Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Tuyển tập 10 đề luyện thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 THPT (Có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 103 trang )


TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI
LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA HỌC LỚP 12 – THPT
(CÓ ĐÁP ÁN)

Hải Dương 2016
1


ĐỀ SỐ 1
Câu I (3,0 điểm):
1) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho
a) Etylamin tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường.
b) Anilin tác dụng với hỗn hợp HNO2 và HCl ở nhiệt độ 0 - 5oC.
c) Triolein tác dụng với H2 (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao có Ni xúc tác.
d) Đimetyl xeton tác dụng với HCN.
2) Viết phương trình hoá học (Ghi rõ điều kiện của phản ứng)
CO2 → (C6H10O5)n → C12H22O11→ C6H12O6 → C2H5OH
3) Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol
alanin, 1 mol valin, 1 mol tyrosin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thấy trong hỗn hợp
sản phẩm có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly, tripeptit Tyr-Val-Gly. Cho X tác dụng với
HNO2 ở nhiệt độ thường không thấy giải phóng khí N 2. Xác định (có lập luận) trình tự
các amino axit trong phân tử X.
Câu II (3,0 điểm):
1) Có 6 lọ hoá chất bị mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau:
NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaOH, BaCl2. Trình bày phương pháp hoá học nhận
biết các dung dịch trên, chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím, các dụng cụ cần thiết
có đủ. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2) Hoà tan Al trong dung dịch HNO 3 loãng, dư được dung dịch D và khí E không
màu, không hoá nâu ngoài không khí và được điều chế bằng đun nóng dung dịch bão


hoà NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2 phần:
- Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào phần thứ nhất
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần thứ hai, thấy có khí thoát ra.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
3) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây:
a) NaCl + H2SO4 đặc, nóng →
b) KMnO4 + H2SO4 + HNO2 →
c) FeSO4 + KHSO4 + KMnO4 →
d) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Câu III: (3,0 điểm):
1) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (Ghi rõ điều
kiện phản ứng, các chất viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn).
C8H14O4 + NaOH→ X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → nilon-6,6 + H2O
X2 + X3 → X5 + H2O (tỷ lệ số mol X2: số mol X3 = 2:1)
2) Chất X là một amino axit có mạch cacbon không phân nhánh.
Cho 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau phản ứng,
đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối khan.
Mặt khác, đem trung hoà 1,47 gam X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,91 gam muối khan.
Xác định công thức cấu tạo của X. (Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu IV (3,0 điểm):
1) Điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực bằng than chì, thu được m gam Al
và V lít (đktc) hỗn hợp A chỉ gồm 2 khí CO2, CO. Giả thiết toàn bộ lượng oxi sinh ra
tham gia vào quá trình oxi hoá cacbon.
a) Viết các quá trình oxi hoá - khử xảy ra tại mỗi điện cực.
b) Tìm khoảng xác định của m theo giá trị V.
2



c) Cho V = 1,12 lít (đktc). Tính m. Biết tỷ khối của A so với hiđro bằng 18,8.
2) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X là anđehit có mạch cacbon không phân
nhánh thu được 38,72 gam CO2 và 7,92 gam nước. Biết rằng, cứ 1 thể tích hơi chất X
phản ứng tối đa với 3 thể tích khí H2, sản phẩm thu được nếu cho tác dụng hết với Na
(dư) sẽ cho thể tích khí H 2 sinh ra bằng thể tích hơi X tham gia phản ứng ban đầu. Các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho X lần lượt phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, nước Br2 dư.
Câu V (4,0 điểm): Cho 3,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung
dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 9,92 gam
chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong,
lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn.
1) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong A.
2) Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu.
3) Cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H 2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn
toàn cho tiếp m gam NaNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Tính giá trị m tối thiểu để thu được
lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất.
Câu VI (4,0 điểm): Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3
ancol đơn chức trong đó có 2 ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no
mạch hở chứa một liên kết đôi. Cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 20,8 gam
chất rắn khan. Ngưng tụ toàn bộ phần ancol đã bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần
bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng hết với Na (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc)
Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.
1) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit.
2) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của các ancol.
3) Viết công thức cấu tạo và gọi tên 3 este.

Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ag = 108.
---------------HẾT---------------Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh..........................
Họ và tên giám thị số 1:.....................................................................................................
Họ và tên giám thị số 2:.....................................................................................................

3


Câu
I
3,0 đ

II
3,0 đ

ĐÁP ÁN
Nội dung

ý

Điể
m
0 −5 C
1 a) C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O 
0,25
→
(1đ) t, p
0,25
, Ni
→ b) C6H5NH2 + HNO2 + HCl

C6H5N2+Cl- + 2H2O 0,25
c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2
(C17H35COO)3C3H5
0,25
anhsang, clorophin
   → d) CH3COCH3 + HCN → CH3 - C(OH)(CN)CH3
enzim
→ 6CO2 + 5H2O
2
0,25
(C6H10O5)n + 6O2
enzim
(1đ) → 2(C6H10O5)n + 2nH2O
0,25
nC12H22O11
0,25
enzim
→ C12H22O11 + H2O
2C6H12O6
0,25
C6H12O6
C2H5OH + H2O
3
X có thể có cấu tạo là: Tyr - Val - Gly - Ala - Gly
(1đ) Tuy nhiên do X tác dụng với HNO2 không thấy giải phóng khí N2
chứng tỏ trong X không còn nhóm NH2 tự do.
0,5
Do đó, X phải có cấu tạo mạch vòng với trình tự như sau:
Tyr - Val - Gly
0


