghị MEF1 cho đến MEF21 đã mô tả rất chi tiết các yêu cầu cho dịch vụ
mạng Metro Ethernet, yêu cầu về mô hình phát triển mạng, quản trị hệ thống.

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

15


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

CHƢƠNG 2:KIẾN TRÚC MAN-E VNPT NAM ĐỊNH

2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG MAN-E
Mạng MAN-E làm chức năng thu gom lƣu lƣợng của các thiết bị mạng truy
nhập (MSAN, IP-DSLAM), lƣu lƣợng các khách hàng kết nối trực tiếp vào mạng
MAN để chuyển tải lƣu lƣợng trong nội tỉnh, đồng thời kế nối lên mạng trục
IP/MPLS để chuyển lƣu lƣợng đi liên tỉnh, quốc tế.
Các công nghệ cho mạng MAN-E hiện tại gồm có:
- Công nghệ SDH
- Công nghệ WDM
- Công nghệ thuần Ethernet
- Công nghệ MPLS
- Công nghệ RPR
- Công nghệ PBT
- Công nghệ T-MPLS
Việc lựa chọn công nghệ mạng để triển khai phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
Chƣơng này sẽ trình bày các đặc điểm, ƣu nhƣợc điểm, khả năng áp dụng của từng
công nghệ.

2.1.1 Công nghệ SDH
ƒ Tổng quan:
Công nghệ SDH đƣợc xây dựng trên cơ sở hệ thống phân cấp ghép kênh
đồng bộ TDM với cấu trúc phân cấp ghép kênh STM-N cho phép cung cấp các
giao diện truyền dẫn với tốc độ lên từ vài Mbits/s tới vài Gigabits/s.
Đặc tính ghép kênh TDM và phân cấp ghép kênh đồng bộ của công nghệ
SDH cho phép cung cấp các kênh truyền dẫn có băng thông cố định với độ tin cậy
cao bằng việc áp dụng các cơ chế phục hồi và bảo vệ, cơ chế quản lý hệ thống.
Từ trƣớc tới nay công nghệ truyền dẫn SDH đƣợc xây dựng chủ yếu cho
việc yếu cho việc tối ƣu truyền tải lƣu lƣợng thoại. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây thì nhu cầu sử dụng các loại hình dịch vụ truyền dữ liệu tăng lên rất nhiều và có
xu hƣớng chuyển dần lƣu lƣợng của các dịch vụ thoại sang truyền tải theo các
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ


16


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
giao thức truyền dữ liệu (ví dụ nhƣ dịch vụ thoại qua IP (VoIP).. Trong khi đó, các
cơ sở hạ tầng mạng SDH hiện có khó có khả năng đáp ứng nhu cầu truyền tải lƣu
lƣợng gia tăng trong tƣơng lai gần. Do vậy yêu cầu đặt ra là cần phải có một cơ sở
hạ tầng truyền tải mới để có thể đồng thời truyền tải trên nó lƣu lƣợng của hệ thống
SDH hiện có và lƣu lƣợng của các loại hình dịch vụ mới khi chúng đƣợc triển khai.
Đó chính là lý do của việc hình thành một hƣớng mới của công nghệ SDH, đó là
SDH thế hệ kế tiếp SDH-NG.
Công nghệ SDH-NG đƣợc tập hợp chung trong một khái niệm đó là
truyềndữ liệu qua mạng SDH DoS. DoS là cơ cấu truyền tải lƣu lƣợng cung cấp một
số chức năng vàcác giao diện nhằm mục đích tăng hiệu quả của việc truyền dữ liệu
qua mạng SDH. Mục tiêu quan trọng nhất mà các hƣớng công nghệ nói trên cần
phải thực hiện đƣợc đó là phối hợp hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện chức năng cài
đặt/chỉ định băng thông cho các dịch vụ một cách hiệu quả mà không ảnh hƣởng tới
lƣu lƣợng đang đƣợc truyền qua mạng SDH hiện tại.. Thêm vào đó, SDH-NG cung
cấp chức năng đảm bảo chất lƣợng dịch vụ QoS với mức độ chấp nhận nào đó cho
các loại hình dịch vụ mới; mềm dẻo và linh hoạt trong việc hỗ trợ truyền tải lƣu
lƣợng truyền tải bởi các giao thức khác nhau qua mạng. Cơ cấu của DoS bao gồm 3 giao
thức chính: Thủ tục đóng khung tổng quát GFR

