MỤC LỤC.
Trang
Bài 1: Điều khiển nhiệt độ.....................................................................2
Bài 2: Điều khiển áp suất Pignat..........................................................11
Bài 3: Điều khiển áp suất.....................................................................15
Bài 4: Điều khiển lưu lượng.................................................................18
1
Bài 1: ĐIẾU KHIỂN NHIỆT ĐỘ
I.
Mục đích thí nghiệm
- Vận dụng các bộ điều khiển ( ON/OFF,P, PI, PID) để điều khiển nhiệt độ.
- Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường xung quanh đến kết quả đọc.
- Xác định các thông số điều khiển trong các chế độ khác nhau.
- Vận dụng các thông số tìm được để:
+ Khảo sát ảnh hưởng tới việc thay đổi cài đặt.
+ Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiễu.
+ Tối ưu hóa các thông số cài đặt.
II.
Báo cáo thí nghiệm.
2.1. Xác định các thông số đặt trưng của hệ thống
Bảng 1.1: Giá trị nhiệt độ đo được ứng ở chế độ Manual tương ứng với sự thay
đổi OP
∆PV
OP
PV
(%)
(oC)
1
0
31
0
(%)
0
2
10
46
15
3.75
0.375
3
20
68
22
5.5
0.55
4
30
89
21
5.25
0.525
5
40
105
16
4
0.4
6
50
122
17
4.25
0.425
7
60
137
15
3.75
0.375
8
70
150
13
3.25
0.325
9
80
164
14
3.5
0.35
STT
∆OP(%)
10
∆PV
Gs
0
Trong đó :OP:cho phép chuyển đổi đầu ra ,đầu vào.
PV:
∆PV=
PVi +1 − PVi
.100% (PVmax : 400 oC là giá trị lớn nhất của PV ứng với từng OP)
PVmax
Gs=
-
∆PV
∆OP
Đồ thị 1.1: biểu thị độ khuếch đại tĩnh theo OP
2
- Nhận xét: OP và Gs biến thiên tỉ lệ nghịch với nhau, khi OP tăng thì Gs giảm và ngược lại.
2. Xác định các thông số điều khiển theo phương pháp Broida
2.1. Các bước tiến hành:
- Đặt OP =40% đến khi ổn định đo PV.
- Đặt OP =50% sao cho ổn định đo PV sau mỗi 15s.
- Chỉnh bộ điều khiển ở chế độ Auto.
- Đặt giá trị Set point bằng 100 oC,90 oC,80 oC ,BP, τ i , τ d tương ứng .BP=
Bàng 1.2: kết quả thí nghiệm OP = 50 %
Thời
∆PV
STT
gian
∆OP(%)
PV
∆PV
1
(s)
0
10
104.1
0
0
0
2
15
104.2
0.1
0.025
0.0025
3
30
104.2
0
0
0
4
45
104.4
0.2
0.05
0.005
5
6
60
75
104.7
105
0.3
0.3
0.075
0.075
0.0075
0.0075
3
(%)
Gs
1
.