0

0,5
Gly - Ala
1 -Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch:
(1đ) + Quỳ tím không đổi màu là : NaCl, BaCl2 (nhóm I)
+ Quỳ tím chuyển thành xanh là: NaHCO 3, NaOH, Na2CO3 (nhóm 0,25
II)
+ Quỳ tím chuyển màu đỏ là NaHSO4
- Dùng NaHSO4 cho vào các chất ở nhóm I.
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng là BaCl2:
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl.
+ Chất còn lại ở nhóm I là NaCl
- Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II).
+Chất p/ư tạo kết tủa trắng là Na2CO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
+Còn hai chất: NaHCO3, NaOH (nhóm III)
- Dùng NaHSO4 nhận được ở trên cho vào các chất ở nhóm III
+ Trường hợp có khí thoát ra là NaHCO3,
NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
+Trường hợp không thấy hiện tượng gì là NaOH

4

0,25

0,25

0,25



2 Khí E là N2, được điều chế theo phản ứng :
(1,0 NH4NO2 → N2 + 2H2O
)
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Dung dịch D chứa: Al(NO3)3, HNO3 dư, NH4NO3
NH3 + HNO3 → NH4NO3
3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NH4NO3
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
3NaOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NaNO3
NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
NaOH + NH4NO3 → NH3 + H2O + NaNO3
3 NaCl + H2SO4 (đặc, nóng) → HCl + NaHSO4
(1đ) hoặc: 2NaCl + H2SO4 (đặc, nóng) → 2HCl + Na2SO4

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

2 KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 HNO2 → K2SO4 + 2 MnSO4 + 5HNO3 + 3 0,25
H2O.
0,25
10FeSO4 +16 KHSO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 9K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O
0,25

(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → 3.(5x-2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x9y)H2O
0

t
→

III
3,0 đ

1 HOOC - [CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH
(1đ) NaOOC- [CH2]4-COONa + C2H5OH + H2O
(X1)
(X2)
NaOOC- [CH2]4-COONa + H2SO4 → HOOC- [CH2]4-COOH +
Na2SO4
(X1)
(X3)

0,25
0,25

0

t
→

nHOOC- [CH2]4-COOH + nH2N - [CH2]6 - NH2
(X3)
(X4)
[-NH- [CH2]6 - NH-CO-[CH2]4-CO-]n + 2nH2O

(nilon -6,6)
0

2 SO4 đăc,t
H
 →

2
5

2C2H5OH + HOOC- [CH2]4-COOH
(X2)
(X3)
C2H5OOC- [CH2]4-COOC2H5 + 2H2O
(X5)
TN1: Vì nX = 0,02 = n HCl → X có 1 nhóm NH2

0,25

0,25

0,25


(2đ) Đặt CT của X là: H2NR(COOH)x
H2NR(COOH)x + HCl → ClH3NR(COOH)x (1)
0,25
0,02mol
0,02mol
0,02mol

→ Mmuối = 3,67/0,02 =183,5 g/mol → MX = 183,5 - 36,5 = 147 0,25
g/mol
0,25
TN2: H2NR(COOH)x + xNaOH → H2NR(COONa)x + xH2O (2)
nX = 1,47/147 = 0,01 mol
Theo (2): Cứ 1 mol X chuyển hoá thành 1mol muối thì m tăng = 22x
(g)
0,25

0,01 mol X chuyển hoá thành 0,01mol muối thì m tăng =
0,25
0,22x (g)
Theo đề có: 0,22x = 1,91-1,47=0,44g → x = 2
→ MR = 147-16-90 = 41 → R là C3H5
0,25
0,25
=> Các CTCT của X là :
IV
3,0 đ

HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH ;
HOOC-CH2CH(NH2)CH2-COOH
1 a) - Tại anot (cực dương) : 2O2- → O2 + 4e
(1,5
C + O2 → CO2
)
CO2 + C → 2CO (hoặc 2C + O2 → 2CO)
- Tại catot (cực âm):
Al3+ + 3e → Al
b) Các PTHH

2Al2O3 → 4Al + 3O2 (1)
C + O2 → CO2
(2)
2C + O2 → 2CO
(3)
Gọi x là tỷ lệ % theo thể tích của CO trong hỗn hợp (0 < x < 1)
2 => nCO = x.V/22,4;
nCO = (1-x).V/22,4

0,5

V 4 1 4 4
1 V
2 22,4 22,4 3 2 3 3
2 2

nAl =

nO =

(nCO

+

nCO ) =

[(1-x).

V 4
22,4 3


=

.

.

(1-0,5x). 27 =

18V 36V
22,4 22,4

Do 0< x < 1 nên:


c) V = 1,12 => nhh khí = 0,05 mol
6

x.

