Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H
uế

-----  -----

Đề tài:

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN

Đ

THUẾ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Cao Thanh Huyền



Th.S Nguyễn Quốc Tú

Lớp: K44A Kiểm Toán
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế 05/2014


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trƣờng
Đại học Kinh tế, Đại học Huế, những ngƣời đã trực tiếp giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức bổ ích cho chúng em, đó chính là những nền tảng cơ
bản, là những hành trang vô cùng quý giá, là bƣớc đầu tiên cho em bƣớc
vào sự nghiệp sau này trong tƣơng lai. Cám ơn nhà trƣờng đã tạo điều
kiện cho chúng em đƣợc tiếp xúc thực tế thông qua đợt thực tập nghề
nghiệp để hiểu rõ hơn công tác đào tạo và làm việc ở môi trƣờng mới.

Đặc biệt cảm ơn Thầy Nguyễn Quốc Tú đã tận tình, quan tâm, giúp đỡ
em, giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập. Nhờ đó, em mới
có thể hoàn thành đƣợc bài báo cáo thực tập này.
Bên cạnh đó, em cũng xin đƣợc gởi lời cảm ơn chân thành tới các
anh, chị phòng Kế Toán - Tài Chính trong Công ty Xăng dầu Quảng
Bình, dù rất bận rộn với công việc nhƣng vẫn dành thời gian chỉ bảo,
hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu và thu
thập thông tin phục vụ cho bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do giới hạn về mặt thời gian
cũng nhƣ kiến thức có hạn nên đề tài còn nhiều điểm thiếu sót, kính mong
nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng nhƣ các anh chị
trong Công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra
đƣợc những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách
hiệu quả.
Kính chúc quý Thầy Cô và các Anh chị trong công ty dồi dào sức
khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

tế
H
uế

5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .....................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ ........................... 4
1.1. Khái quát chung về thuế: .......................................................................................... 4

ại
họ
cK
in
h

1.1.1. Khái quát về thuế: ..................................................................................................4
1.1.2. Khái niệm về thuế:.................................................................................................4
1.2. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế .....................................................................5
1.2.1. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế MB ........................................................... 5
1.2.1.1. Khái niệm. ..........................................................................................................5
1.2.1.2. Đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng tính thuế ............................................................ 5
1.2.1.3. Kê khai thuế và nộp thuế ....................................................................................5

Đ

1.2.1.4. Kế toán thuế MB ................................................................................................ 6
1.2.2. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế GTGT ......................................................6
1.2.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................6

1.2.2.2. Ðối tƣợng nộp thuế GTGT, đối tƣợng chịu thuế ................................................6
1.2.2.3. Căn cứ tính thuế:.................................................................................................7
1.2.2.4. Thời điểm xác định thuế GTGT nhƣ sau:........................................................... 8
1.2.2.5. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: ...........................................................................8
1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế ............................................................................................... 9
1.2.2.7. Hoàn thuế GTGT .............................................................................................. 10
1.2.2.8. Kế toán thuế GTGT .......................................................................................... 10
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.2.3. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế BVMT ...................................................11
1.2.3.1. Khái niệm: Thuế BVMT là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi
sử dụng gây tác động xấu đến môi trƣờng. ...................................................................11
1.2.3.2. Đối tƣợng chịu thuế .......................................................................................... 11
1.2.3.3. Ngƣời nộp thuế .................................................................................................12
1.2.3.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế .....................................................................12
1.2.3.5. Thời điểm tính thuế, khai thuế và nộp thuế ......................................................12
1.2.3.6. Kế toán thuế BVMT ......................................................................................... 13
1.2.4. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế TNCN ....................................................13

tế
H
uế


1.2.4.1. Khái niệm:. .......................................................................................................13
1.2.4.2. Thu nhập chịu thuế: .......................................................................................... 13
1.2.4.3. Đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế ................14
1.2.4.4. Kế toán thuế TNCN .......................................................................................... 15

ại
họ
cK
in
h

1.2.5. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế TNDN ....................................................16
1.2.5.1. Khái niệm:. .......................................................................................................16
1.2.5.2. Kỳ tính thuế: ....................................................................................................16
1.2.5.3. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế .....................................................................17
1.2.5.4. Nơi nộp thuế: ....................................................................................................17
1.2.5.5. Chuyển lỗ:. .......................................................................................................17
1.2.5.6. Kế toán thuế TNDN.......................................................................................... 17