Kp
7
90
105.3
0.3
0.075
0.0075
8
105
105.6
0.3
0.075
0.0075
9
120
106
0.4
0.1
0.01
10
135
106.3
0.3
0.075
0.0075
11
150
106.9
0.6
0.15
0.015
12
165
107.3
0.4
0.1
0.01
13
180
107.6
0.3
0.075
0.0075
14
195
107.9
0.3
0.075
0.0075
15
210
108.3
0.4
0.1
0.01
16
225
108.7
0.4
0.1
0.01
17
240
109.3
0.6
0.15
0.015
18
255
109.8
0.5
0.125
0.0125
19
270
110.2
0.4
0.1
0.01
20
285
110.6
0.4
0.1
0.01
21
300
111.2
0.6
0.15
0.015
22
315
111.7
0.5
0.125
0.0125
23
330
112.1
0.4
0.1
0.01
24
345
112.4
0.3
0.075
0.0075
25
360
112.7
0.3
0.075
0.0075
26
375
113
0.3
0.075
0.0075
27
390
113.2
0.2
0.05
0.005
28
405
113.5
0.3
0.075
0.0075
29
420
113.7
0.2
0.05
0.005
30
435
113.9
0.2
0.05
0.005
31
450
114.1
0.2
0.05
0.005
32
465
114.4
0.3
0.075
0.0075
33
480
114.7
0.3
0.075
0.0075
34
495
114.9
0.2
0.05
0.005
35
510
115.2
0.3
0.075
0.0075
36
525
115.6
0.4
0.1
0.01
37
38
540
555
115.7
115.8
0.1
0.1
0.025
0.025
0.0025
0.0025
4
39
570
116.1
0.3
0.075
0.0075
40
585
116.3
0.2
0.05
0.005
41
600
116.5
0.2
0.05
0.005
42
615
116.8
0.3
0.075
0.0075
43
630
117
0.2
0.05
0.005
44
645
117.2
0.2
0.05
0.005
45
660
117.3
0.1
0.025
0.0025
46
675
117.5
0.2
0.05
0.005
47
690
117.7
0.2
0.05
0.005
48
705
117.8
0.1
0.025
0.0025
49
720
117.9
0.1
0.025
0.0025
50
735
118
0.1
0.025
0.0025
51
750
118
0
0
0
52
765
118
0
0
0
53
780
118.1
0.1
0.025
0.0025
54
795
118.2
0.1
0.025
0.0025
55
810
118.3
0.1
0.025
0.0025
56
825
118.4
0.1
0.025
0.0025
57
840
118.6
0.2
0.05
0.005
58
855
118.7
0.1
0.025
0.0025
59
870
118.8
0.1
0.025
0.0025
60
885
118.9
0.1
0.025
0.0025
61
900
119.1
0.2
0.05
0.005
62
915
119.3
0.2
0.05
0.005
63
930
119.4
0.1
0.025
0.0025
64
945
119.4
0
0
0
65
960
119.5
0.1
0.025
0.0025
66
975
119.5
0
0
0
67
990
119.5
0
0
0
68
1005
119.6
0.1
0.025
0.0025
69
70
1020
1035
119.8
120
0.2
0.2
0.05
0.05
0.005
0.005
5
71
1050
120.1
0.1
0.025
0.0025
72
1065
120.2
0.1
0.025
0.0025
73
1080
120.3
0.1
0.025
0.0025
74
1095
120.5
0.2
0.05
0.005
75
1110
120.6
0.1
0.025
0.0025
76
1125
120.7
0.1
0.025
0.0025
77
1140
120.8
0.1
0.025
0.0025
78
1155
120.9
0.1
0.025
0.0025
79
1170
120.9
0
0
0
80
1185
120.9
0
0
0
81
1200
120.9
0
0
0
82
1215
120.9
0
0
0
-
Đồ thị 1.2: giữa giá trị nhiệt độ đo được theo các khoảng thời gian.
-
Nhận xét: Giá trị PV tăng theo thời gian và khi tới một điều kiện xác định PV sẽ ổn định.
Xác định hằng số thời gian ( τ ) và thời gian trễ ( τ m ).
Xác định bộ điều khiển
τ
τ
τ
τ
τ
: 20< ( On/Off),10< <20 (P),5< <10 (PI) ,2< <5 (PID).
τm
τm
τm
τm
τm
Ta có ∆T = 120.9 – 104 = 16.9 oC
6
T1 (28%) = 0.28 x ∆T = 4.732 oC
T2 (40%) = 0.4 x ∆T = 3.76 oC
T (63%) = 0.63 x ∆T = 10.647 oC
Dựa vào đồ thị ta có thời gian tương ứng:
τ1= 210 (s)
τ2 = 287 (s)
τ(63%) = 480 (s)
• Hằng số thời gian τ =5.5 x (t2 - t1) = 423.5 (s)
• Thời gian trễn τ m = 480 – 423.5 = 56.5 (s)
τ/τ m = 7.496 Nên ta có bộ điều khiển PI
•
∆OP (%) =
%
Với OPmax = 100%
•
∆PV(%) =
•
Độ khuếch đại tĩnh:
•
Độ khuếch đại:
Do đó PB cài đặt trong máy là: PB = 0.0.675 * 400 = 43.6 oC
Bảng 1.3: kết quả xử lý:
∆T (oC)
τ1
τ2
τ (s)
τm
16.9
210
287
423.5
56.5
Ta có bộ điều khiển PI ( 5 < τ/τ m < 10) ứng với các giá trị ở
Bộ điều khiển
PI
Kp
τi
τd
14.08
0
423.5
Bảng 1.4: Các thông số thực nghiệm của bộ điều khiển PI
II.2. Kiểm chứng các thông số dưới tác động của nhiễu.