(generic framing

procedure),kỹ

thuật liên kết chuỗi ảo VC(virtual concatenation) và cơ cấu điều chỉnh dung lƣợng đƣờng
thông LCAS (link capacity adjustMAN-Et scheme). Cả 3 giao thức này đã đƣợc

ITU-T chuẩn hoá lần lƣợt bởi các tiêu chuẩn G.7041/Y.1303, G.707,
G.7042/Y.1305. Giao thức GFP cung cấp thủ tục đóng gói khung dữ liệu cho các
dạng lƣu lƣợng khác nhau (Ethernet, IP/PPP, RPR, kênh quang..) vào các phƣơng
tiện truyền dẫn TDM nhƣ là SDH hoặc hệ thống truyền tải quang OTN (optical
transport network). Giao thức VC cung cấp những thủ tục cài đặt băng thông cho
kênh kết nối mềm dẻo hơn so với những thủ tục áp dụng trong hệ thống truyền dẫn
TDM trƣớc đó. Giao thức LCAS cung cấp thủ tục báo hiệu đầu cuối tới đầu cuối để
thực hiện chức năng điều chỉnh động dung lƣợng băng thông cho các kết nối khi
sử dụng VC trong kết nối SDH.
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

17


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
ƒ Ƣu điểm :
-Cung cấp các kết nối có băng thông cố định cho khách hàng
-Độ tin cậy của kênh truyền dẫn cao, trễ truyền tải thông tin nhỏ.
-Các giao diện truyền dẫn đã đƣợc chuẩn hóa và tƣơng thích với nhiều thiết
bị
-Thuận tiện cho kết nối truyền dẫn điểm - điểm
-Quản lý dễ dàng-Công nghệ đã đƣợc chuẩn hóa
-Thiết bị đã đƣợc triển khai rộng rãi
ƒ Nhƣợc điểm:
-

Công nghệ SDH đƣợc xây dựng nhằm mục đích tối ƣu cho truyền tải lƣu

lƣợng chuyển mạch kênh, không phù hợp với truyền tải lƣu lƣợng chuyển mạch
gói.

-

Do cấu trúc ghép kênh phân cấp nên cần nhiều cấp thiết bị để ghép tách,

phân chia giao diện đến khách hàng.
-

Khả năng nâng cấp không linh hoạt và giá thành nâng cấp là tƣơng đối đắt.

-

Không phù hợp với tổ chức mạng theo cấu trúc Mesh.

- Khó triển khai các dịch vụ ứng dụng Multicast
- Dung lƣợng băng thông giành cho bảo vệ và phục hồi lớn
- Phƣơng thức cung cấp kết nối phức tạp, thời gian cung ứng kết nối dài

2.1.2 Công nghệ WDM
ƒ Tổng quan:
WDM là công nghệ truyền tải trên sợi quang đã xây dựng và phát triển từ
những năm 90 của thế kỷ trƣớc. WDM cho phép truyền tải các luồng thông tin số
tốc độ rất cao (theo lý thuyết dung lƣợng truyển tải tổng cộng có thể đến hàng chục
ngàn Gigabít/s). Nguyên lý cơ bản của công nghệ này là thực hiện truyền đồng thời
các tín hiệu quang thuộc nhiều bƣớc sóng khác nhau trên một sợi quang. Băng tần
truyền tải thích hợp trên sợi quang đƣợc phân chia thành những bƣớc sóng
chuẩn với khoảng cách thích hợp giữa các bƣớc sóng (đã đƣợc chuẩn hóa bởi tiêu

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

18



ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
chuẩn G.692 của ITU- T), mỗi bƣớc sóng có thể truyền tải một luồng thông tin
có tốc độ lớn (chẳng hạn luồng thông tin số tốc độ 10Gbít/s). Do đó, công
nghệ WDM cho phép xây dựng những hệ thống truyền tải thông tin quang có
dung lƣợng gấp nhiều lần so với hệ thống thông tin quang đơn bƣớc sóng. Hiện
tại, sản phẩm và các hệ thống truyền dẫn WDM đã đƣợc sản xuất bởi nhiều hãng
sản xuất thiết bị viễn thông và đã đƣợc triển khai trên mạng của nhiều nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông trên thế giới.
ƒ Ƣu điểm:
- Cung cấp các hệ thống truyền tải quang có dung lƣợng lớn, đáp ứng đƣợc
các yêu cầu bùng nổ lƣu lƣợng của các loại hình dịch vụ.
- Nâng cao năng lực truyền dẫn các sợi quang, tận dụng khả năng truyền tải
của hệ thống cáp quang đã đƣợc xây dựng.
ƒ Nhƣợc điểm:
- Giá thành thiết bị mạng cao

