Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ DAĐTXD KHU NHÀ Ở HIM LAM (PHẦN HẠ TẦNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 59 trang )

CN CÔNG TY TNHH .............

Cộng hòa – Xã hội- Chủ nghĩa- Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------o0o---------

---------o0o----------

Số :......./ TKCS-201…

Tp.HCM, ngày .... tháng .... năm 201...

THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH : KHU NHÀ Ở HIM LAM VĨNH TUY
ĐỊA ĐIỂM : PHƯỜNG LONG BIÊN QUẬN LONG BIÊN TP.HÀ NỘI
HẠNG MỤC: SAN NỀN - GIAO THÔNG – THOÁT NƯỚC – CÂY XANH
– CHIẾU SÁNG – CẤP NƯỚC – CỐNG HỘP – THÔNG TIN LIÊN LẠC

Chủ đầu tư
CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VĨNH TUY

Tư vấn thiết kế
CN CÔNG TY TNHH ……………

Trang - 1


MỤC LỤC


CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHUNG
I. TÊN DỰ ÁN:
- Tên dự án : KHU NHÀ Ở HIM LAM VĨNH TUY .
- Vị trí: Thuộc phường Long Biên quận Long Biên thành phố Hà Nội .
II. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:
CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VĨNH TUY
Địa chỉ
: 109 Trần Hưng Đạo tầng 21 tòa nhà Capital quận Hoàn Kiếm
thành phố Hà Nội.
Trang - 2


Điện thoại
: (04) 35.720.656
Fax
: (04) 35.720.655
CƠ QUAN TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:
CN CÔNG TY TNHH .................
Địa chỉ
: 234 Ngô Tất Tố, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM.
Điện thoại
: 3 514 6293
Fax
: 3 514 6295
III. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở Tư Đình mới, tỷ
lệ 1/500 thuộc ranh giới hành chính các phường: Phường Long Biên - quận Long Biên,
thành phố Hà Nội.

- Phía Bắc và phía Đông giáp khu vực dự án sân Golf -Dịch vụ Long Biên.
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện có phường Long Biên
- Phía Nam giáp khu đất quân đội và dự án trường học
- Phía Tây giáp khu nhà ở Minh Tâm.

Diện tích đất nghiên cứu quy hoạch : 189.262 m2
( Thuộc phần đất DA3 khu C2-5 theo điều chỉnh QHCT quận Long Biên tỷ lệ 1/2000
khu vực Tây Nam quận Long Biên ).
a. Phần đất không quy hoạch: có diện tích khoảng 26.871 m2
Bao gồm các ô đất ( một phần đất DC1, DC2, DC3, NO4, và phần đất đường giao
thông ). Số dân trong khu vực nghiên cứu hiện có: 586 người
b . Phần đất lập quy hoạch có diện tích khoảng: 162.391 m2,
Bao gồm :
+ Phần đất hạ tầng kỹ thuật khu ở ( mương CL5) có diện tích khoảng: 35.391 m2.
+ Phần đất xây dựng khu nhà ở và trường học ( gồm các ô đất : NO1, NO2, NO3, NT2,
CXDVO ) có diện tích khoảng :127.000 m2.
Quy mô lập dự án :
- Tổng diện tích đất xây dựng khu nhà ở Tư Đình mới khoảng : 162.391 m2
- Số dân dự kiến mới khoảng

: 678 người

- Các hạng mục công trình được nghiên cứu:
+ San nền.
+ Đường giao thông.
+ Hệ thống thoát nước mưa.
+ Hệ thống thoát bẩn.
+ Hệ thống cấp nước, chiếu sáng.
Trang - 3



+ H thng cng hp thay th mng thoỏt nc hin hu .
+ Cõy xanh ng ph, cụng viờn.

cự ly
điư

500m

ư chui
cầu

hành lang an toàn giao thông đ ờng sắt

đư
ư ngu
ờng
yễ
ư(QL5)
ưLinh
nư văn

ến m
tuy
ơng
quy
ho ạch
đề xu

150M


á
ng ho
ất cố
315M

phư ờngưgiaưthuỵ

BảN Đồ Vị TRí Và GIớI HạN KHU ĐấT Qh-01
phư ờngưphú cưđồng

ii- ranh giới lập Dự áN:
KHU ĐấT NGHIÊN CứU LậP QUY HOạCH Có DIệN TíCH

phư ờngưphúcưđ ồng
đư ờng
ễ nưvă
ưnguy

:

.

26.871 M2

BAO GồM một phần ô đất dc1, và các ô đất dc2, dc3, no4 , một phần đất thuộc tt tdtt long biên )

nưLinhư(Q

2- phần đất lập quy hoạch chi tiết 1/500 có diện tích khoảng :


L5)

sânưb ayưgia ưlâm

: 189.262 M2 TRONG Đó:

1- KHU ĐấT KHÔNG LậP QUY HOạCH Có DIệN TíCH KHOảNG

162.391 m2

ưđộưbằ
óưc ao

aoưđ

ộưđư

khô
ngưc

cóưc

ran

ao ưđ

hưgi

ộưbằ


ớiưt

ngưc

ĩnhư

phư ờngưbồưđề

phư ờngưphú cưđ ồng

ờng
ưc ấtưh
ạưcá

ngưc

như+4
5m

aoưđ

ộưđư

ờng
ưcấtưh
ạưcánh

( bao gồm : một phần ô đất no1, và các ô đất ô đất no2, no3, cxdvo, nt2 , m ơng cl5 )


ới ưt
ĩnhư

khô
ngư

sân golf và dịch vụ long biên
thực hi ện theo dự á n riêng

7539

hưgi

đ ợc cấp thẩm quyền phê duyệt

ran

khu I

Vị TRí Dự áN: HIM LAM VINH TUY

55119

phư ờngưphúcưđ ồng

tổng diện tích hồ điều hoà
trong phạ m vi sân golf khoảng 18.71ha

vănưL
inhư(

QL5)