II.2.1. Cách thực hiện.
7
o
PB ( C)
43.6
PB(%)
6.75
- Thiết lập các thông số PB, Ti, Td đã tìm được ở trên.
- Chỉnh bộ điều khiển ở chế độ Auto.
- Đặt giá trị setpoint là 90
- Ghi nhận lại giá trị nhiệt độ cứ mỗi 15s cho đến khi đạt ổn định.
II.2.2. Xử lý số liệu.
Bảng1.5 : Kết quả khảo sát nhiệt độ dưới tác động của nhiễu ứng với Setpoint là 900C
Thời
STT
gian
Thời
PV(0C)
STT
(s)
gian
Thời
PV(0C)
STT
(s)
gian
PV(0C)
(s)
1
0
123.6
26
375
108.5
51
750
97.3
2
15
122.2
27
390
108.2
52
765
96.3
3
30
121
28
405
107.4
53
780
95.2
4
45
120.6
29
420
106.5
54
795
94.2
5
60
120.2
30
435
105
55
810
93.1
6
75
118.2
31
450
104.1
56
825
92.5
7
90
118.7
32
465
103.9
57
840
92
8
105
114.8
33
480
101.7
58
855
91.8
9
120
113.1
34
495
100.7
59
870
92
10
135
113.3
35
510
100.1
60
885
92.5
11
150
109.6
36
525
99.7
61
900
93.4
12
165
107.8
37
540
100
62
915
94.2
13
180
106.2
38
555
100.6
63
930
95.2
14
195
104.7
39
570
101.4
64
945
96
15
210
103.5
40
585
102.1
65
960
96.5
16
225
102.7
41
600
102.7
66
975
96.6
17
240
102.4
42
615
103.1
67
990
96.5
18
255
102.5
43
630
103
68
1005
96.1
19
270
103
44
645
102.6
69
1020
95.5
20
285
103.9
45
660
98.3
70
1035
94.8
21
300
105.1
46
675
98.6
71
1050
93.9
22
315
106.4
47
690
98.8
72
1065
92.9
23
330
107.5
48
705
98.8
73
1080
91.5
24
345
108.3
49
720
98.4
74
1095
91
25
360
108.5
50
735
98
8
-
Đồ thị:
Đồ thị 1.3: biểu diễn sự đáp ứng của hệ thống ở chế độ điều khiển tự động dưới tác
động của nhiễu ứng với Setpoint _SP là 90 0C.
- Nhận xét: Dưới sự tác động của nhiễu giá trị nhiệt độ PV biến đổi liên tục và tiến gần tới
giá trị SP cài đặt và ổn định. Thời gian để hệ đạt đến ổn định là 1095 giây, điều này cho thấy,
nhiễu có ảnh hưởng lớn đến quá trình, đánh giá khả năng phản ứng của hệ đối với nhiễu chưa tốt
lắm.
Ứng dụng của quá trình đo nhiệt độ trong công nghiệp: sử dụng trong nhiều ngành
công nghiệp như: hóa dầu (kiểm soát nhiệt độ của quá trình), thực phẩm,….
BÀI 2: ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT PIGNAT
I.
II.
Mục đích.
Hiểu được các thành phần của hệ thống điều khiển áp suất.
Xác định được các thong số đặt trưng của hệ thống.
Nắm được cách xác định các thông số cài đặt cho bộ điều khiển PID.
Báo cáo thí nghiệm.
9
-
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
-
II.1. Xác định hằng số thời gian và thời gian theo phương pháp Broida.
