Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

CÁC VẤN ĐỀ VỀ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.69 KB, 22 trang )

HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI


Lịch sử hình thành thị trường giao dịch tương lai
  Người ta đã tìm thấy dấu vết, nguồn gốc của HĐTL
ngay từ thời Trung cổ tại Châu Âu. Để tránh tình
trạng biến động giá, thương nhân và người nông dân
đã gặp nhau trước mỗi vụ mùa để thỏa thuận giá cả
trước.
  Năm 1848, trung tâm giao dịch Chicago là Chicago
Board of Trade (CBOT) đã được thành lập. Ban đầu,
người nông dân và các thương nhân có thể mua bán
trao ngay tiền mặt và lúa mì theo tiêu chuẩn về số
lượng và chất lượng do CBOT qui định.
2


Lịch sử hình thành thị trường giao dịch tương lai
  Đến năm 1874, The Chicago Produce Exchange được
thành lập và đổi tên thành Chicago Mercantile
Exchange (CME), giao dịch thêm một số loại nông
sản khác và trở thành thị trường tương lai lớn nhất
Hoa Kỳ.
  Năm 1972, CME thành lập thêm The International
Monetary Market (IMM) để thực hiện các loại giao
dịch tương lai về ngoại tệ. Sau đó, xuất hiện thêm các
loại HĐTL tài chính khác như HĐTL lãi suất (Interest
rates), HĐTL về chỉ số chứng khoán…
3



Khái niệm hợp đồng tương lai

  Khái niệm: hợp đồng tương lai là một thoả thuận
giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản tại một thời
điểm nhất định trong tương lai với một mức giá được
xác định trước.

4


Đặc điểm hợp đồng tương lai
Tài sản
Quy mô hợp đồng

Tiêu
chuẩn
hoá

Thời gian đáo hạn và nơi giao hàng
Yết giá hợp đồng tương lai
Giới hạn giá và trạng thái nắm giữ

5


Trung tâm thanh toán bù trừ
  Là một bộ phận của Sở giao dịch và đóng vai trò là
người trung gian trong các giao dịch.
  Trung tâm thanh toán có các thành viên, những người
phải ký quỹ tại sở giao dịch.

  Những người đặt lệnh mà không phải là thành viên
thì phải thực hiện giao dịch thông qua tài khoản của
thành viên.
6


Ký quỹ - Margin
  Ký quỹ: là tiền hoặc các chứng khoán do nhà đầu tư hoặc
người môi giới của anh ta gửi vào khi tham gia giao dịch
hợp đồng tương lai để đảm bảo các bên tuân theo những
điều kiện của hợp đồng.
  Tài khoản ký quỹ bù trừ – clearing margin: là tài khoản
ký quỹ của các thành viên trung tâm thanh toán;
  Tài khoản ký quỹ khách hàng – customer margin: là tài
khoản ký quỹ của các khách hàng, người đầu tư, những
người không phải là thành viên của trung tâm.
7


Ký quỹ - Margin
Mức ký quỹ
ban đầu
(initial
margin)

là khoản tiền phải gửi vào trong tài
khoản ký quỹ khi bắt đầu tham gia
giao dịch.

Mức ký quỹ

duy trì
(mantaince
margin)

là mức ký quỹ tối thiểu phải duy trì
trong tài khoản (để đảm bảo tài khoản
kí quỹ không âm).
8


Ký quỹ - Margin
  Nhà đầu tư có quyền rút số tiền vượt quá mức kí quỹ
ban đầu;
  Ngược lại, nếu số dư trong tài khoản ký quỹ xuống
thấp hơn mức duy trì nhà đầu tư bị yêu cầu ký quỹ bổ
sung (margin call) trước ngày giao dịch tiếp theo.

9


Điều chỉnh giá trị hợp đồng theo thị trường
Marking to market
  Hàng ngày giá trị của hợp đồng tương lai được điều
chỉnh theo giá thị trường thông qua cơ chế điều chỉnh
giá thị trường – marking to market.
  Lãi lỗ được điều chỉnh trực tiếp vào tài khoản ký quỹ.