2.1.3 Công nghệ RPR
ƒ Tổng quan:
Công nghệ RPR là công nghệ mạng đƣợc xây dựng nhằm đáp ứng những
yêu cầu về truyền tải lƣu lƣợng dạng dữ liệu trong mạng ring.Công nghệ
Ethernet và công nghệ SDH thực hiện độc lập đều không đáp ứng đƣợc nhu cầu
truyền dữ liệu trong mạng Ring; SDH có nhiều ƣu điểm khi xây dựng mạng theo
cấu trúc Ring nhƣng lại kém hiệu quả khi truyền tải lƣu lƣợng dạng dữ liệu.
Ethernet có thể truyền tải lƣu lƣợng dạng dữ liệu một cách hiệu quả nhƣng lại khó
triển khai với cấu trúc mạng ring. Công nghệ RPR ra đời để khắc phục những
nhƣợc điểm của hai công nghệ này.
Điểm chủ yếu của công nghệ RPR là nó kiến tạo giao thức mới ở phân lớp
MAC. Giao thức này đƣợc áp dụng nhằm mục đích tối ƣu hoá việc quản lý băng

thông và hiệu quả cho việc triển khai các dịch vụ truyền dữ liệu trên vòng ring.RPR
sử dụng vòng song hƣớng gồm 2 sợi quang truyền ngƣợc chiều đối xứng nhau.

ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

19


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
Một vòng đƣợc gọi là vòng ngoài (Outer ring), vòng kia đƣợc gọi là vòng trong
(Inner ring). Hai vòng có thể đồng thời sử dụng để truyền dữ liệu và thông tin điều
khiển
Khi có lỗi node hay liên kết xảy ra trên vòng sợi quang, RPR thực hiện
chuyển mạch bảo vệ thông minh để đổi hƣớng lƣu lƣợng đi xa khỏi nơi bị lỗi với
độ tin cậy đạt tới thời gian nhỏ hơn 50 ms. Việc thực hiện khả năng tự phục hồi
dựa trên cơ sở hai phƣơng thức: phƣơng thức STEERING và phƣơng thức
WRAPPING. Các nút mạng RPR trong vòng ring có thể thu các gói tin đƣợc địa
chỉ hoá gửi đến nút đó bởi chức năng DROP và chèn các gói tin gửi từ nút vào
trong vòng ring bởi chức năng ADD. Các gói tin không phải địa chỉ của nút sẽ đƣợc
chuyển qua. Một trong những chức năng quan trọng nữa của RPR là lƣu lƣợng
trong vòng ring sẽ đƣợc truyền tải theo 3 mức ƣu tiên là high, medium, low tƣơng
ứng với 3 mức chất lƣợng dịch vụ QoS (quanlity of service). Hiện tại giao thức
RPR đã đƣợc chuẩn hoá trong tiêu chuẩn IEEE
803.17 của Viện kỹ thuật Điện và Điện tử Hoa Kỳ.
Ƣu điểm:
- Thích hợp cho việc truyền tải lƣu lƣợng dữ liệu với cấu trúc ring
- Hiệu suất sử dụng dung lƣợng băng thông lớn do thực hiện nguyên
tắc ghép kênh thống kê và dùng chung băng thông
- Hỗ trợ triển khai các dịch vụ Multicast
- Quản lý đơn giản do mạng đƣợc cấu hình một cách tự dộng

- Cung cấp kết nối với nhiều mức SLA khác nhau
- Phƣơng thức cung cấp kết nối nhanh, đơn giản.
ƒ Nhƣợc điểm:
- Giá thành thiết hiện tại còn khá đắt
- RPR chỉ thực hiện chức năng tự phục hồi trong cấu trúc vòng ring đơn.
Với cấu trúc ring liên kết thì khi có sự cố tại nút liên kết các ring với nhau RPR
không thực hiện đƣợc chức năng phục hồi lƣu lƣợng của các kết nối thông qua nút
mạng liên kết ring.
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

20


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
- Công nghệ mới đƣợc chuẩn hoá do vậy khả năng tƣơng thích với thiết
bị của các hãng khác không cao.