II.1.1. Các bước tiến hành.
Thiết lập các giá trị: áp suất 0.7bar, van 2 mở 2 vòng, áp suất khí cấp là 2bar, hệ số Cv
của van điều khiển là 0.1
Chỉnh bộ điều khiển ở chế độ Manual
Chỉnh OP = 50%
Nghi nhận giá trị áp suất P
Chỉnh OP = 60%
Ghi nhận giá trị áp suất sau mỗi 5 giây
Cho đến khi hệ thống ổn định, ghi nhận giá trị Pf.
II.1.2. Kết quả thí nghiệm
POP (50%) = 0.32 bar.
Giá trị áp suất của OP = 60%:
Bảng 2.1: Giá trị áp suất đo và giá trị khếch đại tĩnh ở OP = 60%
Thời gian
(s)
0
5
10
15
20
25
30
35
OP
(%)
60
Giá trị áp suất_
P(bar)
0.4
0.43
0.46
0.48
0.49
0.5
0.5
0.5
∆OP
∆P
∆P(%)
Gs
10
10
10
10
10
10
10
0
0.03
0.03
0.02
0.01
0.01
0
0
0
0.03
0.03
0.02
0.01
0.01
0
0
0
0.003
0.003
0.002
0.001
0.001
0
0
Đổ thị:
Đồ thị 2.1: biểu diển sự biến thiên của áp suất theo thời gian của OP = 60%
10
Nhận xét: P biến đổi tăng theo thời gian và đạt đến một điều kiện nhất định thì giá trị P
sẽ ổn định.
II.1.3. Xác định hằng số thời gian và thời gian trễ.
Ta có ∆P = 50 – 0.32 = 0.18 bar
P1 (28%) = 0.28 x ∆P = 0.0504 bar
P2 (40%) = 0.4 x ∆P = 0.072 bar
P (63%) = 0.63 x ∆P = 0.1134 bar
Dựa vào đồ thị 2.1, ta có thời gian tương ứng:
τ1= 3 (s)
τ2 = 4.5 (s)
τ(63%) = 10 (s)
• Hằng số thời gian τ =5.5 x (t2 - t1) = 8.25 (s)
• Thời gian trễn τ m = 10 – 8.25 = 1.75 (s)
τ/τ m = 4.71 Nên ta có bộ điều khiển PID
•
∆OP (%) =
Với OPmax = 100%
•
∆PV(%) =
•
Với PVmax = 2 bar
Độ khuếch đại tĩnh:
•
Độ khuếch đại Kp:
•
Do đó PB cài đặt trong máy là: PB = 0.2114 * 2 = 0.4228bar
Thời gian tích phân Ti
•
Thời gian tích phân Td
Vậy bộ điều khiển PID có các thông số như sau:
11
Bộ điều khiển
PID
Kp
τi
τd
4.73
0.64
8.95
Bảng 2.2: Các thông số thực nghiệm của bộ điều khiển PID
PB (bar)
0.4228
PB(%)
21.14
Ứng dụng quá trình đo áp suất trong công nghiệp
Trong công nghiệp, việc đo áp suất chất lưu có ý nghĩa rất lớn trong việc đảm bảo an toàn
thiết bị, cũng như giúp cho việc kiểm tra và điều khiển hoạt động của máy móc thiết bị có sử
dụng chất lưu.
Khả năng đáp ứng của hệ thống khi xuất hiện nhiễu tương đối cao, được xác định thông
qua thời gian mà hệ đạt đến trạng thái cân bằng là khá nhỏ (35s)
Hàm truyền của hệ
Với: G là độ lợi của bộ điều khiển
Ti: thời gian tích phân (phút)
Td: thời gian vi phân.
BÀI 3: ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT.
I. Mục đích thí nghiệm.
12
II.
-
Giúp sinh viên nắm được hoạt động của vòng điều khiển và những thành phần trong bộ
-
điều khiển.
Hiểu được các tham số của bộ điều khiển (PB, Ti, Td) và ảnh hưởng của các tham số này
-
đến quá trình điều khiển.