]=
0,25

(1-0,5x)

36V V 4
22,4 22,4 3

=> mAl =


+

. (1-0,5x)

0,25

0,5


d A/H2 = 18,8 => số mol CO2 : số mol CO = 3:2
=> số mol CO là 0,02 mol, số mol CO2 là 0,03 mol;=> m = 1,44
gam
2 a) X + H2 → ancol, mà ancol + Na => số mol H 2 = nX => anđehit X 0,25
(1,5 có 2 nhóm CHO.
π π π Vì Vhiđro = 3Vanđehit => Trong phân tử X có 3 liên kết , trong
)
đó có 2 liên kết ở nhóm CHO, 1 liên kết ở gốc hiđrocacbon => 0,25
Công thức của X có dạng: CmH2m-2(CHO)2
P/ư cháy : CmH2m-2(CHO)2 + (1,5m + 2) O2 → (m+2)CO2 + mH2O
m + 2 0,88
m 0,44

=>

0,25
=

=> m = 2


=> CT của X là C2H2(CHO)2
CTPT: C4H4O2, CTCT của X: OHC - CH = CH - CHO

0,25

b) Các PTHH
OHC - CH = CH - CHO + 4[Ag(NH3)2]OH →
H4NOOC-CH=CH-COONH4 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O

0,25
0,25

OHC - CH = CH - CHO + 3Br 2 + 2H2O→ HOOC - CHBr - CHBr COOH + 4HBr
V
4,0 đ

a) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag (2)
- Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hh đầu.
Ta có (a+b) > 3,6/64 = 0,05625 mol
- Nếu Fe và Cu hết thì
mAg > 2. 0,05625.108 = 12,15 g > mchất rắn thu được = 9,92 gam
=> AgNO3 hết, kim loại trong hh ban đầu còn dư.
9,92 − 3,6
2.108 − 56

- Nếu chỉ có Fe p/ư thì theo (1): n Fe p/ư =

= 0,0395


0,25
0,25
0,25
0,25

mol

0,25

Fe2+ → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,0395mol
0,01975mol
=> mchất rắn = 0,01975. 160 = 3,16 gam < 3,2 gam
=> Cu đã phản ứng ở (2) : Cu2+ → Cu(OH)2 → CuO
- Gọi b' là số mol Cu đã p/ư

0,25
0,25

0,5

7



56a + 64b = 3,6

2(a + b' ).108 + 64(b − b' ) = 9,92
a
 .160 + b'.80 = 3,2

2
Từ giả thiết, ta có hệ pt:

a = 0,03mol

⇔ b = 0,03mol
b' = 0,01mol


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
=> Trong hh đầu: %mFe = (0,03.56)/3,6 = 46,67%; %mCu =
53,33%
0,25
b) Số mol Ag+ p/ư = 2a+2b' = 0,08 mol
=> CM(AgNO3) = 0,08/0,2 = 0,4M
c) Số mol H+ ban đầu = 0,2 mol
Chỉ có Fe tan trong dd H2SO4 loãng:
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
0,03 0,06
0,03mol
Khi cho tiếp NaNO3 vào, xảy ra p/ư:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,03 0,08
0,02

2+
+
3Fe + 4H + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,03
0,04 0,01
=> Tổng số mol H+ p/ư = 0,06 + 0,08 + 0,04 = 0,18 mol => H+ dư
=> Số mol NaNO3 cần dùng = số mol NO3- p/ư = 0,02+0,01 = 0,03
mol
=> Khối lượng NaNO3 = 0,03.85 = 2,55gam
VI
4,0 đ

8

1) Gọi CTTQ của 3 este là RCOOR', ta có các PTHH
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH (1)
0,25
R'OH + Na → R'ONa + 1/2 H2
(2)
Trong 1 phần: nR'OH = 2. 1,12/22,4 = 0,1 mol ; Số mol CO 2 = 0,16 0,25
mol;
số mol H2O = 0,24 mol;
nNaOH ban đầu = 0,25 mol
0,25
Vì nNaOH > nR'OH (toàn bộ) = 0,2 mol => este hết
nRCOONa = 0,2 mol; nNaOH dư = 0,05 mol
=> mchất rắn = (R+67).0,2 + 0,05.40 = 20,8
0,5



=> R = 27 => axit là : CH2=CH-COOH


n

2) Gọi

là số nguyên tử cacbon trung bình của 3 ancol



0,75

n

=>
= 0,16/0,1 = 1,6 => có một ancol là CH3OH => ancol đồng
đẳng kế tiếp là C2H5OH
Đặt CT của ancol không no là CxH2x-1OH
0,25
Các p/ư cháy: CH3OH + 1,5O2→ CO2 + 2H2O (3)
C2H5OH + 3O2→ 2CO2 + 3H2O
(4)
3x − 1
2

CxH2x-1OH +

O2→ xCO2 + xH2O


(5)

Gọi a, b,c lần lượt là số mol của các ancol: CH3OH, C2H5OH, CxH2x1OH
a + b + c = 0,1

a + 2b + cx = 0,16
2a + 3b + xc = 0,24

Ta có hệ pt:
=> c =0,02 ; b = 0,08 - 0,02x >0 => x <4
=> x=3 => ancol không no là: CH2 = CH - CH2OH
3) CTCT 3 este:
CH2=CH-COOCH3
: metyl acrylat;
CH2=CH-COOC2H5
: etyl acrylat;
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 : anlyl acrylat.
Ghi chú: Học sinh làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tương đương.
------------- Hết --------------