2.1.4 Công nghệ thuần Ethernet
ƒ Tổng quan:
Công nghệ Ethernet đã đƣợc xây dựng và chuẩn hoá để thực hiện các
chức năng của lớp vật lý và lớp liên kết dữ liệu. Công nghệ Ethernet hỗ trợ hiệu
quả việc cungcấp dịch vụ kết nối điểm - điểm với cấu trúc topo mạng phổ biến kiểu
ring và hub and spoke.Với công nghệ đóng gói VLAN (VLAN Stacking, VLAN
Tunneling) dữ liệu của khách hàng có thể đƣợc phân chia độc lập với những đối
tƣợng dữ liệu khác.
Trong công nghệ QinQ (802.1ad), bên cạnh trƣờng VLAN Tagging 12 bit
truyền thống (802.1q), nhà cung cấp dịch vụ Metro Ethernet sẽ bổ sung thêm một
trƣờng VLAN tagging 12 bit thứ 2 để phân biệt các bản tin trong môi trƣờng của
nhà cung cấp và bản tin trong môi trƣờng của khách hàng. Công nghệ Q-in-Q đơn
giản nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc phần nào những yêu cầu đặt ra về chất lƣợng dịch

vụ. Sử dụng 3 bit trong trƣờng CoS cho phép phân chia đƣợc 8 loại yêu cầu chất
lƣợng dịch vụ khác nhau, có khả năng kiểm soát lƣu lƣợng khá linh hoạt, đáp ứng
đƣợc những yêu cầu đặt ra cho một hệ thống mạng chuyển mạch gói. Các gói tin có
thể đƣợc đánh dấu tùy theo dịch vụ hoặc tùy theo khách hàng. Trƣờng CoS cho
phép có thể ánh xạ 1-1 với 3 bit IP Precedence hoặc một phần với 6 bit DSCP.
Trong hệ thống mạng cung cấp dịch vụ Metro, Ethernet đƣợc sử dụng nhƣ
một công nghệ thay thế cho ATM và Frame Relay. Các chỉ số ATM PVI, VCI
đƣợc thay thế bằng VLAN tag. Ngoài ra, với bản chất truyền đa điểm, Ethernet còn
có khả năng cung cấp dịch vụ kết nối đa điểm – đa điểm mà ATM và Frame Relay
không cung cấp đƣợc. Hạn chế lớn nhất của hệ thống mạng Metro Ethernet dựa
trên VLAN là giới hạn 4096 VLAN tag. Nếu mỗi khách hàng sử dụng 1 VLAN-ID
thì mỗi vùng mạng chỉ có thể cung cấp tối đa 4096 đƣờng kết nối. Với giải pháp Qin-Q, khi chèn thêm một trƣờng VLAN tag trong bản tin của nhà cung cấp, tối đa,
có thể cung cấp tới 1677216 nhãn dịch vụ.
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

21


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
ƒ Chuẩn Q-in-Q (802.1ad)
Công nghệ Metro Ethernet ngày càng phát triển, nhƣng chuẩn 802.1Q
VLAN làm hạn chế số lƣợng VLAN (hạn chế cung cấp dịch vụ tới ngƣời dùng) do
thẻ VLAN định nghĩa trong IEEE 802,1Q chỉ có 12 bit. Vì vậy, không gian địa chỉ
của nó chỉ có 4096, không đủ đáp ứng khi số lƣợng ngƣời sử dụng ngày càng tăng.
Và QinQ đƣợc đƣa ra để giải quyết đƣợc vấn đề này.QinQ đƣợc thiết kế để mở
rộng số VLAN bằng cách thêm vào gói 1 thẻ VLAN 802.1Q. Với phần mở rộng
thẻ, số VLAN chỉ ra tăng lên đến số lƣợng xáp xỉ 16 triệu VLAN. Thẻ VLAN bên
trong công nghệ QinQ có hai phần: phần bên trong và phần bên ngoài.Phần bên
trong thì dùng để chỉ ngƣời sử dụng Phần bên ngoài chỉ dịch vụ.
Định dạng của gói tin Q-in-Q