Thiết lập phương trình hàm tối ưu cho bộ điều khiển bằng phương pháp Nichols –
Ziegler.
Nguyên lý hoạt động của thiết bị.
Khí nén từ máy nén được cung cấp ổn định vào hệ thống với áp suất 4bar (chỉnh bằng
V1). Trên bình chứa khí có gắn 1 đồng hồ áp suất, một cảm biến áp kế để đo áp suất bên trong
bình chứa, đồng thời chuyển đổi áp suất sang tín hiệu điện (4 – 20mA) tương ứng với áp suất
(0-10bar) và truyền tín hiệu này đến bộ điều khiển.
Bộ điều khiển UDC2500 nhận tín hiệu từ cảm biến, so sánh với giá trị cài đặt để tính
toán sai lệch. Dựa trên giá trị sai lệch này, bộ điều khiển sẽ xuất tín hiệu đầu ra OP(%) để điều
khiển van điện từ, điều chỉnh độ mở của van để điều khiển dòng khí nén vào trong áp suất.
III.
Các bước tiến hành.
- Kiểm tra máy khí nén, đường ống khí nén vào hệ thống, mở công tắc nguồn.
- Kiểm tra cài đặt ban đầu của bộ điều khiển theo catalog của nhà sản xuất.
- Mở van cấp khí nén V1, điều chỉnh áp suất đầu vào 4bar.
- Nhấn nút Star, bộ điều khiển UDC2500 bắt đầu ở chế độ manual, tương ứng với độ mở
của van điện từ là 0%
- Mở van nhiễu V3 – 3 vòng.
- Mở van 4
- Khảo sát ảnh hưởng của PB đến quá trình điều khiển, tìm ra giá trị PBc.
- Tính toán các giá trị tham số của các chế độ điều khiển.
IV. Kết quả thực nghiệm.
IV.1.
Xác định PBc và Tc.
Bảng 3.1. Kết quả đo áp suất khảo sát.
PB(%)
SP (bar)
PV
OP (%)
200
1
0.71
2.9
e(t) = (SPPV)
0.29
100
1
0.71
3.8
0.29
50
1
0.78
4.3
0.22
30
1
0.84
5.3
0.16
20
1
0.87
6.2
0.13
10
1
0.93
7.2
0.07
5
1
0.96
8
0.04
2
1
0.98
10.3
0.02
…
PBc
1
PV dao động đều
13
PBc=0.4
-
Tc=4s
Đồ thị:
PB(%)
-
Đồ thị 3.1: biểu diễn mối quan hệ giữa dãi tác động tỉ lệ với độ lệch tĩnh.
Nhận xét: Khi sai số e(t) càng lớn PB sẽ tăng và OP sẽ giảm. Hai giá trị này biến thiên tỉ
lệ nghịch với nhau và khi đến 1 điều kiện xác định 2 giá trị sẽ ổn định.
IV.2.
Lựa chọn chế độ phù hợp.
- Từ giá trị PBc = 0.4 và Tc=4s ta có các bộ điều khiển sau:
BP
Ti
Td
-
P
PI nối tiếp
0.8
max
0
0.88
3.33
0
PI song
song
0.88
0.032
0
PID nối tiếp
1.32
1
0.5
PID song
song
0.68
136
75
PID hỗn hợp
0.68
2
0.5
Thực hiện việc đánh giá các chế độ điều khiển: P, PI nối tiếp, PI song song, …
dựa trên tiêu chí đánh giá bộ điều khỉ ta có chế độ thích hợp cho bộ điều khiển là PI nối tiếp:
PB = 0.88 ; Ti = 3.33; Td = 0.
Qua khảo sát không có sự vọt lố xảy ra trong quá trình và PV đạt giá trị là 0.97bar
IV.3.
Thiết lập hàm truyền cho bộ điều khiển.
Hàm truyền bộ điều khiển PI:
Với: SP = 1 bar
PV = 0.97 bar
OPo=2.9
14
Hàm truyền:
Bài 4: ĐIỀU KHIỂN LƯU LƯỢNG
I.
Mục đích thí nghệm
Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của 1 chu trình điều khiển của các bộ phận thiết bị
công nghiệp.