ờng
ưcấ

tưhạưcá

như+

45m

đư ờng
ư ngu
yễnư

aoưđ

ộưđư

hành lang an toàn gia o thông đ ờng sắt

ộưbằ

ngưc

phư ờn gưphúcưđồng

ơng

cóưc


ưngầm

aoưđ

phư ờngưsàiưđồng

vưhạ

khô
ngư

khu II
ơng
ưdư

ớiưt
ĩnhư

ưch
ư

ưcao
ưt hếư1
10k

cầu

khu công viên công nghệ thông tin hà nội
thực hiện theo dự án riêng

đ ợc cấp thẩm quyền p hê duyệt
tuy

ến ưđ

ran

iện

hưgi

điư

điưhải

trung tâm văn hoá tdtt quận long biên

p

ưphòng

thực hiện theo dự án riêng
p
phư ờngư longưbiên

p

phư ờngưthạchưbàn

p hư ờngưlongưbiên


khu iII
tỷ lệ 1/500 khu công viên g iải trí sinh thái

cự ly

khu tái định c cầu vĩnh tuy

500m

bãiưs ôngưhồng

p

đêư

p

vàư
đư
ờn
ồng
ngưh
êưsô
gưđ

khu vực nhà máy gạch thạch bàn
thực hiện theo dự án riêng

p


p

p

phư ờngưthạchưbàn
phư ờngư longưbiên

p

d ự án tái định c khu dân c phục vụ dự án
k hu công viên công nghệ thông tin hà nội

khu vực thực hiện theo quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 khu c ông viên giả i trí sinh thái

phư ờn gưlongưbiên

đ ất giãn dân ph ờng long biên
thực hiện t heo

đê ưvàưđư

quyết định số 1202/qđ-ubnd

d ự án tái định c khu dân c ph ục vụ dự án
k hu công viên công nghệ thông tin hà nội

p


ờn gưđêưsô
ngưhồng

p

bãiưsôn gưhồng
đêưvàưđư ờngưđêưsôngưhồ
ng

thực hiện theo d ự án riêng

phư ờngưthạchưbàn

đi ưcầu

k hu nhà ở ph ờng long biên. tỷ lệ 1/500

ưvĩnh
ưtuy

quy hoạch chi tiết cải tạo và xây dựng mới

bãiưsôngưhồng

điư

cầu

ưth


anhư
trì

Hỡnh 1: v trớ khu t

IV.CC CN C LP D N
4.1 Cn c phỏp lý u t xõy dng:
- Cn c Lut xõy dng s 16/2003/QH11 ó c Quc Hi khúa XI nc Cng
Hũa Xó Hi Ch Ngha Vit Nam thụng qua ngy 26/11/2003;
- Lut sa i, b sung mt s iu ca lut liờn quan n u t xõy dng c bn
s 38/2009/QH12 ngy 19/6/2009 ca Quc Hi khúa XII, k hp th 5;
- Ngh nh s 112/2009/N-CP ngy 14/12/2009 ca Chớnh ph v qun lý chi
phớ u t xõy dng cụng trỡnh; Thụng t s 04/2010/TT-BXD ngy 26/05/2010 ca B
Xõy dng hng dn lp v qun lý chi phớ u t xõy dng cụng trỡnh; Thụng t s
03/2008/TT-BXD ngy 25/01/2008 ca B Xõy dng hng dn iu chnh d toỏn xõy
dng cụng trỡnh;
- Ngh nh 12/2009/N-CP ban hnh ngy 12 thỏng 02 nm 2009 v qun lý d
ỏn xõy dng cụng trỡnh; Ngh nh s 83/2009/N-CP ngy 15/10/2009 ca Chớnh ph
v sa i, b sung mt s iu Ngh nh s 12/2009/N-CP ngy 12/02/2009 ca
Chớnh ph v qun lý d ỏn xõy dng cụng trỡnh;
Trang - 4


- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 27/2009/TT-BXD ký ngày 31/07/2009 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn
một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ký ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 228/2005/QĐ-UB ngày 19/12/2005 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố

Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 (phần quy
hoạch sử dụng đất và giao thông).
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 (phần quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật).
- Quyết định số 3856/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội ngày 06/8/2010 về
việc Điều chỉnh quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 khu vực Tây Nam quận
Long Biên.
- Công văn số 2938/ CHK- QLHĐB ngày 09/ 12/ 2005 của Cục hàng không VN về
việc thỏa thuận chiều cao xây dựng trên khu đất của Công ty Thực phẩm miền Bắc tại
phường Long Biên, quận Long Biên.
- Quyết định số 5189/ QĐ- UBND ngày 13/ 8/ 2013 của UBND Quận Long Biên về
việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/ 500 khu nhà ở mới Tư Đình, tỷ lệ 1/ 500 tại phường
Long Biên, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 161/ UBND-QLĐT ngày 24/ 1/ 2014 của UBND Quận Long Biên về
việc chấp thuận đầu tư dự án khu nhà ở HimLam Vĩnh Tuy tại phường Long Biên, quận
Long Biên, thành phố Hà Nội;
- Hợp đồng kinh tế số: 135/HĐKT-2013 ký ngày 25/12/2013 giữa Công ty Cổ phần
đầu tư Vĩnh TuyTNHH và CN Công ty TNHH ................. V/việc lập thiết kế cơ sở và
TKBVTC công trình “Khu nhà ở Him Lam Vĩnh Tuy” thuộc phường Long Biên, Quận
Long Biên, Tp.Hà Nội gồm các hạng mục: san nền, giao thông, thoát nước mưa, thoát
nước bẩn, cấp nước, chiếu sáng, cống hộp, cây xanh đường phố, công viên ;
4.2 Các tài liệu tham khảo:
- Căn cứ hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình do CN Công ty TNHH ................. thực hiện
tháng 6/2013;
- Căn cứ hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất do CN Công ty TNHH ................. thực hiện
tháng 10/2013;
- Một số hồ sơ, văn bản khác liên quan;

Trang - 5



Trang - 6


CHƯƠNG II
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
- Trong nhiều năm qua, nhà ở là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng.
Đặc biệt, tại thành phố Hà Nộ, nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của người
dân..
- Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia
tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố
trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng
được nhu cầu của xã hội.
- Vì vậy, việc đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là các khu nhà ở hiện đại là một trong
những định hướng đầu tư đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Quận Long Biên với diện tích 6.038,24 ha (60,38 km²) có vị trí và nhiều điều kiện
thuận lợi để hình thành một đô thị mới đã được xác định là một quận trung tâm của Tp.
Hà Nội trong tương lai.
- Hàng loạt các khu đô thị, khu dân cư đã và đang được đầu tư xây dựng với những
khu nhà biệt thự đẹp và sang trọng đã dần hình thành một diện mạo mới cho khu vực với
những cao ốc chót vót và cảnh quang thiên nhiên xinh đẹp. Đây cũng là nơi tái định cư
của những hộ dân bàn giao mặt bằng phục vụ dự án. Tại các khu tái định cư này, hàng
loạt cao ốc mới xây tiện nghi và hiện đại với chức năng là khu nhà ở, khu thương mại.
- Đầu tư dự án Khu nhà ở Him Lam Vĩnh Tuy sẽ nối kết hòa hợp với các dự án nhà ở
kế cận đã và đang được xây dựng, tạo thành một tổng thể quy hoạch chi tiết thống nhất
về các tiện ích xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị một cách hài hòa và hiện đại.
- Qua đó, việc đầu tư xây dựng Khu nhà ở Him Lam Vĩnh Tuy là hết sức cần thiết,
hình thành nên một khu ở mới, hiện đại với môi trường sống lành mạnh, góp phần hoàn

thiện bức tranh sinh động cho các khu đô thị mới của quận Long Biên.
II.MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
Được sự đồng thuận về chủ trương của UBND thành phố, UBND quận Long
Biên, các Sở ban ngành, địa phương và sự nhất trí của dân cư trong khu vực, dự án đầu tư
xây dựng Khu nhà ở Himlam Vĩnh Tuy hình thành sẽ tạo tiền đề phát triển hoàn thiện hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và tạo quỹ đất nhà ở cho nhân dân trong vùng. Trong đó ưu tiên
chỉnh trang nâng cấp và khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu làng xóm theo quy hoạch
đã phê duyệt, đầu tư xây mới nhà ở, công trình công cộng (nhà trẻ ).
Cụ thể hóa Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 đã được UBND thành phố
Hà Nội phê duyệt và Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết 1/2000 khu vực Tây Nam quận
Long Biên trong quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000.
Trang - 7


- Góp phần chỉnh trang quy hoạch và phát triển kinh tế của toàn khu vực
- Tăng thu ngân sách, tạo lợi nhuận cho nhà đầu tư.