10



So sánh giữa giá giao ngay và giá tương lai

F=S+θ−χ





Trong đó:
F: giá tương lai
S: giá giao ngay
θ: cost of carry = the storage cost + net interest
(=interest paid to finance assest – income earned on
this)
  χ: convenience yield
  Nếu: F > S => trạng thái contango
F < S => trạng thái normal backwardation
4/14/15

11


Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư
không trả cổ tức hay lãi suất

F 0 = S 0x

rT
e


  Trong đó:
  F0: giá tương lai
  S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
  r: lãi suất đầu tư không có rủi ro
  T: thời hạn của hợp đồng tương lai
12


Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư
không trả cổ tức hay lãi suất

F0=(S0 – I)x erT
  Trong đó:
  F0: giá tương lai
  S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
  r: Lãi suất đầu tư không có rủi ro
  T: Thời hạn của hợp đồng tương lai
  I: giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ cổ tức hay
lãi đầu tư trong tương lai (Present Value)
13


Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư
không trả cổ tức hay lãi suất

F0=S0 x e(r – q)xT
  Trong đó:
  F0: giá tương lai
  S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
  r: Lãi suất đầu tư không có rủi ro

  T: Thời hạn của hợp đồng tương lai
  q: tỷ lệ lợi tức (%)
14


Định giá HĐTL trên chỉ số giá cổ phiếu
  Giá tương lai và giá giao ngay có MQH như sau:

F0 = S0xe(r – q)xT
Trong đó:
q: cổ tức trung bình trả trên danh mục đầu tư tương

ứng với chỉ số trong suốt thời gian của HĐTL

15


Định giá HĐTL ngoại hối

F0 = S0e

( r − r f )T

  Trong đó:
  F0: tỷ giá tương lai
  S0: tỷ giá giao ngay ngoại tệ tại thời điểm hiện tại
  r: lãi suất đầu tư không có rủi ro đồng bản tệ
  rf : lãi suất đầu tư không rủi ro đồng ngoại tệ
  T : thời hạn của hợp đồng tương lai
16



Định giá HĐTL trên tài sản
hàng hoá thông thường

F0 = (S0+U)xerT
  Trong đó:
  F0 : Giá tương lai
  S0 : Giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
  r : Lãi suất đầu tư không có rủi ro
  T : Thời hạn của hợp đồng tương lai
  U: giá trị hiện tại của tổng chi phí bảo quản hàng hoá
17


Chiến lược phòng ngừa rủi ro
bằng hợp đồng tương lai
  Khái niệm rủi ro: là những tổn thất tiềm tàng khi có
sự biến động trên thị trường.
  Nguyên tắc phòng ngừa rủi ro bằng công cụ phái
sinh: sử dụng hợp đồng tương lai để trung hoà rủi ro.
  Các chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng
tương lai:
  Short hedge: bán HĐTL để phòng ngừa rủi ro
  Long hedge: mua HĐTL để phòng ngừa rủi ro
18


Hệ số phòng ngừa rủi ro tối ưu


δS
h=ρx
δF

  Trong đó:
  ∆S: mức thay đổi trong giá giao ngay S trong thời
gian phòng ngừa rủi ro
  ∆F: mức thay đổi trong giá tương lai F trong thời gian
phòng ngừa rủi ro
  h: là hệ số PNRR tối ưu
  δS: độ lệch chuẩn của ∆S
  δF: độ lệch chuẩn của ∆F
  ρ: tương quan giữa ∆S và ∆F
19


Hệ số phòng ngừa rủi ro tối ưu
  Ý nghĩa của hệ số phòng ngừa rủi ro h: cho biết mỗi
1 đơn vị tài sản cơ sở chúng ta cần sử dụng h hợp
đồng tương lai.
  Tuy nhiên, để đơn giản hoá, h được tính theo công
thức:
∆S
h = ∆F

  Trong đó:
∆S = S1 – S0
∆F = F1 – F0
20



Số lượng hợp đồng tối ưu

h x NA
N=
QF
  Trong đó:
  NA: giá trị cần phòng ngừa rủi ro
  QF: giá trị một HĐTL
  N: số lượng hợp đồng tối ưu để phòng ngừa rủi ro.
21


Sử dụng hợp đồng tương lai chỉ số
chứng khoán để phòng ngừa rủi ro

βxP
N=
QF






Trong đó:
P: giá trị danh mục cần phòng ngừa rủi ro
QF: giá trị một HĐTL
β: hệ số phòng ngừa rủi ro tối ưu
N: số lượng hợp đồng tối ưu để phòng ngừa rủi ro.

22



×