9

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25


ĐỀ SỐ 2

Câu 1. (4,0 điểm)
1. Cho lần lượt các quặng sắt: hematit, xiđerit, manhetit, pirit sắt tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc nóng dư, biết tạo sản phẩm khử duy nhất là NO 2. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra dạng ion.
2. Viết phương trình dạng ion trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn
toàn):
a) Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung
dịch Ba(NO3)2, AlCl3.
b) Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3.
c) Dung dịch NH3 dư tác dụng lần lượt với dung dịch ZnCl2, AlCl3.
3. Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho khí Cl2 tác dụng với Ca(OH)2.
b) Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tạo kết tủa vàng.
4. X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có
dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với
hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn
50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng dạng ion để giải thích các thí
nghiệm sau:
a) Hòa tan một mẩu K2Cr2O7 vào ống nghiệm bằng nước cất, sau đó thêm vào vài
giọt dung dịch Ba(OH)2.
b) Hòa tan một mẩu Fe 3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau đó thêm vào
lượng dư dung dịch NaNO3.
2. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung
dịch B và còn lại 1 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch B, thấy khối lượng
thanh Mg tăng thêm 4 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H 2 (đktc)
thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra,
tính a và khối lượng Cu trong A.
3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al 2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng

vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung
dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và
tính giá trị m.
4. Dung dịch M(NO3)2 được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết
với dung dịch K3PO4, thu được kết tủa M3(PO4)2 có khối lượng khác khối lượng
M(NO3)2 ban đầu là 13,65 gam. Điện phân phần 2 bằng dòng điện một chiều có cường
độ là 2 ampe tới khi thấy khối lượng catot không tăng thêm nữa thì dừng lại, biết hiệu
suất quá trình điện phân là 100 %.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thời gian đã điện phân.
Câu 3. (4,0 điểm)

10


1. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được
dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí N 2O và N2. Tỉ khối của Y so
với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1
mol hợp chất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan
hoàn toàn D vào nước, dung dịch D phản ứng hết với 100 ml dung dịch HCl 1M giải
phóng 1,12 lít khí CO2 (đktc).
Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết C chứa
45,07% B theo khối lượng, D không bị phân tích khi nóng chảy.
3. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng
vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và
9,2 gam một ancol. Xác định công thức cấu tạo cuả E biết rằng một trong hai chất
(ancol hoặc axit) tạo thành este là đơn chức.
4. Các chất A1, B1, C1, D1 đều có cùng công thức phân tử C3H7O2N và không tham gia
phản ứng tráng bạc. A1, B1 là chất rắn, C1 và D1 là chất lỏng ở điều kiện thường. Khi
phản ứng với hiđro trong điều kiện thích hợp, từ A 1 thu được C3H9O2N, từ D1 thu được

C3H9N. Các chất A1, B1 và C1 đều tác dụng được với dung dịch axit HCl loãng và dung
dịch NaOH.
Xác định công thức cấu tạo của các chất trên và viết các phương trình phản ứng
minh họa.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình sản xuất cao su
cloropren, PVA từ khí thiên nhiên, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.
2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
dd NaOH loaõng,dö, t0

Cumen

Br2, 1:1, Fe

Br2, 1:1, as

A
(SP chính)

B

(SP chính)

dd NaOH ñaëc,dö, t0,P

0
C CH3COOH, H2SO4,t

E


CO2 dö

G

D

CH3COOH, H2SO4,t0

H

3. Axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) (chất X) tác dụng với ancol metylic (xúc
tác) tạo ra este Y, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra este Z. Cho Y, Z lần lượt tác dụng
với dung dịch axit loãng, với dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4. So sánh độ linh động của nguyên tử H trong nhóm – OH của phân tử các hợp
chất sau: H2O, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH. Hãy giải thích?
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Có 6 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E, F (chứa các nguyên tố cacbon,
hiđro và oxi) đều không làm mất màu brom trong CCl 4, khối lượng phân tử đều bằng 74
đvC. Cho các chất đó lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được kết quả sau:
Na
NaOH
AgNO3/NH3

A
+



B





C
+
+


Dấu + : có phản ứng, dấu – : không phản ứng.
11

D

+


E
+

+

F
+
+
+


Biết A có mạch cacbon không phân nhánh và khi oxi hóa tạo sản phẩm tráng
gương, B có tính đối xứng, oxi hóa E tạo hợp chất đa chức.

Biện luận xác định nhóm chức, công thức phân tử, cấu tạo của A, B, C, D, E, F và
viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A 1 cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí
(đktc) thu được hỗn hợp B1 gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B1 vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng bình nước vôi
tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết trong không khí có chứa 20%
oxi về thể tích, còn lại là N2. Biết phân tử khối của A1 nhỏ hơn 150 đvC và A1 được điều
chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau.
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A1.
3. Cho m gam este đơn chức X đun nóng với dung dịch NaOH, sau phản ứng để
trung hoà NaOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Chưng cất dung dịch sau trung hòa
thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol Y. Dẫn toàn bộ Y qua CuO dư,
nung nóng được anđehit R. Cho toàn bộ R tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức cấu tạo của X.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, Cl=35,5; Fe=56, Cu=64,
Ag=108.
-----------------------Hết----------------------Thí sinh không được dùng bảng HTTH và tính tan

12



u

ĐÁP ÁN
Nội dung

Ý


Điểm
4
điểm

1
1 Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
FeS2 + 14H+ + 15 NO3- → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O
Fe3O4 + 10H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO2 + 5H2O
FeCO3 + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO2 + CO2 + 2H2O