CHƯƠNG III
HIỆN TRẠNG TUYẾN
I.

VỊ TRÍ:
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở Him Lam Vĩnh

Tuy, tỷ lệ 1/500 thuộc phường Long Biên - quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Phía Bắc và phía Đông giáp khu vực dự án sân Golf -Dịch vụ Long Biên.
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện có phường Long Biên
- Phía Nam giáp khu đất quân đội và dự án trường học
- Phía Tây giáp khu nhà ở Minh Tâm.


II. HIỆN TRẠNG:
II.1. Hiện trạng sử dụng đất:
Với tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu khoảng: 189.262 m2 hiện trạng sử dụng đất
được phân bổ như sau:
A - Khu vực đã xây dựng: ( khu dân cư hiện có đề nghị cải tạo chỉnh trang).
Có diện tích đất khoảng :26.871 m2.
Khu dân cư hiện có thuộc Tập thể công ty thực phẩm Miền Bắc và khu dân cư phường
Long Biên hiện có.
B - Khu vực đất chưa xây dựng: ( xây dựng khu nhà ở tư Đình mới )
Có diện tích khoảng : 162.391 m2.
Phía Bắc khu đất hiện tại là khu sinh thái gồm nhiều vườn cây, ao hồ, xung quanh gồm
nhiều hệ thống mương nước, đường dạo bê tông, đường đất. Trong khu vực có một số
nhà dân 1 tầng và nhiều nhà tạm ( nhà nổi ). Dự kiến sẽ di dời giải tỏa đền bù giải phóng
bằng, tái định cư tại chỗ.
Phía Nam khu đất ( phần tiếp giáp khu dân cư hiện có phía Nam, có 1 xưởng sản xuất
chiếu nhựa gồm 4 nhà xưởng ( 1 tầng và một số nhà tạm, dự kiến sẽ đền bù và di dời khi
lập quy hoạch.)
Phía Tây, Tây Nam, Tây Bắc khu đất ( phần giáp ranh với khu dự án sân Glof Long
Biên đang xây dựng ) là mương đất hiện có rộng 2-3 m.

Trang - 8


BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT:

TT
A
B
1

2

Chức năng đất hiện
trạng
Đất dự án riêng
Đất lập quy hoạch
Đất ao hồ
Đất vườn cây xanh
hiện có

Diện tích
đất (m2)
26.871
162391
64903
21756

Tỷ lệ
( %)

Ghi chú
Đất dự án khu dân cư hiện có DC1,
DC2, DC3

100
40
13

3


Đất công trình hiện có

6166

4

4
5

Đất đường giao thông
Đất trống

37928
31638

23
19

Bao gồm một số nhà dân, xưởng sản
xuất chiếu nhựa, Nhà dịch vụ trong
khu du lịch sinh thái, đề xuất sẽ di
dời, một số nhà dân,
Đường đất và đường bê tông trong
khu sinh thái.

Tổng đất (A)+ (B)
189.262
II.2. Hiện trạng dân cư :
Trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là dân cư thuộc các khu tập thể Công ty thực
phẩm miền Bắc và khu dân cư phường Long Biên , nguồn gốc đất do cơ quan tự phân

cho các cán bộ công nhân viên, công trình là nhà gạch và bê tông từ một đến bốn tầng.
Trong đó khu tập thể Công ty thực phẩm miền Bắc có 108 hộ, khu dân cư phường Long
Biên - phía Đông Nam khu đất có 34 hộ;
Dân số trong độ tuổi lao động chiếm 60%, trong đó chủ yếu là lao động công
nhân viên cơ quan , cán bộ nhà máy;
Tổng số người trong phạm vi nghiên cứu là 568 người (142 hộ);
II.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a) Hiện trạng địa hình địa mạo :
Khu đất có cao độ trung bình 5,2 địa hình có độ cao không ổn định, gồm nhiều ao hồ
có độ sâu 1-2 m, xung quanh gồm nhiều ao hồ. Khu đất dốc từ Đông nam sang Tây Bắc
khu đất . Cao độ khu đất ao hồ từ : 3,0-4,2 m; cao độ khu đất trống từ : 5,2-6,2 m
Khu vực dân cư giáp khu vực quy hoạch có cao độ từ 3,6 ÷6,3m..
b) Hiện trạng giao thông:
Khu vực dự án nằm trong phường Long Biên, quận Long Biên.
Khu vực thuận lợi giao thông đối ngoại, gần với trung tâm thành phố Hà Nội. Khu
đất có 2 lối tiếp cận chính đi từ phía Tây Nam là đường thành phố rộng 40m (đi Cầu
Chương Dương) hiện tại đã được xây dựng hoàn thiện.
Trang - 9


Hướng Đông tiếp cận với đường đi Cầu Vĩnh Tuy.
Ngoài ra khu đất có thể tiếp cận với 2 hướng đường chính từ phía Nam khu đất
(phần giáp khu dân cư hiện có.) và một bãi đỗ xe công cộng thành phố.
Khu vực nằm trong vị trí khu dân cư có mật độ xây dựng thấp, xung quanh là khu sân
Golf có cảnh quan đẹp.
Hệ thống hạ tầng xung quanh khu vực hiện đang được xây dựng hoàn thiện và
đồng bộ.
Giao thông trong khu vực chỉ là đường đất và đường gạch đã xuống cấp đi vào
khu hồ câu cá, khu du lịch sinh thái.
c) Hiện trạng thoát nước mặt:

Khu đất nghiên cứu phần lớn là đất thuộc khu du lịch sinh thái gồm nhiều ao hồ,
mương, phần còn lại phần là đất dân cư hiện có, nhà xưởng .
Cao độ khu đất ao hồ từ : 3,0-4,2 m
Cao độ khu đất trống từ : 5,2-6 m
Khu vực dân cư giáp khu vực quy hoạch có cao độ từ 3.6 ÷6,3m.
Khu vực dân cư hiện có hệ thống thoát nước thải thông qua công ngầm chảy ra các
mương xung quanh khu vực lập quy hoạch.
Hệ thống thoát nước theo các mương và cống thoát nước hiện có rồi chảy về sông
Cầu Bây ở phía Đông Nam khu vực.
d) Hiện trạng thoát nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
Xung quanh khu đất là hệ thống mương thoát nước bẩn rông 5-15m, nước bẩn
chưa qua xử lý .Khu vực gần như chưa có hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường.
Chỉ có 01 tuyến mương thoát nước giữa khu vực dân cư thuộc khu tập thể công ty Thực
phẩm miền Bắc. Nước bẩn được đổ trục tiếp ra các mương xung quanh ô đất.
e) Hiện trạng cấp nước:
Hiện nay tại khu vực nghiên cứu quy hoạch có trạm cấp nước Sài Đồng B với chất
lượng nước đảm bảo tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y tế.
Theo hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu bao gồm chủ yếu là đất ao hồ
,cây xanh thuộc khu du lịch sinh thái. ruộng, và một phần đất dân cư. Việc sử dụng nước
cho nhu cầu sinh hoạt của các hộ dân cư trong khu vực chủ yếu là nhờ nước giếng khoan
tự khai thác, chưa qua xử lý và hầu hết chưa đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt theo tiêu
chuẩn của Bộ Y tế.
f) Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc:
Trang - 10


+ Nguồn cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu vực nghiên cứu hiện nay được lấy từ trạm 110kv Sài Đồng B ở
trong khu quy hoạch và Gia Lâm ở phía Tây Bắc thông qua các tuyến 35KV và 22KV.

+ Hệ thống phân phối:
Hướng cấp điện hiện có từ phía Nam khu đất.
Trong khu đất có dây nổi 22kv, từ trạm hạ thế tới cấp điện cho các khu vực dân cư hiện
có thuộc khu dân cư hiện có ( phía Nam khu đât quy hoạch, khu đất quân đội ).
Các đường dây trung thế hiện có phần lớn đi nổi, tiết diện nhỏ, các trạm hạ thế công
suất nhỏ chỉ đáp ứng được nhu cầu cấp điện hiện có của khu vực chứ chưa đáp ứng được
nhu cầu của quy hoạch. Vì vậy cần xây dựng lưới mới lưới điện trung thế và trạm biến áp
hạ thế theo quy hoạch .
 Nhận xét:

- Khu đất quy hoạch rất thuận lợi trong vấn đề giải phóng mặt bằng.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật tuy chưa hình thành nhưng có điều kiện đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chung.
- Dự án nằm trong vị trí thuận lợi, gần đầu mối giao thông đối ngoại kết nối đồng bộ
hệ thống giao thông hiện đại, thông suốt ở khu vực và các khu dân cư lân cận.
- Lưới điện Quốc gia và mạng cấp nước Thành phố hiện hữu trong khu vực có khả
năng cung cấp cho dự án.
- Mạng điện thoại có thể dễ dàng kết nối với mạng điện thoại hiện hữu đang có trong
khu vực.
- Việc bồi thường giải phóng mặt bằng được tiến hành thuận lợi, không ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện của dự án.
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
III.1.Địa hình:
Khu đất có cao độ trung bình 5,2 địa hình có độ cao không ổn định, gồm nhiều ao hồ
có độ sâu 1-2 m, xung quanh gồm nhiều ao hồ. Khu đất dốc từ Đông nam sang Tây Bắc
khu đất . Cao độ khu đất ao hồ từ : 3,0-4,2 m
Cao độ khu đất trống từ : 5,2-6,2 m
Khu vực dân cư giáp khu vực quy hoạch có cao độ từ 3,6 ÷6,3m..
III.2.Khí hậu, thời tiết:
Khu vực nghiên cứu có cùng chung chế độ khí hậu với thành phố Hà Nội. Một

năm có 2 mùa rõ rệt là mùa nóng (từ tháng 4 đến tháng 10) và mùa lạnh (từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau).
- Nhiệt độ không khí trung bình về mùa nóng là 23,4 oC, về mùa lạnh thấp nhất từ
3oC đến 8oC.
Trang - 11


- Độ ẩm trung bình trong năm là 83,4%.
- Hướng gió chủ đạo về mùa nóng là hướng Đông Nam, về mùa lạnh là hướng
Đông Bắc, chiếm 54% lượng gió trong cả năm.
- Số giờ nắng trong cả năm:1640 giờ, vào tháng 3: 47 giờ, vào tháng 7: 195 giờ.
- Số ngày mưa trung bình trong năm là 142 ngày, lượng mưa trung bình hàng năm
khoảng 1680mm.
- Bão xuất hiện nhiều vào tháng 7 và 8, cấp gió từ 8 đến 10, đôi khi tới cấp 12.
III.3.Thuỷ văn:.
Khu vực nghiên cứu nằm trong khu vực tả ngạn sông Hồng và sông Đuống nên về
cơ bản chịu ảnh hưởng thuỷ văn của hệ thống các sông này.
III.4.Địa chất:
Theo số liệu khoan địa chất công trình do Công ty TNHH ................. lập tháng
10/2013 thì:
• Kết quả khảo sát địa chất cho thấy sự phân bố các lớp địa tầng tại khu vực dự án như
sau:
a) Lớp đất đắp:
Lớp đất này có thành phần gồm: Gạch, ngói, đất lấy tại chỗ phân bố ở phần cao
của địa hình. Phần thấp là đất trồng màu của dân.Bề dày lớp thay đổi từ 0.5m đến 2.1m.

Trang - 12


a) Lớp đất số 1:

Sét màu nâu đỏ, xám nâu, trạng thái dẻo mềm, bề dày lớp này thay đổi từ 3.7m
đến 11.1m. Lớp này xuất hiện tại tất cả các hố khoan.Đây là lớp đất có tính nén lúntrung
bình, sức chịu tải trung bình, có các đặc trưng cơ lý thuận lợi cho việc xây dựng công
trình có tải trọng nhỏ.
b) Lớp đất số 2:
Bùn sét màu xám đen, bề dày lớp này thay đổi từ 4.3m đến 15.0m.Lớp này xuất
hiện không liên tục tại các hố khoan.Đây là lớp đất có tính nén lún cao, sức chịu tải thấp,
không thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
c) Lớp đất số 3:
Sét màu xám xanh, xám nâu, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng, bề dày lớp này
thay đổi từ 7.2m đến 9.0m.Lớp này xuất hiện không liên tục tại các hố khoan.Đây là lớp
đất có các đặc trưng cơ lý thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
d) Lớp đất số 4a:
Cát hạt nhỏ màu xám xanh, xám đen, rời, bề dày lớp này thay đổi từ 1.8m đến
5.6m.Lớp này xuất hiện không lien tục tại các hố khoan.Đây là lớp đất có các đặc trưng
cơ lý không thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
e) Lớp đất số 4b:
Cát hạt nhỏ màu xám vàng, nâu vàng, chặt vừa, bề dày lớp này thay đổi từ 0.9m
đến 7.8m.Lớp này xuất hiện tại tất cả các hố khoan.Đây là lớp đất có các đặc trưng cơ lý
thuận lợi cho việc xây dựng công trình nhưng chưa khống chế hết chiều dày lớp.
( Chi tiết xem hồ sơ địa chất công trình)
Nhận xét: Nhìn chung, khu vực xây dựng công trình “Khu nhà ở Tư Đình mới” có
điều kiện địa chất công trình không thuận lợi cho việc xây dựng công trình có tải trọng
lớn.
- Nước ngầm tại khu vực xây dựng công trình không có tính ăn mòn bê tông, nhưng
mực nước dưới đất nằm nông nên khi đào móng xây dựng công trình phải có giải pháp
chống thấm.
III.5.Vật liệu xây dựng:
Qua công tác khảo sát, điều tra, thu thập, có thể sử dụng các loại vật liệu xây dựng
phục vụ cho công tác xây dựng công trình như sau:

+ Đá, cát, sắt thép, xi-măng, nhựa đường và các cấu kiện bán thành phẩm mua và
vận chuyển tại thành phố Hà Nội hoặc các khu vực lân cận.
IV. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ SỬ DỤNG
- Hệ tọa độ: hệ tọa độ Quốc Gia VN-2000.
- Hệ cao độ: hệ cao độ Quốc Gia (hệ Hòn Dấu).

CHƯƠNG V
CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ CÁC PHẦN MỀM ÁP DỤNG
Trang - 13


I. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
STT

TIÊU CHUẨN

A

Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác khảo sát:
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000;
1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời)
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu
chung
Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công
trình
Quy trình khảo sát đường ô tô
Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thiết kế:

1
2

3
4
B

1
2
3
4
1

1
2
1
2
3
4
5
6
7

a. Tiêu chuẩn thiết kế đường
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế (áp dụng cho đường
nối, đường gom)
Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
Quy trình thiết kế áo đường mềm
Vải địa kỹ thuật phương pháp thử
b. Tiêu chuẩn thiết kế cống
Thoát nước bên ngoài và công trình

SỐ HIỆU


96TCN 43-90
TCVN 9398: 2012
TCVN 9401: 2012
22TCN 263-2000

TCVN 4054-2005
TCXDVN 104-2007
22TCN 211 -2006
TCVN 8871:2011
TCVN 7957 – 2008

c. Tiêu chuẩn thiết kế cây xanh
Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô
TCVN 9257: 2012
thị - Tiêu chuẩn thiết kế
Về quản lý cây xanh đô thị
64/2010/NĐ-CP
d. Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
TCXDVN 259: 2001
đường phố, quảng trường đô thị.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng
QCXDVN
kỹ thuật
07/2010/BXD.
Tiêu chuẩn chiếu sáng quốc tế CIE 115 – 1995.
115 – 1995
Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm
Nghị định số

2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
79/2009/NĐ-CP
Quy phạm trang bị điện của Bộ công nghiệp ban hành
11TCN-18-2006
năm 2006
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các
TCXDVN 333 : 2005
công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Tiêu chuẩn Việt Nam : Quy phạm nối đất và nối
TCVN 4756 – 1989
không các thiết bị điện
Tiêu chuẩn Việt Nam Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ
TCVN 7722-2thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường
5:2007 (IEC 60598phố.
2-5:1998)
Trang - 14


9

10

11

1
2
3
4
5
1

2
3

Tiêu chuẩn Việt Nam Bộ điều khiển bóng đèn – Phần
2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu khởi động ( không
phải loại tắc te chớp sáng).
Tiêu chuẩn Việt Nam Bộ điều khiển bóng đèn – Phần
2-9: Yêu cầu cụ thể đối với ba lát dùng cho bóng đèn
phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang).
Tiêu chuẩn Việt Nam Phụ kiện dùng cho bóng đèn –
Ba lát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng
đèn huỳnh quang dạng ống) – Yêu cầu về tính năng.
e. Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước
Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình Tiêu chuẩn thiết kế
Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế
Thiết bị chữa cháy. Trụ nước chữa cháy. Yêu cầu kỹ
thuật
Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp
đặt và sử dụng.
f. Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng chung
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
và hạ tầng kỹ thuật đô thị
Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính
toán

4


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

5

Kết cấu bêtông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết
kế

C

Tiêu chuẩn về vật liệu, thí nghiệm, thi công và
nghiệm thu

1
2
3
4
5
6
7

a. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu
Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – Quy phạm thi công
và nghiệm thu
Công tác đất – Thi công và nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống
Quy trình thi công và nghiệm thu công tròn bêtông
cốt thép lắp ghép
Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu

Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên -

TCVN 7590-21:2007 (IEC 613472-1:2006)
TCVN 7590-29:2007 (IEC 613472-9:2003)
TCVN 7684:2007
(IEC 60923:2005)

TCXDVN 33-2006
TCVN 2622 - 1995
TCVN 6379:1998
TCVN 5760:1993

QCVN
07:2010/BXD
QCVN
03:2012/BXD
TCVN 9379: 3012
QCVN41:2012/BGT
VT
TCVN 5574 :2012

TCVN 9361: 2012
TCVN 4516: 1988
TCVN 4447: 2012
22TCN 266 -2000
22TCN 159 -86
22TCN 248-98
TCVN 8857:2011
Trang - 15



8
9
10
11
12
13

14

15

16
17
18

1
2
3
4
5
6

Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố
xi măng trong kết cấu áo đường ô tô - Thi công và
nghiệm thu
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô
tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và

nghiệm thu
Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng
cốp pha trượt – Thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Thi
công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
- Văn bản số: 5740/BGTVT-KHCN ngày 5 tháng 12
năm 2003 của Bộ Giao Thông Vận Tải về việc sử
dụng vật liệu làm lớp móng dưới cho kết cấu áo
đường mềm.
Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và
nghiệm thu
Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng
Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản
quang nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp
thử, thi công và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung
môi và hệ nước – Qui trình thi công và nghiệm thu
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Qui trình thi công và
nghiệm thu
b. Tiêu chuẩn về thí nghiệm, vật liệu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng
Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền
đất và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử
dụng tấm ép cứng
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các
lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá

dăm trong phòng thí nghiệm
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí
nghiệm
Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc – Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thí nghiệm

TCVN 8858:2011
TCVN 8859:2011
TCVN 8819:2011
TCVN 9342: 2012
TCVN 9115: 2012
TCVN 4453 : 1995
5740/BGTVTKHCN

TCVN 9377-1: 2012

TCVN 8791:2011
TCVN 8788:2011
TCVN 8790: 2011
QCVN
16:2011/BXD
TCVN 8861:2011
TCVN 8821:2011
22TCN 332-2006
22TCN 333-2006
22TCN 279 -01