Giới thiệu cho sinh viên biết được về bộ điều khiển kỹ thuật số PID.
Giúp sinh viên biết về các loại điều khiển khác nhau.
Giúp sinh viên biết sử dụng phần mềm để giám sát quá trình hoạt động.
II.
-
Các bước tiến hành.
Mở hoàn toàn các van trên đường ống hút và ống đẩy, sau đó bật công tắc Power.
Kiểm tra cài đặt của UDC2500 theo catalog của nhà sản xuất.
Hệ thống hoạt động ở chế độ Auto.
Trên màng hình máy vi tính trang “control monitoring”, chọn giá trị Ti = 50 để lạo bỏ tác
động tích phân.
Khảo sát PB = 200%, PB = 100%, PB = 75%, PB =50% ứng với giá trị cài đặt SP là
1000l/h. Chọn giá trị PB thích hợp.
Khảo sát ảnh hưởng của Ti đến khả năng đáp ứng của hệ thống với nhiễu: Ti=1 phút, Ti =
0.5phut1, Ti = 0.25 phút và Ti = 0.2 phút.
+ Tạo nhiễu bằng cách cài đặt SP = 900l/h cho hệ chạy ổn định, sau đó thay đổi giá trị
SP=1000l/h. Ghi lại thời gian từ lúc tạo nhiễu đến khi hệ thiết lập lại trạng thái cân bằng –
thời gian ổn định.
+ Giá tị Ti được chọn tương ứng với thời gian đạt trạng thái ổn định là nhanh nhất.
15
-
Quan sát đáp ứng của hệ thống dưới tác động của nhiễu khi chê độ điều khiển có và
không có tác động vi phân (Td = 0.2 phút và Td =0)
III.
Kết quả thí nghiệm.
III.1. Cài đặt theo phương pháp điều chỉnh.
Khảo sát ảnh hưởng của PB
PB (%)
SP (l/p)
PV
OP%
Ghi chú
200
1000
1594.2
17.8
Không ổn định
100
1000
1434.6
28.4
ổn định
75
1000
1177
29.4
Không ổn định
50
1000
1175.4
35.5
Không ổn định
Giá trị OP lựa chọn: PB = 100%
Khảo sát ảnh hưởng của tác động tích phân Ti
Ti (phút)
PB (%)
SP (l/p)
PV
OP%
Thời gian đạt
đến trạng thái
ổn định
1
100
1000
1010.2
42.3
240
0.5
100
1000
1009.8
42.5
135
0.25
100
1000
1009.5
42.6
62
0.15
100
1000
1001.1
42.6
30
Giá trị Ti lựa chọn: Ti = 0.15 phút
Khảo sát ảnh hưởng của tác động vi phân Td
Td (phút) Ti (phút) SP (l/p)
PV
Thời gian đạt ổn định
sự vọt lỗ
0.2
1
1000
993.7
450
không có
0
0.25
1000
995.5
37
không có
Vậy qua thực nghiệm khảo sát ta có bộ điều khiển thích hợp là:
•
PB = 100%
•
Ti = 0.15 phút
16
Td = 0
•
III.2.
Xử lý số liệu
Với SP = 1000 l/h
PB (%)
PV
OP%
SP (l/p)
e(t) = ׀PV - SP׀
200
1594.2
17.8
1000
594.2
100
1434.6
28.4
1000
434.6
75
1177
29.4
1000
177
50
1175.4
35.5
1000
175.4
-
Đồ thị:
OP
(%)
PB
(%)
e(t) (L/h)
Đồ thị 4.1: biểu diễn ảnh hưởng của tác động tỉ lệ đối với bộ điều khiển
Khảo sát sự ảnh hưởng của Ti đến thời gian đạt trạng thái ổn định
17
OP(%)
t(s)
Ti(s)
Đồ thị 4.2: Biểu diễn ảnh hưởng của tác động tích phân đối cới bộ điều khiển.
-
Ứng dụng của thiết bị đo nhiệt độ trong công nghiệp: để kiểm tra hay nghiên cứu quá
trình hoạt động các thiết bị nhiệt, DC…
18