1,0

2 Dung dịch NaHCO3 đã đun nóng:
to

→ Na2CO3 + H2O + CO2↑
2 NaHCO3 
Ba2+ + CO32− → BaCO3↓
2 Al3+ + 3 CO32− + 3 H2O → 2 Al(OH)3↓ + 3 CO2↑
Dung dịch Na2S lần lượt tác dụng với các dung dịch:
2 Mg2+ + S2− + 2 H2O → Mg(OH)2↓+ H2S↑
2 Fe3+ + 3 S2− → 2 FeS↓ +
S↓
Dung dịch NH3 lần lượt tác dụng với các dung dịch:
Al3+ + 3 NH3 + 3 H2O → Al(OH)3↓ + 3 NH4+
Zn2+ + 2 NH3 + 2 H2O → Zn(OH)2↓+2 NH4+
Zn(OH)2 + 4 NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2 OH−
3 Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:

2Cl2 + Ca(OH)2(dd) → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Cl2 + Ca(OH)2(vôi sữa) → CaOCl2 + H2O
to

→ 5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O
6Cl2 + 6Ca(OH)2 
3H2S + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3S + 7H2O
4 Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc
VIIA.
-Trường hợp 1: Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH

1,0

1,0

0,25

Y 35,323
=
⇒ Y = 9,284
17
64
,
677
Ta có :
(loại do không có nghiệm thích hợp)

-Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Y 35,323
=

⇒ Y = 35,5
Ta có : 65 64,677
, vậy Y là nguyên tố clo (Cl).

B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH
mA =

13

16,8
× 50 gam = 8,4 gam
100

0,25
0,25



u

Nội dung

Ý

Điểm

XOH + HClO4 → XClO4 + H2O
n =n

= 0,15 mol


⇒ A HClO
⇒ MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali
4

4
điểm

2
1 Dung dịch mới pha có màu da cam, thêm Ba(OH)2 dung dịch
chuyển dần màu vàng, đồng thời có kết tủa màu vàng xuất hiện.
Giải thích: Cr2O72- + 2OH2CrO42- + H2O
Da cam
vàng
→ BaCrO4 ↓ (vàng)
Ba2+ + CrO42- 
Mẩu oxit tan hết, dung dịch có màu vàng (nâu). Thêm NaNO3, khí
không màu bay ra, hóa nâu trong không khí.
→ 2Fe3+ + Fe2+ + 4H2O
Giải thích: Fe3O4 + 8H+ 
→ 3Fe+3 + NO ↑ (hóa nâu trong không khí)
3Fe2+ + NO3- + 4H+ 
+ 2H2O
2 Do Cu dư và tạo H2 khi tác dụng với Mg ⇒ B chứa FeCl2, CuCl2 và
HCl
Phản ứng: Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
x → 6x → 2x
Cu +2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
x ¬ 2x → 2x → x
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

x → x thì m(tăng) = 40x
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
¬
0,05
0,05
2+ →
2+
Mg + Fe
Mg + Fe
2x
2x thì m(tăng) = 32.2x
Suy ra: m(tăng) = 40x + 64x - 1,2 = 4 ⇒ x = 0,05mol
Vậy: m(Cu) = 1+3,2=4,2 gam và a = (6.0,05+0,1):0,4 = 1M

14

0,25

0,5

0,5

0,25

0,5

0,25




u

Nội dung

Ý
3

Điểm

5, 04
273, 75.21,862
= 0, 225
= 0,175
22,
4
100.342
Ta có: nAl2(SO4)3=
mol, nH2=
mol

2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2 (1)

0,5

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O (3)
Theo (1, 2, 3): nH2SO4=3nAl2(SO4)3=3.0,175=0,525 mol

0,525.98.100

20
m +
=273,75 + 0,225.2 ⇒

Áp dụng ĐLBTKL:
m=16,95 gam
4 Phương trình phản ứng:
3 M(NO3)2+ 2 K3PO4 → M3(PO4)2 ↓ + 6 KNO3 (1)

3 mol
1 mol làm thay đổi khối lượng là 372 −
190=182g
x mol M(NO3)2
làm thay đổi khối lượng 13,65
g
⇒ x=0,225 mol
Phương trình điện phân:
M(NO3)2 + H2O

ñpdd

→

M + 1/2 O2 + 2 HNO3

0,5

0,5

(2)

0,5

Tính thời gian đã điện phân:
Vậy t = 0,225 × 96500 = 21712,5 (giây)

4
điểm

3
1

Gọi số mol N2O và N2 lần lượt là x, y mol có:
44x + 28y = 18.2.0, 06  x = 0, 03
⇒

 x + y = 0, 06
 y = 0, 03

0,5

Quá trình cho e:
Al → Al3+ + 3e
0,46 →
1,38
Suy ra: tổng số mol e nhận còn thiếu = 1,38 - 0,54 = 0,84 mol
Vậy sản phẩm khử còn có muối NH4NO3
+5

−3


+ 8e → N (NH4+)
0,84 → 0,105
Kết luận:
m =
0,105·80=106,38 g
N

0,5
mAl(NO3)3

+m

NH4NO3=0,46·213+

15
m=

AIt
96500n

t=

m 96500n
×
A
I

( 7)




u

Nội dung

Ý

Điểm

2 Ta có: nHCl = 0,1 mol; nCO2=1,12:22,4 = 0,05 mol
Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl → CO2 và nH+ :
nCO2=0,1:0,05= 2:1
Suy ra hợp chất D là muối cacbonat kim loại. Hợp chất D không bị
phân tích khi nóng chảy, vậy D là cacbonat kim loại kiềm.
2 H+ + CO32− → H2O + CO2
C + CO2 → D + B ⇒ C là peoxit hay supeoxit, B là oxi.
Đặt công thức hoá học của C là AxOy.
Lượng oxi trong 0,1 mol C (AxOy) là 16 × 0,05 + 2.4 = 3,2 (g)
→ mC = (3,2.100):45,07= 7,1 (g) ⇒ MC = 7,1 : 0,1 = 71 (g/mol)
3,9 3, 2
:
mA trong C = 7,1 − 3,2 = 3,9 (g) ⇒ x : y = M A 16 → MA = 39

Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K2CO3
Các phương trình phản ứng: K +O2 → KO2;
KO2+2 CO2 → 2 K2CO3 + 3 O2↑, K2CO3 + 2 HCl → 2 KCl + H2O +
CO2↑
3 Do: nNaOH:nE=3 nên có 2 trường hợp xảy ra:

0,5


0,5

0,5

0,5

4 Ta
có:
A1:
C2H3COONH4,B1:
H2NCH2COOCH3, D1: C3H7NO2
to

H2NC2H4COOH,

C1:
Fe + HCl

→ C2H5COONH4,

C2H3COONH4+H2 
C3H7NO2+6H 
C3H7NH2+ 2H2O
C2H3COONH4 + 2HCl → ClCH2CH2COOH NH4Cl
C2H3COONH4 + NaOH → C2H3COONa + NH3 + H2O
H2NC2H4COOH + HCl → ClNH3C2H4COOH
H2NC2H4COOH + NaOH → H2NC2H4COONa + H2O
H2NCH2COOCH3 + HCl → ClNH3CH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH3COONa + CH3OH


4
16

1,0

4



u

Nội dung

Ý

Điểm
điểm

1 Điều chế axetilen:
1500o ,lln

2CH4 → HC≡ CH + 3H2
CuCl,NH Cl,t
→ CH2= CH - C ≡ CH
Cao su cloropren:
n HC ≡ CH 
CH2= CH - C ≡ CH + HCl
CH2 = CH - CCl = CH2
4


0

0,5



n CH2 = CH - CCl = CH2

xt ,t 0


→

(-CH2CH = CCl - CH2 -)n
HgSO , to

4 →
Polivinyl axetat : HC ≡ CH + H2O 
CH3CH=O
2+ o

Mn ,t
CH3CH = O + 1/2 O2 → CH3COOH

0,5

2+ o

Zn ,t

→ CH2 = CH - OCOCH3
HC ≡ CH + CH3COOH 

o

xt,t ,P
n CH2 = CH - OCOCH3 → [- CH2CH(OCOCH3)-]n

2
A

B

C

D

E

G

CH(CH3)2

CBr(CH3)2

COH(CH3)2

OCOCH3

C(OH)(CH3)2


COH(CH3)2

Br

Br

Br

ONa

OH

C(CH3)2

Br

H
OCOCH3
C(CH3)2

OH

Các phương trình phản ứng xảy ra:
CH(CH3)2

CH(CH3)2

Br


CBr(CH3)2

Br

CBr(CH3)2

Br

COH(CH3)2

Br

17

1,0



u

Nội dung

Ý

Điểm

C(OH)(CH3)2

ONa


C(OH)(CH3)2

OH

Xác định đúng chất và viết 7 phương trình phản ứng: 1 điểm
3
+CH3OH

COOH

COOCH3

H2SO4ñaëc, t 0


¬ 

OH

COOH

OH

+H2O

COOH

OH

+

(CH3CO)
t


2O

OCOCH3

0

COOCH3

+CH3
COO
H

COOH

OH

+H2O

OH

H , t0 →

¬


+CH3OH


+

COOCH3

1,0

COONa

OH

+2NaOH
to

ONa

+CH3OH



COOH
OCOCH3

COOH
OCOCH3

Mỗi Phương trình phản ứng đúng là 1/6 điểm
4 Độ linh động của nguyên tử H: C 2H5OH < H2O < C6H5OH <
CH3COOH
C2H5OH

<
– C2H5 đẩy e
5

18

1,0
4
điểm



u

Nội dung

Ý

1 Dựa theo khả năng phản ứng ta có dự đoán:
A không có các nhóm –CHO, -COOH, -COO- ; A phải có nhóm –
OH và có thể các nhóm ete, xeton
B không có các nhóm –CHO, -COOH, -COO- , -OH, B chỉ có
nhóm ete và xeton,
C phải là axit, D phải là este, E vừa có nhóm –OH, vừa có nhóm
–CHO
F phải có nhóm – COOH và -CHO
Gọi công thức của các chất là CxHyOz

Điểm


0,5

12x + y + 16z = 74

 y ≤ 2x + 2
 y : chaün


- Khi z=1 → 12x + y = 58 → x=4, y = 10
C4H10O đây có thể là chất rượu (chất A) họăc ete ( chất B)
⇒ Chất A là CH3CH2CH2CH2OH và B là CH3CH2 – O-CH2CH3
- Khi z =2 ta có 12x + y + 32 = 74 → x = 3; y = 6
CTPT C3H6O2 có thể là axit, este, 1 nhóm –CHO + 1 nhóm rượu
⇒ Chất C: CH3CH2COOH, D: CH3COOCH3, E: HO-CH2 CH2
CHO hay CH3 –CH(OH)-CHO