Đ

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ ...............20
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH ............................................................. 20
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Xăng dầu Quảng Bình ......................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xăng dầu Quảng bình. ......................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ : ......................................................................................... 20
2.1.2.1. Chức năng hoạt động: .......................................................................................20
2.1.2.2. Nhiệm vụ: .........................................................................................................20
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
xăng dầu Quảng bình: ....................................................................................................21

2.1.3.1. Đặc điểm mặt hàng SXKD: ..............................................................................21
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

2.1.3.2. Tổ chức mạng lƣới kinh doanh:........................................................................22
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty : ............................................................. 23
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: ...................................................24
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ..................................................................................24
2.1.4.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán: .....................................................................25
2.1.5. Tổ chức chế độ kế toán ........................................................................................ 28
2.1.5.1. Tổ chức hệ thống tài khoản: .............................................................................28
2.1.5.2. Tổ chức hệ thống chứng từ : .............................................................................28
2.1.6. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán: ......................................................29

tế
H
uế

2.1.7. Tổ chức hệ thống báo cáo tại Công ty: ................................................................ 30
2.1.8. Các chính sách kế toán đƣợc áp dụng chủ yếu tại Công ty .................................30
2.1.9. Tình hình cơ bản của công ty trong 3 năm ( 2011-2013) ....................................30
2.1.9.1.Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .........................................................................31

ại

họ
cK
in
h

2.1.9.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................ 36
2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình ................38
2.2.1. Thuế MB: .............................................................................................................39
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 39
2.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng: ...............................................................................39
2.2.1.3. Kế toán thuế MB .............................................................................................. 39
2.2.2. Thuế GTGT .........................................................................................................42

Đ

2.2.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 42
2.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................42
2.2.2.3. Kế toán thuế GTGT tại công ty Xăng dầu Quảng Bình ...................................43
2.2.2.4. Hồ sơ khai thuế GTGT. .....................................................................................58
2.2.3. Thuế BVMT ........................................................................................................58
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 58
2.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng: ...............................................................................58
2.2.3.3. Kế toán thuế BVMT tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình: ................................ 58
2.2.4. Thuế TNCN .........................................................................................................61
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 61
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

2.2.4.2. Chứng từ kế toán sử dụng: ...............................................................................61
2.2.4.3. Kế toán thuế TNCN tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình: .................................61
2.2.5. Thuế TNDN .........................................................................................................67
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 67
2.2.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng: ...............................................................................67
2.2.5.3. Thực trạng kê khai thuế TNDN tại công ty ......................................................67
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC
KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH ............................... 72
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Quảng Bình ....................72

tế
H
uế

3.1.1. Về tổ chức quản lý ............................................................................................... 72
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................72
3.1.3. Về tổ chức công tác kế toán.................................................................................72
3.1.4. Vận dụng chế độ kế toán .....................................................................................73

ại
họ
cK
in
h

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty Xăng

dầu Quảng Bình .............................................................................................................73
3.2.1. Nhận xét, đánh giá: .............................................................................................. 73
3.2.1.1. Ƣu điểm: ...........................................................................................................74
3.2.1.2. Nhƣợc điểm ......................................................................................................75
3.3. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế ....................................................78
3.3.1. Sự cần thiết của kế toán thuế ...............................................................................78

Đ

3.3.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán thuế tại Công ty ........................................78
3.3.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán thuế ............................................................ 78
3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty Xăng dầu
Quảng Bình. ...................................................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................81
PHỤ LỤC ......................................................................................................................83

