CHƯƠNG 1
TỔNG QUANVỀ KHỞI SỰ
DOANH NGHIỆP
Ths Sai Thi Le Thuy
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Những vấn đề cơ bản về kinh doanh, doanh
nghiệp và doanh nhân
Khởi sự doanh nghiệp và tiến trình khởi sự
doanh nghiệp
Ths Sai Thi Le Thuy
I. TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH
1. Khái niệm
Kinh doanh là một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm (hàng hố- dịch
vụ) trên thị trường nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Người tiêu dùng
Nhà sản xuất
I. TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH
2. Vai trò
Thỏa mãn các nhu cầu thiết yếu của con người
Cung ứng vật tư hàng hoá cần thiết một cách đầy đủ, kịp
thời, đồng bộ, đúng số lượng, chất lượng
Thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật công
nghệ mới vào sản xuất
Thực hiện việc dự trữ các yếu tố của sản xuất và hàng hoá
tiêu dùng
Bảo đảm điều hoà cung cầu
II. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện
các hoạt động kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu của con người
và xã hội, và thông qua hoạt động hữu ích đó để kiếm lời.
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh. (Luật DN 2005)
II. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
2. Vai trò
Tạo ra của cải vật chất
Tạo ra việc làm
Tạo ra thu nhập
Sự phát triển của nền kinh tế thể hiện ở sự phát triển
của hệ thống doanh nghiệp
Thông qua hệ thống doanh nghiệp, Nhà nước thực
hiện được chủ trương của mình
II. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
3. Phân loại
Theo hình thức
sở hữu
Theo quy mô
Theo mục tiêu
hoạt động
Theo ngành
kinh tế kỹ thuật
DN 1 chủ sở
hữu
DN lớn
DN hoạt động
kinh doanh
DN nông
nghiệp
DN nhiều chủ
sở hữu
DN vừa và
nhỏ
DN hoạt động
cơng ích
DN cơng
nghiệp
DN siêu nhỏ
DN thương
mại
DN dịch vụ
II. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
3. Phân loại
DN 1 thành viên
DN nhiều thành viên
DN Nhà nước
Công ty TNHH nhiều
thành viên
Công ty TNHH 1 thành
viên
Công ty hợp danh
DN tư nhân
Công ty cổ phần
Hộ kinh doanh cá thể
Hợp tác xã
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư
vốn thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc
hoạt động cơng ích nhằm thực hiện các mục tiêu KT-XH do Nhà
nước giao.
Là một pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước
Có thẩm quyền kinh tế bình đẳng so với DN khác, hạch
toán độc lập trong phạm vi vốn điều lệ
Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và được giao chức
năng kinh doanh hoặc cơng ích
Có trụ sở đặt trên lãnh thổ Việt Nam
Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề hoạt động SX-KD
được quy định trong Điều lệ công ty
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ
Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc tồn
bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
Không được quyền phát hành cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ
và tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp
Do 1 người bỏ vốn ra, tự làm chủ, đồng thời cũng là người
quản lý DN. Một người chỉ được phép thành lập 1 DNTN
Khơng có tư cách pháp nhân, tức là chủ doanh nghiệp chịu
trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của doanh nghiệp
Chủ DN là người đại diện theo pháp luật, có thể trực tiếp
hoặc thuê người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
Chủ DN có quyền cho thuê hoặc bán DN do mình sở hữu
Khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
Hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là 1 doanh nghiệp tư nhân thu nhỏ
Khơng có tư cách pháp nhân, tức là chủ doanh nghiệp chịu
trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của doanh nghiệp
Không có con dấu
Chỉ được đăng ký kinh doanh tại 1 địa điểm, khơng được
mở chi nhánh, văn phịng đại diện, không được mở nhiều
cửa hàng ở các nơi khác
Sử dụng dưới 10 lao động
Ths Sai Thi Le Thuy
Công ty TNHH nhiều thành viên
Công ty TNHH nhiều thành viên là doanh nghiệp trong đó các
thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng thành viên
không vượt quá 50 cùng cam kết góp vốn thành lập công ty
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
Thành viên muốn chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ
vốn góp trước hết phải chuyển nhượng cho các thành viên
còn lại rồi mới được chuyển nhượng cho người ngồi
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
Không được quyền phát hành cổ phần
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên là
chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên
chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp
danh có thể có các thành viên góp vốn
Thành viên hợp danh phải là cá nhân và phải chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
cơng ty
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn góp vào cơng ty
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Thành viên sở hữu
cổ phần gọi là cổ đơng, cổ đơng có thể là tổ chức hoặc cá nhân,
số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần,
có thể ghi tên hoặc khơng ghi tên
Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường
hợp quy định bởi Luật pháp
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký KD
Có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
Hợp tác xã
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình,
pháp nhân (xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng xã viên tham gia HTX. Cùng giúp
nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động SX-KD và nâng cao
đời sống vật chất tinh thần, góp phần phát triển KT-XH của đất
nước.
Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất, bầu ra Ban quản
trị làm nhiệm vụ điều hành hoạt động của HTX
Thu nhập của xã viên được phân phối chủ yếu theo lao động
Có thể huy động cổ phần của xã viên hoặc người ngoài HTX
để tăng vốn
Tiêu chí xác định DN vừa & nhỏ của một s nc
Quốc gia
Số lao động
Tổng vốn (TSản)
Australia
<500 trong CN & DV
Canada
<500 trong CN & DV
Hång K«ng
<100 trong CN, <50 trong DV
Indonesia
<100
<0.6 tỉ Rupi
Nhật
<50 bán lẻ, <100 bán buôn,
<300 trong các lĩnh vực khác
<10 tr Yên, <30 tr
Yên,<100 tr Yên
Mexico
<250
<7 triệu $
Philippine
<200
<100 triÖu Peso
Singapore
<100
<499 triÖu $ Sin
Myanmar
<100
Thailand
<100
<20 triÖu Bath
ViÖt Nam
<300
<10 tØ ®ång
Mü
<500
Doanh thu
Lỵi nhn
<20 tr $ Ca
<2 tØ Rupi
50.000-150.000
Doanh nghiệp nông nghiệp: Là những doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra
những sản phẩm nông nghiệp
Doanh nghiệp công nghiệp: Là những doanh nghiệp hoạt
động trong hĩnh vực công nghiệp nhằm tạo ra những sản
phẩm bằng cách sử dụng máy móc thiết bị
Doanh nghiệp thương mại: Là các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực lưu thơng hàng hố, hướng vào việc khai thác
các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hoá đến tay người tiêu
dùng. Tức là thực hiện mua vào bán ra để kiếm lời.
Doanh nghiệp dịch vụ: Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ nhằm cung cấp cho khách hàng những giá trị gia
trong quá trình sử dụng các sản phẩm
III. TỔNG QUAN VỀ DOANH NHÂN
1. Khái niệm
Người sáng lập doanh nghiệp là những thành viên đầu tiên tham
gia vào quá trình hình thành một doanh nghiệp.
Chủ sở hữu là người sở hữu một phần hoặc toàn bộ doanh
nghiệp. Chủ sở hữu có thể trực tiếp điều hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp hoặc ủy quyền điều hành cho
người khác và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi
vốn góp của mình vào doanh
CEO (Tổng giám đốc, giám đốc điều hành-Chief Executive
Officer) là nhà quản trị cấp cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong một doanh nghiệp, tập
đồn, cơng ty hay tổ chức
III. TỔNG QUAN VỀ DOANH NHÂN
1. Khái niệm
Doanh nhân là được hiểu là những người tự bỏ vốn ra tiến hành
sản xuất – kinh doanh và tự điều hành hoạt động sản xuất – kinh
doanh của chính mình.
2004
1990
Sau giải phóng
Thực dân
Phong kiến
III. TỔNG QUAN VỀ DOANH NHÂN
2. Đặc điểm của lao động doanh nhân
Lao
động
quản
lý
Lao
động
nghệ
thuật
May mắn
trong kinh
doanh
Lao
động
sáng
tạo
III. TỔNG QUAN VỀ DOANH NHÂN
3. Những tố chất của doanh nhân
1
Tính sáng tạo
6
Kiến thức
2
Sự chăm chỉ
7
Khả năng lãnh đạo
3
Lịng say mê
8
Khát vọng làm giàu
4
Tính tự tin
9
Dám chấp nhận thử thách
5
1
Tính linh hoạt
III. TỔNG QUAN VỀ DOANH NHÂN
4. Những kỹ năng cơ bản của doanh nhân
Quản trị
khủng
hoảng
Lập kế
hoạch
Lãnh đạo
Quản lý
nhân sự
Thương
lượng
đàm phán
Phân tích
kinh doanh,
chiến lược
Giao tiếp
……..
III. TỔNG QUAN VỀ DOANH NHÂN
5. Phát triển năng lực doanh nhân
1
Khơi dậy khát vọng làm giàu
2
Tích lũy kiến thức và rèn luyện kỹ năng
3
Học từ thất bại
4
Trách nhiệm xã hội
5
1
Tìm kiếm hỗ trợ từ các cố vấn