0,5

- Khi z = 3 ta có 12x +y =26 → x=2; y=2 CTPT C2H2O3 → CTCT
HOOC-CHO
⇒ Chất F là HOOC-CHO
Các phương trình phản ứng:
C4H9OH + Na → C4H9ONa + 1/2H2
CH3CH2COOH + Na → CH3CH2COONa + ½ H2
CH3CH2COOH + NaOH → CH3CH2COONa + H2O
CH3COOCH3 + NaOH
CH3OONa + H2O
0

t

→

HOC2H4CHO + Na → NaOC2H4CHO + 1/2H2
to

→ HOC2H4COONH4 + 2Ag +
HOC2H4CHO + 2Ag(NH3)2OH 
3NH3 +H2O
HOOC-CHO + Na → NaOOC-CHO + 1/2H2
HOOC-CHO + NaOH → NaOOC-CHO + H2O
o

t
→ (COONH4)2 + 2Ag + 2NH3
HOOC-CHO + 2Ag(NH3)2OH 
+H2O

19

0,5



u

Nội dung

Ý

2 Ta có: nkk=0,6875 mol ⇒ nO2=0,1375 mol và nN2=0,55 mol

Gọi công thức phân tử A1 là CxHyOzNt
Phản ứng: CxHyOzNt + (x+y/4 - z/2) → xCO2 + y/2H2O + t/2N2 (1)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)
0,1 ¬ 0,1
mCO2+mH2O=7,55 ⇒ mH2O=3,15 gam ⇒ nH2O=0,175 mol ⇒
nH=0,35 mol
nN2(sau)=0,575 mol ⇒ nN2(1)=0,025 mol ⇒ nN=0,05 mol
Theo ĐLBTNT oxi: nO(A) = 0,1.2 + 0,175.1 - 0,1375.2 = 0,1 mol
Tỉ lệ: x:y:z:t=0,1:0,35:0,1:0,05=2:7:2:1
⇒ CTPT là (C2H7O2N)n, do 77n<150 ⇒ n=1
Vậy công thức phân tử là C2H7O2N
Do A1 dược điều chế trực tiếp từ 2 chất hữu cơ ⇒ A1 là
HCOOCH3NH3
HCOOH + CH3NH3 → HCOOCH3NH3 (metylamoni fomat)
3 Do oxi hóa Y tạo sản phẩm tráng gương ⇒ Y là ancol bậc 1
Đặt CTPT của X là RCOOCH2R1 với R, R1 là các gốc hiđrocacbon.
RCOOCH2R1 + NaOH
ROONa + R1CH2OH (1)

Điểm

0,5

0,5

0

t
→


NaOHdư + HCl → NaCl + H2O (2)
0,1
0,1
0,1
Hơi rượu Y qua CuO nung nóng:
R/1CH2OH + CuO
R/1CHO + Cu + H2O (3)
0

t
→

0,5

to

→ R/1COONH4 + 2Ag + 3 NH3 + H2O
R/1CHO + 2Ag(NH3)2OH 
(4)
Nếu R1 là H:
CH3OH + CuO
HCHO (E)+ Cu + H2O (5)
0

t
→

to

→ (NH4)2CO3 + 4Ag + 6 NH3 + 2H2O

HCHO + 4Ag(NH3)2OH 
(6)
Do: nHCl = 0,1 mol = n NaOH dư = nNaCl=0,1 mol,
⇒ m ROONa = 15,25 - 5,85 = 9,4 (g)
TH1: Nếu R1 là H, không có (3,4)
n Ag = 43,2/108 = 0,4 mol
Theo (1) ta có n ROONa = n CH3OH = 1/4nAg=0,1 mol
M ROONa = 9,4/0,1 = 94
⇒ R + 67 = 94  R = 27  R là C2H3Vậy X là C2H3COOCH3

20

0,5



u

Ý

Nội dung

Điểm

TH2: Nếu R1 không phải là H, không có (5,6)
0,5
Theo (1) ta có n ROONa = n R1CH2OH = 1/2nAg=0,2 mol
M ROONa = 9,4/0,2 = 47
⇒ R + 67 = 47  R=-20 < 0 ⇒ loại
Vậy: Este X là C2H3COOCH3

Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu.
Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của
PTHH đó.
………………………HẾT…………………….

21


ĐỀ 3
Câu 1 : (4 điểm)
1.1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
(A) + (X) → (B) + (C)
(B) + Cl2 → (D)
(D) + (C) → (B) + (E) + (X)
(D) + KI → (B) + (G) + (H)
(D) + KOH → (I) + (H)
(I) → (K) + (Y)
(K) + H2 → (L) + (Y)
(L) + (D) → (B)
1.2/ Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi thực hiện các thí
nghiệm sau:
a/ Cho từ từ đến dư dung dịch ZnSO4 vào dung dịch Na2CO3.
b/ Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3.
c/ Cho từ từ đến dư dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH.
Câu 2 : (3 điểm)
2.1/ Điện phân dung dịch ZnSO4 với các điện cực Pt.
a/ Viết sơ đồ điện phân và phương trình điện phân.
b/ Sau khi đã điện phân một thời gian dài; ngắt nguồn điện, dùng dây dẫn có gắn vôn
kế nối hai điện cực với nhau. Cho biết hiện tượng gì sẽ xảy ra, giải thích (có trình bày
sơ đồ hoạt động của pin điện nếu có và phương trình phản ứng).