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
:Giá trị gia tăng

MB


: Môn bài

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNDN

:Thu nhập doanh nghiệp

NSNN

: Ngân sách Nhà nƣớc

HHDV

: Hàng hóa, dịch vụ

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

XNK

: Xuất, nhập khẩu


DN

: Doanh nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

GTGT

: Tài sản cố định

CKTM

: Chiết khấu thƣơng mại

NK

: Nhập khẩu


TNCT

: Thu nhập chịu thuế

TNTT

: Thu nhập tính thuế

TC

: Tài chính

NN

: Nhà nƣớc

NNT

: Ngƣời nộp thuế

Đ

TSCĐ

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT ........................................................................11
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế TNCN .....................................................................................16
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế TNDN .....................................................................................19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Công nghệ ......................................................................................... 22
Sơ đồ 1.5: hệ thống tổ chức SX-KD của đơn vị ........................................................... 22
Sơ đồ 1.6: tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xăng dầu Quảng Bình ........................ 24
Sơ đồ 1.7: tổ chức bộ máy kế toán Công ty ................................................................ 25

tế
H
uế

Sơ đồ 1.8: Quy trình hạch toán thuế trên phần mền ......................................................29
Biểu đồ 1.1:Biểu đồ cơ cấu tài sản ................................................................................32

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 1.2:Biểu diễn cơ cấu nguồn vốn của công ty ...................................................34

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Bình trong 3
năm (2011-2013) ...........................................................................................................31
Bảng 1.2: Kết quả sản SXKD của Công ty Xăng dầu Quảng Bình qua hai năm (2012-

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

2013) .............................................................................................................................. 37

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi nƣớc ta chuyển từ mô hình kế hoạch hóa
tập trung sang xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế
thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc (NN), theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, để có
thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và tìm mọi cách để tối đa hoá lợi nhuận. Muốn thực hiện điều đó các doanh
nghiệp không ngừng đổi mới, hoàn thiện bộ máy quản lý, cải tiến cơ sở vật chất kỹ
thuật, đầu tƣ cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học và nâng cao trình độ đội ngũ cán

tế
H
uế

bộ công nhân viên và tăng cƣờng công tác hạch toán kinh tế. Sự chuyển đổi này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất, tự lấy thu bù chi và tiêu thụ sản
phẩm nhƣ thế nào để đạt đƣợc hiệu quả cao.

Công ty Xăng dầu Quảng Bình là đơn vị thành viên của Tổng công ty Xăng dầu

ại
họ
cK

in
h

Việt Nam (PETROLIMEX), kinh doanh các mặt hàng xăng dầu với vị trí là mặt hàng
chiến lƣợc thiết yếu phục vụ cho mọi nhu cầu kinh tế - xã hội, Petrolimex luôn giữ vai
trò chủ đạo cung cấp nguồn xăng dầu cho toàn bộ nền kinh tế, thị phần chiếm giữ trên
60% thị trƣờng nội địa toàn quốc. Tuy nhiên, trƣớc xu thế phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế nƣớc ta; đặc biệt là nƣớc ta gia nhập Tổ chức thƣơng mại Thế giới (WTO),
tham gia Diễn đàn Châu Á Thái Bình Dƣơng (APEC) và Diễn đàn kinh tế Á – Âu

Đ

(AEAM), nhiều cơ hội và thách thức mới đang và sẽ xuất hiện tác động mạnh và trực
tiếp đối với sự tồn tại của các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế, trong đó có
Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam và đƣơng nhiên tác động đến Công ty Xăng dầu
Quảng Bình. Trong điều kiện mới, bên cạnh sự cạnh tranh vốn có và ngày càng gay
gắt của Petrolimex với các đầu mối xăng dầu trong nƣớc nhƣ Petec, Công ty Xăng dầu
Quân đội, Petrovietnam, Petromekong,… sẽ xuất hiện các hãng xăng dầu quốc tế có
quy mô và năng lực cạnh tranh mạnh tham gia kinh doanh thị trƣờng nội địa nƣớc ta,
điều kiện kinh doanh ngày càng khó khăn và khắc nghiệt. Petrolimex và chính bản
thân Công ty Xăng dầu Quảng Bình phải khẩn trƣơng hoạch định chiến lƣợc phát triển
doanh nghiệp đúng đắn, khoa học và phù hợp với xu thế vận động của nền kinh tế
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú


nhằm khai thác và huy động mọi nguồn lực nâng cao sức cạnh tranh mới tồn tại và
phát triển bền vững trong điều kiện mới.
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Trƣớc hết thuế là
công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách nhà nƣớc (NSNN). Là công cụ
điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ
để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, thuế còn tham gia
vào điều tiết kinh tế vĩ mô bằng các loại thuế nhƣ thuế gia trị gia tăng (GTGT), thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế bảo vệ môi trƣờng (BVMT), thuế thu nhập cá
nhân (TNCN)...Thuế đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và từ các đối tƣợng

tế
H
uế

khác nhau trong xã hội. Với những đối tƣợng khác nhau thì có những quy định khác
nhau về đối tƣợng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Thuế có ý
nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp
phải thực hiện, nó ảnh hƣởng rất nhiều đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Vì nhận