Trang - 16



7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26

Nhũ tương nhựa đường axit - Phần 1: Yêu cầu kỹ
thuật
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)

Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
5: Xác định diện tích hạt
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
6: Xác định độ khử nhũ
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
7: Thử nghiệm trộn với vi măng
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
9: Thử nghiệm chưng cất
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
10: Thử nghiệm bay hơi
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường axit phân tách
nhanh
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường axit phân tách
chậm
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
13: Xác định khả năng trộn lẫn với nước
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
14: Xác định khối lượng thể tích
Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần
15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
Nhựa đường lỏng - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
Nhựa đường lỏng - Phương pháp thử - Phần 2: Thử
nghiệm xác định nhiệt độ bắt lửa
Nhựa đường lỏng - Phương pháp thử - Phần 3: Thử
nghiệm xác định hàm lượng nước
Nhựa đường lỏng - Phương pháp thử - Phần 4: Thử

nghiệm chưng cất
Nhựa đường lỏng - Phương pháp thử - Phần 5: Thử
nghiệm xác định độ nhớt tuyệt đối (sử dụng nhớt kế

TCVN 8817-1:2011
TCVN 8817-2:2011
TCVN 8817-3:2011
TCVN 8817-4:2011
TCVN 8817-5:2011
TCVN 8817-6:2011
TCVN 8817-7:2011
TCVN 8817-8:2011
TCVN 8817-9:2011
TCVN 8817-10:2011
TCVN 8817-11:2011

TCVN 8817-12:2011
TCVN 8817-13:2011
TCVN 8817-14:2011
TCVN 8817-15:2011
TCVN 8818-1:2011
TCVN 8818-2:2011
TCVN 8818-3:2011
TCVN 8818-4:2011
TCVN 8818-5:2011

Trang - 17


mao dẫn chân không)

27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương
TCVN 8820:2011
pháp Marshall
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định
TCVN 8860-1:2011
độ ổn định, độ dẻo Marshall

Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định
hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng
TCVN 8860-2:2011
máy quay li tâm
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định
TCVN 8860-3:2011
thành phần hạt
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định
tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở TCVN 8860-4:2011
trạng thái rời
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định
tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã TCVN 8860-5:2011
đầm nén
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định
TCVN 8860-6:2011
độ chảy nhựa
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định
TCVN 8860-7:2011
độ góc cạnh của cát
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định
TCVN 8860-8:2011
hệ số độ chặt lu lèn
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định
TCVN 8860-9:2011
độ rỗng dư
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định
TCVN 8860-10:2011
độ rỗng cốt liệu
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định
TCVN 8860-11:2011

độ rỗng lấp đầy nhựa
Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định
TCVN 8860-12:2011
độ ổn định còn lại của bê tông nhựa
Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác
TCVN 8865:2011
định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước
TCVN 8864:2011
dài 3,0 mét
Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng
TCVN 8866:2011
phương pháp rắc cát - Thử nghiệm
Ximăng pooclăng- Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682:2009
Ximăng pooclăng hổn hợp- Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260:2009
Ximăng xây trát
TCVN 9202:2012
Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu làm bê tông
TCVN 7570 – 2006
Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506:2012
Cát nghiền cho bê tông và vữa
TCVN 9205:2012
Trang - 18


49
50

51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá
Quy trình thí nghiệm bêtông ximăng
Bêtông - kiểm tra và đánh giá độ bền - Quy định
chung
Phương pháp kiểm tra độ sụt của bê tông
Phương pháp kiểm tra sự phát triển cường độ của bê
tông
Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và bê tông xây dựng
Thép cốt bêtông cán nóng
Thép cốt bêtông – Thép thanh vằn
Thép cabon cán nóng dùng cho xây dựng - yêu cầu kỹ
thuật
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung
môi – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ nước –
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử


22TCN 57 -84
22TCN 60-84
TCVN 5440:1991
TCVN 3106-993
TCVN 3118-993
TCXD 173:1989
TCVN 1651 – 2008
TCVN 6285 1997
TCVN 5709:1993
TCVN 8787:2011
TCVN 8786:2011
TCVN 8789:2011
TCVN 88711+6:2011

61

Vải địa kỹ thuật - Phần 1 ÷ 6: Phương pháp thử

D

Tiêu chuẩn về quản lý thi công và an toàn thi công

1

Quy phạm về tổ chức thi công.

TCVN 4055 – 1985

2


Quản lý chất lượng xây lắp công trình

TCVN 5637 – 1991

3

Sử dụng máy xây dựng - Yều cầu chung.

TCVN 4087 – 1985

4

Bàn giao công trình xây dựng

TCVN 5640 – 1991

5

Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 5308: 1991

6

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động

TCVN 2287 – 1978

7


Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng

TCVN 4086 – 1985.

8

Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 3146 – 1986

9

An toàn nổ - Yêu cầu chung

TCVN 3255 - 1986.

10

Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng

TCVN 4244 – 1986.

11

An toàn cháy – Yêu cầu chung

TCVN 3254 – 1989

E


Quy trình bảo trì

1
2

Về bảo trì công trình xây dựng
Hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân
dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và

114/2010/NĐ-CP
02/2012/TT-BXD

Trang - 19


công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
3

Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ
Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường
4
bộ
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn
5
công tác bảo trì
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn kỹ
6
thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu
nóng ẩm.
Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

II.CÁC PHẦN MỀM ÁP DỤNG

10/2010/TT-BGTVT
22TCN 306-03
TCVN 9343:2012
TCVN 9345: 2012
TCVN 8828: 2011

- Phần mềm thiết kế san nền Andesign .
- Phần mềm nội suy cao độ theo lưới tam giác TOPO 3.0.
- Phần mềm thiết kế đường NOVA TDN 4.01.
- Phần mềm tính toán kết cấu áo đường theo 211-06 phiên bản mới.
- Phần mềm tính dự toán DTPRO 2008.
- Phần mềm tính lún theo 262-2000.
- Phần mềm tính toán thoát nước.
- Chương tính móng cọc bệ cao của TS. Nguyễn Viết Trung.
- Phần mềm kiểm tra ổn định trượt Geo Slope 2004
- Phần mềm tính toán Prosheet.
- Các phần mềm hỗ trợ khác…

CHƯƠNG VI
QUI MÔ CÔNG TRÌNH & GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THIẾT KẾ
Trang - 20


I. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:
- Loại, cấp công trình (căn cứ QCVN 03:2009/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô
thị”; QCVN 07:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị”; TCXDVN 104:2007 – “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”):