Hình 2.1 Cấu trúc bản tin Q-in-Q
Bản tin Q-in-Q đƣợc tạo ra từ bản tin 802.1Q bằng cách chèn thêm 4
byte đánh dấu vào sau các trƣờng địa chỉ DA, SA. Giá trị ETYPE đƣợc thiết lập tùy
theo từng hãng, mặc định là 0x8100.
Đóng gói Q-in-Q
Việc đóng gói Q-in-Q có thể đƣợc thực hiện tại UPE - tại DSLAM hoặc
tại các thiết bị chuyển mạch Metro, tùy theo từng cấu hình mạng. Việc đóng gói
này đƣợc chia làm 3 loại:
- Đóng gói theo cổng
- Đóng gói theo lƣu lƣợng.
- Đóng gói theo giao diện
Đóng gói theo cổng: Đóng gói QinQ dựa trên cổng là đóng gói tất cả
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

22


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
các lƣu lƣợng đến một cổng nào đó với thẻ VLAN bên ngoài. Chế độ này không
mềm dẻo.
Đóng gói theo lƣu lƣợng: Trong chế độ đóng gói dựa trên lƣu lƣợng, thiết bị
phân loại lƣu lƣợng dữ liệu đến của một cổng nào đó. Sau đó, nó quyết định dùng
thẻ bên ngoài cho mỗi loại lƣu lƣợng. Trong chế độ này, QinQ đƣợc gọi là QinQ
chọn lọc (selective QinQ). QinQ chọn lọc đƣợc phân loại bởi dựa trên sự phân loại
lƣu lƣợng sau:
i. Phân loại lưu lượng theo đúng một dãy các VLAN ID của các gói.
VD: Cho dịch vụ Internet từ ngƣời dùng cuối thì VLAN ID nằm trong dãy 101-200
Cho dịch vụ IPTV thì VLAN ID nằm trong dãy 201-300
Còn cho dịch vụ VOIP thì VLAN ID nằm trong dãy 301-400.

Do vậy, sau khi nhận dữ liệu ngƣời dùng, UPE sẽ đánh nhãn cho loại lƣu
lƣợng với các thẻ ngoài nhƣ sau: dịch vụ Internet có thẻ ngoài 100, IPTV là 300,
và VOIP là 400.
ii. Phân loại lưu lượng theo đúng VLAN ID + Độ ưu tiên
Khi một ngƣời dùng có cùng VLAN ID cho các dịch vụ khác nhau, lƣu
lƣợng của từng loại dịch vụ có thể đƣợc phân loại bởi độ ƣu tiên và đƣợc gán nhãn
ngoài khác nhau.
iii. Đóng gói QinQ dựa trên địa chỉ IP đíchKhi một ngƣời dùng Internet và
dịch vụ thoại, các ngƣời dùng khác nhau có các địa chỉ IP khác nhau. Dữ liệu có
thể đƣợc phân loại bởi ACL và sau đó đƣợc gán thẻ ngoài khác nhau.
iv. Đóng gói QinQ dựa trên ETYPE (của nhà sản xuất)
Dựa theo các ETYPE của bản tin Ethernet đến UPE mà đóng các thẻ VLAN
khác nhau. Ví dụ: với IPOE thì ETYPE là 0x0800, với PPPOE thì ETYPE là
0x8863/0x8864.
Đóng gói theo giao diện: Thông thƣờng, quá trình đóng gói gói tin Q-in-Q
đƣợc thực hiện trên cổng chuyển mạch. Trong trƣờng hợp, truyền dữ liệu ngƣời
dùng thông qua mạng lõi bởi VLL/PWE3, thì các subinterface trên NPE có thể
đóng gói VLAN bên ngoài dựa trên thẻ VLAN và truy nhập VLL/PWE3 thông qua
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

23


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
thẻ VLAN. Trong chế độ này, nhiều VLAN của nhiều ngƣời dùng có thể đƣợc
truyền dẫn trong suốt thông qua subinterface, và đƣợc gọi là QinQ Stacking
subinterface.Đây cũng là một chế độ đóng gói dựa trên lƣu lƣợng. Chế độ này hữu
ích khi QinQ Stacking subinterface đƣợc dùng với L2VPN (PWE3/VLL/VPLS).
Trong chế độ này, chuyển tiếp ở lớp 3 không hỗ trợ.
Kết cuối Q-in-Q