ại
họ
cK
in
h

rõ tầm quan trọng của kế toán thuế trong công ty nên em đã lựa chọn đề tài: “Thực
trạng công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình”
Bài luận văn của em gồm 3 phần chính sau:
Phần I: Đặt vấn đề


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 1: Lý luận chung về thuế và kế toán thuế
Chƣơng 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty Xăng dầu

Đ

Quảng Bình

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế
tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình
Phần III: Kết luận
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế môn bài (MB), thuế
BVMT, thuế TNCN, thuế TNDN.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế MB, thuế BVMT,
thuế TNCN, thuế TNDN tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình.

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và lý luận thực tiễn để
tìm ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế MB, thuế
BVMT, thuế TNCN, thuế TNDN tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình.

3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Thuế GTGT, thuế MB, thuế BVMT, thuế TNCN, thuế TNDN tại công ty
Xăng dầu Quảng Bình
- Trình tự hạch toán, ghi chép, kê khai, quyết toán và nộp thuế tại Công ty Xăng
dầu Quảng Bình.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

tế
H
uế

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để nghiên cứu các tài liệu hƣớng dẫn liên quan
đến kế toán thuế GTGT, thuế MB, thuế BVMT, thuế TNCN, thuế TNDN làm cơ sở lý
luận cho việc nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định của
đơn vị…trong quá trình tìm hiểu tại Công ty.

ại
họ
cK
in
h

4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tìm hiểu kỹ hơn về các phƣơng pháp tính
thuế GTGT, thuế MB, thuế BVMT, thuế TNCN, thuế TNDN cũng nhƣ các vấn đề liên
quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định của Công ty thông qua việc quan sát công việc
hàng ngày, phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán, phòng tổ chức của Công ty Xăng
dầu Quảng Bình.


4.3. Phương pháp phân tích, so sánh

Đ

Phƣơng pháp phân tích, so sánh nhằm đối chiếu đánh giá các chỉ tiêu nhƣ tình
hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, … để từ đó xác định xu hƣớng
và mức độ biến động của các chỉ tiêu.
4.4. Phương pháp thống kê
Phƣơng pháp này đƣợc vận dụng để sắp xếp, hệ thống hóa các số liệu ban đầu
đã điều tra một cách khoa học nhằm hiểu đƣợc hiện tƣợng một cách đầy đủ và đúng
bản chất.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi về không gian : Công ty Xăng dầu Quảng Bình
Phạm vi về thời gian : Nghiên cứu về thuế GTGT, thuế MB, thuế BVMT, thuế
TNCN, thuế TNDN năm 2013.
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ
1.1. Khái quát chung về thuế:
1.1.1. Khái quát về thuế:
Thuế là một phạm trù kinh tế xuất hiện, tồn tại và phát triển cùng với sự hình

thành phát triển của Nhà nƣớc (NN). Sự xuất hiện của NN đòi hỏi phải có cơ sở vật
chất để đảm bảo điều kiện cho sự tồn tại và thực hiện chức năng của mình. Nhƣ vậy,
thuế ra đời là một tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng của NN.
NN sử dụng thuế nhƣ một công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thuế

tế
H
uế

không những là nguồn thu quan trọng chủ yếu của NSNN mà còn ảnh hƣởng to lớn
đến công cuộc phát triển nền kinh tế đất nƣớc.