2.2/ Mắc nối tiếp hai bình điện phân. Bình I chứa 600 ml dung dịch một muối nitrat
kim loại. Bình II chứa 500 gam dung dịch NaOH. Tiến hành điện phân bằng dòng điện
một chiều có cường độ không đổi. Sau 16 phút 5 giây chỉ thu được kim loại ở Catot và
0,448 lít khí (đktc) ở Anot. Sau 48 phút 15 giây thu được a gam kim loại và 2,688 lít
khí (đktc).
a/ Tìm công thức của muối nitrat kim loại. Tính a.
b/ Sau 48 phút 15 giây; dung dịch sau điện phân ở bình II có nồng độ 10%. Tính
nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Câu 3 : (3 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe 3O4 . Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không
khí cho phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Trộn đều hỗn hợp
B rồi chia làm 2 phần.
Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X, thoát ra 8,064
lít khí (ở đktc) và còn lại 60,48 gam chất rắn không tan.
Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8,064 lít khí (ở đktc) .
a/ Tính khối lượng hỗn hợp A
b/ Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không
đổi thu được chất rắn Y. Điện phân nóng chảy chất rắn Y với anot than chì (hiệu suất
điện phân 100%) thu được 35,84 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng là 46,2 gam .
22


Cho toàn bộ khí Z sục vào dung dịch nước vôi trong (dư), tính khối lượng kết tủa thu
được, nếu có.
Câu 4 : (4 điểm)
4.1/ Khi đun một ancol với H2SO4 đặc ở 180oC thu được ba anken có công thức
phân tử C6H12. Khi hiđro hóa các anken đó đều thu được 2-metylpentan. Viết
công thức cấu tạo có thể có của ancol và gọi tên ancol, công thức cấu tạo các
anken tạo thành từ ancol tương ứng và gọi tên các anken.
4.2/ Hỗn hợp X gồm 1 ancol A và 2 ancol B, D đồng phân; có mạch cacbon

không phân nhánh. Đốt cháy hỗn hợp B, D thu được hỗn hợp CO2 và hơi H2O
theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 4:5; số mol O2 phản ứng gấp 1,5 lần số mol CO2.
Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,2. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO
(dư) nung nóng; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm
3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 1,6 gam. Cho Y tác dụng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 37,8 gam Ag. Tìm
công thức của A và tính số mol của các chất trong X.
Câu 5 : (3 điểm)
5.1/ A, B, C, D đều có công thức phân tử C 3H4O2. Thực hiện các thí nghiệm ta có kết
quả theo bảng sau : (dấu + : có phản ứng)
A
B
C
D
tác dụng với dung dịch
+
+
kiềm
tác dụng với kim loại kiềm
+
phản ứng tráng bạc
+
+
+
tác dụng với H2 (Ni)
+
+
+
+
Tác dụng với nước brom

+
+
+
+
Biết rằng A cộng H 2 cho ancol X không có khả năng hoà tan Cu(OH) 2. D cộng H2
cho ancol Y có khả năng hoà tan Cu(OH)2. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D .
5.2/ Một chất hữu cơ M mạch hở chỉ chứa C, H, O có nguồn gốc từ thực vật và rất
thường gặp trong đời sống. Hoà tan 3,84 gam M vào 200 gam nước cất; thu được dung
dịch; dung dịch này đông đặc ở nhiệt độ -0,186 oC. Cho biết hằng số nghiệm lạnh của
H2O là 1,86oC. Lấy cùng số mol của M lần lượt cho tác dụng hết với NaHCO 3, Na thì số
mol CO2 thu được bằng 1,5 lần số mol H2. Biết số nguyên tử oxi của M nhỏ hơn 8; M có
mạch chính đối xứng và khó bị oxi hoá bởi CuO. Tìm công thức cấu tạo của M.
Câu 6 : (3 điểm)
6.1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng :
C5H6O4 + NaOH → (A) + (B) + (C)
(A) + H2SO4 → (D) + Na2SO4
(B) + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
(C) + H2 → CH2OH - CH2OH
6.2/ Hợp chất hữu cơ M chứa cacbon, hiđro, oxi; có công thức đơn giản trùng công thức
phân tử. Cho 13,8 gam chất hữu cơ M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó
chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na
23


chiếm khối lượng 22,2 gam. Nung nóng 2 muối này trong O 2 dư, sau khi phản ứng hoàn
toàn, ta thu được 15,9 gam Na 2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Tìm công thức
phân tử, công thức cấu tạo của M.
Cho: Na = 23; K = 39; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; C = 12; O = 16; H = 1
Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
-Hết-


24


ĐÁP ÁN
Câu 1 : (4 điểm)
Câu
1.1/

Nội dung
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(A)
(X)
(B)
(C)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(B)
(D)
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
(D) (C)
(B)
(E) (X)
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl
(D)
(B) (G) (H)
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
(D)
(I)
(H)
t

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(I)
(K)
(Y)
t
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
(K)
(L)
(Y)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
(L)
(D)
(B)
0

0

1.2/
a/ Có kết tủa
ZnSO4 + Na2CO3 → ZnCO3 ↓+ Na2SO4
b/ Có kết tủa và khí
2Al(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓+ 3CO2 ↑+ 6NaNO3
d/ Có kết tủa rồi tan ngay, sau đó có kết tủa
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓+ 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Al2(SO4)3 +6Na[Al(OH)4] → 8Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

Câu 2 : (3 điểm)
2.1/
a/

25

Điểm
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1
→ Zn2+ + SO42ZnSO4 
H2O
H+ + OH-



×