• Loại công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
• Cấp công trình:
+ Đường trong đô thị : cấp IV
+ Thoát nước
: cấp III
+ Chiếu sáng
: cấp IV
+ Cây xanh
: cấp III
+ Cấp nước
: cấp IV
+ Kè
: cấp IV
- Quy mô xây dựng, công suất thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
• Hạng mục san nền: san nền với diện tích san nền: 163439.84m².
*Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:
- San nền bám sát điều kiện tự nhiên để giảm thiểu khối lượng đất đắp nhưng phải đảm bảo
thoát nước mưa tự chảy và phù hợp với phương án kiến trúc cảnh quan.
- San nền dựa trên sự phân chia ranh giới các ô đất trong khu vực quy hoạch bằng đường giao
thông nội để phù hợp với phương án kiến trúc cảnh quan và thoát nước mặt. Trong các lô đất
nhỏ được san nền với độ dốc trung bình từ 0,4% đến 1% hướng dốc thoát nước ra các tuyến
đường nội bộ.
- Xác định rõ cốt san nền tại toàn bộ các nút giao thông, vẽ đường đồng mức trên đường và
phân chia rõ điểm phân lưu, tụ thủy và các lưu vực thoát nước trên các lô đất.
- Khối lượng san nền được tính toán theo phương pháp lưới ô vuông với kích thước ô
lưới là 10mx10m. Trước khi tiến hành sap lấp phải nạo vét lớp đất hữu cơ bề mặt dày
trung bình 0,2m, riêng các vị trí ao hồ chiều sâu vét trung bình 0,5m san nền thành từng
lớp cát dày 30cm với độ đầm chặt K=0.90. .
• Hạng mục giao thông:
- Mạng lưới đường chính đô thị, phân khu vực, đường nội bộ: Được xác định đảm

bảo mối liên hệ giao thông từ bên trong khu vực nghiên cứu ra các tuyến đường phân khu
vực, liên khu vực và đường cấp thành phố, đảm bảo sự đấu nối hợp lý không gây ách tắc
giao thông trong khu vực và mật độ, tỷ lệ đất giành cho giao thông.Cụ thể như sau :
* Đường liên khu:
- Cấp kỹ thuật
: 40
- Vận tốc thiết kế
: V= 40 km/h.
- Tải trọng trục tính toán : 100KN.
Trang - 21


- Kết cấu mặt đường bêtông nhựa nóng.
* Đường nội bộ, đường vào nhà:
- Cấp kỹ thuật
: 30
- Vận tốc thiết kế
: V=40km/h.
- Tải trọng trục tính toán : 100KN.
- Kết cấu mặt đường bêtông nhựa nóng.
Các tiêu chuẩn thiết kế hình học được thiết kế theo QCVN 07:2010/BXD - “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” và TCXDVN 104:2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế như sau:
ST
ĐƠN VẬN TỐC
CHỈ TIÊU
40 km/h
T
VỊ
1 + Độ dốc dọc lớn nhất:
%

0.52
2 + Độ dốc ngang mặt đường:
%
2
3 + Độ dốc siêu cao lớn nhất:
%
6
4 + Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn:
m
60
5 + Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường:
m
75
6 + Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao:
m
600
7 + Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu thông thường:
m
450
8 + Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu giới hạn:
m
700
9 + Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu thông thường:
m
450
10 + Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu giới hạn:
m
700
11 + Chiều dài tối thiểu tiêu chuẩn của đường cong đứng:
m

35
12 + Chiều dài tối thiểu đổi dốc:
m
70
13 + Tầm nhìn:
m
- Tầm nhìn dừng xe tối thiểu:
m
40
- Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu:
m
80
- Tầm nhìn vượt xe tối thiểu:
m
200
+
Qui mô mặt cắt ngang các tuyến đường như sau:
STT
A
1
B
1

2

TÊN ĐƯỜNG
ĐƯỜNG LIÊN KHU
ĐƯỜNG SỐ 1
ĐƯỜNG NỘI BỘ
ĐƯỜNG SỐ 2

ĐƯỜNG SỐ 3
ĐƯỜNG SỐ 4
ĐƯỜNG SỐ 5
ĐƯỜNG SỐ 6
ĐƯỜNG SỐ 7
ĐƯỜNG SỐ 8
ĐƯỜNG SỐ 9
TỔNG CỘNG

MẶT CẮT NGANG (m)
LÒNG
VỈA HÈ
VỈA HÈ
(Phải)
(Trái)
ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI
(m)

5.0

11.25

5.0

1828.65

4.0
4.0

4.0
4.0
4.0
2.0
4.0
4.0

10.0
10.0
10.0
10.0
10.0
4.0
10.0
10.0

4.0
4.0
4.0
4.0
4.0
2.0
4.0
4.0

171.08
94.53
229.93
254.56
248.84

215.51
251.02
261.70
3555.82

• Hạng mục thoát nước:

Trang - 22


- Lưu vực tính toán: Khu đất xây dựng với tổng diện tích là 16.36ha. Các tuyến
cống thoát nước mưa và thoát nước thải trên vỉa hè sử dụng loại cống BTCT ly tâm tải
trọng H10 - X60.
- Các tuyến cống nằm dưới lòng đường sử dụng loại cống BTCT ly tâm có tải trọng
H30 - XB80.
- Hầm ga: đúc bằng BTCT.
• Hạng mục cấp nước sinh hoạt:
- Mạng lưới cấp nước cho dự án là hệ thống cấp nước chung cho nhu cầu sinh hoạt
và cứu hoả.
- Từ mạng lưới cấp nước của khu vực, nước được đưa đến từng nhà, trường hợp
có cháy xảy ra xe cứu hoả thành phố có thể lấy nước dễ dàng từ các họng cứu hoả từ bên
ngoài gần dự án.
- Nguồn nước: Theo bản vẽ quy hoạch (trong hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết
quậnLong Biên tỉ lệ 1/2000 khu vực tây nam quận Long Biên do Viện Quy hoạch xây
dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch kiến trúc II thực hiện), nguồn cấp nước cho dự án
được lấy từ tuyến cống cấp nước hiện trạng (cống D160) trên phố Tư Đình phía Đông
nam ô đất.
- Lượng nước cho số người trong khu quy hoạch khoảng 678 người, yêu cầu nước
phục vụ cho sinh hoạt của người dân trong khu dân cư, cũng như nhu cầu dùng nước của
các khu đa chức năng ... Nhu cầu phục vụ: ăn uống, tắm rửa, giặt và cấp cho các khu vệ

sinh; các thiết bị vệ sinh như vòi tắm bông sen, lavabô nóng, lạnh...