Do đó, thuế là khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc gắn liền với quyền lực
chính trị của NN bằng các sắc lệnh do NN quy định. Nó đƣợc thể hiện thông qua các

ại
họ
cK
in
h

luật và văn bản dƣới luật đƣợc cơ quan quyền lực cao nhất ban hành; và mỗi ngƣời và
các tổ chức nhất định phải nộp vào NSNN. Khoản nộp thuế không mang tính hoàn trả
trực tiếp, một phần của số này đƣợc trả lại cho ngƣời dân dƣới dạng các trợ cấp xã hội,
phúc lợi công cộng và các quỹ tiêu dùng xã hội khác.
1.1.2. Khái niệm về thuế:

Thuế là một hình thức động viên cổ xƣa nhất của Tài chính NN của bất kỳ NN

Đ


nào khi xuất hiện thì sẽ xuất hiện thuế. Tuy nhiên, với mỗi NN khác nhau thì bản chất
của thuế lại phụ thuộc vào bản chất của NN, đồng thời khi xuất hiện thuế thì sẽ xuất
hiện mối quan hệ giữa NN và ngƣời nộp thuế (NNT).
Xét về góc độ NN: “Thuế là khoản thu của NN, mang tính chất bắt buộc không
hoàn trả trực tiếp đƣợc pháp luật quy định”.
Xét về góc độ NNT:” Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá
nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho NN theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN; ngƣời đóng thuế đƣợc hƣởng hợp
pháp phần thu nhập còn lại”.

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Vậy ta có thể định nghĩa về thuế nhƣ sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng
tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho NN
thông qua các con đƣờng quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của NN trong việc
thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của NN”.
1.2. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế
Hệ thống thuế ở Việt Nam là một hệ thống thuế gồm khoảng 8 loại thuế và
khoảng hơn 100 loại phí và lệ phí đƣợc quản lý tập trung. Thuế là công cụ quan trọng
để NN thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta
hiện nay đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của NN,


tế
H
uế

do đó vai trò của các loại thuế là rất quan trọng. Và xăng dầu lại là một loại hàng hóa
đặc biệt, có nhiều loại thuế đánh lên nó (nhƣ thuế BVMT, thuế GTGT,..). Bên cạnh
đó, các loại thuế nhƣ thuế MB, thuế TNCN, thuế TNDN hầu hết đều đƣợc quan tâm
đối với mỗi công ty. Nhận thức đƣợc điều đó, thông qua bài luận văn này em muốn

ại
họ
cK
in
h

tìm hiểu sâu hơn các loại thuế đƣợc áp dụng đối với một công ty, đặc biệt là công ty
kinh doanh mặt hàng xăng dầu.

1.2.1. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế MB
1.2.1.1. Khái niệm.

Thuế MB là một loại thuế thu vào khai trƣơng nghề nghiệp trong một năm, đƣợc
tính vào đầu năm đối với các thể nhân, pháp nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1.2. Đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng tính thuế

Đ

- Đối tƣợng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh
tế có hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đối tƣợng tính thuế: Các doanh nghiệp NN các loại hình công ty hoạt động

theo luật doanh nghiệp 2006, nộp thuế MB căn cứ vào vốn đăng ký kê khai trong giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tƣ và biểu thuế suất thuế MB (phụ lục 1).
1.2.1.3. Kê khai thuế và nộp thuế
Các cơ sở đã đƣợc cấp thẻ MB và đang hoạt động, hàng năm phải khai báo với
cơ quan thuế trong thời hạn và theo mẫu của Bộ tài chính, kèm theo giấy phép đăng ký
kinh doanh.

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Thuế MB đƣợc thu mỗi năm một lần vào đầu năm tại cơ quan thuế nơi đặt địa
điểm cơ sở sản xuất kinh doanh. Cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực
thuộc nằm ở các địa điểm khác nhau trong cùng một địa phƣơng thì cơ sở kinh doanh
nộp thuế MB của bản thân cơ sở đồng thời còn phải nộp thuế cho các cửa hàng, cửa
hiệu trực thuộc đóng trên cùng địa phƣơng.
1.2.1.4. Kế toán thuế MB
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác: Phản ánh số thuế phải nộp, đã nộp và còn
phải nộp về thuế MB.

tế
H
uế


Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Phản ánh số thuế MB đã nộp vào NSNN.
Bên Có: Phản ánh số thuế MB phải nộp.
Số dƣ bên Có: Số thuế MB chƣa nộp.