Kết cuối Q-in-Q là điểm tại đó nhãn VLAN ngoài và trong đƣợc nhận dạng,
tùy theo chính sách chuyển tiếp gói tin mà loại bỏ nhãn hoặc chuyển tiếp gói tin.
Khi sử dụng Q-in-Q để kết nối lên mạng lõi, phƣơng thức thực hiện sẽ tùy theo cấu
hình mạng mà có sự thay đổi.
Tại điểm biên của mạng lõi, kết cuối Q-in-Q đƣợc thực hiện trên subinterface của Router kết nối, thƣờng đƣợc gọi là giao diện con kết cuối Q-in-Q.
Giao diện này tƣơng tự với các giao diện VLAN ngoại trừ là giao diện VLAN xử lý
01 nhãn VLAN, còn giao diện kết cuối Q-in-Q thì xử lý 02 nhãn VLAN.
i. Kết cuối Q-in-Q tại UPE
Tại điểm kết nối với khách hàng, giao diện Q-in-Q phải hỗ trợ các chức năng
sau:
-Chuyển tiếp gói tin IP
-Hỗ trợ ARP
-Hỗ trợ DHCP
-Hỗ trợ chuyển tiếp DHCPii. Kết nối với mạng lõi IP/MPLS
Bản tin Q-in-Q có thể đƣợc kết cuối tại router PE kết nối với mạng lõi
IP/MPLS. Giao diện Q-in-Q đƣợc gắn với một VRF, là một thành phần của VPN.
Trong trƣờng hợp này, giao diện Q-in-Q phải hỗ trợ:
-Chuyển tiếp bản tin IP.
-Hỗ trợ định tuyến giữa CE và PE.
Ưu điểm :
-Giao diện Ethernet đƣợc sử dụng phổ biến trong các hệ thống mạng LAN,
hầu nhƣ tất các các thiết bị và máy chủ trong mạng LAN sử dụng kết nối Ethernet.
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ

24


ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH
-Chi phí đầu tƣ thấp
-Hầu hết các giao thức, giao diện truyền tải ứng dụng trong công nghệ

Ethernet đã đƣợc chuẩn hoá (họ giao thức IEEE 802.3). Phần lớn các thiết bị mạng
Ethernet của các nhà sản xuất đều tuân theo các tiêu chuẩn trong họ tiêu chuẩn trên.
Việc chuẩn hoá này tạo điều kiện kết nối dễ dàng, độ tƣơng thích kết nối giữa các
nhà sản xuất thiết bị khác nhau cao.-Quản lý đơn giản.
Nhược điểm:
Công nghệ Ethernet phù hợp với cấu trúc mạng theu kiểu Hub (cấu trúc
tô - pô hình cây) mà không phù hợp với cấu trúc mạng ring. Điều này xuất phát từ
việc công nghệ Ethernet thực hiện chức năng định tuyến trên cơ sở thuật toán định
tuyến chống lặp phân đoạn hình cây (spanning-tree-algorithm);.Cụ thể là thuật
toán định tuyến phân đoạn hình cây trong nhiều trƣờng hợp sẽ thực hiện chặn một
vài phân đoạn tuyến trong ring, điều này sẽ làm giảm dung lƣợng băng thông làm
việc của vòng ring.
Thời gian thực hiện bảo vệ phục hồi lớn. Điều này cũng xuất phát từ
nguyên nhân là thuật toán định tuyến phân đoạn hình cây có thời gian hội tụ dài
hơn nhiều so với thời gian hồi phục đối với cơ chế bảo vệ của vòng ring (tiêu
chuẩn là 50 ms).Không phù hợp cho việc truyền tải ứng dụng có đặc tính lƣu lƣợng
thời gian thực Chƣa thực hiện chức năng đảm bảo chất lƣợng dịch vụ (QoS) cho
những dịch vụ cần truyền tải có yêu cầu về QoS

2.2 CÔNG NGHỆ MPLS
Trong phần này sẽ trình bày các kiến thức cơ bản về công nghệ MPLS,công
nghệ MPLS triển khai cho Ethernet và các dịch vụ triển khai trên MPLS

2.2.1 Cơ bản về MPLS
ƒ Giới thiệu về MPLS
MPLS là một phƣơng thức đƣợc cải tiến cho việc chuyển tiếp các gói tin
trong mạng bằng cách sử dụng các nhãn đƣợc gắn thêm vào trong các gói tin IP.
Các nhãn đƣợc chèn vào giữa header của lớp 3 và header của lớp 2 trong trƣờng
hợp sử dụng kỹ thuật dựa trên khung lớp 2. Đối với các kỹ thuật dựa trên tế bào nhƣ
ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ


25


×