Khu vực
STT

Qui mô

%
Phục
vụ

Tổng
số
người

thiết kế

Hệ số
không
điều
hòa

Kngđ

Nhu cầu sử
dụng nước
tiêu chuẩn

Khối
tích

nước sử
dụng 1
ngày

Ghi
chú

(l/người/ngày) (m³/ngđ)
(l/m²/ngày)

I
II
III
IV

Cấp nước sinh hoạt
KDC mới
Đất công trình công
cộng
Tưới cây, rửa
đường, cứu hỏa
Lưu lượng nước
thất thoát, rò rỉ

Tổng nhu cầu cấp nước

43390 m2

100


678

1.3

(I + II + III)*20%
Q(B) =(I + II + III+ IV+V)

400

352.6

10%Qsh

35.3

10%Qsh

35.3
84.6
507.7

 Tổng lưu lượng nước Qmax = 507.7(m3/ngđ)

• Hạng mục cấp nước PCCC:
- Theo TCVN 2622, lưu lượng nước chữa cháy đối với dự án là 10l/s, với số lượng
đám cháy xảy ra đồng thời là 1, lưu lượng nước chữa cháy được tính với thời gian dập tắt

Trang - 23



đám cháy trong vòng 3 giờ là Qcc = 108 (m3/h). Bố trí 9 trụ cứu hỏa với khoảng cách
giữa các trụ < 150m để đảm bảo phục vụ công tác cứu hỏa khi cần thiết.
• Hạng mục cấp điện:
 Trung thế ngầm:
- Sử dụng cáp ngầm trung thế Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3M240mm2 - 24kV
chôn ngầm dưới vỉa hè và lòng đường từ vị trí đấu nối hiện hữu thuộc tuyến cáp 22kV
của trạm Sài Đồng B đến ngăn trung thế của trạm hợp bộ, cáp ngầm được bảo vệ trong
ống HDPE xoắn đường kính d195/150 chôn trong mương cáp ở độ sâu theo quy định
của ngành điện.
- Để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho 2 trạm biến áp, cáp ngầm trung thế
được đấu nối theo mạch vòng nhưng vận hành hở.
 Trạm biến áp:
- Để đảm bảo mỹ quan cho dự án, sử dụng trạm biến áp hợp bộ (kiosk) đặt trên
móng bê tông cốt thép trong công viên cây xanh thuộc khuôn viên dự án.
- Số lượng trạm
: 02 trạm.
+ Trạm T1: Công suất 560kVA, cấp điện cho toàn bộ khu phía trái đường Số 3.
+ Trạm T2: Công suất 560kVA, cấp điện cho toàn bộ khu phía phải đường Số 3 và
chiếu sáng công cộng.
- Tổ đấu dây máy biến áp
: Dyn-11.
- Cấp điện áp
: 22/0,4kV.
- Cấu tạo
: Gồm 3 khoang trung thế lắp tủ máy cắt trung thế
24kV, ngăn lắp máy biến áp và ngăn hạ thế lắp các MCCB đóng cắt phụ tải hạ thế.
- Quy cách trạm biến áp
: Dài x Rộng x Cao = 3260mm x 2260mm x 2400mm.
- Lắp đặt
: Ngoài trời, trên bệ (móng) bằng bê tông cốt thép.

 Hạ thế ngầm :
- Sử dụng cáp ngầm hạ thế Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4 lõi (3 pha + 1 trung tính) tiết
diện 3x150+1x95mm2 – 1kV.
- Cáp hạ thế xuất phát từ trạm biến áp đến các tủ phân phối hạ thế đi trong ống nhựa
HDPE xoắn d130, chôn dưới vỉa hè và lòng đường với độ chôn sâu theo quy định ngành.
- Đối với khu nhà liên kế không có tường rào: Các tủ phân phối hạ thế được bố trí trên
vỉa hè dọc theo khu dân cư, tủ công tơ điện đặt trên vách nhà dân.
- Đối với các khu nhà biệt thự có tường rào: Các tủ hạ thế và công tơ điện đặt âm trong
tường rào.
- Cáp phối hạ thế cấp điện cho từng nhà: Sử dụng cáp ngầm
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4 lõi (3 pha + 1 trung tính) tiết diện 3M25+1M16mm2-1kV.
 Phần cống cáp, móng tủ hạ thế và móng trạm biến áp hợp bộ:

Trang - 24


- Cống cáp: Để đảm bảo đồng bộ khi thi công và quản lý: Tất cả các ống điện trung thế,
hạ thế, cáp phối, chiếu sang và thông tin liên lạc sẻ được bố trí chung một cống cáp, định
vị bằng khung gỗ (hoặc khung nhựa), cố định bằng lưới tensar.
- Móng (bệ) tủ hạ thế: Các tủ hạ thế dọc theo vỉa hè đường được đặt trên các bệ bê tông
cốt thép, cao 0,5m so với vỉa hè để đảm bảo tránh ngập nước khi mưa.
- Móng trạm biến áp hợp bộ: Kích thước móng trạm (dài x rộng x cao) = 3260mm x
2260mm x 900mm.
• Hạng mục chiếu sáng:
+ Bố trí chiếu sáng hai bên vỉa hè và dãy phân cách giữa đối với các tuyến đường.
Đồng thời sử dụng đèn chiếu sáng sân vườn ở những khu công cộng nhằm đảm bảo ánh
sáng và mỹ quan đô thị.
- Loại và cấp công trình
+ Loại công trình : Chiếu sáng công cộng
+ Cấp công trình : cấp IV

Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản (theo QCVN 07/2010):
*Loại đường phố: là đường gom đô thị, tương ứng với cấp chiếu sáng A với các
chỉ tiêu thông số:
* Độ chói tối thiểu
: Ltb ≥ 0.75 cd/m2
* Độ chói đều chung
: U0 > 40%
* Mức tăng ngưỡng
:≤ 20%.
* Độ rọi ngang trung bình tối thiểu
: ≥ 5 lux.
• Hạng mục cây xanh và công viên:
+ Bố trí cây xanh trên vỉa hè các tuyến đường và công viên trong khu vực dự án.
+ Đây là một chuỗi các không gian mở cho phép cư dân tiếp cận một cách dễ dàng,
thuận tiện ở tất cả các hướng, phục vụ cho cư dân không chỉ trong khu vực mà còn cho
cư dân ở những khu vực xung quanh.
• Hạng mục cống hộp:
+ Loại công trình: Công trình thuỷ lợi.
+ Tuyến công trình: Theo nghiên cứu địa hình và địa chất khu vực dự án, tư vấn thiết
kế dùng cống hộp đôi 2x3m3m dự kiến được xây dựng trong phạm vi dài 1913.87m.
II.GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
II.1. Hạng mục san nền:
- Tổng diện tích san lấp mặt bằng là: 163.439,84m².
- Cao độ tự nhiên theo bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500.
- Cao độ thiết kế theo cao độ quy hoạch tỷ lệ 1/500 .
- Độ dốc san nền trung bình từ 0,4% đến 1% hướng dốc thoát nước ra các tuyến đường.
- Chiều dày bóc hữu cơ là 20cm (riêng ao, rạch trũng vét 50cm), dọn cây có đường
kính lớn ra khỏi phạm vi công trình. Khối lượng đào bóc dỡ chủ yếu là dọn lớp bề mặt
hữu cơ cho sạch cỏ, rác tránh hiện tượng phân hủy các chất này không có lợi cho ổn định
của nền đường.

Trang - 25


×