ại
họ
cK
in
h

 Chứng từ sử dụng:

Tờ khai thuế MB mẫu số 01/MBAI
Ủy nhiệm chi

Giấy nộp tiền vào NSNN

Các chứng từ khác liên quan

1.2.2. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế GTGT
1.2.2.1. Khái niệm

Đ

- GTGT là khoản giá trị tăng thêm khi thực hiện bán một sản phẩm. Hay nói
cách khác là phần chênh lệch giữa giá trị mua vào và giá trị bán ra.
- Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
1.2.2.2. Ðối tƣợng nộp thuế GTGT, đối tƣợng chịu thuế

Theo luật thuế GTGT thì “tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cỏ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT từ nƣớc
ngoài (gọi chung là ngƣời nhập khẩu) đều là đối tƣợng nộp thuế”
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Ðối tƣợng chịu thuế GTGT là các loại hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của các tổ
chức, cá nhân ở nƣớc ngoài).
1.2.2.3. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
 Giá tính thuế GTGT :
Giá tính thuế đƣợc xác định tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ và đƣợc xác định
nhƣ sau:
 Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra:

tế
H
uế

Giá tính thuế = Giá chƣa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn
 Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):


Giá tính thuế = Giá chƣa có thuế GTGT và thuế TTĐB + thuế TTĐB
 Đối với HHDV chịu thuế BVMT:

ại
họ
cK
in
h

Giá tính thuế = giá bán đã có thuế BVMT nhƣng chƣa có thuế GTGT
 Đối với HHDV vừa chịu thuế TTĐB vừa chịu thuế BVMT:
Giá tính thuế = giá đã có thuế TTĐB, thuế BVMT nhƣng chƣa có thuế GTGT
 Nếu cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thƣơng
mại dành chi khách hàng:

Giá tính thuế = giá bán đã giảm, đã chiết khấu thƣơng mại dành cho khách
hàng, chƣa có thuế GTGT

Đ

 Đối với HHDV dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng, cho:
Giá tính thuế = Giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.
 Thuế suất:
Nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế GTGT là áp dụng thống nhất theo loại hàng
hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thƣơng mại.
Hiện hành các mức thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5% và 10%. Việc quy định các
mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách thuế điều tiết thu nhập và hƣớng dẫn tiêu
dùng đối với hàng hóa, dịch vụ. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ quy

định cụ thể nhƣ sau:
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng
miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi
xuất khẩu
Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu (nƣớc sạch,
y tế, giáo dục,...)
Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc trƣờng hợp
áp dụng mức thuế suất 0%, 5%.
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác

tế
H
uế

nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng
hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải
tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất,
kinh doanh.

1.2.2.4. Thời điểm xác định thuế GTGT nhƣ sau:


ại
họ
cK
in
h

- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hoá cho ngƣời mua, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa
thu đƣợc tiền.

- Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
1.2.2.5. Phƣơng pháp tính thuế GTGT:

Đ

 Đối tƣợng áp dụng:

Phƣơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế
 Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào đƣợc
khấu trừ
Trong đó:
 Thuế GTGT đầu ra: Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ
mua vào chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT
Không được tính khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn GTGT sử dụng không
đúng quy định của pháp luật như sau:
 Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trƣờng hợp đƣợc sử dụng hóa
đơn đặc thù);
 Hóa đơn không ghi hoặc ghi sai tên, địa chỉ, mã số thuế của ngƣời bán nên
không xác định đƣợc ngƣời bán;
 Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (

tế
H
uế

không có hàng hóa, dịch vụ kèm theo);
 Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HHDV mua, bán hoặc trao đổi.
1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào đƣợc kê khai, khấu trừ khi

-


trong kho.

ại
họ
cK
in
h

xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để
- Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,
khấu trừ còn sót hóa đơn hoặc chứng từ nộp thuế chƣa kê khai, khấu trừ thì đƣợc kê
khai, khấu trừ bổ sung. Thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 tháng, kể từ
tháng phát sinh hóa đơn, chứng từ bỏ sót.

- Hồ sơ khai thuế GTGT theo PP khấu trừ gồm: Tờ khai thuế GTGT; Bảng kê hóa

Đ

đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua
vào; Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (áp dụng đối với trƣờng hợp tại kỳ khai thuế
NNT có khai bổ sung, điều chỉnh cho hồ sơ khai thuế của các kỳ khai thuế trƣớc).
- Thời gian nộp thuế và nộp hồ sơ khai thuế GTGT trùng nhau, hồ sơ khai thuế
nộp cho cơ quan thuế quản lý địa phƣơng còn tiền thuế GTGT nộp vào NSNN theo
quy định sau:
Thời hạn nộp đối với hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
kết thúc năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính.
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam.
1.2.2.7. Hoàn thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục có
luỹ kế số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra phát sinh thì đƣợc hoàn thuế
1.2.2.8. Kế toán thuế GTGT
 Kế toán thuế được khấu trừ
a. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn đặc thù
- Phiếu thu, phiếu chi

- Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng

tế
H
uế

- Giấy báo nợ, giấy báo có

TK 133: “Thuế GTGT được khấu trừ”

ại
họ

cK
in
h

- Bên Nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đƣợc hoàn lại
- Bên Có: + Phản ánh số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại
+ Phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua và
chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng khi mua hàng.

- Số dư Nợ: Phản ánh số thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ hoặc còn đƣợc hoàn lại
nhƣng ngân sách NN chƣa cấp

Tài khoản 133 có 2 TK cấp 2

Đ

+ TK 1331: “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hoá dịch vụ”
+ TK 1332: “Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của TSCĐ”
 Kế toán thuế phải nộp NN
a. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thƣờng, hoá đơn đặc thù
- Phiếu thu, chi, giấy báo Nợ, Có
- Các chứng từ khác có liên quan theo quy định đƣợc tính vào chi phí hợp lý khi
tính thuế TNDN, nhƣng không đƣợc khấu trừ thuế GTGT
b. Tài khoản sử dụng
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

10



Khóa luận tốt nghiệp
- Bên Nợ:

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

+ Phản ánh số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ

+ Số thuế GTGT của hàng bán trả lại, giảm giá hoặc chiết khấu thƣơng mại
+ Số thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào số phải nộp
- Bên Có:

+ Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, phát sinh

+ Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
- Số dư Nợ: + Phản ánh số thuế GTGT nộp thừa, đƣợc hoàn lại, miễn giảm,
thoái thu nhƣng chƣa thực hiện
- Số dư Có: + Phản ánh số thuế GTGT còn phải nộp

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT
1.2.3. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế BVMT
1.2.3.1. Khái niệm: Thuế BVMT là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng
hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trƣờng.
1.2.3.2. Đối tƣợng chịu thuế
Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Xăng, trừ etanol;
- Nhiên liệu bay;
- Dầu diezel;
- Dầu hỏa;
- Dầu mazut;
- Dầu nhờn;
- Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng
dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (nhƣ
1.2.3.3. Ngƣời nộp thuế

tế

H
uế

etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
NNT BVMT là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
thuộc đối tƣợng chịu thuế

ại
họ
cK
in
h

1.2.3.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế
 Phương pháp tính thuế

Thuế BVMT phải nộp đƣợc tính theo công thức sau:
Thuế BVMT
phải nộp

=

Số lƣợng đơn vị hàng hoá
tính thuế

x

Mức thuế tuyệt đối trên một
đơn vị hàng hoá


 Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế BVMT là số lƣợng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối

Đ

Số lƣợng hàng hóa tính thuế đƣợc quy định nhƣ sau:
Đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc, số lƣợng hàng hóa tính thuế là số
lƣợng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại,
quảng cáo.
Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lƣợng hàng hóa tính thuế là số lƣợng hàng
hóa nhập khẩu.
1.2.3.5. Thời điểm tính thuế, khai thuế và nộp thuế
Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời
điểm doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu bán ra; thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế
BVMT vào NSNN tại cơ quan thuế địa phƣơng nơi kê khai, nộp thuế giá trị giá tăng.
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.2.3.6. Kế toán thuế BVMT
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác: Phản ánh số thuế phải nộp, đã nộp và còn
phải nộp về thuế BVMT.
Kết cấu tài khoản

Bên Nợ: Phản ánh số thuế BVMT đã nộp vào NSNN.
Bên Có: Phản ánh số thuế BVMT phải nộp.
Số dƣ bên Có: Số thuế BVMT chƣa nộp.
 Chứng từ sử dụng:
- Ủy nhiệm chi
- Giấy nộp tiền vào NSNN
- Các chứng từ khác liên quan

tế
H
uế

- Tờ khai thuế BVMT mẫu số 01/TBVMT

ại
họ
cK
in
h

1.2.4. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế TNCN

1.2.4.1. Khái niệm: Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu
thuế (TNCT) của cá nhân trong kỳ tính thuế.

1.2.4.2. Thu nhập chịu thuế: gồm các loại thu nhập sau đây:
- Tiền lƣơng tiền công và các khoản có tính chất tiền lƣơng, tiền công.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của
pháp luật về ƣu đãi ngƣời có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại,


Đ

nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại,
nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phục cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó
khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con
hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hƣu trí một
lần, tiền tuất hàng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao
động, các khoản trợ cấp khác bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội.
- Tiền thù lao dƣới các hình thức.
Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

 Căn cứ tính thuế: gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất
a. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Tổng TNCT từ các nguồn – các khoản giảm trừ gia cảnh.
Trong đó: các khoản giảm trừ gia cảnh gồm:
(1) Giảm trừ gia cảnh đối với đối tƣợng nộp thuế là 9trđ/tháng (108trđ/năm) và
giảm trừ đối với mỗi ngƣời phụ thuộc là 3,6trđ/tháng
(2) Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện nhân đạo gồm: khoản đóng
góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc nuôi dƣỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,
ngƣời tàn tật, ngƣời già không nơi nƣơng tựa; khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ


tế
H
uế

nhân đạo, quỹ khuyến học.
(3) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hƣu trí tự nguyện

b. Thuế suất: Đƣợc thiết kế theo biểu luỹ tiến từng phần và biểu thuế toàn phần
(phụ lục 2,3)

ại
họ
cK
in
h

 Phương pháp tính thuế

Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * thuế suất
1.2.4.3. Đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế
 Đăng ký thuế

Cá nhân có TNCT từ tiền lƣơng, tiền công nộp hồ sơ đăng ký thuế cho tổ chức,
cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai
đăng ký thuế của cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Đ

 Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
- Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế
phải nộp vào thu nhập của NNT trƣớc khi trả thu nhập.
- Chứng từ khấu trừ
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế phải cấp chứng từ
khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trƣờng hợp cá nhân ủy quyền
quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

 Khai thuế, quyết toán thuế
a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN khai thuế theo tháng hoặc
quý. Trƣờng hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh
khấu trừ thuế TNCN thì không phải khai thuế.
b) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý đƣợc xác định một lần kể từ tháng đầu
tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế, cụ thể nhƣ sau:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất
một loại tờ khai thuế TNCN từ 50 triệu đồng trở lên thì thực hiện khai thuế theo tháng, trừ
trƣờng hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế GTGT theo quý.

tế
H
uế


- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo
hƣớng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.

c) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN không phân biệt
có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai

ại
họ
cK
in
h

quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế TNCN thay cho các cá nhân có uỷ quyền.
 Hoàn thuế

Đối với cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân đƣợc thực hiện thông qua tổ
chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp
thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì đƣợc bù
trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

Đ

1.2.4.4. Kế toán thuế TNCN
 Chứng từ kế toán

- Bảng kê thanh toán tiền lƣơng
- Hợp đồng thuê mƣớn nhân công
- Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC
 Tài khoản sử dụng

TK 3335: “ Thuế TNCN”
- Bên Nợ:
+ Thuế TNCN đã nộp
+ Thù lao thuế TN đƣợc hƣởng
SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Bên Có:
+ Thuế TNCN phát sinh
Sô dƣ Có: Thuế TNCN còn phải nộp

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu


Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế TNCN
1.2.5. Lý luận chung về thuế và kế toán thuế TNDN
1.2.5.1. Khái niệm: Thuế TNDN là thuế trực thu tính trên thu nhập nhận đƣợc
của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp trong kỳ tính thuế.
1.2.5.2. Kỳ tính thuế: Kỳ tính thuế TNDN đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch
hoặc năm tài chính.

SVTH: Cao Thanh Huyền – K44A Kiểm Toán

16


×